Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 8

CÂU HỎI ÔN TẬP CUỐI HKII – NH: 2022-2023

Câu 1 : Nhiệt năng là gì ? Kể tên 2 cách làm thay đổi nhiệt năng? Cho ví dụ từng cách?
Trả lời:
- Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
- Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng là: thực hiện công và truyền nhiệt.
- VD về thực hiện công:
+ Cọ xát miếng đồng xuống mặt bàn thì miếng đồng sẽ nóng lên.
+ Khi mài dao, dao bị nóng lên
- VD về truyền nhiệt:
+ Thả 1 miếng nhôm đã được đun nóng vào cốc nước lạnh, thì miếng nhôm đã truyền nhiệt năng
cho cốc nước lạnh.
+ Sự truyền nhiệt từ mặt trời xuống trái đất.
Câu 2 : Kể tên các hình thức truyền nhiệt. Nêu định nghĩa từng hình thức ?Mỗi hình thức
lấy 2 ví dụ ?
Có 3 hình thức truyền nhiệt : Đối lưu, dẫn nhiệt, bức xạ nhiệt
a. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt từ vật này dang vật khác hoặc từ phần này dang phần
khác( từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn). Quá trình dẫn nhiệt xãy ra
cho đến khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau. Dẫn nhiệt chủ yếu xảy ra trong chất rắn
Ví dụ 1: Khi bỏ 1 thìa nhôm vào cốc nước nóng thì thìa bị nóng lên.
Ví dụ 2 : Hơ nóng 1 đầu của thanh sắt, đầu còn lại cũng nóng lên.
b. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí
+ Ví dụ 1: Khi đun nước ta thấy có dòng đối lưu chuyển động từ dưới đáy bình lên trên mặt
nước và từ trên mặt nước xuống đáy bình.
+ Ví dụ 2: Nhà có cửa sổ sẽ mát hơn nhà không có cửa sổ do tạo điều kiện cho dòng đối lưu
trong không khí.
c. Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra
trong chân không và chất khí
Những vật có bề mặt càng xù xì, màu càng tối thì hấp thụ tia nhiệt càng nhiều.
VD 1: Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời xuống Trái Đất.
VD 2: Sự truyền nhiệt từ ngọn lửa đến các vật xung quanh nó
Câu 3: So sánh điểm giống và khác nhau của 3 hình thức truyền nhiệt: Dẫn nhiệt, đối lưu,
bức xạ nhiêt.?
Trả lời:
+ Giống nhau: đều là những hình thức truyền nhiệt năng.
+ Khác nhau:
- Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt từ vật này dang vật khác hoặc từ phần này dang phần
khác( từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn). Quá trình dẫn nhiệt xãy ra
cho đến khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau. Dẫn nhiệt chủ yếu xảy ra trong chất rắn
- Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí. Đây chính là hình thức
truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.
- Bức xạ nhiệt : Là hình thức truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng , có thể xãy ra cả trong
chân không, chất khí
Câu 4: Nhiệt lượng là gì ? Nhiệt lượng mà một vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào
mấy yếu tố? Viết công thức tính nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên? Giải thích và nêu đơn
vị của từng đại lượng trong công thức.
- Nhiệt lượng là số đo lượng nhiệt năng vật nhận vào hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt.
- Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào 3 yếu tố: Khối lượng, độ tăng nhiệt độ
của vật và nhiệt dung riêng của chất làm vật.
- Công thức: Q = m.c.to
Trong đó:
+ Q: Nhiệt lượng vật thu vào(J)
+ m: Khối lượng vật (kg)
+ to = to2 – to1: độ tăng nhiệt độ (oC hoặc độ K)
+ c : Nhiệt dung riêng (J/kg.k)
Câu 5: Nhiệt dung riêng của một chất có ý nghĩa gì?
Trả lời: Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó
tăng thêm 1oC.
Câu 6: Tại sao rót nước sôi vào cốc thủy tinh thì cốc dày dễ bị vỡ hơn cốc mỏng? Muốn cốc
khỏi vỡ khi rót nước sôi vào thì làm thế nào?
