Bai 1 - Tong Quan - TK

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 30

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN


Khoa Điện Tử - Viễn Thông

MOÂN HOÏC:
TRUYỀN THÔNG DI ĐỘNG
MOBILE COMMUNICATIONS

BÀI 1 : TỔNG QUAN

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


NỘI DUNG CHÍNH

1 GiỚI THIỆU

2 CÁC THẾ HỆ TRUYỀN THÔNG DI ĐỘNG

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


2
Giới thiệu

- Năm 1897: Liên lạc vô tuyến ra đời (Marconi)


- Naêm 1930: Vô tuyến truyền hình ra đời
- Thaäp nieân 1980:
Truyền thông di động mới thực sự phát triển và
không ngừng cải tiến, kết nối toàn thế giới trong
tầm tay vào mọi lúc mọi nơi.

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


Quá trình phát triển

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


Theá heä thöù nhaát – First Generation (1G)

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


* Theá heä 1G – Phổ tần

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


Thế hệ 1G
• Đặc điểm
- Kỹ thuật tương tự

- Phương pháp truy cập: FDMA


- Dịch vụ chủ yếu là thoại
- Chất lượng kém
- Bảo mật thấp
- Chỉ cho phép gọi nội mạng

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


Tiêu chuẩn thế hệ 2G
Năm 1982, Hiệp hội bưu chính viễn thông Châu Âu CEPT
thành lập nhóm nghiên cứu -> phát triển hệ thống di động
mặt đất dân dụng Châu Âu.

Tiêu chuẩn 2G:


- Chất lượng thoại tốt
- Giá dịch vụ và thiết bị đầu cuối thấp
- Thiết bị đầu cuối gọn nhẹ
- Hỗ trợ nhiều dịch vụ và tính năng
- Tận dụng hiệu suất phổ tần
- Sử dụng kỹ thuật điều chế số
- Tương thích với hệ thống ISDN…

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


Thế hệ 2G

Hệ thống GSM (Global System for Mobile communication): ra đời năm 1989
được tiêu chuẩn hóa bởi Viện Tiêu Chuẩn Viễn Thông Châu Âu ETSI.
Hệ thống CDMA (Code Division Multiple Access): ra đời năm 1995 được tiêu
chuẩn hóa bởi QUALCOMM dưới tên thương mại CDMA-one (IS-95).
Hệ thống IS-136 (D-AMPS)

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


Thế hệ 2G – Thông tin vô tuyến số

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


Thế hệ 2G – TDMA

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


Thế hệ 2G – CDMA

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


Dung lượng mạng CDMA

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


Phát triển thế hệ 2G
* Thế hệ sau 2G – Evoved Second Generation
- HSCSD (High Speed Circuit Switched Data): tốc độ 64kbps
- GPRS (General Packet Radio Services): nâng cấp từ GSM với hỗ trợ
chuyển mạch gói (172kbps)
- EDGE (Enhance Data rate for GSM Evolution): hỗ trợ tốc độ bit cao trên
nền GSM (384kbps)

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


Thế hệ 3G
Mạng 3G phải đáp ứng bộ tiêu chuẩn IMT2000 của ITU

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


Thế hệ 3G
- Đặc tính chính / tiêu chuẩn của IMT2000:
. Thiết kế có nhiều tính năng chung để phổ biến trên toàn
thế giới
. Tương thích với các dịch vụ của IMT2000 và của mạng
cố định
. Chất lượng dịch vụ cao
. Thiết bị đầu cuối nhỏ
. Có khả năng chuyển vùng (roaming) toàn cầu
. Hỗ trợ các dịch vụ đa phương tiện, kết nối qua internet
- Hỗ trợ dịch vụ gói số liệu tốc độ cao:
. Di chuyển nhanh (Vehicles) - 144kbps
. Đi bộ, di chuyển chậm (Pedestrians) - 384kbps
. Văn phòng (indoor) - 2Mbps
Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS
Thế hệ 3G – Phát triển từ 2G

Có 2 họ công nghệ mạng 3G phổ biến:


