Nhom TC7

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 22

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

KHOA TÀI CHÍNH


--------

BÀI TẬP LỚN


BỘ MÔN: TOÁN KINH TẾ 2

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Văn An


Lớp: K25TCA
Nhóm thực hiện: Nhóm TC7
Thành viên:
1. Nguyễn Thị Thảo (NT) 25A4011424
2. Đặng Ngọc Bích 25A4011743
3. Lý Vân Khanh 25A4010142
4. Trần Thị Diệu Linh 25A4010462
5. Bùi Thị Khánh Ly 25A4010476
6. Trần Nguyệt Minh 25A4010741

Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2022

1
Mục lục
Bài 5.47.................................................................................................................1
Lời giải...............................................................................................................1
Bài 5.48.................................................................................................................2
Lời giải...............................................................................................................2
Bài 5.53.................................................................................................................4
Lời giải...............................................................................................................5
Bài 5.54.................................................................................................................6
Lời giải...............................................................................................................6
Bài 5.55.................................................................................................................7
Lời giải...............................................................................................................8
Bài 5.56.................................................................................................................9
Lời giải...............................................................................................................9
Bài 5.57...............................................................................................................10
Lời giải.............................................................................................................10
Bài 5.58...............................................................................................................11
Lời giải.............................................................................................................11
Bài 5.59...............................................................................................................13
Lời giải.............................................................................................................13
Bài 5.60...............................................................................................................15
Lời giải.............................................................................................................16
Bài 5.61...............................................................................................................17
Lời giải.............................................................................................................18
Bài 5.62...............................................................................................................19
Lời giải.............................................................................................................20
Bài 5.47
As a quality control manager, you are responsible for checking the quality level of AC
adapters for tablet PCs that your company manufactures. You must reject a shipment if
you find 4 defective units. Suppose a shipment of 40 AC adapters has 8 defective units
and 32 nondefective units. If you sample 12 AC adapters, what's the probability that
a. there will be no defective units in the shipment?
b. there will be at least 1 defective unit in the shipment?
c. there will be 4 defective units in the shipment?
d. the shipment will be accepted?

Là người quản lý chất lượng, bạn có trách nhiệm kiểm tra chất lượng của các bộ chuyển
đổi AC cho các máy tính bảng mà công ty bạn sản xuất. Bạn phải từ chối giao hàng nếu
bạn tìm thấy 4 bộ bị lỗi. Giả sử một lô hàng gồm 40 bộ chuyển đổi AC có 8 bộ bị lỗi và
32 bộ không bị lỗi. Nếu bạn lấy ngẫu nhiên 12 bộ chuyển đổi AC , thì xác suất để
a. không có bộ bị lỗi trong lô hàng?
b. có ít nhất 1 bộ bị lỗi trong lô hàng?
c. có 4 bộ bị lỗi trong lô hàng?
d. lô hàng sẽ được chấp nhận?

Lời giải

 Gọi X là số lượng bộ chuyển đổi AC bị lỗi trong lô hàng (đơn vị:bộ)


Tập giá trị X() =0;1;2;…;8}
 X là biến ngẫu nhiên có phân phối siêu bội X ~ H(N,M,n) với
o N=40 (tổng số bộ chuyển đổi AC)
o M=8 (số bộ chuyển đổi AC bị lỗi)
o n=12 (số bộ chuyển đổi AC chọn mẫu)
 X ~ H(40,8,12)
a. Xác suất không có bộ bị lỗi trong lô hàng là:
0 n−0 0 12−0
C M .C N −M C 8 . C 40−8 483
P ( X=0 )= n
= 12
= ≈ 0,0404
C N C 40
11951
Vậy xác suất không có bộ bị lỗi trong lô hàng là 0,0404
b. Xác suất có ít nhất 1 bộ bị lỗi trong lô hàng là:
483
P ( X ≥1 )=1−P( X <1)=1−P ( X=0 )=1− ≈ 0,9596
11951
Vậy xác suất có ít nhất 1 bộ bị lỗi trong lô hàng là 0,9596

1
c. Xác suất có 4 bộ bị lỗi trong lô hàng là:
4 n−4 4 12−4
C M . C N −M C 8 . C 40−8 1575
P ( X=4 )= n
= 12
= ≈ 0,1318
C N C 40
11951
Vậy xác suất có 4 bộ bị lỗi trong lô hàng là 0,1318
d. Xác suất để lô hàng sẽ được chấp nhận = Xác suất có ít hơn 4 bộ bị lỗi trong lô
hàng
P ( X < 4 ) =P ( X=0 )+ P ( X =1 ) + P ( X=2 ) + P( X=3)
0 n−0 1 n−1 2 n−2 3 n−3
C M . C N −M C M . C N− M C M .C N −M C M . C N− M
¿ n
+ n
+ n
+ n
CN CN CN CN
0 12−0 1 12−1 2 12−2 3 12−3
C8 . C40−8 C 8 .C 40−8 C 8 .C 40−8 C 8 . C 40−8 9915
¿ 12
+ 12
+ 12
+ 12
= ≈ 0,8296
C 40 C 40 C 40 C 40 11951

Bài 5.48
In Example 5.7 above, a financial analyst was facing the task of selecting mutual
funds to purchase for a client's portfolio. Suppose that the number of funds had been
narrowed to 12 funds instead of the 10 funds (still with 6 growth funds) in Example
5.7. What is the probability that of the 4 funds selected
a. exactly 1 is a growth fund?
b. at least 1 is a growth fund?
c. 3 are growth fund?
d. Compare the result of (c) to the result of Example 5.7

Trong ví dụ 5.7 trên, một nhà phân tích tài chính đang phải đối mặt với nhiệm vụ lựa
chọn các quỹ tương hỗ để mua danh mục đầu tư của khách hàng. Giả sử rằng số lượng
quỹ đã được thu hẹp chỉ còn 12 quỹ thay vì 10 quỹ (vẫn có 6 quỹ tăng trưởng) trong ví
dụ 5.7. Xác suất là gì trong 4 quỹ được chọn
a. chính xác 1 quỹ tăng trưởng?
b. ít nhất 1 quỹ tăng trưởng?
c. 3 quỹ là tăng trưởng?
d. So sánh kết quả của câu (c) với kết quả của Ví dụ 5.7.

