Professional Documents
Culture Documents
15-Nguyễn Thị Hà
15-Nguyễn Thị Hà
1. Số liệu thường được dùng để ptbctc và công bố thông tin rộng tãi là số liệu
được lập từ?
Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ và Thuyết minh Báo cáo tài chính.
2. Khi đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ kế hoạch thì gốc so sánh là ?
Gốc so sánh được lựa chọn có thể là gốc về không gian hay thời gian, tuỳ thuộc
vào mục đích phân tích. Về không gian, có thể so sánh đơn vị này với đơn vị khác,
bộ phận này với bộ phận khác, khu vực này với khu vực khác... Việc so sánh về
không gian thường được sử dụng khi cần xác định vị trí hiện tại của doanh nghiệp
so với đối thủ cạnh tranh, so với số bình quân ngành, bình quân khu vực... Cần lưu
ý rằng, khi so sánh về mặt không gian, điểm gốc và điểm phân tích có thể đổi chỗ
cho nhau mà không ảnh hưởng đến kết luận phân tích. Về thời gian, gốc so sánh
được lựa chọn là các kỳ đã qua (kỳ trước, năm trước) hay kế hoạch, dự toán.
3. Khi phân tích kết cấu của tài sản , nguồn vốn của DN trên BCĐKT, chủ
thể phân tích sử dụng phương pháp ?
Phương pháp phân tích dọc.
4. Để đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu TC trên BCTC, chủ thể phân
tích sử dụng phương pháp?
Phương pháp phân tích ngang
5. Đối tượng của ptbctc là?
Đối tượng của phân tích báo cáo tài chính là hệ thống chỉ tiêu tài chính phản ánh
trên các BCTC cùng mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trên từng BCTC hoặc giữa các
BCTC với nhau.
6. Khi áp dụng phương pháp cân đối trong phân tích chủ thể phân tích
muốn xác định sự ảnh hưởng của nhân tố nào thì chỉ cần?
Để ý đến quan hệ thuận, nghịch giữa nhân tố ảnh hưởng với chỉ tiêu phản ánh đối
tượng nghiên cứu.
7. Cơ quan thuế thường không quan tâm đến chỉ tiêu nào khi PTBCTC?
Các chỉ tiêu về dòng tiền của doanh nghiệp.
8. Muốn xác định được vị trí của doanh nghiệp thì gốc so sánh được xác
định là trị số gì?
Giá trị của doanh nghiệp.
9. Thông tin từ việc PTBCTC sẽ cung cấp cho ai?
Với đối tượng là đầu tư: Trong sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường, các nhà
đầu tư rất chú trọng đến tính an toàn của những đồng vốn họ bỏ ra, vì vậy, một yếu tố
được quan tâm bởi những nhà đầu tư là mức độ rủi ro của dự án đầu tư, trong đó cấu trúc
tài chính doanh nghiệp đặc biệt quan trọng.
Với đối tượng là nhà cung cấp: Những nhà cung cấp lại quan tâm đến khả năng thanh
toán các khoản nợ tiền hàng hóa của doanh nghiệp. Các nhà cung cấp thường quan tâm
đến khả năng thanh toán nhằm đáp ứng những yêu cầu chi trả trong thời gian ngắn hạn
của doanh nghiệp.
Với đối tượng là ngân hàng, tổ chức tín dụng: Những tổ chức tín dụng lại quan tâm đến
khả năng thanh toán các khoản nợ vay của doanh nghiệp.
Với đối tượng là nhà quản lý doanh nghiệp: Nhà quản lý doanh nghiệp cần thông tin từ
phân tích tài chính doanh nghiệp để kiểm soát, giám sát, điều chỉnh tình hình hoạt động
thực tế của doanh nghiệp. Các thông tin này giúp họ đưa ra những quyết định về cơ cấu
nguồn tài chính, đầu tư hay phân chia lợi nhuận, biện pháp điều chỉnh hoạt động phù
hợp…
Với đối tượng là cơ quan thuế, hải quan: Những thông tin này giúp cơ quan thuế và hải
quan nắm rõ tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp với nhà nước.
10. Đối tượng nào ít quan tâm đến việc PTBCTC của DN?
Người lao động bên trong doanh nghiệp.
11. Khi thực hiện phân tích báo cáo các chỉ tiêu được tính trong cùng 1
khoảng thời gian hạch toán phải thống nhất những nội dung nào?
Thống nhất kỳ ghi nhận hạch toán và phương pháp hạch toán.
12. Phương pháp so sánh kết cấu nhằm mục đích đánh giá mức độ cấu thành
của?
Tài sản và nguồn vốn
13. Thông tin chủ yếu phục vụ PTBCTC mà mọi chủ thể phân tích tiếp cận
được là?
Báo cáo tài chính
14. Phương pháp số chênh lệch được dùng để phân tích nhân tố có nhiều ảnh
hưởng như thế nào? (điều kiện áp dụng)
Phương pháp số chênh lệch chỉ áp dụng khi các nhân tố có quan hệ với nhau và
quan hệ với chỉ tiêu phân tích ở dạng tích số hoặc thương số.
