Professional Documents
Culture Documents
BaiGiang 10 HinhThaiAnMon
BaiGiang 10 HinhThaiAnMon
mòn
Bộ môn chế biến dầu khí
tranhaiung@gmail.com
Giới thiệu
Các giả thiết về ăn mòn:
• Chỉ có ăn mòn điện hóa gây phá hủy vật liệu
• Các phản ứng cathode và anode xảy ra trên
toàn bề mặt điện cực nhưng không đồng thời
cùng một vị trí
• Không có sự khác biệt vĩ mô lớn của nồng độ
chất điện ly trên bề mặt kim loại và kim loại là
đồng nhất
Ăn mòn đồng thể
Giới thiệu
Các kiểu ăn mòn khác xuất hiện do:
• Bề mặt hình học của kim loại
• Đặc điểm kết hợp kim loại với môi trường
• Trạng thái bề mặt: độ sạch và độ nhám
• Các cơ chế phá hủy khác
Phân loại ăn mòn theo hình dạng bề mặt có
thể quan sát bằng mắt hoặc thiết bị phóng đại
giúp quản lý và kiểm soát quá trình ăn mòn
Giới thiệu
Đồng nhất
Cục bộ
Ăn mòn chọn lọc
Ngăn ngừa quá trình dezincification đồng thau
• Tách oxy khỏi dung dịch
• Bảo vệ cathodic
• Chọn hợp kim hợp lý
Hai phương pháp đầu có chi phí cao nên ít có
tính khả thi trong thực tế
Ăn mòn xói mòn và bào mòn
Đặc điểm:
• Khi có dòng chảy có tính ăn mòn va đập lên bề
mặt kim loại
• Bề mặt bị dòng chảy bào mòn nên hoạt động hơn
• Nếu có hạt rắn sẽ xuất hiện bào mòn cơ học
• Hình dạng ăn mòn thường dạnh rãnh, dạng cụ
thể phụ thuộc vào hướng dòng chảy và điều kiện
dòng chảy cục bộ
• Vận tốc dòng gây bào mòn thường phải lớn và
kèm theo nhiều phase
Ăn mòn xói mòn và bào mòn
Đặc điểm:
• Bộ phận thiết bị thường bị bào mòn: cánh,
bơm, turbine, valve, ống truyền nhiệt, vòi,
khuỷu, thiết bị nhận dòng phun tia hoặc bắn
tia
• Các kim loại dễ bị bào mòn: chì, đồng, và hợp
kim đồng, thép và trong một số điều kiện là
nhôm và hợp kim nhôm
• Thép không rỉ, hợp kim Ni và Ti ít bị bào mòn
do có lớp thụ động bề mặt bền
Ăn mòn xói mòn và bào mòn
Loại và cơ chế:
(a)Impingement
corrosion: dòng 2 pha
hoặc nhiều pha đặc
biệt khi dòng bị ép
buộc thay đổi phương
hướng, dòng chảy
hướng trực tiếp vào
vật liệu gây xói mòn
(erosion)
Ăn mòn xói mòn và bào mòn
Loại và cơ chế:
(b)Turbulence
corrosion: dòng xoáy
rối mạnh tại khu vực
đặc biệt, ví dụ đầu vào
ống truyền nhiệt
Ăn mòn xói mòn và bào mòn
Loại và cơ chế:
(c)Quá trình ăn mòn bị
tăng cường do sản
phẩm ăn mòn bị tách
ra bởi mài mòn do các
phần tử trong dòng
chảy dọc theo bề mặt
tiếp xúc với bề mặt ăn
mòn
Ăn mòn xói mòn và bào mòn
Loại và cơ chế:
(a)Vận tốc thấp, tạo lớp
sản phẩm ăn mòn trên
bề mặt
(b)Vận tốc cao, tách lớp
sản phẩm ăn mòn
(c)Tăng phản ứng
cathodic do tiếp xúc
galvanic với kim loại kém
hoạt động hơn
(d)Vận tốc đủ cao để gây
quá trình thụ động
Ăn mòn xói mòn và bào mòn
Dòng lỏng có chất rắn:
Ăn mòn xói mòn và bào mòn
Dòng lỏng và lỏng-khí:
(a)Thép carbon và gang hoạt động trong toàn phạm vi
tốc độ chảy, tốc độ ăn mòn tăng ổn định khi tăng tốc
độ dòng, chủ yếu do cung cấp oxy hiệu quả hơn. Sản
phẩm ăn mòn (rỉ, CaCO3) tại tốc độ khác nhau ảnh
hưởng tốc độ ăn mòn khác nhau
(b)Tất cả hợp kim đồng được bảo vệ tốt do lớp oxide
và hydroxide bề mặt với 2 ngưỡng tốc độ thấp.