Trả lời: Thủy tinh dẫn nhiệt kém nên khi rót nước sôi vào cốc dày thì lớp thủy tinh bên trong
nóng lên trước, nở ra bị lớp thủy tinh ngoài ngăn cản gây ra 1 lực lớn làm cho cốc vỡ. Nếu cốc
có thành mỏng thì cốc nóng lên đều và không bị vỡ. Muốn cốc khỏi vỡ, nên tráng cốc bằng một
ít nước nóng trước khi rót nước sôi vào.
Câu 7: Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng thì ấm hơn mặc một áo dày
Trả lời: Vì giữa các lớp áo mỏng có các lớp không khí mà không khí là chất dẫn nhiệt kém nên
hạn chế sự truyền nhiệt từ cơ thể ra ngoài môi trường hơn so với khi mặc một áo dày nên cơ thể
cảm thấy ấm hơn.
Câu 8: Tại sao về mùa lạnh chim thường hay đứng xù lông ?
Trả lời: Vì giữa các lớp lông của chim có các lớp không khí mà không khí là chất dẫn nhiệt kém
nên hạn chế sự truyền nhiệt từ cơ thể chim ra ngoài môi nên sẽ cảm thấy ấm hơn.
Câu 9: Tại sao muốn đun nóng chất lỏng và chất khí phải đun từ dưới lên
Trả lời: Vì đun nóng chất lỏng và chất khí thì tạo ra sự truyền nhiệt bằng hình thức đối lưu làm
cho chất lỏng và chất khí nóng nhanh hơn.
Câu 10:Tại sao về mùa hè nên mặc áo màu trắng mà không nên mặc áo màu thẫm?
Trả lời: Vì áo màu trắng hấp thụ ít các tia nhiệt từ mặt trời chiếu đến nên cơ thể thấy mát hơn so
với khi mặc áo màu thẫm.
PHẦN A: TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Khối lượng của vật và quãng đường vật dịch chuyển.
B.Lực tác dụng vào vật và khối lượng của vật.
C.Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển theo phương của lực.
D. Quãng đường vật dịch chuyển và vận tốc chuyển động của vật.
Câu 2: Trường hợp nào sau đây không có công cơ học?
A.Người lực sĩ đang đỡ quả tạ ở tư thế thẳng đứng.
B.Đầu tàu đang kéo các toa tàu chuyển động.
C.Người công nhân đang dùng ròng rọc kéo 1 vật lên cao.
D.Con bò đang kéo 1 chiếc xe đi trên đường.
Câu 3: Công thức tính công suất là:
A. P = 10m; B. ; C. ; D. P = d.h
Câu 4: Một người đi xe đạp đi đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 5m. Dốc dài 20m, biết lực ma
sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là 25N và cả người cùng xe có khối lượng 50kg.
Công tổng cộng do người đó sinh ra là bao nhiêu?
A. A=3000J B. A=4200J C. A=4000J D. Một giá trị khác
Câu 5: Phát biểu nào sau đây về máy cơ đơn giản là đúng?
A. Các máy cơ đơn giản không cho lợi về công.
B. Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực.
C. Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường đi.
D. Các máy cơ đơn giản cho lợi cả về lực và đường đi.
Câu 6: Câu nào sau đây là đúng khi nói về tính chất của các máy cơ đơn giản:
A.Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.
B.Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lợi bấy nhiêu lần về đường đi.
C. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lợi bấy nhiêu lần về công.
D. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về công.
Câu 7: Một công nhân chuyển 20 thùng sơn lên độ cao 2,5m bằng một mặt phẳng nghiêng hết
30phút. Biết rằng trong khi lăn anh ta đó phải bỏ ra công để thắng lực ma sát là 800J. Tính công
suất làm việc của anh công nhân đó, cho biết khối lượng một thùng sơn là 20kg.
A. P=55,56W. B. P = 5,56 W. C. P = 6W. D. P = 4,44W.
Câu 8: Trọng lực tác dụng lên 1 vật không thực hiện công cơ học trong trường hợp:
A.Vật được ném lên theo phương thẳng đứng.
B.Vật chuyển động thẳng trên mặt bàn nằm ngang.
C.Vật trượt trên một mặt phẳng nghiêng.
D.Vật rơi từ trên cao xuống.