15. Điều kiện áp dụng của phương pháp thay thế liên hoàn là gì ?
Xác định đầy đủ các nhân tố ảnh hưởng lên chỉ tiêu kinh tế phân tích và thể hiện
mối quan hệ các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích bằng một công thức nhất
định. Sắp xếp các nhân tố ảnh hưởng trong công thức theo trình tự nhất định và
chú ý:
+ Nhân tố khối lượng thay thế trước, nhân tố trọng lượng thay thế sau.
+ Nhân tố ban đầu thay thế trước, nhân tố thứ phát thay thế sau.
+ Xác định ảnh hưởng của nhân tố nào thì lấy kết quả tính toán của bước trước để
tính mức độ ảnh hưởng và cố định các nhân tố còn lại.
16. Tỷ lệ % hoàn thành chỉ tiêu lợi nhuận kế hoạch của DN A là 150% cho
biết điều gì ?
Cho biết lợi nhuận thực hiện đã tăng 50% so với lợi nhuận kế hoạch.
17. Phương pháp so sánh tương đối kết cấu được sử dụng khi nào
Khi ghi nhận được tỷ trọng của từng bộ phận chiếm trong tổng số giữa kỳ phân
tích với kỳ gốc của chỉ tiêu phân tích.
18. Trình bày khái niệm PTBCTC
Phân tích báo cáo tài chính là quá trình sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích
thích hợp để tiến hành xem xét, đánh giá dữ liệu phản ánh trên các Báo cáo tài
chính.
19. Trình bày điều kiện nội dung ý nghĩa của
+ Phương pháp loại trừ
Trong phân tích kinh doanh, để có cơ sở đánh giá, nhận xét đúng thì vấn đề quan
trọng và rất được quan tâm nghiên cứu là các nguyên nhân và nhân tố ảnh hưởng
và lượng hoá được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả kinh doanh.
Phương pháp thường được sử dụng để lượng hoá mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố là phương pháp loại trừ.
Loại trừ là phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến
kết quả kinh doanh, bằng cách khi xác định sự ảnh hưởng của từng nhân tố này thì
loại trừ ảnh hưởng của nhân tố khác.
Chẳng hạn, khi phân tích chỉ tiêu tổng doanh thu tiêu thụ sản phẩm có thể qui về sự
ảnh hưởng của hai nhân tố:
- Lượng hàng hoá bán ra được tính bằng đơn vị tự nhiên (cái, chiếc...) hoặc đơn vị
trọng lượng (tấn, tạ, kg...).
- Giá bán ra của một đơn vị sản phẩm hàng hoá tiêu thụ được tính bằng đơn vị tiền.
+Phương pháp so sánh
So sánh là phương pháp được sử dụng rộng rãi, phổ biến trong phân tích kinh tế
nói chung và phân tích tài chính nói riêng. Mục đích của so sánh là làm rõ sự khác
biệt hay những đặc trưng riêng có và tìm ra xu hướng, quy luật biến động của đối
tượng nghiên cứu; từ đó, giúp cho các chủ thể quan tâm có căn cứ để đề ra quyết
định lựa chọn. Khi sử dụng phương pháp so sánh, các nhà phân tích cần chú ý một
số vấn đề sau đây:
Điều kiện so sánh được của chỉ tiêu: Chỉ tiêu nghiên cứu muốn so sánh được phải
đảm bảo thống nhất về nội dung kinh tế, thống nhất về phương pháp tính toán,
thống nhất về thời gian và đơn vị đo lường.
Gốc so sánh: Gốc so sánh được lựa chọn có thể là gốc về không gian hay thời gian,
tuỳ thuộc vào mục đích phân tích. Về không gian, có thể so sánh đơn vị này với
đơn vị khác, bộ phận này với bộ phận khác, khu vực này với khu vực khác, …
Việc so sánh về không gian thường được sử dụng khi cần xác định vị trí hiện tại
của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh, so với số bình quân ngành, bình quân
khu vực, … Cần lưu ý rằng, khi so sánh về mặt không gian, điểm gốc và điểm
phân tích có thể đổi chỗ cho nhau mà không ảnh hưởng đến kết luận phân tích. Về
thời gian, gốc so sánh được lựa chọn là các kỳ đã qua (kỳ trước, năm trước) hay kế
hoạch, dự toán, …
Cụ thể: – Khi xác định xu hướng và tốc độ phát triển của chỉ tiêu phân tích, gốc so
sánh được xác định là trị số của chỉ tiêu phân tích ở kỳ trước hoặc hàng loạt kỳ
trước (năm trước). Lúc này sẽ so sánh trị số chỉ tiêu giữa kỳ phân tích với trị số chỉ
tiêu ở các kỳ gốc khác nhau; – Khi đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ
đặt ra, gốc so sánh là trị số kế hoạch của chỉ tiêu phân tích. Khi đó, tiến hành so
sánh giữa trị số thực tế với trị số kế hoạch của chỉ tiêu nghiên cứu. – Khi đánh giá
vị thế của doanh nghiệp trong ngành, đánh giá năng lực cạnh tranh thường so sánh
chỉ tiêu thực hiện của doanh nghiệp với bình quân chung của ngành hoặc so với chỉ
tiêu thực hiện của đối thủ cạnh tranh.
