Professional Documents
Culture Documents
TUẦN 32
TUẦN 32
TUẦN 32
TGDK: 35’
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Tự giác học tập, tự giác tham gia các hoat động học tập.
- Nhân ái: Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên tươi đẹp.
- Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, biết xử lý các tình
huống và lien hệ bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong
học tập. Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Qua bài học biết áp dụng kiến thức
vào thực tiễn.
b. Năng lực đặc thù:
- HS thực hành nói, mở rộng vốn từ về Trái Đất. Nói và đáp lời không đồng ý,
lời đề nghị với đối tượng bằng vai.
- Sắp xếp các từ ngữ thành câu.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- SHS, VBT, SGV.
- Tivi/ máy chiếu/ bảng đa phương tiện để trình chiếu hình ảnh: Bài hát: Quê
hương tươi đẹp; 4 cảnh đẹp: Hồ Tây, bãi biển Nhật Lệ, đảo Song Tử Tây, sông
Sài Gòn.
- Bảng nhóm.
2. Học Sinh:
- SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
’
3 I. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú
cho học sinh và từng bước làm quen
bài học.
b. Cách thức tiến hành: - Hs múa, hát.
- GV cho HS múa, hát bài: Quê
hương tươi đẹp. - HS lắng nghe, quan sát.
- GV giới thiệu bài- ghi bảng tên bài
II. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
35’ Hoạt động1. Luyện từ
a. Mục tiêu: HS phân loại từ ngữ vào
3 nhóm.
b. Cách thức tiến hành: - HS xác định yêu cầu của BT.
- Cho HS nắm yêu cầu BT 3/ SGK
tr.119
TGDK: 35’
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Tự giác học tập, tự giác tham gia các hoat động học tập.
- Nhân ái: Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên tươi đẹp.
- Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, biết xử lý các tình
huống và lien hệ bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học
tập. Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Qua bài học biết áp dụng kiến thức
vào thực tiễn.
b. Năng lực đặc thù:
- HS thực hành nói, mở rộng vốn từ về Trái Đất. Nói và đáp lời không đồng ý,
lời đề nghị với đối tượng bằng vai.
- Sắp xếp các từ ngữ thành câu.
II.CHUẨN BỊ
GV: Máy tính, tranh, SGK
HS: Vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
’
5 I. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học
sinh
Cách tiến hành - HS hát
- GV cho HS bắt bài hát - HS chú ý lắng nghe.
’
30 - GV giới thiệu bài
II. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN
TẬP
Hoạt động1. Kể chuyện
a. Mục tiêu: Nói va đáp lời không
đồng ý
b. Cách thức tiến hành: - HS xác định yêu cầu của BT 5a,
- Cho HS nắm yêu cầu của BT đọc lời đề nghị trong đoạn hội
5a/SGK tr.120 thoại.
- Cho HS thực hành nói và đáp lời – HS đóng vai, nói và đáp lời đề
đề nghị trong nhóm đôi, sau đó nghị phù hợp với tình huống trong
mời đại diện vài nhóm trình bày tranh.
trước lớp. – Một số nhóm HS nói và đáp
trước lớp.
- GV hỏi HS: - HS trả lời câu hỏi:-
- Theo em, khi bạn vứt rác không - Theo em, khi bạn vứt rác không
đúng nơi quy định, em sẽ nói gì? đúng nơi quy định, em sẽ nói “Bạn
Vì sao? ơi, bạn nên vứt rác vào thùng rác
để giữ gìn vệ sinh chung.”
- Ta thường nói lời đề nghị khi - Em thường nói lời đề nghị khi cần
nào? người khác thực hiện một việc theo
\ mong muốn của em.
- Khi nhận được lời đề nghị, em - Khi nhận được lời đề nghị, em
cần đáp với thái độ thế nào? Vì̀ cần đáp với thái độ vui vẻ vì như
sao? vậy mình thể hiện là người lịch sự.
- Khi nói và đáp lời đề nghị, cần chú
- Khi nói và đáp lời đề nghị, cần ý điều giọng điệu nhẹ nhàng, nét
chú ý điều gì? (giọng điệ̣u, nét mặt, mặt thân thiện, cử chỉ lịch sự.
ánh mắt, cử chỉ, điệ̣u bộ,…) - HS nghe bạn và GV nhận xét.
- Lắng nghe phần trả lời của HS để
định hướng, điều chỉnh.
III. VẬN DỤNG – CỦNG CỐ
a. Mục tiêu: củng cố lại kiến thức,
dăjn dò HS chuẩn bị tiết học sau.
b. Cách tiến hành: - HS phát biểu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại
bài và nêu nội dung bài đọc. - HS lắng nghe.