Lời giải
 Gọi X là số lượng quỹ tương hỗ tăng trưởng
Tập giá trị X() ={0;..;4}
 X là biến ngẫu nhiên có phân phối siêu bội X ~ H(N,M,n) với:
o N=12 (tổng số quỹ tương hỗ)

2
o M=6 (số lượng quỹ tương hỗ tăng trưởng)
o n=4 (số lượng quỹ tương hỗ chọn mẫu)
 X ~ H(12,6,4)
a. Xác suất có chính xác 1 quỹ tăng trưởng trong 4 quỹ được chọn là:
1 n−1 1 4 −1
C M . C N −M C 6 .C 12−6 8
P ( X=1 )= n
= 4
= ≈ 0,2424
C N C 12
33
Vậy xác suất có chính xác 1 quỹ tăng trưởng trong 4 quỹ được chọn là 0,2424
b. Xác suất có ít nhất 1 quỹ tăng trưởng là:
P ( X ≥1 )=1−P ( X <1 ) =1−P ( X=0 )
0 n−0 0 4−0
C M .C N−M C 6 .C 12−6 32
¿ 1− n
=1− 4
= ≈ 0,9697
C N C 12
33
Vậy xác suất có ít nhất 1 quỹ tăng trưởng là 0,9697
c. Xác suất có 3 quỹ tăng trưởng là:
3 n−3 3 4−3
C M . C N −M C6 . C12−6 8
P ( X=3 )= n
= 4
= ≈ 0,2424
C N C 12
33
Vậy xác suất có 3 quỹ tăng trưởng là 0,2424
d. Bài toán đang xét có tổng 12 quỹ thay vì 10 quỹ như ví dụ 5.7 nên xác suất có 3
quỹ tăng trưởng giảm từ 0,3810 xuống còn 0,2424

3
Bài 5.53
Darwin Head, a 35-year-old sawmill worker, won $1 mil- lion and a Chevrolet
Malibu Hybrid by scoring 15 goals within 24 seconds at the Vancouver Canucks
National Hockey League game (B. Ziemer, Darwin Evolves into an Instant
Millionaire," Vancouver Sun, February 28, 2008, p. 1). Head said he would use the
money to pay off his mortgage and provide for his children, and he had no plans to
quit his job. The contest was part of the Chevrolet Malibu Million Dollar Shootout,
sponsored by General Motors Canadian Division. Did GM-Canada risk the $1
million? No! GM-Canada purchased event insurance from a company spe- cializing
in promotions at sporting events such as a half-court basketball shot or a hole-in-one
giveaway at the local charity golf outing. The event insurance company estimates the
probability of a contestant winning the contest, and for a modest charge, insures the
event. The promoters pay the insurance premium but take on no added risk as the
insurance company will make the large payout in the unlikely event that a contestant
wins. To see how it works, suppose that the insurance company estimates that the
probability a contestant would win a million-dollar shootout is 0.001 and that the
insurance company charges $4,000.
a. Calculate the expected value of the profit made by the insur- ance company.
b. Many call this kind of situation a win-win opportunity for the insurance
company and the promoter. Do you agree? Explain.

Darwin Head, một công nhân nhà máy cắt gỗ 35 tuổi, đã thắng 1 triệu đô và một chiếc
Chevrolet Malibu Hybrid với 15 bàn thắng trong vòng 24 giây tại Giải đấu khúc côn
cầu quốc gia Vancouver Canucks (B. Ziemer, "Darwin trở thành một triệu phú ngay lập
tức." Vancouver Sun, ngày 28 tháng 2 năm 2008, p1). Head cho biết ông sẽ dùng số
tiền này để trả hết nợ thế chấp và cung cấp cho các con ông.Và ông không hề có ý định
bỏ việc. Cuộc thi là một phần của cuộc đấu súng Chevrolet Malibu Million Dollar,
được tài trợ bởi Công ty General Motors Canada. GM-Canada có thiệt hại 1 triệu đô la
không?
Không! GM-Canada mua bảo hiểm sự kiện từ một công ty chuyên khuyến mại tại các
sự kiện thể thao như ném bóng rổ từ giữa sân hoặc đánh gôn nhận điểm tuyệt đối nhận
quà miễn phí trong buổi đánh gôn từ thiện tại địa phương. Công ty bảo hiểm sự kiện
ước tính xác suất của một thí sinh chiến thắng cuộc thi, và với một khoản phí khiêm
tốn, bảo đảm sự kiện. Các nhà quảng bá trả phí bảo hiểm nhưng không nhận rủi ro thêm
vì công ty bảo hiểm sẽ thực hiện khoản thanh toán lớn trong trường hợp hiếm có mà
một thí sinh chiến thắng. Để xem nó hoạt động như thế nào, giả sử công ty bảo hiểm

4
ước tính rằng xác suất mà người chơi sẽ thắng giải Cú ghi bàn triệu đô la là 0,001 và
công ty bảo hiểm tính $4,000.
a. Tính giá trị kỳ vọng của lợi nhuận thu được từ công ty bảo hiểm.
b. Nhiều người gọi tình huống này là cơ hội đôi bên cùng có lợi cho công ty bảo
hiểm và nhà quảng bá. Bạn có đồng ý không? Hãy giải thích.

