Professional Documents
Culture Documents
Chuong - I - CD - 3. Mot So He Thuc Ve Canh Va Goc Trong Tam Giac Vuong.15.6
Chuong - I - CD - 3. Mot So He Thuc Ve Canh Va Goc Trong Tam Giac Vuong.15.6
Chuong - I - CD - 3. Mot So He Thuc Ve Canh Va Goc Trong Tam Giac Vuong.15.6
1. Định lí
Trong một tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng:
• Cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với côsin góc kề;
• Cạnh góc vuông kia nhân với tang góc đối hoặc
Là tìm tất cả các cạnh và góc của tam giác vuông B khi biết hai yếu tố của nó (trong đó ít nhất
B. Một số ví dụ
. Tính giá trị của để BH = 3CH.
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, B
Giải
Đặt AH = h.
Xét ABH vuông tại H ta có:
BH = AH.cot B = h.cot .
Xét ACH vuông tại H ta có:
CH = AH.cot C = AH.tan B = h.tan .
1
BH 3CH h.cot 3h.tan 3 tan
tan
1 3
tan 2 tan tan 30 30
3 3
Nhận xét: Trong bài giải ta đã biểu diễn BH và CH theo AH và theo một tỉ số lượng giác của góc .
Từ mối quan hệ giữa BH và CH ta tìm được giá trị của .
35, C
Ví dụ 2. Giải tam giác ABC biết B 50 và đường cao AH = 5,0cm.
Giải
Ta phải tìm A , AB, AC và BC.
A 180 B
C 95
• Xét ABH vuông tại H ta có:
AH 5, 0
AH AB.sinB AB 8, 7 cm
sinB sin 35
1
BH AH .cotB 5, 0.cot 35 7,1 cm
• Xét ACH vuông tại H ta có:
AH 5, 0
AH AC.sin C AC 6,5 cm
sin C sin 50
CH AH .cot C 5,0.cot 50 4, 2 cm
Do đó BC BH CH 7,1 4, 2 11,3 cm
tổng các bình phương của hai cạnh kia trừ đi hai lần tích của hai cạnh ấy với côsin của góc xen
Giải
2
2
BC 2 HB 2 HC 2 HB 2 AC AH
HB 2 AC 2 2 AC. AH AH 2
HB 2 AH 2 AC 2 2 AC. AH
AB 2 AC 2 2 AC. AH 1
Nhận xét: Trong một tam giác nhọn, nếu biết hai cạnh và góc xen giữa thì nhờ định lí côsin ta có
• Vận dụng hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông để chứng minh hoặc tính toán
3.1. Cho tam giác nhọn ABC. Vẽ các đường cao AD, BE, CF. Chứng minh rằng:
Giải
3.2. Cho tam giác nhọn ABC. Vẽ các đường cao AA', BB', CC’. Chứng minh rằng:
AB '.BC '.CA ' A ' B.B ' C.C ' A AB.BC.CA.cos A.cos B.cos C
Giải
3
A'B.B'C.C'A = AB.BC.CA.cos A.cos B.cos C.
Do đó AB’.BC’.CA' = A'B.B'C.C'A
Nhận xét: Vì ba đường cao tam giác cùng đi qua một điểm nên nếu đề bài chỉ yêu cầu chứng minh
A ' B B 'C C ' A
AB'.BC’.CA' = A'B.B'C.C’A thì theo định lí Xê-va ta có . . 1 từ đó suy ra ngay đpcm.
A ' C B ' A C 'B
3.3. Cho đường thẳng xy và điểm A cố định cách xy là 2cm. Gọi M là một điểm di động trên xy. Vẽ
Giải
AM
ABM vuông tại M, có AM AB.sin AB
sin
Do đó AB ngắn nhất AM ngắn nhất M H AM 2cm
2
Vậy min AB khi M H
sin
3.4. Cho tam giác ABC, cạnh BC cố định và BC 3 3cm . Điểm A di động sao cho AB + AC = 6cm.
Giải
CK AD. Ta có BH BD, CK CD
Suy ra BH CK BD CD BC
A
ABH vuông tại H, có: BH AB.sin
2
A
ACK vuông tại K, có: CK AC.sin
2
A A A
Do đó BH CK AB AC .sin 6sin mà BH CK BC 3 3cm nên 6sin 3 3
2 2 2
A 3 3 3 A
Do đó sin sin 60 . Suy ra 60
A 120
2 6 2 2
Giải
4
Vẽ đường cao AH để vận dụng các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. Tính HB và HC
HC AC 2 AH 2 112 92 6,3 cm
Giải
HC AC 2 AH 2 5, 02 3, 02 4, 0 cm
Ta có BC BH HC 1,1 4, 0 5,1 cm
3.7. Cho tam giác ABC cân tại A, góc ở đáy bằng < 90°. Vẽ các đường cao AH và BK. Biết BK = h,
tính AH.
Giải
BK h
Xét KBC vuông tại K, có: BK BC.sin BC
sin sin
h
Vì ABC cân tại A nên HB HC
2sin
h sin h
Xét AHC vuông tại H có: AH HC.tan .
