Professional Documents
Culture Documents
Slides Chương 5 - Kế toán thay đổi chính sách kế toán
Slides Chương 5 - Kế toán thay đổi chính sách kế toán
Slides Chương 5 - Kế toán thay đổi chính sách kế toán
Báo cáo lợi nhuận giữ lại (trước khi thay đổi hồi tố)
Chỉ tiêu Năm N Năm (N-1) Năm (N-2)
Lợi nhuận giữ lại đầu năm 1,422,000 1,198,000 958,000
Lợi nhuận sau thuế TNDN 176,000 224,000 240,000
Lợi nhuận giữ lại cuối năm 1,598,000 1,422,000 1,198,000
5.1. KẾ TOÁN THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN
Phương pháp hồi tố thay đổi chính sách kế toán đối với hợp
đồng dài hạn:
Khi áp dụng phương pháp tỷ lệ hoàn thành để ghi nhận doanh thu
và chi phí, Hãng trình bày báo cáo so sánh cho năm (N-1) và năm
N, Hãng cần điều chỉnh số dư đầu năm (N-1) của khoản lợi nhuận
giữ lại. Chênh lệch số dư của lợi nhuận giữ lại theo phương pháp
thu hồi chi phí và phương pháp tỷ lệ hoàn thành được xác định như
sau:
Lợi nhuận giữ lại theo phương pháp tỷ lệ hoàn thành vào đầu năm (N-1) 1,390,000
Lợi nhuận giữ lại theo phương pháp thu hồi chi phí vào đầu năm (N-1) 1,198,000
Báo cáo lợi nhuận giữ lại (sau khi áp dụng hồi tố)
Lợi nhuận giữ lại đầu năm đã điều chỉnh 1,630,000 1,390,000
Lợi nhuận sau thuế TNDN 192,000 240,000
Lợi nhuận giữ lại cuối năm 1,822,000 1,630,000
5.1. KẾ TOÁN THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN
Phương pháp hồi tố thay đổi chính sách kế toán đối với HTK:
Ví dụ 5.3: Năm (N-2) và năm (N-1), Cam District Manufacturing Inc.
thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương FIFO. Năm N, Hãng thay
đổi sang áp dụng phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập.
Thông tin về Hãng được thể hiện thông qua các bảng số liệu:
Doanh thu, chi phí và lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh trong 3 năm
Đơn vị tính: CU
Đơn vị tính: CU
Phương pháp Phương pháp bình
TT Thời điểm Chênh lệch
FIFO quân gia quyền
1 Cuối năm (N-2) 75,000 73,000 (2,000)
2 Cuối năm (N-1) 177,000 172,000 (5,000)
3 Cuối năm N 275,000 268,000 (7,000)
Giá vốn hàng bán trong 3 năm
Đơn vị tính: CU
Phương pháp Phương pháp bình
TT Năm Chênh lệch
FIFO quân gia quyền
1 Năm (N-2) 45,000 47,000 2,000
2 Năm (N-1) 48,000 51,000 3,000
3 Năm N 52,000 54,000 2,000
5.1. KẾ TOÁN THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN
Phương pháp hồi tố thay đổi chính sách kế toán đối với HTK:
Cam District Manufacturing Inc.