Lời giải
 Gọi X là số tiền người chơi thắng giải có được (đơn vị: đô)
Tập giá trị: X() =0;1000000
 Bảng phân phối xác suất
X (đô) 0 1000000
P 0,999 0,001
a. Số tiền thắng trung bình của người chơi là
E ( X )=0.0,999+1000000.0,001=1000
Vậy lợi nhuận trung bình của công ty là: 4000−1000=3000
b. Nhiều người gọi đấy là tình huống đôi bên cùng có lợi cho cả công ty bảo hiểm
và người quảng bá. Em không đồng ý vì: Điều này phụ thuộc vào mức độ kinh
doanh bổ sung mà nhà quảng cáo có được dựa trên quảng cáo.
o Nếu có nhiều người chọn tham gia trò chơi hơn vì chương trình khuyến mãi
và nhà quảng cáo cuối cùng kiếm được nhiều hơn chi phí 4000 đô cho
chương trình khuyến mãi, thì đó là một tình huống đôi bên cùng có lợi.
o Tuy nhiên, nếu người quảng cáo không kiếm lại được 4000 đô đó thì người
quảng cáo sẽ mất tiền.Vậy trong trường hợp này, đó là một tình huống không
có lợi cho cả 2 bên mà chỉ có lợi cho 1 bên, trong đó công ty bảo hiểm được
lợi còn nhà quảng cáo thì không
Bài 5.54
Between 1896, when the Dow Jones index was created— and 2012, the index rose in
65% of the years. (Sources: M. Hulbert, "What the Past Can't Tell Investors," The
New York Times, January 3, 2010, p. BU2 and bit.ly/100zwvT.) Based on this
information. and assuming a binomial distribution, what do you think is the
probability that the stock market will rise
a. next year?
b. the year after next?
c. in four of the next five years?
d. in none of the next five years?
e. For this situation, what assumption of the binomial distribution might not be

5
valid?

Giữa năm 1896 - khi chỉ số bình quân công nghiệp Dow Jones được tạo ra và năm
2012, chỉ số này đã tăng 65% mỗi năm. ( Nguồn: M. Hulbert , " Những gì quá khứ
không thể nói với các nhà đầu tư”, The New York Times , ngày 3 tháng 1 năm 2010 ,
p. BU2 và bit.ly/100zwvT . ) Dựa trên thông tin này , và giả sử phân phối nhị thức , bạn
nghĩ xác suất mà thị trường chứng khoán sẽ tăng là bao nhiêu
a. năm sau ?
b. năm sau nữa?
c. 4 năm trong 5 năm tới?
d. không tăng trong 5 năm tới?
e. Đối với tình huống này, giả định nào về phân phối nhị thức có thể không hợp
lệ?

Lời giải
 Gọi X là số năm chỉ số bình quân công nghiệp Dow Jones tăng
Tập giá trị: X()=0;1;2;4;5
 X là biến ngẫu nhiên có phân phối nhị thức với n=5; p=0,65
 X ~ B(5;0,65)
a. Xác suất thị trường chứng khoán tăng trong năm sau là:
P( X)=0 ,65
b. Xác suất thị trường chứng khoán tăng trong năm sau nữa là: 0,65 (vì các năm là độc
lập, không phụ thuộc vào nhau)
c. Xác suất thị trường chứng khoán tăng 4 năm trong 5 năm tới là:
4 4 54
P ( X=4 )=C 5 .0 , 65 .(10 ,65) ≈ 0,3124
Vậy xác suất thị trường chứng khoán tăng 4 năm trong 5 năm tới là 0,3124
d. Xác suất thị trường chứng khoán không tăng trong 5 năm tới là:
0 0 5−0
P ( X=0 )=C 5 .0 , 65 .(1 0 , 65) ≈ 0,0053
Vậy xác suất thị trường chứng khoán không tăng trong 5 năm tới là 0,0053
e. Giả định "giá trị của bất kì quan sát nào đều độc lập so với các giá trị quan sát
khác" là không hợp lệ trong tình huống này. Vì xác suất giá thị trường chứng
khoán tăng trong một năm không độc lập với các năm

6
Bài 5.55
Smartphone adoption among American teens has increased substantially, and mobile
access to the Internet is pervasive. One in four teenagers are "cell mostly" Internet
users-that is, they mostly go online using their phone and not using some other de-
vice such as a desktop or laptop computer. (Source: Teens and Technology 2013,
Pew Research Center, bit.ly/101ciF1.)
If a sample of 10 American teens is selected, what is the probability that
a. 4 are "cell mostly" Internet users?
b. at least 4 are "cell mostly" Internet users?
c. at most 8 are "cell mostly" Internet users?
d. If you selected the sample in a particular geographical area and found that
none of the 10 respondents are "cell mostly" Inter- net users, what conclusions
might you reach about whether the percentage of "cell mostly" Internet users
in this area was 25%?

Việc thanh thiếu niên Mỹ sử dụng điện thoại thông minh đã tăng lên đáng kể và khả
năng truy cập Internet bằng điện thoại di động ngày càng phổ biến. Cứ bốn thanh thiếu
niên thì có một người sử dụng Internet "chủ yếu bằng di động" - nghĩa là họ chủ yếu lên
mạng bằng điện thoại và không sử dụng một số thiết bị khác như máy tính để bàn hoặc
máy tính xách tay. (Nguồn: Thanh thiếu niên và Công nghệ 2013, Trung tâm nghiên
cứu Pew, bit.ly/101 ciF1.) Nếu chọn mẫu gồm 10 thanh thiếu niên Mỹ , xác suất mà
a. 4 người sử dụng Internet “chủ yếu bằng điện thoại” ?
b. Ít nhất 4 người sử dụng Internet “chủ yếu bằng điện thoại” ?
c. Nhiều nhất là 8 người sử dụng Internet “chủ yếu bằng điện thoại” ?
d. Nếu chọn mẫu trong một khu vực địa lý cụ thể và thấy rằng không ai trong số 10
người sử dụng Internet trả lời là “chủ yếu bằng điện thoại”, thì bạn có thể rút ra
kết luận gì về việc liệu tỷ lệ người dùng Internet “chủ yếu bằng điện thoại” trong
khu vực này có phải là 25% hay không?
Lời giải
 Gọi X là số người sử dụng sử dụng Internet “chủ yếu bằng điện thoại”
Tập giá trị X() =0;1;2…;10
 X là biến ngẫu nhiên có phân phối nhị thức B(n,p) với n=10; p=0,25
 X  B(10;0,25)
a. Xác suất để 4 người sử dụng Internet “chủ yếu bằng điện thoại” là:
k k n−k
P ( X=4 )=C n . p .(1− p)

