Professional Documents
Culture Documents
Bai Tap - Tuan 38 - Chuong 1
Bai Tap - Tuan 38 - Chuong 1
I. PHẦN VÍ DỤ
1) Tính mật độ xếp thể tích Mv của NaCl, biết r(Na+) = 0,98 Å, R(Cl-) = 1,81 Å.
Giải:
2) Đồng (Fcc) có bán kính nguyên tử là 1,278 Å. Tính khối lượng riêng của Cu và so sánh với số liệu
trong phụ lục.
Giải:
Trong Fcc, Å
Số nguyên tử/ 1 ô cơ sở = 4
3) Tính mật độ thẳng của nguyên tử theo phương [110] của Cu (Fcc).
Giải: Mật độ thẳng = số nguyên tử / chiều dài (cm)
aPb = = 4,95 Å
nS (100) = 2 nguyên tử
S = a2
PD (100) = = 8,2. 1012 nguyên tử/mm2
nS (111) =
S=
d111 =
7) Sắt thay đổi từ Bcc sang Fcc ở 9100 C. Ở nhiệt độ này, bán kính nguyên tử của sắt trong hai cấu trúc
là 1,258 A0 (Bcc) và 1,292 A0 (Fcc). Tính % thể tích thay đổi.
Giải: Cơ sở tính: 4 nguyên tử Fe, hoặc 2 ô cơ sở của Fe (Bcc) (n / ô cơ sở = 2)
hoặc 1 ô cơ sở của Fe (Fcc) (n / ô cơ sở = 4)
Đối với Bcc V0 = 2a3 = 2 [ ]3 = 49,1 A3
Fcc V1 = a3 = [ ]3 = 48,7 A3
3
V =
8) Hợp kim chứa 80% khối lượng Al và 20 % khối lượng Mg. Tính % nguyên tử mỗi loại.
Giải: Cơ sở tính 100g hợp kim
Al Mg
80g Khối lượng mỗi nguyên tố 20g
Số nguyên tử mỗi nguyên tố
( )
9) Trong cấu trúc MgO, các ion Mg2+ bị thay thế bởi Fe2+ theo tỷ lệ Mg2+ / Fe2+ = 17 / 10. Tính tỉ số
khối lượng MgO / FeO.
Giải: = tỉ số mol
Tỉ số khối lượng
10) Khối lượng riêng thực tế của Al đơn tinh thể là 2,679 g/cm3. Hằng số mạng a = 4,049 A0 (Al : Fcc).
Nếu sự khác nhau giữa khối lượng riêng thực tế và tính toán là do sự có mặt các lỗ trống trong tinh thể.
a) Tính phần nguyên tử bị bỏ trống.
b) Tính số lỗ trống trên 1cm3.
Giải: Số nguyên tử thực tế / 1 cm3 =
Số vị trí của nguyên tử / 1cm3 =
Khối lượng 1 ô cơ sở =
14) Xét mẫu MgO chứa 0,2% khối lượng Li2O. Tính sự tăng mật độ trống do sự có mặt của tạp chất
(Nếu xem như không tạo nguyên tử xen kẻ). MLi = 6,941, M0 = 16, MMg = 24,31
Cơ sở tính 100 g vật liệu:
15) Trong một vài cấu trúc tinh thể, mật độ trống ở 35 0 C gấp 2 lần so với 250 C. Ở nhiệt độ nào thì mật
độ trống = 1 / 2 ở 250 C.
CV (350 C) = 2CV (250 C) (1) T1 = 35 + 273 = 308
0
CV (T) = 1/2 CV (25 C) (2) T2 = 25+ 273 = 298
exp(-
exp(-
Cộng 2 vế (3) & (4):
T = 288,6 0K = 15,6 0C
17) Ở 1000 0C có 1,7% kl Cacbon tạo dung dịch rắn với Fe (Fcc) Sẽ có bao nhiêu nguyên tử C cho
100 ô cơ sở.