Báo cáo thu nhập trong 3 năm (phương pháp FIFO)
Đơn vị tính: CU
Chỉ tiêu Năm (N-2) Năm (N-1) Năm N
Doanh thu bán hàng 250,000 280,000 320,000
Giá vốn hàng bán 45,000 48,000 52,000
Chi phí hoạt động 60,000 80,000 90,000
Lợi nhuận thuần 145,000 152,000 178,000
Đơn vị tính: CU
Chỉ tiêu Năm (N-2) Năm (N-1) Năm N
Hàng tồn kho (theo FIFO) 75,000 177,000 275,000
Tiền 320,000 370,000 450,000
Tổng cộng tài sản 395,000 547,000 725,000
Vốn góp 250,000 250,000 250,000
Lợi nhuận giữ lại 145,000 297,000 475,000
Tổng cộng nguồn vốn 395,000 547,000 725,000
5.1. KẾ TOÁN THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN
Phương pháp hồi tố thay đổi chính sách kế toán đối với HTK:
Cam District Manufacturing Inc.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong 3 năm
Đơn vị tính: CU
Chỉ tiêu Năm (N-2) Năm (N-1) Năm N
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh:
Doanh thu bán hàng 250,000 280,000 320,000
Mua hàng 120,000 150,000 150,000
Chi phí hoạt động 60,000 80,000 90,000
Tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 70,000 50,000 80,000
Giá vốn hàng bán 52,000 54,000 2,000 48,000 51,000 3,000
Lưu ý: Trong trường hợp khó kết luận là thay đổi chính
sách kế toán hay thay đổi ước tính kế toán thì xử lý theo
quy tắc xem xét sự thay đổi là thay đổi ước tính kế toán.
Chẳng hạn thay đổi phương pháp tính khấu hao TSCĐ
được ghi nhận là thay đổi ước tính kế toán.
5.2. KẾ TOÁN THAY ĐỔI ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN
5.2.2. Công bố thông tin:
- DN cần công bố bản chất và số tiền của thay đổi ước
tính kế toán có ảnh hưởng trong kỳ kế toán hiện hành
hoặc dự kiến sẽ có ảnh hưởng trong các kỳ tương lai.
- Trường hợp DN không xác định được số tiền của thay
đổi ước tính kế toán thì không thực hiện công bố về số
tiền thay đổi.
- DN không cần thiết công bố thông tin thay đổi ước tính
kế toán các đối tượng kế toán như đối với hoạt động kinh
doanh thông thường của DN, trừ trường hợp thay đổi
mang tính trọng yếu.
5.3. KẾ TOÁN CÁC SAI SÓT TRONG KẾ TOÁN
5.3.1. Phân loại sai sót kế toán:
- Lỗi tính toán về mặt số học: xác định SDCK của các tài khoản không
chính xác hoặc chuyển số liệu từ sổ kế toán này sang sổ kế toán khác có
sự nhầm lẫn.
- Thay đổi từ chính sách kế toán không được chấp nhận thành chính sách
kế toán được chấp nhận. Điển hình của sai sót loại này là DN thay đổi từ
cơ sở kế toán tiền sang cơ sở kế toán dồn tích.
- Thay đổi ước tính phát sinh khi DN không chuẩn bị ước tính một cách
thận trọng.
- Sai sót do bỏ quên số liệu, chẳng hạn việc tính trước hoặc hoãn lại chi
phí, doanh thu ở cuối kỳ kế toán không thực hiện được.
- Nhầm lẫn ghi nhận chi phí thành tài sản hoặc ngược lại, ghi nhầm tài
sản thành chi phí.
- Sai sót do áp dụng sai, chẳng hạn kế toán không sử dụng giá trị thanh lý
thu hồi ước tính của TSCĐ trong tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp
đường thẳng, đặc biệt khi giá trị thanh lý thu hồi ước tính của tài sản là
con số khác 0.
5.3. KẾ TOÁN CÁC SAI SÓT TRONG KẾ TOÁN
5.3.2. Sửa chữa sai sót kế toán:
Về nguyên tắc, DN cần sửa chữa các sai sót kế toán được
phát hiện. Biến động và thay đổi số liệu do sửa chữa sai
sót kế toán của các kỳ trước được ghi nhận bằng cách
điều chỉnh SDĐK của tài khoản lợi nhuận giữ lại kỳ hiện
hành (điều chỉnh kỳ trước). Trong trường hợp DN trình
bày BCTC dạng so sánh (BCTC liên quan đến nhiều kỳ
kế toán), DN cần trình bày lại báo cáo của kỳ trước bị ảnh
hưởng để sửa chữa sai sót và không cần thuyết minh trên
BCTC của các kỳ kế toán tiếp theo.