7
4 4 10−4
¿ C 10 . 0 , 25 .(1−0 ,25) ≈ 0,1460
Vậy xác suất để 4 người sử dụng Internet “chủ yếu bằng điện thoại” là 0,1460
b. Xác suất để ít nhất 4 người sử dụng Internet "chủ yếu bằng điện thoại "là:
P ( X ≥ 4 )=1−P( X <4 )
¿ 1−[ P ( X =0 ) + P ( X=1 )+ P ( X =2 ) + P( X=3) ]
3
¿ 1−∑ Ck10 .0 ,25 k . ( 1−0 , 25 )
10−k
≈ 0,2241
k=0

Vậy xác suất để ít nhất 4 người sử dụng Internet "chủ yếu bằng điện thoại "là
0,2241
c. Xác suất để nhiều nhất là 8 người sử dụng Internet "chủ yếu bằng di điện thoại”
là:
P ( X ≤ 8 )=1−P ( X > 8 )=1−[ P ( X=9 )+ P (X=10) ]
¿ 1−[ C 910 .0 , 259 .(1−0 ,25)10−9 +C 10 10
10 . 0 , 25 .(1−0 , 25)
10−10
]
≈ 0,9999
Vậy xác suất để nhiều nhất là 8 người sử dụng Internet "chủ yếu bằng di điện
thoại” là 0,9999
d. Xác suất không ai trong số 10 người sử dụng Internet trả lời là “chủ yếu bằng di
động” là:
0 0 10−0
P ( X=0 )=C 10 . 0 , 25 .(1−0 ,25) ≈ 0,0563
Xác suất không ai trong số 10 người sử dụng Internet trả lời là “chủ yếu bằng di
động” là 0,0563 rất nhỏ. Do đó, tỉ lệ phần trăm (25%) dường như không áp dụng
trong khu vực địa lí
Bài 5.56
One theory concerning the Dow Jones Industrial Average is that it is likely to
increase during U.S. presidential election years. From 1964 through 2012, the Dow
Jones Industrial Average in- creased in 10 of the 13 U.S. presidential election years.
Assuming that this indicator is a random event with no predictive value, you would
expect that the indicator would be correct 50% of the time.
a. What is the probability of the Dow Jones Industrial Average in- creasing in 10
or more of the 13 U.S. presidential election years if the probability of an
increase in the Dow Jones Industrial Average is 0.50?
b. What is the probability that the Dow Jones Industrial Average will increase in
10 or more of the 13 U.S. presidential election years if the probability of an
increase in the Dow Jones Indus- trial Average in any year is 0.75?

8
Một giả thuyết liên quan đến Chỉ số Trung bình Công nghiệp Dow Jones là nó có khả
năng tăng trong những năm bầu cử tổng thống Hoa Kỳ. Từ năm 1964 đến năm 2012,
chỉ số trung bình công nghiệp Dow Jones đã tăng ở 10 trong số 13 năm bầu cử tổng
thống Hoa Kỳ. Giả sử rằng chỉ báo này là một sự kiện ngẫu nhiên không có giá trị dự
báo, bạn sẽ kỳ vọng rằng chỉ báo này sẽ đúng 50% thời gian
a. Xác suất của chỉ số trung bình công nghiệp Dow Jones tăng trong 10 hoặc nhiều
hơn trong tổng số 13 năm bầu cử tổng thống Hoa Kỳ là bao nhiêu nếu xác suất
tăng của chỉ số trung bình công nghiệp Dow Jones là 0,50?
b. Xác suất để Chỉ số Trung bình Công nghiệp Dow Jones sẽ tăng trong 10 hoặc
nhiều hơn trong tổng số 13 năm bầu cử tổng thống Hoa Kỳ là bao nhiêu nếu xác
suất tăng trung bình thử nghiệm Dow Jones trong bất kỳ năm nào là 0,75?

Lời giải
 Gọi X là số năm chỉ số trung bình công nghiệp Dow Jones tăng (đơn vị: năm)
Tập giá trị X()=0;1;2…;13
a. X là biến ngẫu nhiên có phân phối nhị thức X  B(n,p) với n=13; p=0,5
 X  B(13;0,5)
Xác suất của chỉ số trung bình công nghiệp Dow Jones tăng trong 10 hoặc nhiều
hơn trong tổng số 13 năm bầu cử tổng thống Hoa Kỳ là:
P ( X ≥10 )=P ( X=10 )+ P ( X=11 )+ P ( X =12 ) + P(X =13)
13
189
¿ ∑ C k13 . 0 ,5 k .( 1−0 , 5)13−k = ≈ 0,0461
k=10 4096
Vậy xác suất của chỉ số trung bình công nghiệp Dow Jones tăng trong 10 hoặc
nhiều hơn trong tổng số 13 năm bầu cử tổng thống Hoa Kỳ là 0,0461
b. X là biến ngẫu nhiên có phân phối nhị thức X  B(n,p) với n=13; p=0,75
 X  B(13;0,75)
Xác suất của chỉ số trung bình công nghiệp Dow Jones tăng trong 10 hoặc nhiều
hơn trong tổng số 13 năm bầu cử tổng thống Hoa Kỳ là:
P ( X ≥10 )=P ( X=10 )+ P ( X=11 )+ P ( X =12 ) + P(X =13)
13
¿ ∑ C k13 . 0 ,75 k .(1−0 , 75)13−k ≈ 0,5843
k=10

Vậy xác suất chỉ số trung bình công nghiệp Dow Jones tăng trong 10 hoặc nhiều
hơn trong tổng số 13 năm bầu cử tổng thống Hoa Kỳ là 0,5843

Bài 5.57
Medical billing errors and fraud are on the rise. According to Medical Billing

9
Advocates of America, 8 out of 10 times, the medical bills that you get are not right.
(Data extracted from "Ser-vices Diagnose, Treat Medical Billing Errors," USA
Today, June 20, 2012.) If a sample of 10 medical bills is selected, what is the
probability that
a. 0 medical bills will contain errors?
b. exactly 5 medical bills will contain errors?
c. more than 5 medical bills will contain errors?
d. What are the mean and standard deviation of the probability distribution?