Câu 9:Một quả dừa nặng 2,5kg rơi từ trên cây cách mặt đất 800cm. Công của trọng lực là bao
nhiêu?
A. 200J; B. 2000J; C. 20J; D. 320J.
Câu 10: Cách nói nào sau đây là đúng:
A.Trong quá trình học sinh mang cặp sách xuống lầu, trọng lực tác dụng lên cặp sách không
sinh công.
B.Vận động viên cầm lao ném ra, anh ta không thực hiện công đối với cây lao.
C.Khi thả dù rơi xuống với vận tốc không đổi thì lực cản không khí đối với chiếc dù không sinh
công.
D.Khi quả cầu nhỏ lăn trên mặt bàn ngang trơn nhẵn thì trọng lực tác dụng lên quả cầu không
sinh công.
Câu 11: Các chất được cấu tạo từ
A. tế bào B. các nguyên tử, phân tử C. hợp chất D. các mô
Câu 12: Chọn phát biểu sai?
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.
B. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất.
C. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.
D. Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách.
Câu 13: Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.
D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể
qua đó thoát ra ngoài.
Câu 14: Chọn phát biểu đúng?
A. Nguyên tử, phân tử là những hạt vô cùng nhỏ bé, mắt thường không thể nhìn thấy được.
B. Nguyên tử, phân tử là những hạt vô cùng nhỏ bé, tuy nhiên mắt thường vẫn có thể quan sát
được.
C. Vì các nguyên tử, phân tử rất bé nên giữa chúng không có khoảng cách.
D. Nguyên tử, phân tử của các chất đều giống nhau.
Câu 15: Vì sao nước biển có vị mặn?
A. Do các phân tử nước biển có vị mặn.
B. Do các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau.
C. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
D. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
Câu 16: Tại sao các chất trông đều có vẻ liền như một khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ
các hạt riêng biệt? Câu giải thích nào sau đây là đúng nhất?
A. Vì các hạt vật chất rất nhỏ, khoảng cách giữa chúng cũng rất nhỏ nên mắt thường ta không
thể phân biệt được.
B. Vì một vật chỉ được cấu tạo từ một số ít các hạt mà thôi.
C. Vì kích thước các hạt không nhỏ lắm nhưng chúng lại nằm rất sát nhau.
D. Một cách giải thích khác.
Câu 17: Chọn câu đúng
A. Các chất cấu tạo từ các phân tử, phân tử là hạt nhỏ nhất không thể phân chia được.
B. Ở thể rắn, lực liên kết giữa các phân tử, nguyên tử nhỏ hơn ở thể lỏng.
C. Số phân tử, nguyên tử cấu tạo nên các chất rất lớn vì kích thước của các hạt này rất nhỏ.
D. Vì thể tích bảo toàn nên khi trộn hai chất lỏng với nhau, thể tích của hỗn hợp sẽ bằng tổng
thể tích của hai chất lỏng.
Câu 18: Khi đổ 200 cm3 giấm ăn vào 250 cm3 nước thì thu được bao nhiêu cm3 hỗn hợp?
A. 450 cm3 B. > 450 cm3 C. 425 cm3 D. < 450 cm3
Câu 19: Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng khuếch tán?
A. Đường để trong cốc nước, sau một thời gian nước trong cốc ngọt hơn ban đầu.
B. Miếng sắt để trên bề mặt miếng đồng, sau một thời gian, trên bề mặt miếng sắt có phủ một
lớp đồng và ngược lại.
C. Cát được trộn lẫn với ngô.
D. Mở lọ nước hoa ở trong phòng, một thời gian sau cả phòng đều có mùi thơm.
Câu 20: Chọn câu sai:
A. Không khí hòa trộn với một khí khác dễ hơn đi vào một chất lỏng.
B. Chất rắn hoàn toàn không cho một chất khí đi qua vì giữa các hạt cấu thành chất rắn không
có khoảng cách.
C. Cá vẫn sống được ở sông, hồ, ao, biển. Điều này cho thấy oxi trong không khí hòa tan được
vào nước mà không làm thay đổi thể tích dung dịch.
D. Việc đường tan trong nước chứng tỏ giữa các phân tử nước có khoảng cách.
Câu 21. Phát biểu nào sau đây về nhiệt năng là đúng?
