Professional Documents
Culture Documents
TUẦN 14
TUẦN 14
+ GV
- HS trả lời: Mỗi đồ vật đều có
hướng dẫn HS tìm câu trả lời bằng cách trả lời ích, không nên kiêu căng, chỉ
câu hỏi: vì sao thước kẻ lại bị cong, vì sao nghĩ đến ích lợi của bản thân,
thước kẻ phải quay lại xin lỗi bút chì, bút mực. coi thường người khác.
+ GV mời đại diện 2-3 HS trả lời câu hỏi. +Liên hệ bản thân: không kiêu
- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài học, liên hệ căng, tự phụ, biết quan tâm
bản thân. người khác.
- HS làm bài cá
nhân
- HD HS vận dụng sơ đồ tách gộp để tìm thành - HS khác nhận xét
phần trong phép trừ
- GV theo dõi
- GV nhận xét, củng cố
3’ 4. Củng cố – Vận dụng
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe, thực
hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Rút kinh nghiệm)
............................................................................................................................
................................................................................................................................
2. Học Sinh:
- Vở Tập viết 2 tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học
sinh và từng bước làm quen bài học.
2-3’
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới trực tiếp vào bài Chuyện của thước
kẻ.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Luyện viết chữ N hoa
10’ a . Mục tiêu: HS biết quy trình viết chữ N hoa
theo đúng mẫu; viết chữ N hoa vào vở bảng
con, vở Tập viết 2 tập một.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV giới thiệu mẫu chữ viết N hoa:
+ Độ cao 2,5 li, độ rộng 3 li. - HS quan sát, lắng nghe.
+ Gồm 3 nét cơ bản: móc
ngược, thẳng xiên và móc
xuôi (hơi nghiêng). - HS quan sát trên bảng lớp.
- GV viết mẫu lên bảng: Đặt bút trên đường kẻ
ngang 2, viết nét móc ngược trái tới tận đường
kẻ 6 (lưu ý đầu nét tròn). Từ điểm dừng bút tại
đường kẻ ngang 6, chuyển hướng để viết nét
thẳng xiên và dừng ở đường kẻ ngang 1. Tiếp
theo, viết nét móc xuôi phải từ dưới lên, đến
đường kẻ 6 thì cong xuống (lưu ý đầu nét
tròn). Điểm dừng bút ở đường kẻ ngang 5.
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS tập viết chữ N hoa vào bảng - HS viết vảo bảng con, vở Tập
con, sau đó viết vào vở Tập viết. viết.
Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng
a. Mục tiêu: HS quan sát và phân tích câu
10’
ứng dụng Nói hay làm tốt; HS viết câu ứng
dụng vào vở Tập viết.
b. Cách thức tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp - HS đọc câu Nói hay làm tốt.
- GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc to câu trong
phần Viết ứng dụng: Nói hay làm tốt.
- GV hướng dẫn HS giải thích ý nghĩa của câu - HS lắng nghe, tiếp thu.
Nói hay làm tốt: Chúng ta cần nói những lời lẽ
tốt đẹp, cố gắng làm những viết tốt, có ích cho
bản thân, gia đình và xã hội từ những việc nhỏ
nhất.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời:
Câu 1: Câu ứng dụng có mấy tiếng? Câu 1: Câu ứng dụng có 4 tiếng.
Câu 2: Trong câu ứng dụng, có chữ nào phải Câu 2: Trong câu ứng dụng, có
viết hoa? chữ Nói phải viết hoa.
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp: - HS quan sát trên bảng lớp.
+ Viết chữ viết hoa N đầu câu.
+ Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường:
Nét 1 của chữ 0 tiếp liền với điểm kết thúc nét
3 của chữ viết hoa N.
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết . - HS viết vào vở Tập viết.
Hoạt động 3: Luyện viết thêm
a. Mục tiêu: HS đọc được và hiểu nghĩa của
7’ câu ca dao Nhiễu điều phủ lấy giá gương/
Người trong một nước phải thương nhau cùng;
viết câu thơ vào vở Tập viết.
b. Cách thức tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV giải thích cho HS nghĩa của câu ca dao - HS lắng nghe, tiếp thu.