Sai sót và gian lận thanh toán y tế đang gia tăng.Theo Medical Billing Advocates of
America, 8 trên 10 hóa đơn y tế mà bạn nhận được là không đúng. (Dữ liệu được trích
từ " Services Diagnose , Treatment Medical Billing Errors , " USA Today , ngày 20
tháng 6 năm 2012 . ) Nếu chọn mẫu 10 hóa đơn y tế ,xác suất để
a. 0 hóa đơn y tế sẽ có sai sót ?
b. chính xác 5 hóa đơn y tế sẽ có sai sót?
c. nhiều hơn 5 hóa đơn y tế sẽ có sai sót ?
d. Ý nghĩa và độ lệch chuẩn của phân phối xác suất là gì?

Lời giải
 Gọi X là số hóa đơn y tế sẽ có sai sót
Tập giá trị: X()=0;1;2;…;10
 X là biến ngẫu nhiên có phân phối nhị thức B(n,p) với n=10; p=0,8
X  B(10;0,8)
a. Xác suất để 0 hóa đơn sẽ có sai sót là:
0 0 10−0 −7
P ( X=0 )=C 10 . 0 , 8 .(1−0 ,8) =1,024. 10
Vậy xác suất để 0 hóa đơn sẽ có sai sót là 1,024.10-7
b. Xác suất để chính xác 5 hóa đơn y tế sẽ có sai sót là:
5 5 10−5
P ( X=5 )=C 10 . 0 , 8 .(1−0 , 8) ≈ 0,0264
Vậy xác suất để chính xác 5 hóa đơn y tế sẽ có sai sót là 0,0264
c. Xác suất để nhiều hơn 5 hóa đơn y tế sẽ có sai sót là:
10
P ( X >5 ) =∑ C k10 . 0 , 8k .(1−0 , 8)10−k ≈ 0,9672
k=6

Vậy xác suất để nhiều hơn 5 hóa đơn y tế sẽ có sai sót là 0,9672
d. Kì vọng của phân phối xác suất: E ( X )=10.0 , 8=8
Độ lệch chuẩn của phân phối xác suất là : σ =√ V (X )= √np (1− p)≈ 1,2649

10
Bài 5.58
Refer to Problem 5.57. Suppose that a quality improvement initiative has reduced the
percentage of medical bills containing errors to 40%. If a sample of 10 medical bills
is selected, what is the probability that
a. 0 medical bills will contain errors?
b. exactly 5 medical bills will contain errors?
c. more than 5 medical bills contain errors?
d. What are the mean and standard deviation of the probability distribution?
e. Compare the results of (a) through (c) to those of Problem 5.57 (a) through (c).

Tham khảo Bài toán 5.57.Giả sử rằng một sáng kiến cải tiến chất lượng đã giảm tỷ lệ
hóa đơn y tế có sai sót xuống còn 40%. Nếu chọn mẫu 10 hóa đơn y tế, xác suất để
a. 0 hóa đơn y tế sẽ có sai sót ?
b. Chính xác 5 hóa đơn y tế sẽ có sai sót?
c. Nhiều hơn 5 hóa đơn y tế có sai sót?
d. Ý nghĩa và độ lệch chuẩn của phân phối xác suất là gì?
e. So sánh kết quả của (a) đến (c) với kết quả của bài toán 5.57 (a) đến (c) .

Lời giải
 Gọi X là số hóa đơn y tế sẽ có sai sót
Tập giá trị: X()=0;1;2;…;10
 X là biến ngẫu nhiên có phân phối nhị thức B(n,p) với n=10; p=0,4
 X  B(10;0,4)
a. Xác suất để 0 hóa đơn sẽ có sai sót là:
0 0 10−0
P ( X=0 )=C 10 .0 , 4 .(1−0 , 4 ) =0,0060
Vậy xác suất để 0 hóa đơn sẽ có sai sót là 0,0060
b. Xác suất để chính xác 5 hóa đơn y tế sẽ có sai sót là:
5 5 10 5
P ( X=5 )=C 10 .0 , 4 .(1−0 , 4) ≈ 0,2007
Vậy xác suất để chính xác 5 hóa đơn y tế sẽ có sai sót là 0,2007
c. Xác suất để nhiều hơn 5 hóa đơn y tế sẽ có sai sót là:
10
P ( X >5 ) =∑ C k10 .0 , 4 k . (1−0 , 4)10−k ≈ 0,1662
k=6

Vậy xác suất để nhiều hơn 5 hóa đơn y tế sẽ có sai sót là 0,1662
d. Kì vọng của phân phối xác suất: E ( X )=10.0 , 4=4
Độ lệch chuẩn của phân phối xác suất:
σ =√ V ( X )=√ np ( 1− p )=√ 10.0 , 4.(1 0 , 4)≈ 1,5492

11
e. Bảng so sánh
Bài 5.57 Bài 5.58
P( X=0) 1,024.10-7 0,0060
P( X=5) 0,0264 0,2007
P( X> 5) 0,9672 0,1662
μ 8 4
σ 1,2649 1,5492
Qua bảng trên ta thấy, xác suất ở câu a và b trong bài 5.58 cao hơn bài 5.57 nhưng ở
câu c thì thấp hơn bài 5.57

12
Bài 5.59
Social log-ins involve recommending or sharing an article that you read online.
According to Janrain, in the first quarter of 2013, 46% signed in via Facebook
compared with 34% for Google. (Source: "Social Login Trends Across the Web for
Q1 2013," bit .ly/ZQCRSF.) If a sample of 10 social log-ins is selected, what is the
probability that
a. more than 5 signed in using Facebook?
b. more than 5 signed in using Google?
c. none signed in using Facebook?
d. What assumptions did you have to make to answer (a) through (c)?