+Phương pháp số chênh lệch
Phương pháp số chênh lệch là phương pháp biến dạng của phương pháp thay thế
liên hoàn. Nhưng cách tính đơn giản hơn và cho phép tính ngay được kết quả cuối
cùng bằng cách xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào thì trực tiếp dùng số
chênh lệch về giá trị kì phân tích so với kế hoạch của nhân tố đó.
Phương pháp số chênh lệch là một trong những phương pháp tính toán kĩ thuật
được sử dụng trong khoa học phân tích kinh tế.
+ Phương pháp cân đối
Phương pháp cân đối: Phương pháp cân đối là phương pháp được sử dụng để xác
định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phản ánh đối tượng nghiên
cứu nếu chỉ tiêu phản ánh đối tượng nghiên cứu có quan hệ với nhân tố ảnh hưởng
dưới dạng tổng hoặc hiệu.
20. Trong PTBCTC điểm giống nhau giũa phương pháp cân đối và loại trừ
là ?
Sử dụng để lượng hoá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
21. Mục đích ý nghĩa của phương pháp Dupont
Phân tích Dupont là một phương pháp quan trọng để đánh giá hiệu suất tài chính
của một công ty. Phân tích này tập trung vào mối quan hệ giữa lợi nhuận và các
yếu tố tài sản và vốn chủ sở hữu. Bằng cách phân tách các thành phần quan trọng
của công thức lợi nhuận ròng, phân tích Dupont giúp cung cấp cái nhìn chi tiết và
sâu sắc về nguồn gốc và mức độ tạo ra lợi nhuận trong doanh nghiệp.
22. Khái niệm nội dung của tổ chức PTBCTC
Tổ chức phân tích báo cáo tài chính là việc thiết lập một mối liên hệ theo một trật
tự xác định giữa các công cụ kĩ thuật phân tích báo cáo tài chính trong từng nội
dung phân tích cụ thể.
Nhằm đánh giá chính xác thực trạng và an ninh tài chính, hiệu quả kinh doanh, giá
trị doanh nghiệp, rủi ro tài chính, chỉ rõ sai lầm, vạch ra tiềm năng và tìm biện
pháp khắc phục nhằm cải tiến công tác quản lí kinh doanh.
23. Tổ chức PTBCTC là các công việc như:
Tổ chức phân tích báo cáo tài chính bao gồm các khâu công việc như: Chuẩn bị
phân tích, tiến hành phân tích và kết thúc phân tích.
- Chuẩn bị phân tích là bước công việc đầu tiên của tổ chức phân tích báo cáo tài
chính nhằm tạo ra tất cả tiền đề và điều kiện cụ thể trước khi tiến hành phân tích
báo cáo tài chính và là khâu công việc quan trọng, ảnh hưởng nhiều đến chất
lượng, thời hạn và tác dụng của phân tích báo cáo tài chính đối với việc cung cấp
thông tin cho quản lí.
Công tác chuẩn bị phân tích kinh doanh bao gồm việc xây dựng chương trình (kế
hoạch) phân tích và thu thập, xử lí tài liệu phục vụ cho việc phân tích báo cáo tài
chính.
- Tiến hành phân tích báo cáo tài chính là quá trình thực hiện các nội dung công
việc đã ấn định trong kế hoạch phân tích. Kết quả của bước công việc này mang
tính quyết định của cả quá trình phân tích.
Do vậy, khi tiến hành phân tích, cần phải tuyệt đối tuân thủ kế hoạch phân tích đã
được xây dựng mà không được tự ý thay đổi kế hoạch. Định kì phải tiến hành tổng
hợp kết quả phân tích, đánh giá tiến độ thực hiện kế hoạch phân tích.
Trong thực tế, qui trình tiến hành phân tích báo cáo tài chính phụ thuộc vào nội
dung, mục đích và phạm vi phân tích của từng đợt phân tích. Do vậy, các bước
công việc cũng như kĩ thuật phân tích áp dụng cụ thể cũng khác nhau.
- Kết thúc quá trình phân tích báo cáo tài chính, các nhà phân tích phải nêu được
kết luận phân tích, viết báo cáo phân tích và hoàn thiện hồ sơ phân tích. Báo cáo
phân tích là văn bản thể hiện nội dung và kết quả phân tích bằng lời văn.
Nội dung cụ thể của kết luận phân tích hay báo cáo phân tích khá đa dạng, phụ
thuộc vào mục tiêu, phạm vi và nội dung phân tích.
24. PTBCTC có ý nghĩa:
Phân tích báo cáo tài chính không những phục vụ cho nhà quản trị, điều hành mà
còn cung cấp những thông tin cho các đối tượng quan tâm đến tình hình “sức
khỏe” của doanh nghiệp. Cần lưu ý rằng mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có phương
pháp, hình thức phân tích và độ nhấn phân tích khác nhau nhằm nêu bật lên mức
độ trong hoạt động doanh nghiệp. Tuy vậy, phân tích tài chính vẫn phải đảm được
2 mục đích:
Mục đích ra quyết định:Dựa trên các con số cụ thể, việc phân tích sẽ đánh sâu vào
yếu tố mạnh yếu của doanh nghiệp như: chỉ số nguồn vốn, tỉ số thanh khoản, chỉ
tiêu thanh toán ngay.