5.3. KẾ TOÁN CÁC SAI SÓT TRONG KẾ TOÁN
5.3.2. Sửa chữa sai sót kế toán:
Ví dụ 5.6: Sanfrancisco Transportation Inc. là một Hãng
kinh doanh vận tải chuyên nghiệp, trong năm N, Hãng
phát hiện năm (N-1) đã bỏ sót chi phí khấu hao của
phương tiện vận tải mới. Phương tiện vận tải này được sử
dụng từ 01/01/(N-1), nguyên giá CU250,000, thời gian sử
dụng dự kiến 10 năm, giá trị thanh lý thu hồi ước tính 0
và được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Hệ quả của sai sót này làm sai lệch chi phí, lợi nhuận và
thuế TNDN của Hãng. Chi phí giảm so với thực tế
CU25,000, lợi nhuận bị báo cáo tăng CU25,000 và tài sản
bị khai tăng CU25,000.
5.3. KẾ TOÁN CÁC SAI SÓT TRONG KẾ TOÁN
5.3.2. Sửa chữa sai sót kế toán:
Sanfrancisco Transportation Inc.
Báo cáo thu nhập trước và sau sửa chữa sai sót kế toán
Ngày 31 tháng 12 năm (N-1)
Đơn vị tính: CU
Chỉ tiêu Trước sửa chữa Sau sửa chữa
sai sót sai sót
Lợi nhuận chưa kể chi phí 120,000 120,000
khấu hao
Chi phí khấu hao phương tiện 0 25,000
Lợi nhuận trước thuế TNDN 120,000 95,000
Thuế TNDN hiện hành 19,000 19,000
Thuế TNDN hoãn lại 5,000 -
Lợi nhuận sau thuế TNDN 96,000 76,000
5.3. KẾ TOÁN CÁC SAI SÓT TRONG KẾ TOÁN
5.3.2. Sửa chữa sai sót kế toán:
Các bút toán đã được ghi nhận
Tài khoản Số tiền ghi Nợ Số tiền ghi Có
Không ghi nhận bút toán khấu hao
Chi phí thuế TNDN 24,000
à Trong quá trình kế toán có thể xảy ra các sai sót kế toán làm ảnh
hưởng đến BCTC
à Để có cách thức sửa chữa phù hợp với từng loại sai sót, cần phải
phân tích ảnh hưởng của các sai sót đến BCTC.
à Khi phân tích ảnh hưởng của các sai sót, các câu hỏi được đặt ra:
- Sai sót thuộc loại nào?
- Những mục nào cần sửa chữa do sai sót?
- Sau khi xác định được sai sót, BCTC được lập lại như thế nào?
5.4. Phân tích ảnh hưởng của các sai sót kế toán đến
báo cáo tài chính
à Khi xem xét ảnh hưởng của các sai sót đến BCTC, sai sót được
phân thành:
- Sai sót thuộc Báo cáo tình hình tài chính
- Sai sót thuộc Báo cáo thu nhập
- Sai sót thuộc Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo thu nhập
5.4. Phân tích ảnh hưởng của các sai sót kế toán
đến báo cáo tài chính
à Sai sót thuộc Báo cáo tình hình tài chính:
- Là loại sai sót chỉ ảnh hưởng đến việc trình bày các khoản mục
trên Báo cáo tình hình tài chính.
- Là sai sót ảnh hưởng đến việc trình bày một tài sản, nợ phải trả
hoặc vốn chủ sở hữu.
Ví dụ 5.7: phân loại khoản phải thu ngắn hạn như một phần của
khoản đầu tư, phân loại tài sản nhà xưởng là hàng tồn kho, v.v…
- Khi sai sót được phát hiện, phải phân loại lại đối tượng cho
phù hợp với từng khoản mục.