Đăng nhập mạng xã hội bao gồm giới thiệu hoặc chia sẻ một bài viết đọc trực tuyến.
Theo Janrain, trong quý 1 năm 2013, có 46% đăng nhập qua Facebook so với 34% của
Google. (Nguồn: "Xu hướng đăng nhập mạng xã hội trên web cho quý 1 năm 2013," bit
Jy/ZQCRSF.). Nếu một mẫu gồm 10 lần đăng nhập mạng xã hội được chọn, tìm xác
suất để:
a. nhiều hơn 5 người đăng nhập bằng Facebook?
b. nhiều hơn 5 người đăng nhập bằng Google?
c. không ai đăng nhập bằng Facebook?
d. Bạn đã đưa ra những giả định nào để trả lời từ (a) đến (c)?

Lời giải
a. Gọi X là số người đã đăng nhập vào Facebook (đơn vị: người)
Tập giá trị: X(Ω)={0;1;2;…;10}
X là biến ngẫu nhiên có phân phối nhị thức B(n,p) với n=10; p=0,46
 X  B(10;0,46)
Xác suất để có nhiều hơn 5 người đã đăng nhập vào Facebook là
P ( X >5 ) =1−P( X ≤ 5)

[∑ ]
5
10−k
¿ 1− c k10 × 0.46k × ( 1−0.46 ) ≈ 0.2832
k=0

Vậy xác suất để có nhiều hơn 5 người đăng nhập vào Facebook là 0.2832
b. Gọi Y là số người đã đăng nhập vào Google (đơn vị: người)
Tập giá trị: Y(Ω)={0;1;2;…;10}
Y là biến ngẫu nhiên có phân phối nhị thức B(n,p) với n=10; p=0,34
 X  B(10;0,34)
Xác suất để có nhiều hơn 5 người đăng nhập vào Google là:

13
P ( X >5 ) =1−P( X ≤ 5)

[∑ ]
5
k k 10−k
¿ 1− c 10 × 0.34 × ( 1−0.34 ) ≈ 0.0836
k=0

Vậy xác suất để có nhiều hơn 5 người đăng nhập vào Google là 0.0836
c. Xác suất để không ai đăng nhập bằng Facebook là
0 0 10
P ( X=0 )=C 10 × 0 , 46 × ( 1−0 , 46 ) ≈ 0.0210
Vậy xác suất để không ai đăng nhập bằng Facebook là 0.0021
d. Để trả lời câu hỏi từ (a) đến (c), em đã đưa ra những giả định như sau:
o Mỗi quan sát được phân loại thành hai loại loại trừ lẫn nhau và toàn diện
chung chẳng hạn như: “đã đăng nhập bằng Facebook” hoặc “đã đăng nhập
bằng Google” và “không đăng nhập bằng Facebook” hoặc “không đăng nhập
bằng Google” .
o Xác suất "đã đăng nhập bằng Facebook" hoặc "đã đăng nhập bằng Google"
và "không đăng nhập bằng Facebook" hoặc "không đăng nhập bằng Google"
là không đổi .
o Kết quả của "đã đăng nhập" từ một lần đăng nhập không phụ thuộc vào kết
quả của "không đăng nhập" vào từ bất kỳ đăng nhập nào khác

14
Bài 5.60
The Consumer Financial Protection Bureau's consumer response team hears directly
from consumers about the challenges they face in the marketplace, brings their
concerns to the attention of financial institutions, and assists in addressing their
complaints. Consumer response accepts complaints related to mortgages, bank
accounts and services, private student loans, other consumer loans, and credit
reporting. Of the consumers who registered a bank account and service complaint,
41% cited "account management" as the type of complaint; these complaints are
related to open- ing, closing, or managing the account and address issues, such as
confusing marketing, denial, fees, statements, and joint accounts. (Source: Consumer
Response: A Snapshot of Complaints Received, 1.usa.gov/WZ9N8Q.) Consider a
sample of 20 consumers who registered bank account and service complaints. Use the
binomial model to answer the following questions:
a. What is the expected value, or mean, of the binomial distribution?
b. What is the standard deviation of the binomial distribution?
c. What is the probability that 10 of the 20 consumers cited "account
management" as the type of complaint?
d. What is the probability that no more than 5 of the consumers cited "account
management" as the type of complaint?
e. What is the probability that 5 or more of the consumers cited "account
management" as the type of complaint?

Nhóm phản hồi người tiêu dùng của Cục Bảo vệ Tài chính Người tiêu dung ở Bureau
lắng nghe trực tiếp từ người tiêu dùng về những thách thức mà họ gặp phải trên thị
trường, hướng sự chú ý của tổ chức tài chính tới những mối quan ngại và hỗ trợ giải
quyết các khiếu nại của họ. Bộ phận phản hồi của người tiêu dùng chấp nhận các khiếu
nại liên quan đến thế chấp, tài khoản và dịch vụ ngân hàng, khoản vay sinh viên tư
nhân, khoản vay tiêu dùng khác và báo cáo tín dụng. Trong số những người tiêu dùng
đã đăng ký khiếu nại về tài khoản ngân hàng và dịch vụ, 41% người cho rằng "quản lý
tài khoản" là một loại khiếu nại; những khiếu nại này liên quan đến việc mở, đóng hoặc
quản lý tài khoản và giải quyết các vấn đề như tiếp thị lủng củng, từ chối, phí, sao kê và
tài khoản chung (Nguồn: Phản hồi của người tiêu dùng: Một góc nhìn về các khiếu nại
đã nhận được, 1.usa.gov/WZ9N8Q.) Hãy xem xét một mẫu gồm 20 người tiêu dùng đã
đăng ký khiếu nại về tài khoản ngân hàng và dịch vụ. Sử dụng mô hình nhị thức để trả
lời các câu hỏi sau:
a. Giá trị kỳ vọng, hoặc ý nghĩa, của phân phối nhị thức là gì?