Mục đích đầu tư vào doanh nghiệp hoặc rời bỏ doanh nghiệp: Việc phân tích này
đòi hỏi chuyên sâu hơn rất nhiều: vì ngoài việc phân tích các yếu tố tài chính thì
lồng vào đó là phân tích rất nhiều các chỉ số phi tài chính như: tình hình nhân sự,
hoạt động marketing, chế độ phúc lợi, những khó khăn của doanh nghiệp… Từ đó
mới đề ra được các nhóm giải pháp khắc phục hoặc tăng cường trong hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
25. Để áp dụng phương pháp so sánh cần tồn tại ít nhất (điều kiện)
1 tiêu chí đồng nhất giữa các chỉ tiêu.
26. Để đánh giá được vị trí của DN khi phân tích thông qua các hệ số tài chính
cần:
Có đủ các báo cáo tài chính của các doanh nghiệp trong cùng ngành.
27. Khi sử dụng phương pháp loại trừ để phân tích nếu phân loại theo tính
chất ảnh hưởng của nhân tố thì trình tự phân tích của nhân tố được sắp xếp
như thế nào?
Nhân tố trọng yếu hơn thì đánh giá trước.
28. Khi sử dụng phương pháp loại trừ để phân tích nếu phân loại theo tính tất
yếu của nhân tố thì trình tự phân tích của nhân tố được sắp xếp như thế nào?
Nhân tố trọng yếu hơn thì đánh giá trước.
29. DN có ROE là 15% ROA 12% thì hệ số vốn chủ sở hữu sẽ là
Hệ số VCSH = ROA/ROE = 12%/15% = 0,8
30. Chi phí bán hàng năm sau cao hơn năm trước chứng tỏ công tác quản lý
chi phí bán hàng chưa hiệu quả đúng hay sai?
Sai. Vì chưa khẳng định được chi phí bán hàng cao có mang về doanh thu cao hơn
hay không.
31. DN có ROE là 15% ROA 10,5% thì tỉ số nợ tổng tài sản sẽ là
Hệ số nợ = 1 – ROA/ROE = 1 – 10,5%/15% = 0,3
32. Có số liệu sau:
Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện Chênh lệch
Số lượng bán (Q) 30 40 10
Đơn giá (P) 15 18 3
Doanh thu = P*Q 450 720 270
Nhân tố số lượng làm tăng doanh thu 1 lượng là?
= 10 x 15 = 150
Nhân tố đơn giá làm tăng DT 1 lượng là?
= 40 x 3 = 120
33. Cho bảng dữ liệu:
Chỉ tiêu Năm N Tỷ trọng Năm N- Tỷ trọng +- Tỷ lệ +- +-
(TR1) 1 (TR0) Chênh % Chênh
lệch lêch TR
Nợ ngắn 300 17.9% 200 27.9% 100 50% -10%
hạn
Nợ dài 20 0.99% 25 2,67% ... -20% -1,68%
hạn
1. Đối với các công ty đại chúng, báo cáo thường niên bắt buộc phải có những
báo cáo nào?
Thông tin chung; Tình hình hoạt động trong năm; Báo cáo và đánh giá của Ban
giám đốc; Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của công ty; Quản trị công
ty và Báo cáo tài chính.
2. HTK chiếm 30% tổng TS của DN thì chắc chắn sẽ chiếm 30% tổng TSNH
của DN đúng hay sai ?
Sai vì TSDH có thể > 0
3. Có só liệu sau:
Chỉ tiêu Năm N Năm N-1 Chênh lệch
Giá vốn hàng bán 15.000 12.000 3.000
(1)
Hàng tốn kho 3000 2000 2000
bình quân (2)
Vòng quay HTK 5 6 -1
(1)/(2)
Số liệu trên cho biết, sự thay đổi của HTK trong năm N so với năm N-1 làm
vòng quay HTK năm N giảm so với năm N-1 là:
1 vòng
4. Có số liệu sau:
Chỉ tiêu Năm N Năm N-1 Chênh lệch
LN sau thuế (1) 6000 5000 1000
TS bình quân (2) 5000 2000 3000
ROA=(1)/(2) 1.2 2.5 -1.3
Sự thay đổi của TS bình quân năm N so với năm N-1 đã làm ROA năm N
giảm so với năm N-1 là:
1,3 lần
5. Số liệu được trình bày trên BCĐKT mang tính:
Tính thời điểm
6. Việc sắp xếp thứ tự phần TS trên BCĐKT theo tiêu chí nào?
Khả năng thanh khoản
7. Đối tượng phải lập BCTC là:
- Đối tượng lập Báo cáo tài chính năm:
Hệ thống Báo cáo tài chính năm được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh
nghiệp thuộc các ngành và các thành phần kinh tế. Báo cáo tài chính năm phải lập
theo dạng đầy đủ.