- Giáo viên dặn học sinh về nhà
đọc lại bài và chuẩn bị bài tiếp
theo.
IV. Điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
MÔN : TOÁN – T157
3’ A.KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS
và từng bước cho HS làm quen với bài
học mới.
Cách tiến hành:
- Gv cho HS hát
- HS hát
- Ổn định lớp
- GV sửa bài, mời nhiều HS trình bày cần làm: Giải bài toán
bài giải, có giải thích cách làm: tại sao - HS làm bài cá nhân
chọn phép tính đó? - HS trình bày bài giải:
Số ki-lô-gam xoài cát gia đình
bà Ba đã thu hoạch được là:
- Cho HS thảo luận nhóm 2 về một - HS nói trong nhóm đôi về một giờ
giờ học mà em thích dựa trên các câu học mà em thích dựa trên các câu
hỏi gợi ý. hỏi gợi ý.
- Yêu cầu HS viết suy nghĩ, tình cảm - HS viết 4-5 câu về nội dung đã nói
về một giờ học mà em thích vào VBT vào VBT.
- Nhận xét về cách diễn đạt, cách
trình bày.
- Yêu cầu HS viết vào VBT câu vừa - Một vài HS nói trước lớp.
sắp xếp được.
- Yêu cầu HS tự đánh giá bài làm của - HS nghe bạn và GV nhận xét.
mình và của bạn.
III.Hoạt động nối tiếp sau bài học
- Khi giới thiệu về bản thân ta cần
giới thiệu điều gì?
- Chia sẻ với người thân, gia đình và
bạn bè về nội dung bài học - HS thực hành.
- Chuẩn bị tiết sau.
IV. Điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy
……………………………………………………………………………………
…
……………………………………………………………………………………
…
5’
- Trao đổi nhóm 2 để đánh giá bài
làm của bạn.
TGDK: 35’
Tiếng việt(bs) – T 32
ÔN BÀI: BẠN CÓ BIẾT
TGDK: 35’
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm; nhận
thức về vẻ đẹp của Trái Đất, góp phần hình thành tinh thần trách nhiệm của một
ngươi công dân đối với Trái Đất (bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài động vật
hoang dã).
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Thực hiện được trò chơi Đố vui về các loài chim.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ được với bạn một điều thú vị về một
loài vật mà em biết. Chia sẻ được một truyện đã đọc về thiên nhiên. Biết nói và
đáp lời không đồng ý, lời đề nghị với đối tượng bằng vai.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: nêu được phỏng đoán của bản thân về
nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội
dung bài đọc: Thế giới thiên nhiên vô cùng diệu kì. Từ đó thể hiện tình yêu
thiên nhiên và kích thích sự ham hiểu biết, tìm hiểu về thiên nhiên; biết liên hệ
bản thân: Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên tươi đẹp.
- Nghe – viết đúng đoạn văn; phân biệt được eo/oe, ch/tr, an/ang.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ ghi đoạn từ Con vật nào chạy đến hết.
- HS: Một số truyện đã tìm đọc về thiên nhiên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động. 5’
Mục tiêu: HS phấn khởi, tích cực chủ động trước tiết học
Phương pháp: trò chơi
Cách tiến hành
- Tổ chức HS thi đọc - HS thi đua đọc 1 đoạn tự chọn bài
Rừng ngập mặn Cà mau
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét, tuyên dương
- GV giới thiệu, ghi tựa: Bạn có biết - HS lắng nghe, nhắc tựa
2.Hoạt động Luyện tập thực hành. 30’
Mục tiêu: HS luyện đọc lại bài đọc, hiểu nội dung bài.
Phương pháp: luyện tập thực hành
Cách tiến hành
- YCHS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn
- YCHS đọc bài đọc - 3-4 HS đọc bài
- YCHS đọc thầm lại bài đọc - HS đọc thầm lại bài đọc
- YCHS đọc câu hỏi 1 - HS đọc: Chi tiết nào cho thấy chim
ruồi rất nhỏ?
- HDHS đọc bài để tìm cầm trả lời
- YCHS đọc câu trả lời - HS trả lời: Chi tiết cho thấy chim
ruồi rất nhỏ: văn bản cho biết chim
ruồi là loài chim nhỏ nhất, trứng
chim ruồi chỉ lớn bằng hạt lạc.
- YCHS đọc câu hỏi 2 - HS đọc: Vì sao loài cá bơi nhanh
nhất có tên là cá buồm?