5.4. Phân tích ảnh hưởng của các sai sót kế toán đến
báo cáo tài chính
à Sai sót thuộc Báo cáo thu nhập:
- Là những sai sót liên quan đến việc phân loại doanh thu hoặc chi
phí không đúng.
- Ví dụ 5.8: ghi nhận doanh thu lãi như một phần của doanh thu
bán hàng, ghi nhận chi phí khấu hao như chi phí lãi vay và ghi
nhận khoản giảm doanh thu bán hàng như một phần của chi phí
bán hàng, v.v.
- Loại sai sót này, không ảnh hưởng đến lợi nhuận thuần và Báo
cáo tình hình tài chính. Do đó, nếu sai sót phát hiện thuộc năm
hiện tại, công ty phải thực hiện bút toán điều chỉnh lại các mục bị
ảnh hưởng. Nếu sai sót phát hiện thuộc các năm trước đó, công ty
không phải thực hiện bút toán điều chỉnh sai sót
- Nếu công ty lập BCTC dạng so sánh bao gồm năm có sai sót,
phải điều chỉnh lại Báo cáo thu nhập cho năm bị sai sót.
5.4. Phân tích ảnh hưởng của các sai sót kế toán đến
báo cáo tài chính
à Sai sót thuộc Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo thu nhập:
- Loại sai sót này ảnh hưởng đến cả Báo cáo tình hình tài chính và
Báo cáo thu nhập.
Ví dụ 5.9: kế toán đã không ghi nhận lãi tiền vay phải trả vào cuối
kỳ kế toán. Ảnh hưởng của sai sót này làm cho chi phí trong kỳ
giảm, nợ phải trả (lãi phải trả) giảm và lợi nhuận thuần của kỳ đó
tăng lên.
à Sai sót tự cân bằng là những sai sót sẽ tự sửa (tự điều chỉnh
đúng) sau hai kỳ kế toán.
Ví dụ 5.10: Việc không ghi nhận lãi vay phải trả vào chi phí kỳ
này (ghi nhận vào chi phí ở kỳ sau khi thanh toán lãi vay) là sai
sót tự cân bằng vì sau hai kỳ sai sót này sẽ không còn nữa (tự
cân bằng).
5.4. Phân tích ảnh hưởng của các sai sót kế toán đến báo cáo
tài chính
à Sửa chữa sai sót tự cân bằng:
- Thứ nhất, xác định xem công ty đã khóa sổ kế toán trong năm phát hiện
sai sót hay chưa:
&. Trường hợp công ty đã khóa sổ kế toán trong năm hiện tại (năm phát
hiện sai sót):
+ Nếu sai sót đã tự cân bằng, không cần thực hiện bút toán điều chỉnh.
+ Nếu sai sót chưa tự cân bằng, thực hiện bút toán điều chỉnh số dư
hiện tại của lợi nhuận giữ lại (lợi nhuận chưa phân phối).
&. Trường hợp công ty chưa khóa sổ kế toán trong năm hiện tại:
+ Nếu sai sót đã tự cân bằng, thực hiện bút toán để sửa chữa sai sót
trong kỳ hiện tại và để điều chỉnh số dư đầu kỳ của lợi nhuận giữ lại
+ Nếu sai sót chưa tự cân bằng, hãy thực hiện bút toán để điều chỉnh số
dư đầu kỳ của lợi nhuận giữ lại.
- Thứ hai, nếu công ty trình bày BCTC dạng so sánh, phải trình bày lại số
liệu cho mục đích so sánh, ngay cả khi không cần thực hiện bút toán điều
chỉnh.
