Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI CHƯƠNG 1+2

1. Triết học là khoa học của mọi khoa học


2. Có 2 vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề bản thể luận và vấn đề nhận thức luận
3. Triết học nhất nguyên và triết học nhị nguyên hoàn toàn khác nhau
4. Triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan
5. Chủ nghĩa duy vật biện chứng là hình thức phát triển cao nhất của chủ nghĩa duy vật
6. Xét ở góc độ thế giới quan thì siêu hình và biện chứng là 2 phương pháp luận đối lâp nhau trong
lịch sử triết học
7. Triết học Mác tạo nên một bước ngoặt cách mạng trong lịch sử triết học
8. Định nghĩa về vật chất của Lênin đã giải quyết khoa học về vấn đề cơ bản của triết học
9. Định nghĩa vật chất của Lênin đã triệt để khắc phục hạn chế của CNDV cũ, bác bỏ CNDT, bất khả tri
10. Vận động của vật chất là tuyệt đối, vĩnh viễn còn đứng im là tương đối, tạm thời
11. Ý thức của con người vừa mang bản chất tự nhiên, vừa mang bản chất xã hội
12. Phản ánh của ý thức là sư phản ánh năng động, sáng tạo dựa trên cơ sở thực tiễn xã hội
13. MQH giữa vật chất và ý thức là MQH biện chứng
14. Quán triệt MQH biện chứng giữa vật chất và ý thức đòi hỏi con người trong nhận thức và hoạt
động thực tiễn chỉ cần tôn trọng nguyên tắc khách quan
15. Biện chứng chủ quan và biện chứng khách quan là 2 hình thức biện chứng
16. Mối liên hệ có các tính chất khách quan, phổ biến, đa dạng và phong phú
17. Tiêu chuẩn của sự phát triển là cái mới
18. Sự phát triển của sự vật hiện tưởng chỉ mang tính chất khách quan và phổ biến
19. Nglý về mối liên hệ phổ biến đòi hỏi con người trong nhận thức và hoạt động thực tiễn chỉ cần
quán triệt quan điểm toàn diện
20. Quán triệt nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và sự phát triển, con người cần tôn trọng nguyên tắc
khách quan và phát huy tính năng động, sáng tạo của ý thức
21. Nglý về mối liên hệ phổ biến đòi hỏi con người trong nhận thức và hoạt động thực tiễn phải quán
triệt quan điểm phát triển
22. Quan điểm toàn diện, quan điểm lịch sử - cụ thể là những quan điểm rút ra từ MQH giữa vật chất
với ý thức
23. Sự phát triển và mối liên hệ của sự vật có các tính chất cơ bản giống nhau
24. Yêu cầu của quan điểm toàn diện và quan điểm phát triển là giống nhau
25. Quy luật có những tính chất cơ bản giống với mối liên hệ và sự phát triển của sự vật, hiện tượng
26. Phủ định biện chứng là kết quả của việc giải quyết mâu thuẫn bên trong của sự vật, hiện tượng
27. Thống nhất của các mặt đối lập là nguồn gốc, động lực của mọi sự phát triển.
28. Lượng của sự vật thay đổi sớm hay muộn sẽ làm thay đổi căn bản chất của sự vật
29. Mâu thuẫn biện chứng là sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
30. Lượng của sự vật thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi về chất của sự vật
31. Sự phân biệt các loại bước nhảy chỉ mang tính tương đối
32. Chất và lượng là 2 mặt đối lập của sự vật, hiện tượng
33. Cách thức của sự phát triển là đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn
34. Quy luật phủ định của phủ định khái quát tính chất tiến lên của sự phát triển
35. Tư tưởng nôn nóng, đốt cháy giai đoạn phản ánh trực tiếp việc không vận dụng đúng quy luật phủ
định của phủ định
36. Phủ định biện chứng có những đặc điểm khác về mặt bản chất so với phủ định siêu hình
37. Thống nhất giữa các mặt đối lập tương đối, tạm thời. Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tuyệt đối
38. Thống nhất của các mặt đối lập bao hàm sự đấu tranh của các mặt đối lập
39. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập khái quát tính chất tiến lên của sự phát triển
40. Quy luật vạch ra nguồn gốc và động lực của sự vận động, phát triển là quy luật phủ định của phủ
định
41. Phủ định biện chứng có tình khách quan và kế thừa
42. Trải qua ít nhất 2 lần phủ định biện chứng thì sự vật mới hoàn thành chu kỳ của nó
43. Mâu thuẫn, bước nhảy, phủ định biện chứng là những phạm trù triết học
44. Phủ định biện chứng có những tính chất cơ bản giống với mâu thuẫn
45. Mâu thuẫn là sự liên hệ của các mặt đối lập
46. Mâu thuẫn của sự vật chỉ có thể giải quyết bằng con đường đấu tranh giữa các mặt đối lập
47. Quy luật phủ định của phủ định vạch ra cách thức của sự phát triển
48. Sự phân biệt các loại mâu thuẫn chỉ mang tính chất tương đối
49. Thực tiễn là tiêu chuẩn duy nhất để kiểm tra nhận thức của con người
50. Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra nhận thức vừa mang tính tuyệt đối, vừa mang tính tương đối
51. Thực tiễn có vai trò to lớn đối với nhận thức con người
52. Chấn lý chỉ mang tính khách quan
53. Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính có mối quan hệ biện chứng
54. Thực tiễn là tiêu chuẩn tuyệt đối để kiểm tra chân lý

You might also like