- Đối tượng lập Báo cáo tài chính giữa niên độ (Báo cáo tài chính quý và Báo cáo
tài chính bán niên):
+ Doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ hoặc nắm giữ cổ phần chi
phối, đơn vị có lợi ích công chúng phải lập Báo cáo tài chính giữa niên độ;
+ Các doanh nghiệp khác không thuộc đối tượng tại điểm a nêu trên được khuyến
khích lập Báo cáo tài chính giữa niên độ (nhưng không bắt buộc).
+ Báo cáo tài chính giữa niên độ được lập dưới dạng đầy đủ hoặc tóm lược. Chủ sở
hữu đơn vị quyết định việc lựa chọn dạng đầy đủ hoặc tóm lược đối với Báo cáo
tài chính giữa niên độ của đơn vị mình nếu không trái với quy định của pháp luật
mà đơn vị thuộc đối tượng bị điều chỉnh.
8. Phương pháp xác định giá trị HTK cuối kì tác động đến chỉ tiêu nào trong
các chỉ tiêu trên BC kết quả hoạt động kinh doanh?
Giá vốn hàng bán.
9. Các khoản nào không nằm trong các khoản giảm trừ doanh thu?
Khi không phải các khoản: 1. Chiết khấu thương mại; 2. Giảm giá hàng bán; 3.
Hàng bán bị trả lại.
10. BCĐKT là BCTC phản ánh ?
Tình hình tài sản và nguồn vốn
11. BCKQHĐSXKD phản ảnh gì ?
Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận
12. Việc sắp xếp thứ tự các chỉ tiêu phần nguồn vốn theo tiêu chí nào
Thời gian nắm giữ
13. Các khoản mục TSNH trên BCĐKT là:
Tiền và các khoản tương đương tiền
Đầu tư tài chính ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn
Hàng tồn kho
TSNH khác
14. Các chỉ tiêu trên BCĐKT được sắp xếp theo?
Tính thanh khoản
15. BCĐKT là BCTC cho biết?
Tình hình tài sản và nguồn vốn
16. BCLCTT là BCTC cho biết?
Tình hình nhập xuất tồn quỹ tiền và các khoản tương đương tiền.
17. Lợi nhuận thuần từ HĐSXKD được xác định bằng?
= Lợi nhuận gộp + DTTC – CPTC – CPBH - CPQLDN
18. Khoản mục Nợ Ngắn Hạn trong BCĐKT gồm những yếu tố nào?
1. Phải trả người bán ngắn hạn
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
4. Phải trả người lao động
5. Chi phí phải trả ngắn hạn
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn
9. Phải trả ngắn hạn khác
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
13. Quỹ bình ổn giá
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
19. Để đánh giá tổng quát năng lực hoạt động kinh doanh và trình sử dụng độ
vốn của DN người phân tích sẽ sử dụng báo cáo nào?
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Bảng cân đối kế toán
20. DN huy động vốn bằng cách phát hành trái phiếu thể hiện điều gì?
Nợ phải trả tăng.
21. DN chi tiền cho vay, góp vốn LĐLK, mua trái phiếu, cổ phiếu thể hiện
điều gì?
Lưu chuyển từ hoạt động đầu tư tăng chi
22. DN thu tiền từ việc phát hành cổ phiếu được phản ánh vào luồng tiền của
hoạt động nào trên BCLCTT?
LCTT HĐ tài chính
23. Luồng tiền từ hđ kinh doanh là ?
Xuất nhập tiền từ các hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ chính của doanh
nghiệp.
24. Trên BCLCTT, Chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá khả năng hoạt động,
khả năng tạo tiền của DN là?
LCTT từ hoạt động kinh doanh
25. Tiền chi để mua sắm TSCĐ thuộc lưu chuyển tiền từ hoạt động nào
Đầu tư.
26. Loại ts có tính thanh khoản cao nhất là gì?
Tiền mặt
27. Dữ liệu trên BCĐKT cho biết điều gì?
Tình hình tài sản và nguồn vốn
28. Một trong những hạn chế khi sử dụng BCĐKT là gì ?
Không có tính thời kỳ
29. Tại thơi điểm lập xong BCTC năm N-1, DN xử lý ntn?
Ghi nhận BCTC đầu năm N.
30. lý do mà chỉ tiêu chi phí lãi vay cần được tách bạch với chỉ tiêu chi phí tài
chính trên bản BCKQKD là:
Vì ngoài chi phí lãi vay còn các chi phí tài chính khác như chiết khấu thanh toán,
lãi/lỗ ngoại tệ.
31. Việc sắp xếp các chỉ tiêu phần TS và NV trên BCĐKT theo tiêu chí lần
lượt là:
Thời gian sử dụng nhanh và thanh khoản nhanh thì xếp lên trước.
32. BCKQHĐKD cho phép trả lời cho câu hỏi gì?
Tình hình doanh thu, chi phí lợi nhuận của công ty ra sao?
33. Hạn chế của việc sử dụng số liệu trên BCĐKT để phân tích tình hình tài
chính DN là ?