- HDHS đọc bài để tìm cầm trả lời - HS trả lời: Loài cá bơi nhanh nhất
- YCHS đọc câu trả lời có tên là cá buồm vì nó có vây xòe
ra như một chiếc buồm.
- HS đọc: Nhờ đâu báo săn có thể
- YCHS đọc câu hỏi 3 chạy nhanh?
- HDHS đọc bài để tìm cầm trả lời - HS trả lời: Báo săn có thể chạy
- YCHS đọc câu trả lời nhanh là nhờ cơ thể nó thon gọn,
mảnh mai và cao nhỏng.
- HS đọc: Em thích con vật nào? Vì
- YCHS đọc câu hỏi 4 sao?
- HDHS đọc bài để tìm cầm trả lời - HS trả lời: HS trả lời theo ý thích
- YCHS đọc câu trả lời cá nhân.
- HS nêu nội dung bài đọc: Thế giới
- YCHS nêu nội dung bài đọc. thiên nhiên vô cùng diệu kì. Từ đó
thể hiện tình yêu thiên nhiên và kích
thích sự ham hiểu biết, tìm hiểu về
thiên nhiên.
- Lớp nhận xét
- HS lắng nghe
- GV nhận xét - HS liên hệ bản thân.
- LHGD: Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ
thiên nhiên tươi đẹp.
3.Vận dụng, trải nghiệm: 5’
Mục tiêu: HS củng cố nội dung bài đọc, chuẩn bị bài sau
Phương pháp: vấn đáp
Cách tiến hành:
- YCHS đọc + trả lời câu hỏi của bài - HS đọc + trả lời câu hỏi của bài
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét, tuyên dương
- Dặn HS chuẩn bị bài: Trái đất xanh của - HS lắng nghe
em - HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
..................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
5’ A.KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng
bước cho HS làm quen với bài học mới.
- Ổn định lớp - HS hát
- HS hát bài đi chợ - HS lắng nghe
- GV dẫn dắt vào bài
● Tờ 100 đồng: Vì sao em biết đó là tờ tiền có ghi + Mặt trước mặt sau
100 đồng? có ghi chữ Một trăm
đồng và số 100
GV chọn lọc, giới thiệu cho HS biết thêm về tờ
giấy bạc 100 đồng trong các nội dung sau: + HS lắng nghe GV
giới thiệu
Mệnh Màu Miêu tả
chủ Mặt Mặt Loại
giá
đạo trước sau giấy
Chùa
Đỏ Quốc
100 đ Phổ Cotton
nâu huy
Minh
Miêu tả
Mệnh Màu
giá chủ đạo Mặt Loại
Mặt sau
trước giấy
Hình chủ
Sản xuất
tịch Hồ
200 đ Đỏ nâu nông Cotton
Chí
nghiệp
Minh
Hình chủ
Đỏ Phong
tịch Hồ
500 đ cánh cảnh sảng Cotton
Chí
sen Hải Phòng
Minh
Hình chủ
Màu
1000 tịch Hồ Cảnh khai - HS làm việc cá
xanh Cotton
đ Chí thác gỗ nhân, quan sát tò
vàng
Minh tienf và nói cho
nhau nghe
- GV yêu cầu HS sắp xếp các tờ tiền theo giá trị từ - HS lắng nghe
lớn đến bé
- GV sửa bài, mời các nhóm trình bày kết quả đã - HS đọc và xác
sắp xếp định
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm sắp xếp - HS lắng nghe GV
chính xác nhắc nhở và ghi nhớ
C. CỦNG CỐ
Mục tiêu: HS củng cố lại các kiến thức đã được
học trong bài
Cách tiến hành:
- GV nhắc nhở HS ý thức khi sử dụng tiền: - HS lắng nghe.
+ Giữ gìn tiền cẩn thận.
+ Rửa tay sau khi tiếp xúc với tiền.
+ Tiết kiệm.
+ Trung thực.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả, thái độ học tập
của HS.
- HS lắng nghe
1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế, hứng thú cho
học sinh khi vào học bài mới
Cách tiến hành:
- GV cho HS hát, vận động theo bài hát Bố - HS hát, vận động theo
bài hát
3’ em là phi công.
- GV giới thiệu bài học mới: SHCĐ: - HS lắng nghe
+ Chơi trò chơi “ Nhìn hành động đoán
nghề nghiệp”
- GV tổ chức trao đổi sau trò chơi: - Kết thúc trò chơi, HS
+ Trò chơi vừa rồi đã nhắc đến những trao đổi thảo luận về các
nghề nghiệp nào? nghề nghiệp.
+ Kể tên những nghề nghiệp khác mà em
biết?