A. Nhiệt năng của một vật bằng động năng của vật đó.
B. Khi vật nằm yên thì nhiệt năng của vật bằng không.
C. Khi nhiệt độ của vật là 0oC thì nhiệt năng của vật bằng không.
D. Hai khối nước có nhiệt độ như nhau nhưng khối lượng khác nhau thì nhiệt năng của chúng
khác nhau.
Câu 22. Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào một cốc nước lạnh. Trong hiện tượng này, phát
biểu nào sau đây đúng?
A. Nhiệt năng của miếng đồng tăng lên.
B. Nhiệt năng của cốc nước tăng lên.
C. Nhiệt năng của các vật thay đổi do thực hiện công.
D. Nhiệt năng của miếng đồng thay đổi do có sự chuyển hóa năng lượng từ cơ năng sang nhiệt
năng.
Câu 23. Nhiệt năng của một vật là
A. hiệu thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
B. hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Câu 24. Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật?
A. 1 cách. B. 2 cách. C. 3 cách. D. 4 cách.
Câu 25. Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn độn không ngừng nhanh
lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?
A. Nhiệt độ của vật. B. Nhiệt năng.
C. Khối lượng của vật. D. Cả nhiệt độ và nhiệt năng của vật.
Câu 26. Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Nhận
xét nào sau đây là đúng?
A. Nhiệt năng của cục sắt và của nước đều giảm.
B. Nhiệt năng của cục sắt và của nước đều tăng.
C. Nhiệt năng của cục sắt tăng và của nước giảm.
D. Nhiệt năng của cục sắt giảm và của nước tăng.
Câu 27. Nung nóng đồng xu sau đó bỏ vào cốc nước lạnh, đồng xu nguội đi, nước nóng lên.
Trong quá trình này có sự chuyển hoá năng lượng từ
A. cơ năng sang nhiệt năng. B. quang năng sang nhiệt năng.
C. nhiệt năng sang nhiệt năng. D. nhiệt năng sang cơ năng.
Câu 28. Cách nào sau đây không làm thay đổi nhiệt năng của một vật?
A. Nung nóng một vật. B. Cọ xát với vật khác.
C. Đặt vào môi trường có nhiệt độ cao hơn.
D. Đặt vào môi trường có nhiệt độ bằng với nhiệt độ vật.
Câu 29. Một vật có nhiệt năng 150 J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 750J. Hỏi nhiệt
lượng mà vật nhận được là bao nhiêu?
A. 150 J. B. 750 J. C. 600 J. D. 900 J.
Câu 30. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của vật?
A. Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.
B. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.
C. Chỉ những vật trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.
D. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng.
Câu 31. Câu nào sau đây đúng?
A. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận trong quá trình truyền nhiệt.
B. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
C. Nhiệt lượng là phần cơ năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình thực hiện công.
D. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
Câu 32: Trong các hiện tượng nào sau đây, hiện tượng nào liên quan đến dẫn nhiệt?
A. Dùng một que sắt dài đưa một đầu vào bếp than đang cháy đỏ, một lúc sau cầm đầu còn lại
ta thấy nóng tay.
B. Nhúng một đầu chiếc thìa bằng nhôm vào một cốc nước sôi tay ta có cảm giác nóng lên.
C. Đứng gần đống lửa ta thấy nóng người lên
D. Các trường hợp nêu trên đều liên quan đến hiện tượng dẫn nhiệt.
Câu 33: Ở những nơi có mùa đông giá lạnh, khi làm cửa sổ người ta thường làm cửa sổ có hai
hay ba lớp kính? Lý do là vì:
A. Đề phòng lớp này vỡ thì còn có lớp khác.
B. Không khí giữa hai tấm kính cách nhiệt tốt làm giảm sự mất nhiệt trong nhà.
C. Để tăng thêm bề dày của kính. D. Để tránh gió lạnh thổi vào nhà.
Câu 34: Cho các vật liệu sau đây: gỗ, nước biển, thép, bạc, nhôm. Thứ tự sắp xếp nào sau đây
là đúng với khả năng dẫn nhiệt theo quy luật tăng dần?
