1. Giả m că ng thẳ ng oxy hó a( că ng thẳ ng oxy hoá là quá trình mấ t
câ n bằ ng giữ a cá c gố c tự do và cá c chấ t oxy hoá ) Cá c gố c tự do có thể đượ c tạ o ra và giả i phó ng sau SCI, Cá c loạ i oxy phả n ứ ng (ROS) và cá c loạ i nitơ phả n ứ ng (RNS) phả n ứ ng hiệu quả vớ i cá c đạ i phâ n tử nộ i bà o, gâ y chết tế bà o và tổ n thương mô và sau đó là m nặ ng thêm SCI. Tuỷ số ng nhạ y cả m vớ i că ng thẳ ng oxy hoá , cá c thầ n kinh tuỷ số ng có khả nă ng chố ng oxy hoá thấ p, khiến tế bà o thầ n kinh và tế bà o thầ n kinh đệm dễ bị tổ n thương đá ng kể trướ c stress oxy hó a. Cá c nghiên cứ u đã tiết lộ rằ ng châ m cứ u, điện châ m và châ m cứ u bằ ng laser có thể là m giả m că ng thẳ ng oxy hó a sau SCI. điện châ m tạ i GV26 là m giả m nồ ng độ hydroxyl gố c và tă ng quá trình peroxy hó a lipid (là phả n ứ ng phâ n hủ y oxy hó a khử củ a lipid). Đồ ng thờ i, việc kích thích GV4 là m giả m că ng thẳ ng oxy hó a và cả i thiện khả nă ng phụ c hồ i chứ c nă ng vậ n độ ng ở cá c chi sau củ a chuộ t bị liệt (nghiên cứ u củ a Juarez Becerril và cộ ng sự , 2015) Giang và cộ ng sự . phá t hiện ra rằ ng điện châ m ở huyệt Thủy Câu (DU26) và Phong Phú (DU16) tạ o ra tá c dụ ng chố ng oxy hó a bằ ng cá ch tă ng cườ ng hoạ t độ ng SOD và giả m mứ c MDA SOD: Superoxide dismutase (SOD) là mộ t protease hoạ t độ ng có tá c dụ ng loạ i bỏ cá c gố c tự do và bả o vệ tế bà o khỏ i tổ n thương oxy hó a. Nó loạ i bỏ cá c sả n phẩ m oxy hó a đượ c tạ o ra sau SCI. phả n á nh khả nă ng loạ i bỏ cá c gố c tự do và có vai trò quan trọ ng trong việc câ n bằ ng quá trình oxy hó a và chố ng oxy hó a MDA: mộ t chấ t chuyển hó a peroxid hó a lipid, phả n á nh mứ c độ că ng thẳ ng oxy hó a Châ m cứ u có thể ứ c chế sả n xuấ t anion superoxide,( cá c anion oxy phả n ứ ng ) là m giả m sự tạ o ra ROS qua trung gian JNK/p66Shc, điều chỉnh tă ng apolipoprotein E (ApoE) và yếu tố hạ t nhâ n 2 liên quan đến E2 (Nrf2)/heme -oxygenase-1 (HO-1) và giả m hoạ t hó a p38MAPK và ERK do ROS gâ y ra trong microglia( tế bà o tk đệm) sau SCI. chú ý, tá c dụ ng ứ c chế củ a điện châ m đố i vớ i p38MAPK phụ thuộ c đá ng kể và o tầ n số châ m cứ u ROS(Reactive Oxygen Species): là các phân tử oxy mang hoạt tính cao
2. Ứ c chế quá trình chết tế bà o thầ n kinh
Chấ n thương sợ i trụ c và apoptosis tế bà o thầ n kinh chặ n đườ ng