- WCDMA - UMTS : chuẩn hóa bởi 3GPP phát triển từ GSM, GPRS
- CDMA 2000 : chuẩn hóa bởi 3GPP2 phát triển từ hệ thống CDMA IS-95
Ngoài ra còn một số công nghệ mạng 3G:
- WiMAX : chuẩn hóa bởi IEEE
- TD-SCDMA : đươc phát triển ở Trung Quốc
- FOMA : được phát triển ở Nhật
Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS
Thế hệ 3G – Dịch vụ

EDGE WCDMA HSDPA


GSM GPRS
473kbps 2Mbps 1-10Mbps
9,6kbps 171kbps

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


Phát triển thế hệ 3G
* Thế hệ sau 3G – Evoved Third Generation

● HSPA (High Speed Packet Access)


tốc độ 7.2Mbps(DL), 2.9Mbps(UL)
+ HSDPA (High Speed Downlink Packet Access)
+ HSUPA (High Speed Uplink Packet Access)

● CDMA2000 Ev-Do (Evolution-Data only):


tốc độ 2.4Mbps; 153Kbps
● CDMA2000 Ev-Dv (Evolution-Data voice):
tốc độ 4.8Mbps; 307Kbps

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


Thế hệ tiền 4G (Pre 4G) - LTE
* Xu hướng tăng yêu cầu về băng thông:
- Mức độ sử dụng mạng không dây ngày càng tăng
- Nội dung đa phương tiện (Multimedia)
- Voice over IP
- Mạng xã hội di động
- Thay thế đường dây cố định
- Sự cạnh tranh từ các nhà cung cấp dịch vụ không dây khác

* ITU phân loại các mạng di động theo chuẩn 3GPP:


- Hệ thống IMT-2000
- Hệ thống IMT-2000 Evolution
- Hệ thống IMT-Advanced

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


Hệ thống tiền 4G (Pre 4G) - LTE

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


Thế hệ 4G – Bộ tiêu chuẩn IMT-ADV
. Mạng chuyển mạch lõi toàn IP
. Tốc độ danh định tối thiểu đường xuống

. BW:

. Hiệu quả sử dụng phổ tần ở mức truyền dẫn (link)

. Hiệu quả sử dụng phổ tần ở mức mạng (system)

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


Thế hệ 4G – Công nghệ kỹ thuật

* OFDM (OFDMA, SC-FDMA)


* MIMO

Hạn chế mạng 4G:


. Cần phải có thiết bị tương thích để kết nối với mạng 4G
. Thiết bị di động tiêu hao năng lượng hơn
. Thành phần hệ thống phức tạp
. Chi phí dịch vụ và giá thành thiết bị tương đối cao

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


Thế hệ 5G – Kế hoạch làm việc của ITU-R
World Radio Conference

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


25
Thế hệ 5G – Lộ trình phát triển

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


26
Thế hệ 5G – Yêu cầu kỹ thuật

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


27
Thế hệ 5G – Dịch vụ dự kiến
Enhanced Mobile Broadband (eMMB)

Massive Machine Type Ultra-Reliable and Low Latency


Communication (mMTC)/ Communication (URLLC)
Massive Internet of Things

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


28
Một số thách thức cho mạng 5G

* Sự kết nối dày đặc, số lượng kết nối cực lớn


* Phạm vi truy cập và lưu lượng truy cập khác
nhau tại các vị trí khác nhau
* Sự giao tiếp giữa các thiết bị có thể ảnh
hưởng nhau, là nhiễu và gián đoạn quá trình
truy cập
………..
Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS
Kiến trúc, kỹ thuật truyền dẫn và mạng lõi

* Kiến trúc
. Mạng truy cập vô tuyến đám mây (C-RAN)
. Truyền thông giữa thiết bị và thiết bị (D2D)…
* Kỹ thuật truyền dẫn
. Đa sóng mang lọc băng tần (FBMC)…
. Công nghệ sóng milimet….
. Đa truy cập phân chia theo búp sóng (BDMA…)
. Đa truy cập phi trực giao NOMA, SCMA, IDMA…
. Massive MIMO, Beamforming…
. Mô hình trạm HAPS…
* Kiến trúc mạng lõi nano (công nghệ, thiết bị và
cảm biến nano)…
Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS

You might also like