2sin cos 2 cos
40, C
3.8. Cho tam giác ABC, B 65
5
a) Tính số đo của góc tạo thành bởi đường cao AH và đường trung tuyến AM (làm tròn đến độ);
Giải
Đặt MAH
Ta có BH CH BM MH CM MH 2MH
45 45
Suy ra AH 27 cm
cot B cot C cot 40 cot 65
3.9. Tam giác ABC là tam giác nhọn hay tam giác tù nếu có:
Giải
Suy ra 90
ABC H
6
• Trên tia AC có AK < AC nên điểm K nằm giữa A và C.
90 nên
Xét KBC có K ACB nhọn.
3.10. Cho tam giác ABC vuông tại A, A 64 , AB = c, AC = 4,5cm. Xác định giá trị của c để tam
Giải
tù.
• Xét trường hợp B
90 AH AB 2 c hay c 2 và c 0
Ta có B
tù.
• Xét trường hợp C
3.11. Cho tam giác nhọn ABC, AB = 4cm, BC = 6cm. Một hình chữ nhật DEFG nội tiếp tam giác đó
với D AB, E AC ; F, G BC . Chứng minh rằng diện tích hình chữ nhật DEFG nhỏ hơn 6cm2.
Giải
; AD x thì DB 4 x
Ta đặt B
DE AD
Ta có DE / / BC suy ra (hệ quả định lí Ta-lét)
BC AB
AD.BC x.6 3 x
Do đó DE
AB 4 2
Xét DBG vuông tại G, ta có DG DB.sin 4 x sin
3
Diện tích hình chữ nhật DEFG là S DE.DG x 4 x sin
2
7
2
ab
Vận dụng bất đẳng thức Cô-si đối với hai số không âm ab ta được
2
2
x4 x
x 4 x 4
2
3.12. Cho tam giác ABC, AB = 5cm, BC 39cm và CA = 7cm. Tính số đo góc A.
Giải
Xét ABC có CA là cạnh lớn nhất nên góc B là góc lớn nhất.
2
Ta thấy AC 2 BA2 BC 2 (vì 7 2 52
39 ) nên góc B là góc nhọn (xem bài 1.18).
1
Suy ra cos A , do đó A 60
2
3.13. Giải tam giác ABC, biết:
62; C
a ) BC 6,8cm; B 53
b) BC 6,8cm; B 40; C
35
Giải
a) Ta có A 180 B
C
65
b) Ta có A 180 B
C
105
Vậy ABC là tam giác tù, không vận dụng được đính lí sin.
8
Vẽ đường cao AH. Vì các góc B và C nhọn nên điểm H nằm giữa B và C.
Ta có BH AH cot B, CH AHcotC
6,8
AH 2, 6 cm
cot 40 cot 35
ABH vuông tại H, có AH AB.sin B
AH 2, 6
Suy ra AB 4, 0 cm
sin B sin 40
ACH vuông tại H, có AH AC.sin C
AH 2, 6
Suy ra AC 4,5 cm
sin C sin 35
3.14. Giải tam giác ABC, biết: AB = 5cm, BC = 7cm, CA = 6cm (các số đo góc làm tròn đến độ).
Giải
Xét ABC, cạnh BC là cạnh lớn nhất nên góc A là góc lớn nhất.
Ta có BC 2 AB 2 AC 2 (vì 7 2 52 62 ) nên góc A là góc nhọn (xem bài 1.18).
Vậy ABC là tam giác nhọn. Theo định lí cô-sin, ta có:
• BC 2 AB 2 AC 2 2 AB. AC.cos A
Do đó 7 2 52 62 2.5.6.cos A
1
Suy ra cos A , do đó A 78
5
• AC 2 AB 2 BC 2 2 AB.BC.cosB
Do đó 62 52 7 2 2.5.7.cos B
19 57
Suy ra cos B , do đó B
35
•C 180 78 57 45
Nhận xét: Để giải tam giác khi biết ba cạnh ta thường sử dụng định lí cô-sin.
3.15. Giải tam giác ABC, biết: A 68 , AB = 5,0cm, AC = 5,7cm (làm tròn các độ dài đến chữ số
thập phân thứ nhất, làm tròn các số đo góc đến độ).
Giải
9
AH AC.cos A 5, 7.cos 68 2,1 cm
Trên tia AB có AH < AB (2,1 < 5,0) nên điểm H nằm giữa A và B.
Xét ABC có BC là cạnh lớn nhất nên góc A là góc lớn nhất.
62
Suy ra cos B 0, 4752 B
3.16. Giải tam giác ABC, biết: A 50 , AB = 4,6cm, BC = 3,7cm (làm tròn số đo góc đến độ, làm tròn
Giải
HC BC 2 BH 2 3, 7 2 3,52 1, 2 cm
Khi đó
AC ' B 90
Ta có BC 71
'C C AC ' B 180 71 109 và
AB ' C 180 50 109 21
10