Professional Documents
Culture Documents
Bản Sao Của English Vocabulary Workshop Green Variant
Bản Sao Của English Vocabulary Workshop Green Variant
Bon voyage!
Groupe 1
MEMBRES
Plus…que: hơn
Aussi…que: bằng
Moins…que: ít hơn
a. So sánh tương đối đối với b. So sánh tương đối với danh c. So sánh tương đối với động
tính từ và trạng từ từ từ
bon(s) meilleur(s),
Plus + bonne(s) meilleure(s)
plus bon, plus bonne
A) qui
B) que Đáp án B
qui: ai
où: ở đâu
quoi: cái gì
Giải thích: Công thức so sánh trong tiếng Pháp khi muốn
3. Mon frère (20) est nói so sánh hai thứ gì đó như tuổi tác, chiều cao, trí thông
_______ que moi (19). minh, v.v... như sau:
Ce” đứng trước danh từ giống đực số ít bắt đầu bằng phụ âm, trừ h
câm.
Ví dụ: Ce matin,il fait beau
“Cet” đứng trước danh từ giống đực số ít bắt đầu bằng nguyên âm
hoặc h câm.
Ví dụ: C’est quoi, cet animal?
“Cette” đứng trước danh từ giống cái số ít
Ví dụ: Cette maison est belle
“Ces” đứng trước danh từ số nhiều (cả giống đực và giống cái)
Ví dụ: Je n’ aime pas ces voitures
1 Observez les mots utilisés pour montrer.
Chức năng của tính từ chỉ định. Complétez .Entendu au musée Grévin
Tính từ chỉ định luôn luôn đứng “Qui sont……….personnages?
trước danh từ và nó phải hợp ces
giống và hợp số với danh từ mà Je connais…………acteur, c’est Depardieu
nó đi kèm. cet
Et……………chanteuse, c’est Lorie
Tính từ chỉ định diễn đạt ý kiến cette
và chỉ vào sự vật đã xác định với Regarde……..visiteur. C’est un personnage de cire
ý nghĩa “này, ấy, đó, nay.” ce
4. Indiquer une
appartenance
Indiquer une appartenance - sơ lược về tính từ sở hữu
- SON: của anh ấy, của chị ấy. VD: son amie
il/Elle
- NOTRE: của chúng tôi, của chúng ta. VD: notre amie
Nous + Dùng trước danh từ số ít (cả giống đực và giống cái)
ils/Elles - LEUR: của các anh ấy, của các chị ấy, của họ, của chúng nó. VD: leur amie
+ Dùng trước danh từ số ít (cả giống đực và giống cái)
DEVANT UN NOM FÉMININ SINGULIER
(Trước danh từ giống cái số ít)
- MA: của tôi. VD: ma photo
Je + Dùng trước danh từ giống cái số ít bắt đầu bằng phụ âm (trừ H câm)
- SA: của anh ấy, của chị ấy, của người ta, của chúng ta. VD: sa photo
il/Elle + Dùng trước danh từ giống cái số ít bắt đầu bằng phụ âm (trừ H câm)
- NOTRE: của chúng tôi, của chúng ta. VD: notre photo
Nous + Dùng trước danh từ số ít (cả giống đực và giống cái)
ils/Elles - LEUR: của các anh ấy, của các chị ấy, của họ, của chúng nó. VD: leur photo
+ Dùng trước danh từ số ít (cả giống đực và giống cái)
DEVANT UN NOM PLURIEL
(Trước danh từ số nhiều)
- MES: của tôi. VD: mes livres
Je + Dùng trước danh từ số nhiều mes photos
- SES: của anh ấy, của chị ấy, của người ta, của chúng ta. VD: ses photos
il/Elle + Dùng trước danh từ số nhiều.
- NOS: của chúng tôi, của chúng ta. VD: nos amies
Nous + Dùng trước danh từ số nhiều.
ils/Elles - LEURS: của các anh ấy, của các chị ấy, của họ, của chúng nó. VD: leurs livres
+ Dùng trước danh từ số nhiều.
APPRENDRE LES NOUVEAUX VERBES
(Tìm hiểu động từ mới)
: Lấy : Đặt
1. https://www.francaisfacile.c
om/exercices/exercice-franc
ais-2/exercice-francais-7300
6.php
2. https://www.youtube.com/w
Références atch?v=rjxEXtRcKzo
3. https://capfrance.edu.vn/chi-
tiet-tin/Tinh-Tu-So-Huu-Tro
ng-Tieng-Phap.html
4. https://tiengphapaz.com/tin
h-tu-so-huu-trong-tieng-ph
ap.html
Merci à tous
pour votre
écoute!
ALTERNATIVE RESOURCES