- GV mời một số HS trả lời (chú ý không - HS trả lời
mời lại những HS đã lên trình bày về kết
quả ở phần trên) và tổng hợp, kết luận về
những điều các em học được sau khi thực
hiện trò chơi.
- GV nhận xét và giới thiệu về chủ đề hoạt - HS lắng nghe
động tiếp theo.
2.2. Giới thiệu nghề nghiệp của bố, mẹ,
người thân
Mục tiêu: HS biết cách giới thiệu
nghề nghiệp của bố mẹ, người trong của
mình
Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Kể tên nghề nghiệp của bố,
mẹ, người thân
- GV mời HS đọc yêu cầu của nhiệm vụ 1, - 1-2 HS đọc yêu cầu
hoạt động 2 trong SGK Hoạt động trải
nghiệm 2 trang 82 và kiểm tra việc hiểu
nhiệm vụ của HS.
- GV nói rõ hơn cho HS hiểu về cách thực - Học sinh lắng nghe và
hiện nhiệm vụ này, các em nhớ lại nghề thực hiện
nghiệp của bố, mẹ hoặc người thân. Tiếp
theo, chia sẻ về nghề nghiệp của bố, mẹ
hoặc người thân trong nhóm 4.
- GV dành thời gian cho HS chia sẻ trong - HS chia sẻ trong nhóm
nhóm và quan sát, hỗ trợ các nhóm khi cần
thiết, đảm bảo rằng tất cả HS đều được
chia sẻ trong nhóm.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp về - HS chia sẻ trước lớp về
nghề nghiệp của bố, mẹ hoặc người thân nghề nghiệp của bố, mẹ
và khen ngợi những HS có cách giới thiệu hoặc người thân và khen
rõ ràng, lưu loát về nghề nghiệp của bố, ngợi những HS có cách
mẹ hoặc người thân. giới thiệu rõ ràng.
TGDK: 35’
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập
- Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
- Trách nhiệm: Thể hiện được thái độ yêu thương, sự quan tâm đến những
người thân trong gia đình và thể hiện được sự tôn trọng với những nghề nghiệp
khác nhau của mọi người xung quanh; Thực hiện được việc làm tốt với những
người xung quanh.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, biết xử lý các
tình huống và liên hệ bản thân. Tìm hiểu được thực trạng vệ sinh môi trường.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong
học tập. Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Qua bài học biết áp dụng kiến
thức vào thực tiễn.
2.2. Năng lực đặc thù
- HS nắm ưu khuyết điểm tuần 32, phương hướng tuần 33.
- Tham gia các hoạt động chung của lớp.
- Tìm hiểu được công việc của bố, mẹ hoặc người thân,
- Nêu được một số đức tính của bố, mẹ hoặc người thân có liên quan đến
nghề nghiệp của họ.
- Thể hiện được sự trân trọng đối với nghề nghiệp của bố, mẹ, người thân.
Kể được việc làm tốt với những người xung quanh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên
- SGK Hoạt động trải nghiệm 2. GV chuẩn bị các ô chữ và câu hỏi phù
hợp. Nội dung câu hỏi mô tả về nghề nghiệp
- Một số đồ dùng, dụng cụ liên quan đến các nghề: bác sĩ, bán hàng, khách
sạn, phục vụ bàn, phóng viên, GV, công an, ca sĩ .
- Một số bài thơ về nghề nghiệp được in sẵn trên giấy A4, phần thưởng cho
cuộc thi đọc thơ
2. Học Sinh
- SGK Hoạt động trải nghiệm 2.
- Các đồ dùng liên quan các nghề, sưu tầm câu ca dao, bài thơ nói về nghề
nghiệp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế, hứng thú cho
học sinh khi vào học bài mới
Cách tiến hành:
- HS hát bài Em làm bác
+ Ổn định lớp
3’ sỹ
+ Trò chơi: Tôi bảo. - HS tham gia
- Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
- GV giới thiệu mục tiêu tiết học: Nghe
hướng dẫn tìm hiểu nghề nghiệp của bố,
mẹ hoặc người thân.
- GV mời tiếp 2 cặp HS khác đọc phân vai - HS khác đọc phân vai
lại theo bóng nổi trong SGK Hoạt động theo sgk.
trải nghiệm 2 và nhận xét về bạn nhỏ trong
tranh theo gợi ý sau: - HS nhận xét về bạn nhỏ
+ Bạn nhỏ đã hỏi bố điều gì? trong tranh theo gợi ý.