dẫ n truyền thầ n kinh sau SCI và là m nặ ng thêm cá c chấ n thương thứ phá t. Do đó , việc ứ c chế apoptosis có thể tạ o ra sự phụ c hồ i SCI Chấ n thương sợ i trụ c và apoptosis tế bà o thầ n kinh chặ n đườ ng dẫ n truyền thầ n kinh sau SCI và là m nặ ng thêm cá c chấ n thương thứ phá t. Do đó , việc ứ c chế apoptosis có thể tạ o ra sự phụ c hồ i SCI(Cai và Shen, 2018) Ngoà i ra, điện châ m có thể ứ c chế quá trình chết tế bà o thầ n kinh củ a tủ y số ng bằ ng cá ch tă ng biểu hiện Bcl-2 và ứ c chế caspase-3 và Bax ( cá c yếu tố chố ng quá trình chết tế bà o ) Liu và cộ ng sự . phá t hiện ra rằ ng SCI sau apoptosis đi kèm vớ i sự điều hò a tă ng cườ ng PARP bị cắ t và suy giả m điều trị bằ ng điện châ m cứ u PARP: chấ t nền kích thích hoạ t quá trình chết tế bà o Protein số c nhiệt (HSP) là mộ t loạ i protein gâ y că ng thẳ ng nộ i sinh có nhiều tá c dụ ng bả o vệ sinh họ c khá c nhau. Cá c thà nh viên thuộ c họ HSP như HSP 70 và HSP 72 có tá c dụ ng bả o vệ tế bà o thầ n kinh sau SCI . Tá c dụ ng độ c hạ i củ a axit amin kích thích đó ng mộ t vai trò thiết yếu trong cơ chế bệnh sinh củ a SCI, Thụ thể ion glutamate đượ c kích hoạ t bở i thụ thể N-methyl-D-aspartate (NMDA) gâ y ra dò ng Ca 2+ trà n và o quá mứ c và phá hủ y chứ c nă ng củ a ty thể, do đó kích thích sự chết củ a tế bà o thầ n kinh. điện châ m có thể bả o vệ tủ y số ng sau SCI bằ ng cá ch giả m biểu hiện củ a tiểu đơn vị thụ thể NMDA NR1 và NR2A ở vù ng bị thương Fang và cộ ng sự . mô tả rằ ng điện châ m là m giả m tổ n thương, tá i tướ i má u do thiếu má u cụ c bộ tủ y số ng, mộ t phầ n thô ng qua quá trình tự thự c( suy thoá i tự nhiên), kèm theo ứ c chế quá trình gâ y chết tế bà o.
3. Hạ n chế phả n ứ ng viêm
Sau SCI, cá c bạ ch cầ u xâ m nhậ p bị thu hú t bở i phả n ứ ng miễn dịch bẩ m sinh dẫ n đến mộ t đợ t viêm nhiễm ở vù ng bị thương và phả n ứ ng viêm quá mứ c sẽ là m tổ n thương mô tủ y số ng. bạ ch cầ u, microglia, tế bà o hình sao và đạ i thự c bà o giả i phó ng nhiều cytokine và chemokine gâ y viêm, bao gồ m interleukin-1 (IL-1), IL-6 và yếu tố hoạ i tử khố i u-α (TNF-α), là m trầ m trọ ng thêm tình trạ ng viêm cụ c bộ . và là m hỏ ng cá c sợ i trụ c và tế bà o thầ n kinh. điều chỉnh cá c yếu tố gâ y viêm và cả i thiện tình trạ ng viêm thầ n kinh có ý nghĩa rấ t lớ n đố i vớ i sự phụ c hồ i củ a SCI. Bả o vệ thầ n kinh bằ ng châ m cứ u đượ c điều hò a mộ t phầ n bằ ng cá ch ứ c chế tình trạ ng viêm và kích hoạ t vi mô sau SCI ( Choi và cộ ng sự , 2010 ; Jiang và cộ ng sự , 2014). Cá c nghiên cứ u trướ c đâ y đã chỉ ra rằ ng châ m cứ u có thể cả i thiện SCI bằ ng cá ch điều chỉnh cá c đạ i thự c bà o M1 và M2, giả m sự giả i phó ng cá c cytokine gâ y viêm như IL-6, TNF-α, nitric oxit synthase và cycloxygenase-2.