Tính thời điểm
34. Căn cứ vào thông tin trên BCTC mang lại, BCTC được coi quan trọng
nhất là?
Thuyết minh BCTC
35. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
1. Chiết khấu thương mại; 2. Giảm giá hàng bán; 3. Hàng bán bị trả lại.
36. KHoản nào không thuộc các khoản giảm trừ DT?
Trừ các khoản “1. Chiết khấu thương mại; 2. Giảm giá hàng bán; 3. Hàng bán bị
trả lại.”
37. Tiền thu từ phát hành trái phiếu thể hiện :
Lưu chuyển tiền tệ tài chính tăng thu
38. DN thu hồi vốn góp vào đơn vị khác thể hiện:
LCTT hoạt động đầu tư tăng
39. Trong các loại TS, ts có tính thanh khoản cao nhất là:
Tiền mặt
40. Đối với DN hoạt động trong lĩnh vực SXKD? HĐ nao thể hiện là hoạt động
kinh doanh của DN:
Bán hàng và cung cấp dịch vụ.
41. LN gộp là chênh lệch giữa DT và CP nhưng chưa bao gồm CP nào:
CPBH và CPQLDN, CP tài chính, chi phí khác, chi phí thuế TNDN
42. DN hđ kinh doanh có lợi nhuận sau khi nộp thuế TNDN, một phần LN
đem chia cổ tức cho cổ đông, phần còn lại đc ghi nhân ở chỉ tiêu nào?
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên BCĐKT.
43. Các chỉ tiêu ở phần NV trên BCĐKT phản ánh:
Tình hình huy động vốn của công ty.
44. Thu tiền từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu phản ánh:
LCTT từ hoạt động tài chính tăng.
45. Trong năm N công ty chi 300tr để mua 1 chiếc máy sx, số tiền này sẽ được
phản ánh trên BCLCTT năm N ở phần nào?
LCTT từ hoạt động đầu tư.
46. Khi lập BCLCTT tiền thu hồi cho vay và bán lại các công cụ nợ được đưa
vào luồng tiền nào?
LCTT từ hoạt động đầu tư.
47. Mua chịu hàng hóa về nhập kho dự trữ phục vụ sx kd sẽ làm thay đổi
khoản mục nào trên BCĐKT?
Phải trả người bán ngắn hạn.
48. Hoạt dộng tài chính trong BCLCTT bao gồm những hoạt động gì?
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã
phát hành
3. Tiền thu từ đi vay
4. Tiền trả nợ gốc vay
5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
7. Tiền thu khác từ hoạt động tài chính
8. Tiền chi khác cho hoạt động tài chính
50. DN thường thổi phồng doanh thu bằng cách nào?
Ghi nhận các doanh thu với các bên liên quan.
51. Một trong những kĩ thuật giấu lỗ giấu lãi mà DN sử dụng khi lập
BCKQKD là chuyển số liệu của chi tiêu nào?
Thu nhập khác và chi phí khác.
52. Các BCTC khi lập đều bị chi phối bởi các chính sách kế toán. đúng hay
sai?
Đúng.
53. Chủ thể phân tích tình hình TCDN cần hiểu rõ nguyên tắc giá gốc để làm
gì?
Để phân biệt được với giá trị thị trường.
54. Tất cả các DN đại chúng đều lập BCLCTT theo phương pháp trực
tiếp.đúng hay sai?
Sai.
55. Ưu điểm lớn nhất của BCLCTT theo phương pháp trực tiếp là ?
Phản ánh đúng đắn, trực tiếp, dễ lập.
56. Khi DN chi tiền mua cổ phiếu góp vốn LD được phản ánh vào lưu chuyển
tiền từ hđ đầu tư và khi DN nhận lại vốn góp, tiền thu được phản ánh vào lưu
chuyển tiền thuần từ hđ nào ?
Tài chính.
57. Nếu DN thu hồi các khoản đầu tư mà các khoản thu hồi này có giá trị lớn
hơn giá gốc thì hđ này không ghi nhận trên lưu chuyển tiền từ các hđ của
BCLCTT. đúng hay sai?
Sai.
58. Yếu tố không thể thiếu khi lập BCTC là
Sổ cái kế toán.
59. Số liệu về TSCĐ trình bày trên BCĐKT được ghi nhận theo nguyên tắc
giá gốc vì vậy khi phân tích các vấn đề về giá trị TSCĐ chủ thể phân tích
không tìm thấy bất cứ thông tin nào chứng minh giá trị thị trường của loại
này. đúng hay sai?
Sai, việc trích lập dự phòng rủi ro một số loại tài sản như hàng tồn kho, đầu tư tài
chính góp phần chứng minh giá trị thị trường của các chỉ tiêu đó.
60. Vì TS thuê tài chính không thuộc sở hữu của DN nên khi lập BCTC phải
loại bỏ khỏi thông tin trình bày trên BCTC. đúng hay sai?
Sai, tài sản thuê tài chính làm tăng tài sản cố định và làm tăng nợ phải trả.
61. Việc ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc chỉ áp dụng với các loại TS trong
DN. đúng hay sai?