Fe(Fcc) nFe/ô = 4 100 ô = 400 nguyên tử Fe
Khối lượng 400 nguyên tử = 400 x
Số nguyên tử Cacbon
18) Mạng khuyết tật Fe(1-x)O có cấu trúc giống NaCl, ngoại trừ vài vị trí trống ion Fe 2+ và có một vài
phần Fe3+ thay thế Fe2+. Trong đó x= 0,04 0,16 tùy thuộc vào nhiệt độ và lượng oxy có sẳn. Nếu
mạng này chứa 52% nguyên tử oxy và có hằng số mạng là 0,429 nm.
a) Tính tỉ số Fe2+ / Fe3+ b) Tính khối lượng riêng.
Cơ sở tính 100 nguyên tử = 52 nguyên tử oxy và 48 nguyên tử Fe
2
Giả sử có y Fe3+: 52(-2) + y(+3) + (48 - y) (+2) = 0 y=8
Hóa trị O2- Hóa trị Fe3+ Hóa trị Fe2+ Fe3+= 8
Fe2+ = 40
Fe2+ / Fe3+ = 5
Có 52 O2- tính cho 13 ô cơ sở (vì mỗi ô có 4 O2-)
6
d=
Thể tích 1 ô
19) CaF2 có khối lượng riêng ban đầu là d0, sau khi có mất trật tự thì có khối lượng riêng là d1. Biết MCa
= 40; MAl = 27; MSr = 87,62; MY = 88,91; MF = 19. Nếu d1 < d0 thì đó là do nguyên nhân nào dưới đây:
a) mất trật tự kiểu Frenkel anion
b) mất trật tự kiểu Schottky
c) khi Sr2+ thay chổ Ca2+
d) Thêm YF3 vào CaF2 sao cho Y3+ thay chổ Ca2+, F (trong YF3) ở vị trí xen kẽ
e) Thêm AlF3 vào CaF2 sao cho Al3+ thay chổ Ca2+, trống Ca2+
Giải:
Mất trật tự kiểu Frenkel anion: tạo F- ở vị trí xen kẽ và trống F, như vậy số ion F trong một ô
không đổi, nên d1 = do
Mất trật tự kiểu Schottky: trống Ca và trống F, như vậy số ion Ca và F trong một ô đều giảm, nên
d1 < do
Sr2+ thay chổ Ca2+: không tạo điện tích dư, MSr > MCa nên d1 > do
Y3+ thay chổ Ca2+, F (trong YF3) ở vị trí xen kẽ: (Y3+).(Ca2+) = Fi’
Do MY > MCa và số ion F trong một ô tăng lên, nên d1 > do
e) Al3+ thay chổ Ca2+, trống Ca2+: 2(Al3+).(Ca2+) = V(Ca2+)’’
Như vậy cứ 2 Al3+ đi vào, sẽ có 3 Ca2+ đi ra.
2 x 27 < 3 x 40 nên d1 < do
Tóm lại nếu d1 < do thì đó là do a) và e)
20) Nếu ứng suất tiếp tới hạn trên phương [1 0] và trên mặt (111) của đơn tinh thể Cu nguyên chất là
142 psi (0,1 kg/ mm2), thì ứng suất áp dụng trên phương [100] là bao nhiêu để tạo ra trượt trên mặt
(111)
= psi
7
Cách 2: Dùng công thức
Góc giữa phương [100] và mặt (111) = 0,577
Góc giữa phương [100] và phương [1 0]
1) Điền vào bảng, quan hệ giữa bán kính nguyên tử r và các kích thước của ô cơ sở đối với Bcc, Fcc
và Lập phương đơn giản (chỉ có 8 nguyên tử trên 8 đỉnh của hình lập phương).
Bcc Fcc LP
Hằng số mạng a
Đường chéo mặt
Đường chéo khối
3) Au (Fcc) có a = 4,078 Å, Nguyên tử lượng 197. Tính khối lượng riêng của nó.