Nhiễu điều phủ lấy giá gương/ Người trong
một nước phải thương nhau cùng:
+ “Nhiễu điều” là tấm vải lụa màu đỏ, “giá
gương” là vật dụng bằng gỗ, được chạm khắc
tinh tế, tỉ mỉ, dùng để đỡ những chiếc gương.
Đây là những đồ dùng quen thuộc đối với
không gian gia đình người Việt xưa, tấm vải
đỏ dùng để che phủ, bao bọc, bảo vệ “giá
gương” trước bụi bẩn và những nhân tố bên
ngoài.
+ Như vậy, “Nhiễu điều phủ lấy giá gương”
hình ảnh tượng trưng cho sự đùm bọc, bảo vệ,
chở che, yêu thương trong mối quan hệ giữa
người với người. Câu ca dao đã thể hiện bài
học về tinh thần tương thân tương ái của nhân
dân ta: những người cùng chung cội nguồn
cần yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau.
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS viết câu ca dao Nhiễu điều - HS viết bài.
phủ lấy giá gương/ Người trong một nước phải
thương nhau cùng vào vở Tập viết.
Hoạt động 4: Đánh giá bài viết
a. Mục tiêu: GV kiểm tra, đánh giá bài viết
của HS; HS sửa bài (nếu chưa đúng).
5’ b. Cách thức tiến hành:
- GV kiểm tra, nhận xét một số bài trên lớp. - HS lắng nghe, tự soát lại bài
- GV yêu cầu HS sửa lại bài viết nếu chưa của mình.
đúng.
- GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp.
2 -3’ III. HOẠT ĐỘNG TIẾP NỒI:
- Lắng nghe
- Nêu lại cách viết chữ hoa N
- Về học bài và chuẩn bị bài cho
- Chuẩn bị tiết sau
tiết sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Rút kinh nghiệm)
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Môn: Toán – T67
BÀI: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (T 2)
TGDK: 35’
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành
nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụn0g vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học,
giao tiếp toán học.
2.2. Năng lực đặc thù
-Tính nhẩm: cộng, trừ nhẩm các số trong phạm vi 20 và các số tròn chục.
-Thực hiện các phép cộng, trừ (không nhớ, có nhớ trong phạm vi 100).
-Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, - ).
-Vận dụng sơ đồ tách - gộp số để tìm kết quả và tìm thành phần trong phép
cộng, phép trừ.
-Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến độ dài và thời gian (đo độ dài,
cộng trừ các số đo độ dài với đơn vị đo xăng - ti - mét; xem lịch, xem đồng hồ).
*Tích hợp: Toán học và cuộc sống, TN & XH
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập;
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Học sinh
- Sách giáo khoa;
- Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu
cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
2’ 1. Khởi động
- GV cho HS bắt bài hát - HS hát
- Vào bài mới - HS lắng nghe
30’ 2. Thực hành, luyện tập
Mục tiêu:Thực hiện phép tính có 2 dấu
phép tính có nhớ và không nhớ trong
phạm vi 100. Đo và so sánh độ dài các
đoạn đường.Xem đồng hồ và xác định
vị trí của một địa danh trên bản đồ - HS nêu yêu cầu bài tập.
VN.
Cách tiến hành: - HS làm bài cá nhân
2.1. Bài 4
- HS nêu yêu cầu bài tập - HS khác nhận xét
- HD HS xác định số trên mỗi cái túi
(dựa vào tia số), mỗi bạn nhỏ cầm một
bài toán, kết quả của bài toán chính là
số trên túi.
- GV theo dõi
- GV nhận xét, củng cố
2.2. Vui học
- Yêu cầu HS thảo luận để xác định - HS nêu yêu cầu bài tập.
các yêu cầu: đo, tính, so sánh.
- HS làm bài cá nhân - HS xác định cái đã cho
- GV nhận xét sửa chữa: (bằng cách đo rồi tính đoạn
a) Quãng đường Sên Xanh đi dài 10 đường đi của từng bạn sên) và
cm. câu hỏi của bài toán, xác định
Sên Đỏ đi được 14 cm (vì Sên Đỏ việc cần làm: giải bài toán.