Đúng
62. Thông thường DN “làm đẹp” BCTC nhằm mục đích gì?
Thu hút nhà đầu tư, ngân hàng cấp tín dụng.
63. Mục đích của các thông tin trình bày trên BCLCTT là gì ?
Phản ánh tình hình xuất nhập tồn quỹ tiền và các khoản tương đương tiền.
64. Các sự kiện xảy ra sau khi lập BCTC năm N thì không thể hiện trên
BCTC năm N. đúng hay sai ?
Sai
65. DN tại ngày 31/12/N
Tiền 120
Vay NH ngân hàng 450
Phải thu ngắn hạn 2350
Đầu tư CK ngắn hạn:500
TSCĐ hữu hình:2300
Khấu hao lũy kế:300
Phát hành trái phiếu dài hạn 1600
Vốn góp ban đầu 1120
Tổng TS của CT là? = 120 + 2350 + 500 + 2300 – 300 = 4970
Tổng TSNH của CT là? = 120 + 2350 + 500 = 2970
Tổng NV của công ty là ? = TS = 4970
66. Tại công ty B 31/12/N
Vay NH ngân hàng 1450tr
Đầu tư CK ngắn hạn 150tr
Phải trả 2200tr
LN năm trc 1300tr
Phát hành trái phiếu dài hạn 1200tr
Vốn góp ban đầu 1120tr
Tổng NV của công ty là? = 1450 + 2200 + 1300 + 1200 + 1120 = 7270
Tổng TS của CT là? = 7270
Tổng TSNH của CT là? = 150
67. Tại công ty X 31/12/N
DTBH 80580tr
Giảm trừ DT 580tr
GVHB 65230tr
DTHĐ TC 520tr
CP lãi vay 320tr
CPBH 320tr
CPQLDN 670tr
LN thuần từ hđ kd là ? = 80580-580-65230+520-320-320-670 = 13980 trđ
68. Tại công ty X 31/12/N
TSNH 499000
Tiền 139000
Đầu tư TC 5000
HTK 178000
TSNH 9000
Vay nợ NH 234000
Phải trả NCC 250000
Khoản phải thu NH của cty là? = 499000-139000-5000-178000 = 177000
69. Thu thanh lý TS 1580
Mua Trái phiếu cp:120
Mua dây chuyền sx:850
Thu tiền từ phát hành cổ phiếu:1450
Thu hồi vốn đầu tư vào công ty khác: 2500
Dòng tiền thuần từ hđ đầu tư là: = 1580-120-850+2500 = 3110
69. DTBH 80000tr
Các khoản giảm trừ thu 380tr
GVHB 60230tr
DT hđ TC 720tr
CP lãi vay 320tr
CP BH 425tr
CP QLDN 720tr
LNTT là ? = 80000-380-60230+720-320-425-720 = 18645
70. Tiền 120tr
Vay NH 450tr
Phải thu 2350tr
Đầu tư ck 500tr
Khoản phải trả 3200tr
TSCĐ HH 2300tr
KHLK 300tr
Phát hành TP dài hạn:1600tr
Vốn góp ban đầu: 1200tr
Thông tin trên cho biết điều gì
Tình hình tài sản và nguồn vốn.
71. Tiền thu từ BH 600000
Chi tiền trả NCC 450000
Trả lương NLĐ: 250
Trả lãi tiền vay: 1200
Chi nộp thuế TNDN 650
Thông tin trên cho biết điều gì?
Tình hình lưu chuyển tiền tệ
72. Tại CTX 31/12/N
LNTT 18595tr
DTBH 80000tr
Các khoản giảm trừ 380tr
DT HĐ TC 720tr
CPBH425:
CPQLDN 770tr
GVHB là? = 800000- 380+720-425-770-18595 = 780550tr
73. Tiền 320tr
Vay NH 350tr
Phải thu NH 2850tr
Đầu tư ck ngắn hạn 700tr
Phải trả NH 3450tr
HTK 1650tr
Phát hành TP dài hạn 1600tr
Vốn góp ban đầu 1120tr
TSDH của DN là? = 3450+1120+1600+350-320-2850-700-1650 = 1000
74. Vay NH ngân hàng 140tr
Trả nợ gốc tp 45tr
Phát hành TP 190tr
Lưu chuyển tiền thuần từ hđtc là?
= 140-45+190 = 285
75. Tiền thu từ bán hàng 3530tr
Tiền thu khác từ hđ kd 20tr
Thanh toán tiền lãi vay 180tr
Nộp thuế TNDN 100tr
Dòng tiền thuần từ HĐKD là?
=3530+20-180-100 = 3270
76. Chi tiền trả NCC 500000tr
Trả lương NLĐ 250tr
Trả lãi vay 1200tr
Dòng tiền ra từ hddkd là?
= 500000+1200+250 = 501450
CHƯƠNG 3
49: Nếu trong lỳ DN chi tiền mua chứng khoán KD thì phản ánh trên BCLCTienTe
ở phần?
Tiền chi cho người bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
50: LN sau thuế 3000, khấu TSCD 1000, LN từ HDKD trc thay đổi vốn lưu động
4000, lc tiền dòng từ HDKD 8000, nợ dài hạn đến hạn đầu kì 500, nợ vay ngắn hạn
đầu kì 3000, khả năng tự chủ TC của cty là?