4) Zn (Hcp – hệ sáu phương) có c = 4,94 Å, khoảng cách giữa tâm 2 nguyên tử kề nhau trên mặt đáy ô
cơ sở là 2,665 Å. Tính: a) Số nguyên tử / ô cơ sở b) Thể tích ô cơ sở c) Tính khối lượng riêng
5) Nguyên tử lượng của Na là 22,990 và Cl là 35,453. Nếu khối lượng riêng là 2,165 g / cm3.
Tính: a) Hằng số mạng a b) Đường chéo mặt c) Đường chéo khối của ô cơ sở NaCl.
6) Tinh mật độ phẳng của nguyên tử theo phương [112] của: a) Fe (Bcc) có rFe = 1,241 Å b) Ni (Fcc)
có rNi = 1,245 Å.
7) Tính mật độ phẳng của Cu (Fcc), rCu = 1,278 Å trên mặt a) (100), b) (110) c) (111)
9) Khoảng cách giữa các mặt (110) trong cấu trúc Bcc của một kim loại là 2,03 A0. a) Tính hằng số
mạng a b) Tính bán kính nguyên tử. c) Kim loại đó là kim loại nào (Tra từ khối lượng nguyên tử)
10) MgO có cấu trúc giống NaCl, khối lượng riêng của nó là 3,65 g / cm3. Tính kích thước ô cơ sở a và
kiểm tra lại với = 0,78 Å, = 1,32 Å.
11) Titan có cấu trúc Hcp với a = 2,965 Å, c = 4,683 Å ở nhiệt độ 880 0C và sẽ có cấu trúc Bcc với
a = 3,32 Å ở nhiệt độ 880 ℃.
a) Mạng Ti sẽ dãn ra hay co lại khi đun nóng nó đến 900 ℃.
b) Tính độ thay đổi thể tích theo cm3 /g.
12) Na (Bcc) có a = 4,29 Å. Biểu diễn sự sắp xếp nguyên tử (một cách gần đúng) trên mặt (110) và tính
khoảng cách giữa các mặt này.
8
13) Kim cương có hằng số mạng a = 3,56 Å. Tính: a) Mật độ xếp thể tích b) Khối lượng riêng của kim
cương.
14) Tính số nguyên tử trong một mẫu hình trụ lấy trên mặt đồng rắn (Cu có khối lượng riêng 8,93
g/cm3, nguyên tử lượng 63,55), biết mẫu có đường kính 1 m và dày 1 m.
15) Một mol của MgO rắn chiếm một khối vuông có cạnh là 22,37 mm. Tính khối lượng riêng của
MgO (MMg = 24,31; MO = 16).
16) Một hợp kim chứa 85% khối lượng Cu và 15 % kl Sn. Tính % nguyên tử mỗi loại. Biết MCu =
63,55; MSn = 118,69.
17) Có 5% nguyên tử Mg trong hợp kim Al-Mg. Tính % Khối lượng Mg và Al. Biết MMg = 24,31; MAl
= 26,98.
18) Hợp kim chứa 75% kl Cu và 25% kl Zn. Biết MCu = 63,55; MZn = 65,37.
a) Tính % nguyên tử mỗi loại.
b) Loại pha của hợp kim và loại cấu trúc của ô cơ sở.
c) Tính khối lượng 1 ô cơ sở của hợp kim.
d) Biết khối lượng riêng của hợp kim là 8,5 g/cm3, tính thể tích ô cơ sở.
e) Tính hằng số mạng trung bình của ô cơ sở.
19) Hợp kim chứa 80% kl Ni và 20% Cu tạo dd rắn thay thế (Fcc) với a = 3,54A0. Biết MCu = 63,55;
MNi = 58,71. Tính khối lượng riêng của hợp kim.