Thường tốc độ tới hạn 1-5m/s để bào mòn lớp bề mặt
(c)Thép không rỉ, hợp kim Ni và Ti thỏa mãn điều kiện
thụ động tại 3 vận tốc
Ăn mòn xói mòn và bào mòn
Dòng lỏng và lỏng-khí:
(a)Thép carbon và gang hoạt động trong toàn phạm vi
tốc độ chảy, tốc độ ăn mòn tăng ổn định khi tăng tốc
độ dòng, chủ yếu do cung cấp oxy hiệu quả hơn. Sản
phẩm ăn mòn (rỉ, CaCO3) tại tốc độ khác nhau ảnh
hưởng tốc độ ăn mòn khác nhau
(b)Tất cả hợp kim đồng được bảo vệ tốt do lớp oxide
và hydroxide bề mặt với 2 ngưỡng tốc độ thấp.
Thường tốc độ tới hạn 1-5m/s để bào mòn lớp bề mặt
(c)Thép không rỉ, hợp kim Ni và Ti thỏa mãn điều kiện
thụ động tại 3 vận tốc
Ăn mòn xói mòn và bào mòn
Dòng lỏng và lỏng-khí:
Vận tốc tới hạn
Ăn mòn xói mòn và bào mòn
Dòng lỏng và lỏng-khí:
Vận tốc tới hạn trong nước biển
Ăn mòn xói mòn và bào mòn
Biện pháp ngăn ngừa:
(1)Lựa chọn vật liệu đúng
(2)Thiết kế hợp lý: kích thước, hình dáng, sự thay
đổi hình học đột ngột…
(3)Thay đổi môi trường
(4)Sử dụng lớp phủ chống ăn mòn
(4)Bảo vệ cathodic
Ăn mòn xói mòn và bào mòn
Biện pháp ngăn ngừa:
(2)Thiết kế hợp lý: kích thước, hình dáng, sự thay
đổi hình học đột ngột…
Ăn mòn xói mòn và bào mòn
Biện pháp ngăn ngừa:
(2)Thiết kế hợp lý: kích thước, hình dáng, sự thay
đổi hình học đột ngột…
Ăn mòn xói mòn và bào mòn
Biện pháp ngăn ngừa:
(3)Thay đổi môi trường
Ăn mòn xâm thực
Đặc điểm:
• Rất giống ăn mòn do xói mòn và bào mòn
• Khác biệt ở biểu hiện bên ngoài của ăn mòn
Ăn mòn xâm thực
Đặc điểm:
• Rất giống ăn mòn do xoáy mòn và bào mòn
• Khác biệt ở biểu hiện bên ngoài của ăn mòn
Ăn mòn mài mòn-oxy hóa mài mòn
Đặc điểm:
• Khi có chuyển động trượt tương đối giữa 2 bộ phận
trong phạm vi nhỏ hơn 1nm đến vài m
• Bộ phận thường bị ăn mòn: nối bằng cách co rút, bằng
cách ép, nối bằng bulon và các bộ phận nối có tải trọng
• Hư hỏng: mài mòn
liên kết, phát triển vết
nứt vi mô do mỏi, tách
lớp do tách các cấu tử
nhỏ khỏi mạng kim loại
Ăn mòn mài mòn-oxy hóa mài mòn
Cơ chế:
• Chuyển động tương đối gây oxy hóa bề mặt, lớp oxide bị
mài mòn, kim loại sạch hoạt động và bị oxy mạnh hơn.
Quá trình này lập đi lập lại và càng ngày càng mạnh
Ăn mòn nứt do ứng suất
Đặc điểm:
• Hình thành vết nứt do tác động đồng thời của ứng suất
và ăn mòn
• Ứng suất có thể do tải trọng ngoài, lực ly tâm, thay đổi
nhiệt độ, tải trọng nội do gia công nguội cơ khí, hàn
hoặc xử lý nhiệt
• Vết nứt hình thành trên mặt phẳng vuông góc với ứng
suất sau đó lan truyền liên vùng hoặc chuyển vùng
• Có thể gây gãy vỡ không ổn định và nhanh
• Bề mặt vết nứt nhìn giòn, mất màu, mờ hoặc sẫm do
lớp oxide
Ăn mòn nứt do ứng suất
Đặc điểm:
• Hình thành vết nứt do tác động đồng thời của ứng suất
và ăn mòn
• Ứng suất có thể do tải trọng ngoài, lực ly tâm, thay đổi
nhiệt độ, tải trọng nội do gia công nguội cơ khí, hàn
hoặc xử lý nhiệt
• Vết nứt hình thành trên mặt phẳng vuông góc với ứng
suất sau đó lan truyền liên vùng hoặc chuyển vùng
• Có thể gây gãy vỡ không ổn định và nhanh
• Bề mặt vết nứt nhìn giòn, mất màu, mờ hoặc sẫm do
lớp oxide
Ăn mòn nứt do ứng suất
Đặc điểm:
Ăn mòn nứt do ứng suất
Cơ chế:
• Tác động của yếu tố môi trường và điện hóa
• Tác động của yếu tố luyện kim
• Tác động của ứng suất và biến dạng cơ học