5.4. Phân tích ảnh hưởng của các sai sót kế toán đến
báo cáo tài chính
Ví dụ 5.11: Khi kiểm tra số liệu tại PepsiCo. Inc, kiểm toán viên
đã phát hiện: Vào ngày 31/12/(N-1), PepsiCo. Inc đã không ghi
nhận lãi tiền vay phải trả cho năm (N-1) là CU3,600. Số tiền lãi
vay này đã ghi nhận vào chi phí năm N khi thanh toán. Hãy thực
hiện bút toán để sửa chữa sai sót trên vào ngày 31/12/N, giả sử
PepsiCo chưa khóa sổ kế toán năm N?
5.4. Phân tích ảnh hưởng của các sai sót kế toán đến
báo cáo tài chính
Ví dụ 5.11: Phân tích ảnh hưởng của sai sót:
- Khi PepsiCo ghi nhận lãi vay phải trả của năm (N-1) vào năm
N, làm cho chi phí lãi vay năm N tăng lên CU3,600 (tạo ra một
ghi Nợ vào tài khoản Chi phí lãi vay năm N thêm CU3,600).
- Vì PepsiCo không ghi nhận tiền lãi vay phải trả cho năm (N-1)
làm cho Chi phí lãi vay năm (N-1) bị giảm và lợi nhuận thuần
năm (N-1) tăng lên CU3,600.
- Do lợi nhuận thuần năm (N-1) tăng CU3,600, nên tài khoản Lợi
nhuận giữ lại bị tăng lên CU3,600.
5.4. Phân tích ảnh hưởng của các sai sót kế toán đến
báo cáo tài chính
à Sai sót không tự cân bằng là những sai sót sẽ không tự sửa
(không tự điều chỉnh đúng) trong kỳ kế toán tiếp theo.
Ví dụ 5.12: Kế toán ghi nhận ngay chi phí mua thiết bị có thời
gian sử dụng hữu ích 4 năm vào chi phí trong kỳ phát sinh.
à Đối với sai sót không tự cân bằng, đều phải thực hiện bút toán
điều chỉnh để sửa chữa các mục cho chính xác, ngay cả khi đã
khóa sổ kế toán.
5.4. Phân tích ảnh hưởng của các sai sót kế toán đến
báo cáo tài chính
à Sai sót không tự cân bằng:
- Bút toán điều chỉnh ngày 31/12/(N-1) để sửa chữa sai sót:
Nợ TK Thiết bị 60,000
Nợ TK Chi phí khấu hao 12,000
Có TK Lợi nhuận giữ lại 48,000
Có TK Hao mòn lũy kế thiết bị 24,000
5.4. Phân tích ảnh hưởng của các sai sót kế toán đến
báo cáo tài chính
Ví dụ 5.13:
b) Trường hợp Parsons đã khóa sổ kế toán cho năm (N-1)
- Tính toán ảnh hưởng của sai sót đến lợi nhuận giữ lại ngày
31/12/(N-1):
+ Lợi nhuận giữ lại cuối năm (N-2) bị ghi giảm 48,000
+ Chi phí khấu hao đúng cho năm (N-1): (12,000)
+ Lợi nhuận giữ lại cuối năm (N-1) bị ghi giảm: 36,000
- Bút toán điều chỉnh để sửa chữa sai sót như sau:
Nợ TK Thiết bị 60,000
Có TK Lợi nhuận giữ lại 36,000
Có TK Hao mòn lũy kế thiết bị 24,000
5.4. Phân tích ảnh hưởng của các sai sót kế toán đến
báo cáo tài chính
Ví dụ minh họa cách một công ty trình bày việc điều chỉnh sai
sót trên BCTC.
(Xem ví dụ 5.14 - Giáo trình)
5.5. Đặc điểm kế toán trường hợp thay đổi chính sách kế toán, ước tính
kế toán và các sai sót theo hệ thống kế toán Việt Nam
à Ở Việt Nam, kế toán thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế
toán và các sai sót được quy định tại CMKTVN số 29 (VAS 29)
à Về cơ bản, VAS 29 đều tương đồng với quy định của Chuẩn
mực kế toán quốc tế (IAS 8) bao gồm:
- Các loại thay đổi kế toán;
- Cách xác định từng loại thay đổi kế toán;
- Nguyên tắc điều chỉnh và trình bày BCTC cho từng loại thay
đổi kế toán.