+ Bạn nhỏ hỏi về công việc của bố vào lúc
nào?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi,
nêu câu hỏi với cả lớp: - HS thảo luận nhóm đôi
+ Theo em, để tìm hiểu về nghề nghiệp
của bố, mẹ hoặc người thân chúng ta có
thể hỏi bố, mẹ hoặc người thân những câu
hỏi nào?
+ Em nghĩ thời điểm nào trong ngày sẽ
thuận lợi nhất để em tìm hiểu về nghề - HS suy nghĩ và trả lời
nghiệp của bố, mẹ hoặc người thân? câu hỏi.
- GV tổ chức cho một số HS chia sẻ câu
trả lời trước lớp. - HS chia sẻ ý kiến về câu
- GV giải thích với HS rằng đây là nhiệm trả lời.
vụ các em cần về nhà thực hiện để chuẩn - HS lắng nghe hướng dẫn
bị cho hoạt động của tuần tiếp theo. Các và tiến hành phỏng vấn
em cần phỏng vấn bố, mẹ hoặc người thân nghề nghiệp của bố mẹ và
về: hoàn thành Phiếu phỏng
+ Tên nghề nghiệp của bố, mẹ, hoặc người vấn.
thân
+ Công việc chính mà bố, mẹ hoặc người
thân đang làm trong nghề của mình
+ Bố, mẹ hoặc người thân thường làm
công việc đó với ai?
+ Bố, mẹ hoặc người thân có thích công
việc của mình không? Vì sao?
- GV dặn dò HS về thời hạn thực hiện
- HS lắng nghe để hoàn
nhiệm vụ tối đa là 1 tuần. Sau 1 tuần, tất
thành Phiếu phỏng vấn.
cả HS phải có “Phiếu phỏng vấn nghề”
của bố, mẹ hoặc người thân đã hoàn thiện
để tham gia vào hoạt động trong tuần tiếp
theo.
- HS nghe kể chuyện
- GV chuẩn bị tâm thế cho HS, nhắc các “Gương người tốt, việc
em tập trung chú ý khi nghe kể chuyện tốt”.
“Gương người tốt, việc tốt”.
- HS theo dõi và giao lưu
câu hỏi và cùng chia sẻ
+ Yêu cầu HS đọc trong nhóm 4 và chia - HS nghe 1 bạn đọc tốt
sẻ trước lớp. đọc
- GV nhận xét chung các đọc
- HS luyện đọc nối tiếp
khổ thơ trong nhóm 4
- HS chia sẻ cách đọc:
(2 nhóm đọc )
2.2. Luyện đọc hiểu:
- 3 HS thi đọc khổ thơ 3
a. Mục tiêu: H S Hiểu được nội dung
và 4
bài đọc: Ca ngợi vẻ đẹp của Trái Đất và
khảng định Trái Đất là của tất cả mọi - HS nhận xét bạn đọc
người, chúng ta cần yêu quý và bảo vệ theo tiêu chí: Đọc to, rõ
Trái Đất ràng, ngắt nghỉ hơi …
b. Cách thực hiện
- GV gọi 1 HS đọc lại khổ thơ 1,2
H. Em hiểu “ biêng biếc ” là gì?
Biêng biếc : màu xanh lam pha lục
giống màu bầu trời.
- GV gọi 1 HS đọc lại khổ thơ 3,4
H. “ hội ngộ” là thế nào?
15’ Hội ngộ: gặp nhau - HS đọc và giải thích
- GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, từ” biêng biếc”, “hội
thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi: ngộ”
- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
1. Từ ngữ tả vẻ đẹp của Trái Đất: đã
xanh rồi, biêng biếc mây trời, xanh biển
cả, thơn hương rừng…
2. Mọi người trên Trái Đất có điểm
chung: chung nụ cười…
3. Tác giả ước mong cho trái đất: thế - HS đọc thầm lại bài
giới hòa bình, không có chiến tranh, đọc và thảo luận theo
không có dịch bệnh, bão lũ… nhóm 4 để trả lời câu
4. Em thích hình ảnh…. Vì… hỏi trong SHS.
GV: Các con đã được luyện đọc, tìm
- Đại diện các nhóm
hiểu bài đọc Trái Đất xanh cuẩ em. Vậy
chia sẻ 4 câu Nhận xét,
nội dung bài thơ nói lên điều gì?
bổ sung
- GV chiếu nội dung: Bài thơ ca ngơi vẻ
đẹp của Trái Đất và khẳng định Trái
Đất là của tất cả mọi người, chúng ta
cần yêu quý Trái Đất.
H. Vì sao nói Trái Đất là ngôi nhà
chung?