A. Gỗ, nước biển, thép. B. Thép, gỗ, nước biển.
C. Thép, nước biển, gỗ. D. Nước biển, thép, gỗ.
Câu 35: Khi nói về quá trình truyền nhiệt, trong các ý kiến dưới đây, ý kiến nào chưa chính
xác?
A. Chất khí đậm đặc dẫn nhiệt tốt hơn chất khí loãng.
B. Sự truyền nhiệt bằng hình thức dẫn nhiệt chủ yếu xảy ra trong chất rắn.
C. Truyền nhiệt trong chất khí chủ yếu bằng hình thức đối lưu
D. Khả năng dẫn nhiệt của tất cả các chất rắn là như nhau.
Câu 36: Cho hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau. Nhiệt được truyền từ vật nào
sang vật nào? Chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
B. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
C. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
D. Từ vật ở trên cao sang vật ở dưới thấp
Câu 37: Vì sao vào mùa đông, khi ra ngoài ta mặc áo bông thì giữ ấm được cơ thể?
A. Vì bông xốp bên trong áo bông có chứa không khí mà không khí dẫn nhiệt kém nên hạn chế
sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra ngoài.
B. Sợi bông có thể hấp thụ được nhiệt từ mặt trời, làm cho áo nóng lên và ấm hơn
C. Áo bông truyền cho cơ thể nhiều nhiệt lượng hơn áo thường.
D. Khi ta vận động các sợi bông cọ xát vào nhau làm tăng nhệt độ bên trong áo bông.
Câu 38. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của
A. chất rắn. B. chất lỏng. C. chất khí. D. chất rắn và chất lỏng.
Câu 39. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt
A. chỉ của chất khí. B. của chất khí và chất lỏng.
C. chỉ của chất lỏng. D. của chất lỏng và chất rắn.
Câu 40. Bức xạ nhiệt không phải là hình thức truyền nhiệt chủ yếu trong trường hợp nào dưới
đây?
A. Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời tới Trái Đất.
B. Sự truyền nhiệt từ bếp lò tới người đứng gần bếp.
C. Sự truyền nhiệt từ nước nóng trong cốc đến thành cốc.
D. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn điện đang sáng tới vỏ bóng đèn.
Câu 41. Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến sự đối lưu của chất lỏng hay chất khí?
A. Gió mùa. B. Các dòng hải lưu trong đại dương.
C. Các dòng sông chảy ra biển. D. Dòng nham thạch tràn ra miệng núi lửa.
Câu 42. Bức xạ nhiệt là
A. sự truyền nhiệt qua chất rắn. B. sự truyền nhiệt qua không khí.
C. sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.
D. sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi theo đường gấp khúc.
Câu 43. Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chân không là
A. dẫn nhiệt. B. đối lưu. C. bức xạ nhiệt. D. Tất cả các hình thức trên.
Câu 44. Chọn câu trả lời đúng.
A. Vật lạnh quá thì không thể bức xạ nhiệt.
B. Bức xạ nhiệt không thể xảy ra trong chân không.
C. Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng cách phát ra các tia nhiệt đi thẳng.
D. Một vật khi hấp thụ bức xạ nhiệt truyền đến thì nhiệt độ của vật không thay đổi.
Câu 45. Tại sao xoong, nồi thường làm bằng kim loại còn bát, đĩa thường làm bằng sành sứ?
A. Vì để dễ rửa. B. Vì để tăng tính thẩm mỹ.
C. Vì đó đều là những chất truyền nhiệt tốt.
D. Vì xoong, nồi dùng để nấu nên làm bằng kim loại để chúng dẫn nhiệt tốt, bát đĩa làm bằng
sành sứ để hạn chế sự truyền nhiệt từ thức ăn xuống.
Câu 46. Hiện tượng nào sau đây không phải đối lưu?
A. Sự tạo thành gió. B. Sự thông khí trong lò. C. Đun nước nóng trong ấm.
D. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn đang sáng ra khoảng không gian bên trong bóng đèn.
Câu 47. Đối lưu là
A. sự truyền nhiệt bằng các dòng chất khí. B. sự truyền nhiệt bằng các dòng chất rắn.
C. sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng. D. sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc
chất khí.