51: LN sau thuế 2500, trích khấu hao 1500, dự phòng phải thu khó đòi đầu kì 300,
cuối kì 200, bán TSCD nguyên giá 3500, đã khấu hoa 1500, thu tiền đc 1700. giả
sử ko có NVPS khác. LC tiền dòng từ HDKD trong kỳ là?
LN sau thuế 2500, suy ra, lợi nhuận trước thuế là: 3.125
trích khấu hao 1500
Dự phòng phải thu khó đòi: (300 – 200) = (100)
LC tiền dòng từ HDKD trong kỳ là = 3.125 + 1.500 + (100) = 4.525
52: DTBH trong tháng 600 triệu, trong đó thu tiền mặt 300tr. HTK đầu kì 120trieu,
cuối kì 150tr, GVHB 400Trieu, phải trả NCC đầu kì và cuối kì ko thay đổi. Giả sử
ko phát sinh các NV khác. LC tiền dòng từ HDKD theo pp trực tiếp là?
53: Trong BCLCTienTe theo pp trực tiếp, tiền thu từ việc KH ứng trc sẽ ghi vào:
Tiền thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
54: Trả tiền thuê VP 12trieu, Thu từ CCDV 18trieu, trả nợ vay đến hạn cho ngân
hàng 3trieu, trả cho CNV 5trieu, mua VPP bằng tiền 280k đã dùng hết, mua 1 máy
tính vho Vp trả bằng tiền 32trieu. LC tiền thuần từ HDKD theo pp trực tiếp là?
Dòng tiền vào: 18.000.000
Thu từ CCDV 18trieu
Dòng tiền ra: 12.000.000 + 5.000.000 + 280.000 = 17.280.000
Trả tiền thuê VP 12trieu
trả cho CNV 5trieu
mua VPP bằng tiền 280k đã dùng hết
Lưu chuyển tiền thuần = 18.000.000 – 17.280.000 = 720.000
55: Bán khoản đâuf tư thu bằng tiền mặt 9k, mua cổ phiếu bằng tiền mặt 11k, thu
hôi trái phiếu phải trả bằng cách phát hành cổ phiếu thường 10k, thu tiền từ các
khoản phải thu 60k, bán Cp thường thu tiền mặt 1k, dòng tiền ròng HDTC trong kỳ
là?
Dòng tiền ra: 11k
mua cổ phiếu bằng tiền mặt 11k
Dòng tiền vào: 1k
bán Cp thường thu tiền mặt 1k
Dòng tiền ròng = 1-11 = (10k)
56: Bán TSCd nguyên giá 21k, đã khấu hao 2/3 thu đc 6k bằng tiền mặt, khấu hao
4k, đổi TSCD lấy trái phiếu 30k, bán khảon đầu tư thu bằng tiền mặt 9k, dòng tiền
ròng HDDT trong kỳ là?
Giá trị còn lại của TSCĐ: 21 x 1/3 = 7
Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và tài sản dài hạn khác: 6- 7 =(1)
Tiền thu từ cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác: 9 – 30 = (21)
Dòng tiền ròng từ hoạt động đầu tư: (1) + (21) = (22)
57: Xuất kho 100 hàng hóa bán trực tiếp cho KH, KH chấp nhận mua với giá
150trieu chưa có thuế GTGT 10%, KH chưa trả tiền. NV này phản ánh trên
BCLCTTe theo pp trực tiếp vào?
không phản ánh trên BCLCTT về chưa thực tế thu tiền mà theo phương pháp trực
tiếp thực tế thu tiền mới ghi.
58: DT 9k, CP hoạt động chưa bao gồm khấu hao TSCD 5k, Khấu hoa TSCDHH
1k. TraiPhieu có tỉ lệ lãi suất 10% là 4k, thuế suất thuế TNDN 40%. Lưu chuyển
tiền thuần của cty là?
59: DT 9k, CP hoạt động chưa bao gồm khấu hao TSCD 5k, Khấu hoa TSCDHH
1k. TraiPhieu có tỉ lệ lãi suất 10% là 4k, thuế suất thuế TNDN 40%. Dữ liệu năm
N đc mong đợi là ko thay đổi ngoại trừ khấu hao TSCDHH tăng. Nếu cty áp dụng
pp khấu hao đông nhất trong các BCTC thì với dữ liệu này sự thay đổi Khấu hao sẽ
làm cho TN ròng và luồng tiền dòng của DN tăng giảm là?
60: TN ròng của cty đã tăng đáng kể từ năm trước tuy nhiên LC tiền thuần từ
HDKD lại giảm, thong tin trên đc giải thích ntn?
Có thể là do các chỉ tiêu sau biến động
Các khoản dự phòng cuối kỳ lớn hơn đầu kỳ
Lãi ngoại tệ do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
Lãi từ hoạt động đầu tư
Hoàn nhập việc trích lập các quỹ
Các khoản phải thu tăng
HTk tăng
Các khoản phải trả giảm
Chứng khoán kinh doanh tăng