GDHS: yêu quý Trái Đất, bảo vệ Trái
Đất bằng việc làm cụ thể…
TIẾT 2:
- HS nêu nội dung bài
2.3. Luyện đọc lại
a. Mục tiêu: HS nêu được cách hiểu của
mình về nội dung bài. Xác định được
giọng đọc toàn bài và nhấn giọng ở một - HS đọc lại nội dung
số từ ngữ.Đọc đúng nhịp thơ… bài
b. Cách thực hiện: -HS liên hệ bản thân:
- Yêu cầu HS nêu cách hiểu của các em Cùng bạn bè yêu quý và
về nội dung bài thơ. bảo vệ Trái Đất- Ngôi
H. Bài thơ đọc với giọng đọc như thế nhà chung
nào? - HS nêu ý hiểu của
Khi đọc ta chú ý nhấn giọng ở từ mình
ngữ nào?
- HS xác định được
- GV đọc lại khổ thơ đầu
giọng đọc của toàn bài
vui nhộn và một số từ
- HD HS luyện đọc trong nhóm 2
ngữ cần nhấn giọng đọc:
biêng biếc, màu da, hội
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt
ngộ, dạt dào,
- HS nghe GV đoc lại
+ GV hướng dẫn HS học thuộc 2 khổ khổ thơ đầu.
thơ đầu
- Đại diện một số nhóm
- GV chiếu 2 khổ thơ đầu, gọi 1 HS đọc thi đọc khổ thơ 1.
lại
- HS nhận xét, bình
Cho Hs nhẩm thuộc sau đó GV xóa dần chọn bạn đọc tốt ( dựa
từng dòng thơ để HS đọc theo các tiêu chí: Đọc
- GV nhận xét ( theo tiêu chí: đọc trôi trôi chảy, rõ ràng, đúng
chảy, ngắt nhịp đúng, nhấn giọng đúng, giọng đọc từng nhân
thể hiện cảm xúc khi đọc đoạn thơ…) vật…)
- 1HS đọc tốt đọc lại cả
bài.
12’ 2.4. Vận dụng: Luyện tập mở rộng
Cùng sáng tạo – Bồ câu đưa thư
- HS học thuộc 2 khổ
a. Mục tiêu: HS nêu, viết được điều
thơ đầu
mình ước cho Trái Đất.
b.Cách tiến hành:
GV cho HS xem clip Bồ câu đưa thư. - HS nhẩm thuộc trong
nhóm 2
- GV giao nhiệm vụ: HS trao đổi trong
nhóm 2, nêu, viết điều ước của mình ra - Một vài HS đọc thuộc.
giấy màu
- HS nghe bạn và GV
- GV phát cho mỗi HS 1bông hoa giấy nhận xét.
hoặc cắt hình trái tim để HS viết)
- HS nêu yêu cầu
- GV nhận xét chốt câu có nghĩa
VD: Em ước mong thế giới hòa bình.
- HS trao đổi nhóm 2
Em ước mong không có dịch bệnh. nêu và viết câu ra giấy
và dán lên bức tranh
Em ước mong bốn mùa tươi đẹp.
chim bồ câu.
Em ước mong không có bão lũ…..
- HS nghe một vài HS
- GV hướng dẫn HS sửa chữa lời nói trình bày kết quả trước
phù hợp. lớp và nghe GV nhận
GD BVMT: Cùng bạn bè yêu quý và bảo xét kết quả.
vệ Trái đất- Ngôi nhà chung bằng những - HS liên hệ kể việc
2’ việc làm, hành động cụ thể. mình đã làm và sẽ làm
* Cho HS xem clip hoạt động bảo về để bảo vệ Trái Đất.
môi trường, bảo vệ trái đất. - HS trả lời
3. Hoạt động củng cố và nối tiếp:(2’) - HS xem clip
* Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS - HS nhận nhiệm vụ về
vận dụng kiến thức đã học để nêu nội nhà
dung bài
Cách tiến hành:
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- Trái Đất là của ai?
- Nội dung bài thơ nói lên điều gì?
-Em hãy kể 1 việc làm mình góp phần
bảo vệ Trái Đất.
- Nhận xét, đánh giá.
- Về luyện đọc lại bài, chuẩn bị bài ….
III.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
…………………....................................................................................................
................................................................................................................................
1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế, hứng thú cho
học sinh khi vào học bài mới
Cách tiến hành:
- GV cho HS hát, vận động theo bài hát - HS hát, vận động theo
bài hát
3’ Lớn lên em sẽ làm gì?
