Professional Documents
Culture Documents
Công Thức Xác Suất Thống Kê DTU
Công Thức Xác Suất Thống Kê DTU
Lớp (Class) Ghi dấu (Tally) Tần số (Frequency) Phần trăm (Percent)
● Tìm giá trị lớn nhất, kí hiệu H (Highest) và giá trị nhỏ nhất, kí hiệu L
(Lowest).
● Tìm phm vi d liu (range): R = H L.
● Tìm các lớp cận biên (class boundaries). Cận biên dưới (lower class
boundary) của lớp thứ i, kí hiệu là LCB, cận biên trên (upper class
boundary) của lớp thứ i, kí hiệu là UCB. Công thức xác định các lớp cận
biên:
1
o LCBi=LLi− (đơ n v ị đ o l ườ ng d ữ li ệ u),
2
1
o UCBi=ULi+ (đơ n v ị đ o l ườ ng d ữ li ệ u).
2
▪ Bước 2: Ghi dấu dữ liệu.
o Trong đó:
∑ ❑: kí hiệu tổng cộng (đọc là sigma), có nghĩa là cộng một dãy các số đo lường. X i : là giá trị của mỗi
dữ liệu trong mẫu. n: là số các số đo lường trong mẫu.
2. Phương sai và độ lệch chuẩn
Phương sai tổng thể, kí hiệu là σ 2 , là trung bình của các bình phương khoảng cách từ
mỗi giá trị đến trung bình của tổng thể.
Độ lệch chuẩn tổng thể, kí hiệu là σ hoặc s, là căn bậc hai của phương sai.
Nếu tính toán trên các mẫu cụ thể, vì lý do cỡ mẫu thường nhỏ (ít hơn 30) nên thay vì chia cho N thì
người ta thường chia cho N – 1 (cả phương sai và độ lệch chuẩn)
CHƯƠNG 4: XÁC SUẤT VÀ CÁC QUY TẮC ĐẾM
1. Xác suất cổ điển, công thức cộng, công thức nhân
● XS cổ điển: Cho một phép thử có không gian mẫu Ω có hữu hạn các biến cố sơ cấp đồng
khả năng xảy ra. Khi đó, xác suất của biến cố E, ký hiệu là P(E), được xác định:
đ
Các kết quả của phép thử nhị thức và xác suất tương ứng của các kết quả này được gọi là
phân phối nhị thức (binomial distribution). Kí hiệu: B(n, p).
Phương sai và độ lệch chuẩn của một biến ngẫu nhiên X tuân theo phân bố nhị thức được
xác định bằng các công thức sau:
2. Tính chất
Đồ thị của phân phối chuẩn có dạng hình chuông.
Trung bình, trung vị và mode đều bằng nhau và nằm ở trung tâm của phân bố.
Phân phối chuẩn là một đường cong chỉ có một mode duy nhất.
Đồ thị là một đường cong đối xứng qua đường thẳng đứng đi qua trung bình.
Là một đường cong liên tục. 6. Là đường cong nhận trục Ox làm tiệm cận ngang.
Tổng diện tích phần phía dưới đường cong phân phối chuẩn luôn bằng 1.
Diện tích nằm dưới đường cong phân phối chuẩn
nằm trong khoảng 1 độ lệch chuẩn là xấp xỉ 0.68;
trong khoảng 2 độ lệch chuẩn khoảng 0.95 và trong
khoảng 3 độ lệch chuẩn khoảng 0.997
3. Ứng dụng
Để giải quyết các vấn đề bằng cách sử dụng phân phối chuẩn
tắc thì ta biến đổi biến ban đầu thành một biến phân bố chuẩn hóa bằng cách sử dụng công thức:
Độ lệch có thể được kiểm tra bằng cách sử dụng chỉ số Pearson PI (-1,1). Công thức được xác
định:
o Tính chất:
Khi biến ban đầu sử dụng tuân theo phân phối chuẩn thì phân phối các trung bình
mẫu cũng tuân theo phân phối chuẩn với bất kì cỡ mẫu n nào.
Khi phân phối của biến ban đầu không phải là phân phối chuẩn thì cần phải có cỡ
mẫu đủ lớn (từ 30 trở lên) để sử dụng phân phối chuẩn tương đương với sự phân
phối của các trung bình mẫu. Cỡ mẫu càng lớn thì phép tiệm cận phân phối
chuẩn càng tốt