Ngay 4 - Dich

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

1.

Mở thư tín dụng với số tiền lớn như thế, chi phí rất lớn, như vậy sẽ tạo
thêm áp lực cho tiền vốn, khiến cho giá cả bán ra sẽ bị nâng cao, ảnh
hưởng đến tình hình tiêu thụ.
2. Rất tiếc, đối với đơn đặt hàng có số tiền hàng lớn chúng tôi càng cần phải
yêu cầu mở thư tín dụng.
3. Tình trạng kinh tế không mấy tốt, thị trường tiền tệ lại không ổn định, để
đảm bảo rủi ro, chúng tôi không thểchấp nhận hình thức thanh toán đổi
lấy chứng từ hay là chỉ xác nhận thanh toán đổi lấy chứng từ.
4. Áp dụng phương thức thư tín dụng là để có được sự bảo đảm của ngân
hàng.
5. Tiền bảo đảm và chi phí để có thể mở được thư tín dụng là phần dáng để
chỉ ra.
6. Nhưng thư tín dụng đồng thời cũng ảnh hưởng đến sự xoay vòng của tiền
vốn, thế thì xin các ông linh hoạt một chút mà chấp nhận phương thức
thanh toán chúng tôi đưa ra.
7. Xin lỗi, đây là thông lệ khi trao đổi mua bán với nhau, chúng tôi kiên
quyết yêu cầu dùng thư tín dụng để chi trả tiền hàng.
8. Với điều kiện giao hàng trước một tháng, chúng tôi mới đồng ý dùng thư
tín dụng để chi trả tiền hàng đợt này. Các ông nên mở thư tín dụng gửi
đến cho chúng tôi trước thời hạn vận chuyển 30 ngày.
9. Mở thư tín dụng chi trả bằng tiền đôla Mỹ đối với chúng tôi mà nói đó là
điều khó khăn quá lớn, chẳng lẽ không thể thông cảm cho chúng tôi được
sao?
10. Một lần thanh toán hết tiền hàng đối với việc chu chuyển xoay vòng đồng
vốn phía chúng tôi mà nói ảnh hưởng rất lớn, bởi vậy đề nghị dùng
phương thức chi trả theo đợt, như vậy được không?
11. Trước 30 ngày hàng được chất lên khoang tàu, xin vui lòng gửi thư tín
dụng đến cho chúng tôi, tôi nghĩ là không
12. còn sớm nữa đâu, bởi vì chúng tôi còn phải liên hệ về kho bãi, cảng tàu
neo đậu, cũng mất một khoảng thời gian để làm thủ tục xuất khẩu hàng.
Xin ông chớ quên liên lạc với chúng tôi.
13. Khi nào thì có thể mở thư tín dụng được
14. Hiệu lực của thư tín dụng nên khoảng bao lâu thì vừa
15. Thời gian hiệu lực là 15 ngày sau khi hàng được chất lên khoang tàu
16. Tiền hàng quá lớn, không thể không mở thư tín dụng. Bởi vì cần bảo đảm
là đúng thời hạn sẽ nhận được tiền hàng. Hy vọng các ông đồng ý cho.
Những điều kiện ưu đãi khác chúng ta sẽ bàn đến ở lần sau.
17. Ông Sau khi hàng đến nơi, 30 ngày sau chúng tôi chỉ có khả năng chi trả
2/3 số tiền hàng, phần còn lại sẽ dùng hàng hóa để bù đắp. Quan điểm này
các ông có thể chấp nhận không?
18. Ý của ông là muốn dùng hình thức giao dịch bù trừ để bù đắp vào phần
còn lại của tiền hàng phải không? Điều này còn phải đợi tôi thương lượng
lại với tổng giám đốc rồi mới có quyết định chính xác. Nếu như được
chúng tôi sẽ lập tức thông báo cho các ông ngay.
19. Có thể dùng phương thức thanh toán chỉ trả chậm theo đợt không? Không
biết bên phía các ông có chấp nhận kéo dài việc chi trả tiền hàng không?
20. Ông Tôi nghĩ như thế rất dễ làm chậm trễ thời gian chi trả tiền hàng. Đối
với hai bên mà nói có một vài chỗ không thuận lợi cho lắm. Hay là một
tay giao hàng một tay giao tiễn (tiền trao cháo múc) thì hay biết mấy.
21. Một lần trả hết tiền hàng đối với chúng tôi mà nói gặp rất nhiều khó khăn.
Hàng chưa đưa ra thị trường, tiền bán ra chưa thu hồi lại, dễ ảnh hưởng
đến sự xoay vòng đồng vốn, các ông không muốn như thế chứ Tốt nhất
là mong các ông chấp nhận phương thức thanh toán trả chậm tiền hàng
thôi.
22. Bên anh chấp nhận phương thức xác nhận chi trả đổi lấy chứng từ không?
23. Dùng hình thức xác nhận thanh toán đổi lấy chứng từ cũng giống như
hình thức chi trả đổi lấy chứng từ thanh toán mà thôi, đều không có sự
đảm bảo đáng tin cậy từ bên phía ngân hàng, đương nhiên có những rủi
ro nhất định, bởi vậy hai hình thức thanh toán này chúng tôi đều không
chấp nhận.
24. Ông Nếu như dùng thư tín dụng để chi trả, còn phải mở tại ngân hàng bên
đó, phí thủ tục và tiền đặt cọc cũng gây không ít khó khăn cho chúng tôi.
Xin cho chúng tôi sử dụng phương thức thanh toán khác để chi trả tiền
hàng này được không?

1. 我们的支付方式是以保兑不可撤消的、凭即期汇票支付的信用证。
2. 因为这次交易额大,而且目前国际金融市场很不稳定,所以我们除 接
受信用证付款外,不能接受别的付款方式。
3. 此次订货,我们建议你们使用即期汇票。收到该汇票后,我们将把 货
物装上第一条可定到的船。
4. 为了做成这批生意,希望双方都各让步一半。百分之五十以信用证 付
款,百分之五十按付款交单怎么样?
5. 开这样大数额的信用证,费用很大,再说资金也要积压,这些都要 使
成本增加。
6. 我想同你讨论一下付款条件。不知你能否接受付款交单的方式。
7. 咱们是老朋友了,我想这次应该用 D/P 或者 D/A 付款方式吧。
8. 由于我们必须坚持我们的一贯做法,我们希望你不要认为我们是不 肯
通融的。
9. 非常遗憾,我们无法接受“货到目的地后凭单付款”这一条件。
10. 我们重申,正是鉴于双方长期友好的业务关系,我们才做出此项调
和。
11. 我们已通知我方银行开立以你方为受益人的、不可撤消的、跟单信
用证,其金额为一千三百美金。
12. 我们希望你们对这笔交易和今后的交易接受付款交单方式。
13. 对于你方一号订单,我们可以接受你们远期汇票支付的提议。
14. 货物装运后,我们将向你方开出见票六十天内付款的汇票,请到期
即付。
15. 我们刚收到银行通知,我们的第二号汇票被拒付了。
16. 根据这个分期付款计划,合同总值的百分之二十应在订货时付讫。
17. 请注明信用证在我国可以议付。
18. 我方将开立以你方为受益人的、不可撤消的信用证,在香港付款交
单。
19. 我们已经考虑过了你方付款交单的要求,并同意给予你们这个方便。
20. 远期汇票要由香港银行回签,以证明你方签字是真实、有效的。

You might also like