15
b. Độ lệch chuẩn của phân phối nhị thức là gì?
c. Xác suất mà 10 trong số 20 người tiêu dùng cho rằng "quản lý tài khoản" là loại
khiếu nại
d. Xác suất mà không quá 5 người tiêu dùng cho rằng "quản lý tài khoản" là loại
khiếu nại?
e. Xác suất mà 5 hoặc nhiều người tiêu dùng cho rằng"quản lý tài khoản" là loại
khiếu nại?

Lời giải
 Gọi X là số người tiêu dùng cho rằng “quản lí tài khoản” là loại khiếu nại (đơn
vị: người)
Tập giá trị: X()=0;1;2;…;20
 X là biến ngẫu nhiên có phân phối nhị thức B(n,p) với n=20; p=0,41
X  B(20;0,41)
a. Giá trị kì vọng số người tiêu dùng cho rằng “quản lí tài khoản” là loại khiếu nại
là:
E ( X )=np=20.0 , 41=8 , 2
Vậy giá trị kì vọng số người tiêu dùng cho rằng “quản lí tài khoản” là loại khiếu
nại là 8,2 người
b. Độ lệch chuẩn về số người tiêu dùng cho rằng “quản lí tài khoản” là loại khiếu
nại là:
σ =√ V ( X )=√ np ( 1− p )
¿ √ 20.0 , 41. ( 1−0 , 41 ) ≈ 2,1995
Vậy độ lệch chuẩn về số người tiêu dùng cho rằng “quản lí tài khoản” là loại
khiếu nại là 2,1995
c. Xác suất để 10 trong số 20 người tiêu dùng cho rằng "quản lý tài khoản" là loại
khiếu nại là:
10 10 20−10
P ( X=10 )=C 20 . 0 , 41 . ( 1−0 , 41 ) ≈ 0,1286
Vậy xác suất để 10 trong số 20 người tiêu dùng cho rằng "quản lý tài khoản" là
loại khiếu nại là 0,1286
d. Xác suất để có không quá 5 người tiêu dùng cho rằng "quản lý tài khoản" là loại
khiếu nại là:
P ( X ≤5 )=P ( X=0 ) + P ( X=1 ) + P ( X =2 )+ P ( X=3 ) + P ( X =4 ) + P ( X=5 )
5
¿ ∑ C k20 . 0 , 41k .(1−0 , 41)20−k
k=0

16
Vậy xác suất để có không quá 5 người tiêu dùng cho rằng "quản lý tài khoản" là
loại khiếu nại là 0,1079
e. Xác suất để có 5 hoặc nhiều người tiêu dùng cho rằng"quản lý tài khoản" là loại
khiếu nại là:
P ( X ≥5 )=1−P( X <5)
4
¿ 1−∑ Ck20 . 0 , 41k . ( 1−0 , 41 )
20−k
≈ 0,9577
k=0

Vậy xác suất để có không quá 5 người tiêu dùng cho rằng "quản lý tài khoản" là
loại khiếu nại là 0,9577

Bài 5.61
Refer to Problem 5.60. In the same time period, 27% of the consumers registering a
bank account and service compliant cited "deposit and withdrawal" as the type of
complaint; these are issues such as transaction holds and unauthorized transactions.
a. What is the expected value, or mean, of the binomial distribu- tion?
b. What is the standard deviation of the binomial distribution?
c. What is the probability that none of the 20 consumers cited
d. "deposit and withdrawal" as the type of complaint?
e. What is the probability that no more than 2 of the consumers cited "deposit
and withdrawal" as the type of complaint?
f. What is the probability that 3 or more of the consumers cited "deposit and
withdrawal" as the type of complaint?

Tham khảo bài toán 5.60. Trong cùng khoảng thời gian, 27% người tiêu dùng đăng ký
tài khoản ngân hàng và tuân thủ dịch vụ cho rằng "gửi tiền và rút tiền" là loại khiếu
nại; đây là những vấn đề như giữ giao dịch và giao dịch trái phép.
a. Giá trị kỳ vọng, hay ý nghĩa, của phân phối nhị thức là gì?
b. Độ lệch chuẩn của phân phối nhị thức là gì?
c. Xác suất mà không ai trong số 20 người tiêu dùng cho rằng"gửi và rút tiền" là
loại khiếu nại?
d. Xác suất mà không quá 2 trong số người tiêu dùng cho rằng "gửi tiền và rút tiền"
là loại khiếu nại?
e. Xác suất mà 3 hoặc nhiều hơn người tiêu dùng cho rằng "gửi tiền và rút tiền" là
loại khiếu nại?

17
Lời giải

 Giả sử một mẫu gồm 20 người tiêu dùng đã đăng ký khiếu nại về tài khoản ngân
hàng và dịch vụ (theo như đề 5.60)
 Gọi X là số người tiêu dùng cho rằng “gửi tiền và rút tiền” là loại khiếu nại (đơn
vị: người)
Tập giá trị: X()=0;1;2;…;20
 X là biến ngẫu nhiên có phân phối nhị thức B(n,p) với n=20; p=0,27
X  B(20;0,27)
a. Giá trị kì vọng số người tiêu dùng cho rằng “gửi tiền và rút tiền” là loại khiếu nại
là:
E ( X )=np=20.0 ,27=5 , 4
Vậy giá trị kì vọng số người tiêu dùng cho rằng “gửi tiền và rút tiền” là loại
khiếu nại là 5,4
b. Độ lệch chuẩn về số người tiêu dùng cho rằng “gửi tiền và rút tiền” là loại khiếu
nại là:
σ =√ V ( X )=√ np ( 1− p )
¿ √ 20.0 , 27. ( 1−0 ,27 ) ≈ 1,9854
Vậy độ lệch chuẩn về số người tiêu dùng cho rằng “gửi tiền và rút tiền” là loại
khiếu nại là 1,9854
c. Xác suất để không ai trong số 20 người tiêu dùng cho rằng"gửi tiền và rút tiền"
là loại khiếu nại là
0 0 20−0
P( X=0)=C 20 0 ,27 ( 1 0 , 27 ) ≈ 0,0018
Vậy xác suất để không ai trong số 20 người tiêu dùng cho rằng "gửi tiền và rút
tiền" là loại khiếu nại là 0.0018

d. Xác suất để không quá 2 trong số người tiêu dùng cho rằng "gửi tiền và rút tiền"
là loại khiếu nại là:
2
P ( X ≤2 )=∑ C k20 . 0 , 27k . (1−0 , 27 )
20−k
≈ 0,0635
k=0