Câu 48. Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng là
A. dẫn nhiệt. B. đối lưu. C. bức xạ nhiệt. D. Tất cả các hình thức trên.
Câu 49. Hiện tượng có thể xảy ra cả ở trong chân không là
A. nhiệt năng. B. dẫn nhiệt. C. đối lưu. D. bức xạ nhiệt.
Câu 50. Trong một số nhà máy, người ta thường xây dựng những ống khói rất cao vì:
A. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự truyền nhiệt tốt.
B. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự bức xạ nhiệt tốt.
C. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự đối lưu tốt.
D. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự dẫn nhiệt tốt.
Câu 51. Câu nào dưới đây so sánh dẫn nhiệt và đối lưu là đúng?
A. Trong nước, dẫn nhiệt xảy ra nhanh hơn đối lưu.
B. Cả dẫn nhiệt và đối lưu đều có thể xảy ra trong không khí.
C. Dẫn nhiệt là quá trình truyền nhiệt, đối lưu không phải là quá trình truyền nhiệt.
D. Dẫn nhiệt xảy ra trong môi trường nào thì đối lưu cũng có thể xảy ra trong môi trường đó.
Câu 52. Một ống nghiệm đựng đầy nước, cần đốt nóng ống ở vị trí nào của ống thì tất cả nước
trong ống sôi nhanh hơn?
A. Đốt ở giữa ống. B. Đốt ở miệng ống.
C. Đốt ở đáy ống. D. Đốt ở vị trí nào cũng được
Câu 53. Trong các hình thức truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào là bức xạ nhiệt?
A. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh đồng.
B. Đun ước trong ấm.
C. Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời tới Trái Đất.
D. Sự thông khí trong lò.
Câu 54. Khi hiện tượng đối lưu đang xảy ra trong chất lỏng thì
A. trọng lượng riêng của các khối chất lỏng đều tăng lên.
B. trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên bằng của lớp dưới.
C. trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên nhỏ hơn của lớp ở dưới.
D. trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên lớn hơn của lớp ở dưới.
Câu 55: Gọi t là nhiệt độ lúc sau, t 0 là nhiệt độ lúc đầu của vật. Công thức nào là công thức tính
nhiệt lượng mà vật thu vào?
A. Q = m(t – t0)
B. Q = mc(t0 – t)
C. Q = mc
D. Q = mc(t – t0)
Câu 56: Chọn câu đúng khi nói về nhiệt dung riêng?
A. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 đơn vị thể tích
tăng thêm 1°C.
B. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg chất đó tăng
thêm 1°C.
C. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết năng lượng cần thiết để làm cho 1 kg chất đó tăng
thêm 1°C.
D. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 g chất đó tăng
thêm 1°C.
Câu 57: Chọn phương án sai:
A. Nhiệt lượng của vật phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ và nhiệt dung riêng của vật.
B. Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng lớn.
C. Độ tăng nhiệt độ của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng nhỏ.
D. Cùng một khối lượng và độ tăng nhiệt độ như nhau, vật nào có nhiệt dung riêng lớn hơn thì
nhiệt lượng thu vào để nóng lên của vật đó lớn hơn.
Câu 58. Người ta cung cấp cho 2 kg rượu một nhiệt lượng 175 kJ thì nhiệt độ của rượu tăng
thêm bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của rượu là 2500 J/kg.K
A. Tăng thêm 35oC. B. Tăng thêm 25oC.
o
C. Tăng thêm 0,035 C. D. Tăng thêm 40oC.
Câu 59: Để đun sôi 15 lít nước cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt độ ban
đầu của nước là 20°C và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
A. 5040 kJ B. 5040 J C. 50,40 kJ D. 5,040 J
Câu 60: Một ấm nhôm có khối lượng 300 g chứa 0,5 lít nước đang ở nhiệt độ 25°C. Biết nhiệt
dung riêng của nhôm, nước lần lượt là c 1 = 880 J/kg.K, c2 = 4200 J/kg.K. Nhiệt lượng tối thiểu
để đun sôi nước trong ấm là:
A. 177,3 kJ B. 177,3 J C. 177300 kJ D. 17,73 J

You might also like