Professional Documents
Culture Documents
VLKT de 003
VLKT de 003
VLKT de 003
ĐỀ 003
Bài 1:
Một người ngồi trên xe lăn muốn chuyển động lên một bậc thềm có chiều cao
h= 10 cm. Có thể mô hình hóa chuyển động này như hình vẽ bên dưới. Người đó
tác dụng vào vành của bánh xe một lực F , bánh xe có bán kính R=25cm và chịu
tác dụng của trọng lực P = 800 N có giá đi qua trục bánh xe.
1
Biết F = 300N, xác định độ lớn
momen của lực F đối với trục
1a quay đi qua trục bánh xe,
momen này làm bánh xe quay
theo chiều nào?
2
Bài 2:
Trên một ống trụ rỗng, thành mỏng, khối lượng 5𝑘𝑔, bán kính
10𝑐𝑚 có quấn một dây mảnh, rất nhẹ và không dãn. Đầu kia của
sợi dây buộc chặt vào một điểm cố định. Thả nhẹ cho ống trụ lăn
xuống. Bỏ qua lực cản không khí, lấy g = 10 m⁄s 2 .
3
Bài 3:
Một quả cầu đặc, một trụ đặc và một trụ rỗng
(thành mỏng), có cùng khối lượng 𝑚 và cùng
bán kính 𝑅, được đặt trên đỉnh của một mặt
phẳng nghiêng, nghiêng một góc như hình
vẽ. Thả cho các vật bắt đầu lăn không trượt
xuống chân mặt phẳng nghiêng. Bỏ qua các mô
men cản lăn.
4
Bài 4:
Cho cơ hệ như hình. Ròng rọc có dạng vành tròn đồng chất khối lượng mo = 2kg,
khối lượng vật m là m = 4kg. Tác động vào đầu dây một lực kéo F = 70N theo
phương hợp với phương thẳng đứng một góc α = 60o . Bỏ qua ma sát ở trục ròng
rọc, bỏ qua khối lượng của dây, coi dây không dãn và không trượt trên ròng rọc,
lấy g = 10m/s2 .
4a
Dùng ròng rọc cố định có tác
dụng gì? Lợi ích ?
5
Bài 5: Một đoạn đường ống nước hình trụ tròn, đường kính 42𝑚𝑚, dài 4𝑚, có
dòng nước chảy với tốc độ trung bình 5𝑐𝑚/𝑠. Hệ số nhớt của nước là 10−3 𝑃𝑎. 𝑠,
khối lượng riêng của nước là 103 𝑘𝑔/𝑚3 , 𝑔 = 10𝑚/𝑠 2 .
6
Bài 6: Một đoạn đường ống có tiết diện ngang 5cm2, vận tốc chảy của dòng nước
trong ống là 1m/s. Tại miệng ống người ta lắp thiết bị thu nhỏ tiết diện còn 1cm2.
Lấy g = 10m/s2.