Vậy xác suất để không quá 2 trong số người tiêu dùng cho rằng " gửi tiền và rút
tiền" là loại khiếu nại là 0,0635
e. Xác suất để 3 hoặc nhiều hơn người tiêu dùng cho rằng “gửi tiền và rút tiền” là
loại khiếu nại là:
P ( X ≥3 )=1−P( X <3)
2
¿ 1−∑ Ck20 . 0 ,27 k . ( 1−0 ,27 )
20−k
≈ 0,9635
k=0

18
Vậy xác suất để 3 hoặc nhiều hơn người tiêu dùng cho rằng "gửi tiền và rút tiền"
là loại khiếu nại là 0,9365

Bài 5.62
One theory concerning the S&P 500 Index is that if it in- creases during the first five
trading days of the year, it is likely to increase during the entire year. From 1950
through 2012, the S&P 500 Index had these early gains in 40 years (in 2011 there was
virtually no change). In 35 of these 40 years, the S&P 500 Index increased for the
entire year. Assuming that this indicator is a random event with no predictive value,
you would expect that the indicator would be correct 50% of the time. What is the
prob- ability of the S&P 500 Index increasing in 35 or more years if the true
probability of an increase in the S&P 500 Index is
a. 0,50?
b. 0,70?
c. 0,90?
d. Based on the results of (a) through (c), what do you think is the probability
that the S&P 500 Index will increase if there is an early gain in the first five
trading days of the year? Explain.

Một giả thuyết liên quan đến Chỉ số S&P 500 là nếu nó tăng trong năm ngày giao dịch
đầu tiên của năm, thì nó có khả năng tăng trong cả năm. Từ năm 1950 đến năm 2012,
Chỉ số S&P 500 đã có những mức tăng sớm này sau 40 năm (năm 2011 hầu như không
có thay đổi). Trong 35 năm trong số 40 năm này, Chỉ số S&P 500 đã tăng trong cả
năm. Giả sử rằng chỉ báo này là một sự kiện ngẫu nhiên không có giá trị dự đoán, bạn
sẽ kỳ vọng rằng chỉ báo này sẽ đúng 50% thời gian. Xác suất tăng của Chỉ số S&P 500
trong 35 năm trở lên là bao nhiêu nếu xác suất thực sự của việc tăng Chỉ số S&P 500 là
a. 0,50?
b. 0,70?
c. 0,90?
d. Dựa trên kết quả từ (a) đến (c), bạn nghĩ xác suất mà Chỉ số S&P 500 sẽ tăng
nếu có một đợt tăng sớm trong năm ngày giao dịch đầu tiên của năm là bao
nhiêu? Giải thích.

Lời giải

 Gọi X là số năm chỉ số Chỉ số S&P 500 tăng (đơn vị:năm)


Tập giá trị: X()=35;36;…;40

19
 X là biến ngẫu nhiên có phân phối nhị thức B(n,p)
a. Ta có n=40; p=0,5  X  B(40;0,5)
Với xác suất thực sự của việc tăng chỉ số S&P 500 là 0,5 thì xác suất tăng của
chỉ số S&P 500 trong 35 năm trở lên là
40
P ( X ≥35 )= ∑ C k40 . 0 , 5k . ( 1−0 ,5 )
40−k
≈ 6 ,91. 10−7
k=35

Vậy xác suất thực sự của việc tăng chỉ số số S&P 500 là 0,5 thì xác suất tăng của
chỉ số S&P 500 trong 35 năm trở lên là 6,91.10-7
b. Ta có n=40; p=0,7  X  B(40;0,7)
Với xác suất thực sự của việc tăng chỉ số S&P 500 là 0,7 thì xác suất tăng của
chỉ số S&P 500 trong 35 năm trở lên là
40
P ( X ≥35 )= ∑ C k40 . 0 , 7k . (1−0 , 7 )
40−k
≈ 0,0086
k=35

Vậy xác suất thực sự của việc tăng chỉ số S&P 500 là 0,7 thì xác suất tăng của
chỉ số S&P 500 trong 35 năm trở lên là 0,0086
c. Ta có n=40; p=0,9  X  B(40;0,9)
Với xác suất thực sự của việc tăng chỉ số số S&P 500 là 0,9 thì xác suất tăng của
chỉ số S&P 500 trong 35 năm trở lên là
40
P ( X ≥35 )= ∑ C k40 . 0 , 9k . ( 1−0 , 9 )
40−k
≈ 0,7937
k=35

Vậy xác suất thực sự của việc tăng chỉ số S&P 500 là 0,9 thì xác suất tăng của
chỉ số S&P 500 trong 35 năm trở lên là 0,7937
d. Từ các kết quả trên từ phần (a) đến (c), xác suất Chỉ số S&P 500 sẽ tăng nếu có
một đợt tăng sớm trong năm ngày giao dịch đầu tiên của năm có nhiều khả năng
gần với xác suất thực của một tăng trong Chỉ số S&P 500 0,90. Nó mang lại giá
trị xác suất là 79,37% rằng ít nhất 35 trong số 40 năm Chỉ số S&P 500 sẽ tăng
trong cả năm.

20

You might also like