đi được hai quãng đường dài 8 cm và
6 cm, HS có thể đo nối tiếp hai đoạn
đường, cũng có thể đo từmg đoạn rồi
cộng).
b) Quãng đường Sên Xanh đi ngắn
hơn quãng đường Sên Đỏ đi là:
14 - 10 = 4 (cm)
Đáp số: 4 cm.
2.3. Bài 5
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HD HS xem lịch, xem đồng hồ
- GV theo dõi , hướng dẫn
+ GV
- HS trả lời: Mỗi đồ vật đều có
hướng dẫn HS tìm câu trả lời bằng cách trả lời ích, không nên kiêu căng, chỉ
câu hỏi: vì sao thước kẻ lại bị cong, vì sao nghĩ đến ích lợi của bản thân,
thước kẻ phải quay lại xin lỗi bút chì, bút mực. coi thường người khác.
+ GV mời đại diện 2-3 HS trả lời câu hỏi. +Liên hệ bản thân: không kiêu
- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài học, liên hệ căng, tự phụ, biết quan tâm
bản thân. người khác.
I . Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học
2-3’ sinh và từng bước làm quen bài học. HS hát.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới trực tiếp vào bài Thời khóa biểu!
- GV
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS trả lời:
+ chẳng/ chẳng/ tranh/ trong.
nhau/ bao/ bao.
hướng dẫn HS: + Giải đố: cái gương, đôi dép.
+ HS chọn chữ ch/tr, vần ao/au (có thêm dấu
thanh, nếu cần).
+ HS đọc lại 2 bài ca dao sau khi đã điền hoàn
chỉnh, giải đố.
Bước 2: Hoạt động nhóm
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi.
- GV mời đại diện 2-3 nhóm trình bày kết quả
2-3’ III. HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI:
- GV hỏi: Hôm nay, em đã học những nội - HS nêu.
dung gì? Sau khi học xong bài hôm nay, em
có cảm nhận hay ý kiến gì không? - Lắng nghe, thực hiện
- GV yêu cầu HS xem trước bài tiếp theo.
- GV khen ngợi, động viên HS.
- GV nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Rút kinh nghiệm)
................................................................................................................................
................................................................................................................................
- HS lắng nghe
GV hướng dẫn HS trao đổi theo nhóm đôi. - HS lắng nghe, thực hiện.
+ HS giải lần lượt 5 ô chữ hàng ngàng theo
nội dung và ô chữ gợi ý cho trước. - HS trả lời:
+ Sau khi giải 5 ô chữ, HS giải ô chữ từ khóa 1. Thời khóa biểu.
theo hàng dọc. 2. Chạy.
- GV mời đại diện 3-4 nhóm trình bày kết 3. Phấn.
quả. 4. Bút.
- GV nhận xét, khen ngợi nhóm giải ô chữ 5. Đèn.
nhanh và chính xác. 6. Từ khóa: Bạn bè.
TGDK : 35’
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phẩm chất:
Nhân ái: Chủ động thực hiện những lời nói, việc làm thể hiện sự quan tâm,
giúp đỡ bạn
Chăm chỉ: Biết quan tâm, giúp đỡ bạn bè
Trung thực: Thật thà trong đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, có thái độ yêu mến quan tâm
giúp đỡ bạn.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Nhận ra được một số biểu hiện của sự quan tâm,
giúp đỡ bạn; lựa chọn và thực hiện được những hành động và lời nói thể hiện sự
quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận, giúp đỡ nhau
trong học tập. Biết kết hợp với bạn để cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ theo sự
hướng dẫn của giáo viên
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đưa ra ý kiến và sắm vai để giải
quyết tình huống thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Nêu được một số biểu hiện của quan tâm giúp
đỡ bạn. Thực hiện được những việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Năng lực phát triển bản thân: Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện sự quan
tâm, giúp đỡ bạn; không đồng tình với thái độ, hành vi không quan tâm, giúp đỡ
bạn.