5.5. Đặc điểm kế toán trường hợp thay đổi chính sách kế toán, ước tính
kế toán và các sai sót theo hệ thống kế toán Việt Nam
à Bên cạnh VAS 29 còn có các Thông tư hướng dẫn cụ thể cách
thức thực hiện các bút toán điều chỉnh và trình bày BCTC về
thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót gắn
với Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành.
à Các bút toán cụ thể để điều chỉnh các mục bị ảnh hưởng,
được gắn với:
- Hệ thống tài khoản kế toán;
- Phương pháp kế toán từng nghiệp vụ cụ thể
Nội dung cơ bản của kế toán thay đổi
chính sách kế toán, ước tính kế toán và
các sai sót theo hệ thống kế toán Việt Nam
à Thay đổi chính sách kế toán là việc thay đổi các nguyên tắc,
cơ sở và phương pháp kế toán cụ thể mà doanh nghiệp đã áp
dụng trong việc lập và trình bày BCTC
Ví dụ 5.15: Thay đổi phương pháp tính giá hàng tồn kho; thay
đổi phương pháp hạch toán chênh lệch tỷ giá hối đoái; thay đổi
phương pháp kế toán chi phí đi vay, v.v.
à Chỉ được thay đổi chính sách kế toán trong các trường hợp:
(1) Có sự thay đổi theo quy định của pháp luật hoặc của chuẩn
mực kế toán và chế độ kế toán;
(2) Sự thay đổi sẽ dẫn đến BCTC cung cấp thông tin tin cậy và
thích hợp hơn đối với tình hình tài chính, kết quả hoạt động
kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ của DN
Thay đổi chính sách kế toán
à Doanh nghiệp phải áp dụng các thay đổi trong chính sách kế
toán theo VAS 29 như sau:
- Trường hợp doanh nghiệp phải thực hiện việc thay đổi chính
sách kế toán do áp dụng lần đầu các quy định của pháp luật hoặc
chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán:
+ Nếu đã có các hướng dẫn chuyển đổi cụ thể (cho phép hồi tố
hoặc không hồi tố) thì phải thực hiện theo hướng dẫn.
+ Nếu không có quy định về hồi tố thì được áp dụng phi hồi tố
chính sách kế toán đó.
- Trường hợp doanh nghiệp tự nguyện thay đổi chính sách kế toán
thì phải áp dụng hồi tố đối với thay đổi chính sách kế toán đó.
Thay đổi chính sách kế toán
à Nguyên tắc điều chỉnh khi áp dụng hồi tố thay đổi chính sách
kế toán:
Doanh nghiệp phải xác định ảnh hưởng của sự thay đổi đến BCTC
của từng năm, kể từ ngày phát sinh giao dịch lần đầu tiên. Sau khi
xác định được ảnh hưởng, phải thực hiện:
+ Điều chỉnh lại số dư đầu năm của các tài khoản bị ảnh
hưởng thuộc vốn chủ sở hữu và các tài khoản có liên quan thuộc nợ
phải trả hoặc tài sản của năm hiện tại;
+ Điều chỉnh lại số liệu so sánh của BCTC của từng năm
trước bị ảnh hưởng và trình bày lại số liệu so sánh sau khi đã điều
chỉnh của từng năm trước vào Thuyết minh BCTC của năm hiện tại.
Thay đổi ước tính kế toán
à CMKT Việt Nam về thay đổi ước tính kế toán không có sự khác
biệt so với chuẩn mực kế toán quốc tế.