20) Nếu 1% khối lượng Cacbon có trong Fe (Fcc), tính phần trăm các ô cơ sở có chứa cacbon. Giả sử
mỗi ô cơ sở chỉ chứa tối đa 1 nguyên tử Cacbon.
21) Tìm bán kính nguyên tử lớn nhất có thể nằm ở khe hở của Fe mà không gây ra ứng suất nội (do sai
lệch mạng) a) Đối với Fe (Bcc) b) Đối với Fe (Fcc)
Gợi ý: Tâm lỗ hổng lớn nhất ở Bcc ( , Fcc (
22) Tính khối lượng riêng của FeO chứa Fe2O3, nếu Fe3+/ Fe2+ = 0,14. Biết FeO + Fe2O3 có cấu trúc của
NaCl và trung bình (rFe+ R0) = 2,15 Å.
26) CaF2 có r(Ca2+) = 1,06 Å, R(F-) = 1,33 Å. Tính MV và khối lượng riêng của CaF2
27) Biết CaF2 có r(Ca2+) = 1,06 Å, R(F-) = 1,33 Å. Hãy xác định: a) Hình chiếu trên mặt phẳng đáy của
CaF2 và mật độ xếp thể tích của khối lập phương tạo bởi 8 ion F-. b) Mật độ xếp của một mặt
phẳng chỉ chứa ion dương. c) Mật độ xếp của một mặt phẳng chỉ chứa ion âm.
9
28) Ở 912℃ thể tích ô cơ sở của Fe (Bcc) là 0,02464 nm3 và của Fe (Fcc) là 0,0486 nm3. Tính phần
trăm thay đổi khối lượng riêng khi Fe chuyển từ Bcc sang Fcc. Biết MFe = 55,85.
29) Biết bán kính r(Ni2+) = 0,078 nm, r(O2-) = 0,132 nm, hãy dự đoán cấu trúc, biểu diễn hình chiếu trên
mặt phẳng ngang và tính mật độ sắp xếp thể tích của NiO.
30) Biết ZnS (sphalerite) có rZn = 0,083 nm và RS = 0,174 nm. Hãy xác định: a) Hình chiếu trên mặt
phẳng đáy và khoảng cách gần nhất giữa hai ion dương. b) Mật độ xếp của một mặt phẳng chỉ chứa
ion dương. c) Mật độ xếp của một mặt phẳng chỉ chứa ion âm.
31) MnS có hai dạng cấu trúc, một dạng với cấu trúc giống NaCl { r ( Mn2+) = 0,083 nm, r (S2-) = 0,174
nm}, một dạng giống với ZnS (sphalerite) { r ( Mn2+) = 0,068 nm, r (S2-) = 0,164 nm}. Tính phần
trăm thay đổi thể tích khi dạng ZnS chuyển thành dạng NaCl.
32) Biết CsCl có rCs = 0,165 nm và RCl = 0,181 nm. Hãy xác định: a) Hình chiếu trên mặt phẳng đáy và
khoảng cách từ gốc đến mặt (112). b) Mật độ xếp của một mặt phẳng chỉ chứa ion dương. c) Mật
độ xếp của một mặt phẳng chỉ chứa ion âm.
33) Biết NaCl có rNa = 0,098 nm và RCl = 0,181 nm. Hãy xác định: a) Hình chiếu trên mặt phẳng đáy và
1 1
khoảng cách giữa hai ion dương ở (0,1,0) và ( ,0, ). b) Mật độ xếp của một mặt phẳng chỉ chứa
2 2
ion dương. c) Mật độ xếp của một mặt phẳng chỉ chứa ion âm.
34) Co có cấu trúc lục giác xếp chặt (Hcp) với khối lượng riêng = 8,83 g/cm3, nguyên tử lượng MCo =
58,93 và tỷ số c/a = 1,62. Hảy tính hằng số mạng a, c và bán kính nguyên tử Co. So sánh với giá trị
bán kính nguyên tử Co là 0,125 nm trong sổ tay.