- GV giới thiệu bài học mới: SHCĐ: - HS lắng nghe
+ Chia sẻ về nghề nghiệp của bố, mẹ
hoặc người thân
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm
vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
- Chia sẻ với bạn về tên gọi và vẻ đẹp của một bãi biển mà em biết; nêu
được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh
hoạ.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa;
hiểu nội dung bài đọc: Tả vẻ đẹp của cảnh biển lúc bình minh, thể hiện tình
yêu thiên nhiên thanh bình, tươi đẹp; biết liên hệ bản thân: Yêu quý vẻ đẹp
bình minh, vẻ đẹp của thiên nhiên.
* GDĐP: Tìm hiểu bãi đá bảy màu.
II. Đồ dùng dạy học:
a. Đối với giáo viên
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
-Bảng phụ ghi đoạn từ Gió càng lúc đến lao mình tới.
b. Đối với học sinh
- Sách giáo khoa
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ
học tập theo yêu cầu của GV.
III. Các hoạt động dạy học:
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
3’ I.Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho
học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thực hiện:
- GV hướng dẫn thảo luận nhóm đôi hoặc
nhóm nhỏ với nội dung: Em hãy kể cho bạn
về tên và vẻ đẹp của một bãi biển mà em -HS làm việc theo
biết? nhóm và kể trước lớp.
- GV dẫn dắt vào bài học (GV treo
tranh): Các em hãy đón xem trong tranh vẽ
-HS nêu tự do
cảnh gì? Bạn nào biết cảnh này ở đâu?
GV giới thiệu bài mới và ghi tên bài lên
bảng: Hừng đông mặt biển.
10’
II. Khám phá và luyện tập -HS nêu lại và mở
SGK.
1. Đọc
1.1. Luyện đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt
nghỉ đúng dấu câu, giọng thong thả, nhấn -HS lắng nghe.
mạnh ở những từ ngữ tả vẻ đẹp của cảnh
biển
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm
thoại, vấn đáp; thảo luận nhóm. -HS đọc nối tiếp
c.Cách thực hiện: - Học sinh đọc một số
từ khó như: nguy nga,
-GV đọc mẫu bài.
rực rỡ, vút, rướn, du
*Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp. ngoạn, …
-GV hướng dẫn học sinh đọc một số từ
khó, đồng thời hướng dẫn cách ngắt nghỉ
- Học sinh nối tiếp
hơi đúng logic ngữ nghĩa.
nhau đọc từng đoạn
*Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước trong bài kết hợp giải
lớp. nghĩa từ.
- Giải nghĩa từ: du ngoạn là đi chơi, ngắm
cảnh; can trường là gan dạ, nguy hiểm.
-Hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc
-HS luyện đọc các
một số câu văn dài:
câu văn dài
Mảnh buồm nhỏ tí phía sau/ nom như
một con chim/ đang đỗ sau lái,/ cổ rướn
cao/ sắp lên tiếng hót.// Nhìn từ xa,/ giữa
cảnh mây nước long lanh,/ mấy chiếc
thuyền lưới/ làm ăn nhiều khi vất vả/
nhưng trông cứ như những con thuyền du
ngoạn.//
*Luyện đọc trong nhóm, thi đọc giữa các
nhóm. - Các nhóm thi đọc
- GV tổ chức cho học sinh đọc trong - Lớp nhận xét, bình
nhóm, thi đọc. chọn nhóm đọc tốt.
- Yêu cầu học sinh nhận xét. - Lắng nghe.
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương - Học sinh đọc toàn
các nhóm bài
g. Đọc toàn bài.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc cả bài
1.2 Luyện đọc hiểu
a. Mục tiêu: Giúp HS hiểu nội dung -HS đọc thầm và trả
bài đọc: +Tả vẻ đẹp của cảnh biển lúc lời
bình minh, thể hiện tình yêu thiên
-Câu văn đầu tiên
10’ nhiên thanh bình, tươi đẹp;
những từ ngữ tả cảnh
+Biết liên hệ bản thân: Yêu quý vẻ đẹp hừng đông mặt biển là:
bình minh, vẻ đẹp của thiên nhiên. nguy nga, rực rỡ.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn
đáp, động não; phân tích tổng hợp, trình - Mảnh buồm nhỏ tí
bày 1 phút phía sau nom như một
con chim đang đỗ sau
b. Cách thực hiện: lái, cổ rướn cao sắp lên
-Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời tiếng hót.
câu hỏi:
-Những thử thách mà
+Đoạn 1: Tìm trong câu văn đầu tiên chiếc thuyền đã vượt
những từ ngữ tả cảnh hừng đông mặt biển? qua là: sóng to, gió
lớn.