à Thay đổi ước tính kế toán là việc điều chỉnh giá trị ghi sổ của tài
sản, nợ phải trả hoặc giá trị tiêu hao định kỳ của tài sản được tạo
ra từ việc đánh giá tình hình hiện thời và lợi ích kinh tế trong
tương lai cũng như nghĩa vụ liên quan đến tài sản, nợ phải trả đó.
à Các ước tính kế toán thường được thực hiện đối với: Các khoản
phải thu khó đòi; Giá trị hàng tồn kho lỗi mốt; Xác định thời
gian sử dụng hữu ích hoặc cách thức sử dụng tài sản cố định;
Nghĩa vụ bảo hành sản phẩm v.v...
à Do đó thay đổi ước tính được điều chỉnh phi hồi tố vào BCTC
của năm hiện tại.
Thay đổi ước tính kế toán
Ví dụ 5.17:
Đầu năm (N-1), Công ty Sông Hồng phát hành trái phiếu với
mệnh giá CU300, thời hạn 2 năm, lãi trả trước 2 năm là
CU48. Cuối năm N, khi đáo hạn mới phát hiện lãi trả trước
chưa phân bổ.
Điều chỉnh kế toán do sai sót
Hướng dẫn ví dụ 5.17:
Đây là sai sót của năm (N-1) và năm N được phát hiện vào cuối
năm N khi BCTC năm N chưa phát hành.
à Đối với sai sót của năm (N-1) là sai sót của năm trước phát
hiện khi BCTC năm trước đã phát hành:
- Nếu là sai sót trọng yếu, được sửa chữa bằng phương pháp
điều chỉnh hồi tố:
Điều chỉnh kế toán do sai sót
Hướng dẫn ví dụ 5.17: Nếu là sai sót trọng yếu, được sửa chữa bằng
phương pháp điều chỉnh hồi tố:
1) Tính toán và lập Bảng kê ảnh hưởng của điều chỉnh sai sót đến
BCTC:
Khoản mục báo cáo Ảnh hưởng của điều chỉnh sai sót đến
Kết quả hoạt động kinh doanh năm (N-1)
+ Chi phí tài chính Tăng 24
+ LN kế toán trước thuế TNDN Giảm 24
+ Chi phí thuế TNDN hiện hành Giảm 4,8
+ Lợi nhuận sau thuế TNDN Giảm 19,2
Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/(N-1)
+ Chi phí trả trước Giảm 24
+ Thuế TNDN phải trả Giảm 4,8
+ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Giảm 19,2
Điều chỉnh kế toán do sai sót
2) Điều chỉnh số dư đầu năm của các TK liên quan (trên sổ KT năm
hiện tại - Năm N)
-> Do ảnh hưởng của việc điều chỉnh sai sót nên số dư đầu
năm N các TK 242, TK 333, TK 421 được điều chỉnh như sau:
+ Số dư Có đầu năm TK 333 giảm: 4,8
+ Số dư Có đầu năm TK 421 giảm: 19,2
+ Số dư Nợ đầu năm TK 242 giảm: 24
-> Bút toán điều chỉnh vào số dư đầu năm N:
4) Giải trình trên Thuyết minh BCTC năm N về số liệu điều chỉnh do
sai sót kế toán
Điều chỉnh kế toán do sai sót
Hướng dẫn ví dụ 5.17:
Đây là sai sót của năm (N-1) và năm N được phát hiện vào cuối
năm N khi BCTC năm N chưa phát hành.
+ Đối với sai sót của năm (N-1) là sai sót của năm trước phát
hiện khi BCTC năm trước đã phát hành:
- Nếu là sai sót không trọng yếu, được sửa chữa bằng phương
pháp phi hồi tố vào sổ kế toán năm hiện tại, bút toán điều chỉnh
sai sót:
Nợ TK Chi phí tài chính 24
Có TK Chi phí trả trước 24
Điều chỉnh kế toán do sai sót
+ Đối với sai sót của năm N là sai sót của năm hiện tại: phải
thực hiện bút toán điều chỉnh trước khi lập và công bố BCTC.