4. Cả i thiện rố i loạ n chứ c nă ng vi tuầ n hoà n
SCI có thể gâ y vỡ , xuấ t huyết và tắ c mạ ch mao mạ ch, dẫ n đến rố i loạ n chứ c nă ng vi tuầ n hoà n. Cả i thiện vi tuầ n hoà n có thể là m giả m quá trình chết theo chương trình củ a tế bà o và thú c đẩ y quá trình phụ c hồ i chứ c nă ng . Giả m lưu lượ ng má u và co thắ t mạ ch má u nộ i tủ y đượ c nhìn thấ y sau SCI. Cá c yếu tố co mạ ch như endthelin 1 (ET- 1), prostaglandin E2 (PGE2) và Thromboxane A2 (TXA2) là m trầ m trọ ng thêm tình trạ ng co thắ t mạ ch và giả m lưu lượ ng má u. Kết quả là hà ng rà o má u-tủ y số ng bị phá vỡ , dẫ n đến thâ m nhiễm tế bà o viêm và phù mô cộ t số ng Cá c nghiên cứ u lâ m sà ng đượ c thự c hiện ở ngườ i trưở ng thà nh khỏ e mạ nh đã chứ ng minh rằ ng châ m cứ u ả nh hưở ng đến cá c quai mao mạ ch, đườ ng kính củ a quai hướ ng tâ m và thờ i gian là m đầ y mao mạ ch, từ đó điều chỉnh vi tuầ n hoà n ( Scardina và cộ ng sự , 2009 ; Yeh và cộ ng sự , 2021 ). chủ yếu liên quan đến sự điều hò a yếu tố tă ng trưở ng nộ i mô mạ ch má u (VEGF), angiopoietin 1 (Ang-1), Ang-2, thụ thể angiotensin II loạ i I, thụ thể nộ i mô và đườ ng dẫ n tín hiệu Src/PI3K qua trung gian EphB4/EphrinB2
5. Giả m sự hình thà nh sẹo thầ n kinh đệm
Trong quá trình phụ c hồ i tủ y số ng, tế bà o hình sao tă ng sinh và tiết ra nhiều loạ i ma trậ n ngoạ i bà o để tạ o thà nh sẹo thầ n kinh đệm, cả n trở quá trình phụ c hồ i đườ ng dẫ n thầ n kinh Cá c phâ n tử quan trọ ng tham gia và o quá trình hình thà nh sẹo thầ n kinh đệm là chondroitin sulfate proteoglycans (CSPGs) và keratan sulfate proteoglycans đượ c sả n xuấ t bở i tế bà o hình sao. Sự tích lũ y CSPG tạ i vù ng bị thương sẽ ứ c chế sự phá t triển củ a sợ i trụ c và việc giả m biểu hiện CSPG có thể thú c đẩ y quá trình tá i tạ o và tá i tổ hợ p sợ i trụ c châ m cứ u có thể điều hò a quá mứ c biểu hiện protein CSPG và kích thích tá i tạ o sợ i trụ c, dẫ n đến phụ c hồ i cấ u trú c và chứ c nă ng sau SCI GFAP là thà nh phầ n quan trọ ng củ a tế bà o hình sao châ m cứ u có thể là m giả m biểu hiện GFAP, dẫ n đến sự biệt hó a củ a tế bà o gố c thầ n kinh (NSC) và ứ c chế hoạ t hó a tế bà o hình sao Điều thú vị là Wei và cộ ng sự . tiết lộ rằ ng điện châ m chỉ nâ ng cao mứ c GFAP ở giai đoạ n đầ u sau SCI và giả m biểu hiện GFAP sau đó trong quá trình phụ c hồ i Lự a chọ n thờ i điểm và khoả ng thờ i gian châ m cứ u để phá t huy hiệu quả tố t hơn là mộ t vấ n đề quan trọ ng
6. Thú c đẩ y sự tă ng sinh và biệt hó a tế bà o gố c thầ n kinh
Mộ t số nghiên cứ u thự c nghiệm đã chỉ ra rằ ng châ m cứ u có thể tạ o ra sự tă ng sinh và biệt hó a củ a NSC( Tế bà o gố c thầ n kinh) thú c đẩ y quá trình phụ c hồ i cá c dâ y thầ n kinh bị tổ n thương; tuy nhiên, cơ chế nà y vẫ n chưa rõ rà ng . điện châ m là m tă ng biểu hiện gen và protein củ a GFAP và yếu tố tă ng trưở ng có nguồ n gố c từ tiểu cầ u (PDGF) sau khi cắ t ngang tủ y số ng, thú c đẩ y phụ c hồ i chứ c nă ng vậ n độ ng Điện châ m cứ u thú c đẩ y khả nă ng phá t triển nộ i tạ i củ a cá c tế bà o thầ n kinh cộ t số ng sau SCI bằ ng cá ch kích hoạ t con đườ ng peptide/α-calcium/calmodulin phụ thuộ c và o protein kinase/NT-3 liên quan đến gen calcitonin ( Xu và cộ ng sự , 2021b ) điện châ m có thể thú c đẩ y quá trình biệt hó a và tá i tổ hợ p củ a cá c tế bà o tiền thâ n MSC và oligodendrocyte, bả o vệ tế bà o thầ n kinh vậ n độ ng cộ t số ng và là m giả m chứ ng teo cơ sau SCI
Sự Phân Bố Các Gene Độc Lực Của Các Chủng Vi Khuẩn Enterotoxigenic Escherichia Coli Phân Lập Từ Heo Con Bệnh Tiêu Chảy Ở Một Số Tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long, Việt Nam