Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

ĐỀ THI GIỮA KỲ LẦN 2

Môn Hệ thống điện


Lớp chính quy DT9
Đề kiểm tra có 2 bài tập, mỗi bài tập có 10 đề
“X” là chữ số giáo viên giảng dạy cho lớp vào đầu giờ thi trên Zalo.
Đề thi của sinh viên được tạo thành như sau
1. Y = X + số cuối cùng của Mã số sinh viên
2. Nếu Y < 10 Thì Y:=Y
3. Nếu Y  10 thì Y:=Y-10
Y là đề thi của sinh viên
Lưu ý nếu Y = 0 thì làm đề 10.
Ví dụ: Sinh viên có mã số 1XXXX017 và chữ số giáo viên cho lớp là X=4
Thì Y = 4+7 = 11, => Y = 11-10 =1, vậy đề thi mà sinh viên được chỉ định là đề 1

Nếu sinh viên có mã số 1XXXX022 thì làm đề số 6 vì (4+2=6)


Nếu sinh viên có mã số 1XXXX026 thì làm đề số 10 vì (4+6=10 và 10-10=0)

Các bạn sinh viên làm tất cả bài tập trên file word sau đó in ra pdf hay làm trên giấy, sau đó chụp
ảnh là chuyên vào file word để giàn trang và chuyển sang file pdf (file không vượt quá 20MB)
Đặt tên file theo cú pháp: “tên sinh viêm_MSSV.pdf” và gửi theo link nộp bài
Ví dụ: Sinh viên tên Trần Văn Tèo, MSSV: 12345017
Làm 3 bài tập với đề số 7, tên file pdf nộp bài là: TranVanTeo_12345017
Bài tập 1

Hình 1

Th. Số Đề 1 Đề 2 Đề 3 Đề 4 Đề 5 Đề 6 Đề 7 Đề 8 Đề 9 Đề 10
SA(MVA) 35+15j 20+10j 40+15j 40+15j 30+10j 35+15j 20+10j 40+15j 40+15j 30+10j
SB(MVA) 35+10j 40+15j 35+15j 20+10j 30+15j 35+10j 40+15j 35+15j 20+10j 30+15j
SC(MVA) 30+25j 40+25j 25+20j 40+25j 40+25j 30+25j 40+25j 25+20j 40+25j 40+25j
zo(/km) 0.05+0.35j 0.05+0.35j 0.05+0.35j 0.07+0.3j 0.07+0.3j 0.07+0.3j 0.07+0.3j 0.07+0.3j 0.05+0.35j 0.05+0.35j
SNMA 7000MVA 8000MVA 7000MVA 7000MVA 8000MVA 7500MVA 8000MVA 7500MVA 8000MVA 7500MVA
SNME 3500MVA 5000MVA 4000MVA 4500MVA 4500MVA 3500MVA 5000MVA 4000MVA 4000MVA 4500MVA
Un% 11% 11.5% 12% 10% 10.5% 11% 11.5% 12% 10% 10.5%
L(km) 12 13 14 13.5 12.5 11.5 10.5 14.5 10 11

Cho lưới điện 110kV như hình 1 cấp nguồn tại A, chưa có đoạn CE như hình vẽ. Các đường dây có
cùng tiết diện và có zo. Công suất tại các nút lần lượt là SB, SC, SD
1. Tính điện áp tại các nút A, B, C khi điện áp tại nút nguồn D là 110kV?
2. Tính tổn thất công suất tác dụng trên toàn lưới ?
3. Xây dựng thêm đường dây CE có cùng kích cỡ dây và cấu trúc trụ như lưới điện cũ, nối với
nhà máy điện tại E. Nếu công suất tác dụng bơm vào lưới 110kV trên nhánh CE là 50MW,
hãy:
a. Tính công suất phản kháng mà nhà máy cần cung cấp cho lưới để điện áp tại nút C là
110kV biết điện áp tại D không đổi?
b. Xác định lại điện áp tại các nút B và A