+Đoạn 2: Mảnh buồm nhỏ tí phía sau được -HS nêu
so sánh với hình ảnh nào?
-HS lắng nghe
+Em hãy nêu nội dung chính của bài? -Cho HS tự nêu cách
-GV chốt ND: Tả vẻ đẹp của cảnh đọc và ngắt nghỉ.
biển lúc bình minh; thể hiện tình -HS thực hiện, nhận
yêu thiên nhiên thanh bình, tươi đẹp, xét
cảnh biển hừng đông mặt biển nguy
nga, rực rỡ. -Nhận xét, bình chọn.
-Liên hệ bản thân: Em sẽ làm gì để -HS thực hiện
mặt biển luôn đẹp và sạch sẽ?
10’ 1.3. Luyện đọc lại
a. Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt -HS lắng nghe và
nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ nhận xét
ngữ cần thiết.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: thảo -HS đánh giá tiết học.
luận, thi đua, cá nhân, nhóm đôi.
c. Cách thực hiện:
-GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn: “Gió
càng lúc …. Lao mình tới”
3’
-Cho hs thảo luận nhóm đôi nêu cách đọc
thích hợp.
-Luyện đọc trong nhóm đôi, xung phong
đọc
-Thi đọc hay, đúng đoạn vừa luyện.
-GV nhận xét chung, tuyên dương.
1.4.Luyện tập mở rộng:
-Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của hoạt
động Cùng nhau làm việc tốt.
-GV phát cho HS các thẻ, mỗi em là một
màu khác nhau. Yêu cầu HS viết những
việc làm mình sẽ làm khi đi tham quan biển
giúp cho biển ngày một đẹp hơn rồi dán lên
bảng nhóm.
-Mời 1 vài HS trình bày về việc mình đã
làm và cảm nhận khi làm việc đó.
*GDĐP: Tìm hiểu bãi đá bảy màu.
III. Củng cố, dặn dò:
-Yêu cầu HS tự đánh giá tiết học.
-GV nhận xét, khích lệ, khuyến khích HS
thực hiện các việc làm tốt khi đi biển.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT – T328
Nghe – viết Hừng đông mặt biển
TGDK: 35’
3’ I.Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú HS hát
cho học sinh và từng bước làm quen bài
học.
b. Cách thực hiện:
Cho hS hát bài: Biển
Chuyển ý để giới thiệu bài
II. KHÁM PHÁ HÌNH THÀNH -HS theo dõi
20’ KIẾN THỨC :
2.1.Hoạt động 1: Nghe-viết:
-HS trả lời
a.Mục tiêu:
- 1 học sinh viết bảng
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
lớp, dưới lớp viết bảng
- Nắm được nội dung bài chép để viết con
cho đúng chính tả. -Lắng nghe
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: -Quan sát
hỏi đáp, quan sát, động não, đặt câu hỏi
-HS nêu
c. Cách thực hiện:
- Giáo viên treo bảng phụ chép sẵn
đoạn: “Gió càng lúc càng mạnh .....vẫn - Lắng nghe
lao mình tới”
- Giáo viên đọc mẫu lần 1
- GV hỏi nội dung đoạn văn:
+ Chiếc thuyền đã vượt qua những thử
thách nào?
-Cho học sinh tự soát lại bài của mình -HS đọc để phân biệt ui/
theo bài trong sách giáo khoa. uy
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài -HS nêu yêu cầu bài
- HS tìm hiểu:
+ Hình vẽ: có 3 con vật, các
- GV nhận xét quả cân và 3 lần cân.
- HS trình bày:
a) Ngọn hải đăng: Từ cao
đến thấp số đo: Từ lớn đến
bé.
Xác định bắt đầu từ số lớn
nhất và sắp xếp các số đo từ
lớn đến bé:
170 m; 110 m, 102 m; 66 m.
b) Dựa vào dãy số trên,
thông báo: ngọn hải đăng
Vũng Tàu cao nhất và ngọn
hải đăng Mũi Kê Gà thấp
nhất.
c) Thực hiện phép trừ: 170 –
66 = 104
Ngọn hải đăng Mũi Kề Gà
thấp hơn ngọn hải đăng
Vũng Tàu 104 m
- HDHS đọc thầm đoạn 2 để tìm câu - HS trả lời: Mảnh buồm nhỏ tí phía
trả lời sau được o sánh với hình ảnh một
- YCHS nêu câu trả lời com chim đang đỗ sau lái, cổ ướn cao
sắp lên tiếng hót.
- HS đọc: Đọc đoạn 3 và cho biết
những thử thách mà chiếc thuyền đã
vượt qua.
- YCHS đọc câu hỏi 3