Sau khi có máy phát điện tại E, giả thiết sức điện động tại A là 106%Udm và tại E là 110%Udm
4. Nếu có ngắn mạch ba đối xứng phía 110kV tại nút B. Hãy xác định dòng điện ngắn mạch
trên các nhánh AB, EC, CB và dòng đổ xuống đất.
5. Nếu có ngắn mạch ba đối xứng phía 110kV tại nút D. Hãy xác định dòng điện ngắn mạch
trên các nhánh AB, EC, CB, BD và dòng đổ xuống đất.
6. Tại nút D, ban đầu chỉ lắp một MBA 110/22kV có công suất là 63MVA, Un%. Hãy xác
định dòng ngắn mạch tại MC biến áp phía 22kV và 110kV
ng dây kV u i L km
110/22kV
63MVA

nh BD
y t phân n
ng

110/22kV
63MVA
Hình 2
7. Đường dây 22kV dài L (km) nối với trạm biến áp nút D có zo = (0.12+0.3)/km. Nếu ngắn
mạch tại cuối đường dây, tính dòng ngắn mạch đi qua MBA phía 22kV, 110kV và dòng
trên nhánh AB và EC phía 110kV
8. Nếu nâng cấp trạm biến áp tại D lên thêm 01 MBA 63MVA, Un% như ban đầu. Sơ đồ nối
điện như hình 2. Tính lại câu 7 trong trường hợp
a. Máy cắt phân đoạn thanh góp 22kV mở
b. Máy cắt phân đoạn thanh góp 22kV đóng
Bài tập 2
Cho lưới điện ở Hình 3 có các thông số mạng điện và công suất tải tại các nút 3, 4, 5 ở hệ đơn vị
tương đối. Nút 1 là nút cân bằng, có giá trị điện áp là 1.05+0j. Máy phát điện G4 là máy phát tại chỗ
có công suất phát SG4=1+j0,5.
1 2 3
Z12a Z23
HT

Z12b
5
S3
Z34
S2
4

G4

S4

Hình 3
Thông
số hệ Đề 2 Đề 1 Đề 3 Đề 4 Đề 5 Đề 6 Đề 7 Đề 8 Đề 9 Đề 10
pU
S2 2.5+2j 1.5+1j 1.5+1j 2+1.5j 2+1.5j 2.5+2j 2+1.5j 2+1.5j 2+1j 3+2j
S3 1.5+1j 2+1.5j 2.5+2j 2+1j 3+2j 2.5+2j 1.5+1j 2.5+2j 2+2j 1+1j
S4 2+1.5j 2.5+2j 2+1.5j 2+2j 1+1j 1.5+1j 3+2j 2.5+2j 2+1.5j 2+1.5j
Z12a 0.02+0.04j 0.01+0.03j 0.01+0.03j 0.01+0.03j 0.02+0.03j 0.01+0.03j 0.02+0.04j 0.01+0.03j 0.01+0.04j 0.02+0.04j
Z12b 0.01+0.03j 0.02+0.04j 0.01+0.04j 0.02+0.04j 0.01+0.03j 0.02+0.04j 0.01+0.04j 0.02+0.04j 0.01+0.03j 0.02+0.03j
Z23 0.02+0.05j 0.02+0.05j 0.01+0.03j 0.02+0.04j 0.02+0.04j 0.01+0.03j 0.01+0.03j 0.01+0.03j 0.01+0.04j 0.01+0.04j
Z34 0.01+0.04j 0.01+0.04j 0.01+0.04 0.01+0.04 0.01+0.04j 0.01+0.04j 0.02+0.05j 0.02+0.05j 0.02+0.05j 0.02+0.05j
j j

1. Viết hệ phương trình quan hệ giữa điện áp nút và công suất nút của lưới điện (Y.V=I) khi:
a. MC đóng?
b. MC mở?
2. Tính tại các nút sau 2 vòng lặp khi MC đóng biết V3[0]=1+0j, V2[0]=1+0j, V4[0]=1+0j?
3. Tính dòng điện và tổn thất công suất trên nhánh 15 khi biết điện áp tại nút 5 là 0.9994-0.0338j
khi MC mở ở hệ pU và hệ có tên (Ucb=110kV, Scb=100MVA)
4. Để cải thiện điện áp tại nút 3, lắp thêm một tụ bù có công suất tại điện áp định mức là Qb=
1.5(pu). Viết hệ phương trình quan hệ giữa điện áp nút và công suất nút của lưới điện khi MC
đóng?
5. Vẽ và hiển thị điện áp nút, tổn thất công suất tác dụng, phản kháng, dòng điện trên các nhánh
khi MC đóng và MC mở trên phần mềm powerworld với điện áp hệ thống là Ucb=110kV,
Scb=100MVA. Chụp ảnh kết quả và copy vào file báo cáo.

You might also like