Professional Documents
Culture Documents
Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo Trường Đại Học Thương Mại
Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo Trường Đại Học Thương Mại
Hà Nội, 11/2022
MỤC LỤC
LỜI MỞ
ĐẦU..................................................................................................
...................3 PHẦN A: CƠ SỞ LÝ
LUẬN.............................................................................................4
I. Tổng quan về đơn vị hành chính sự
nghiệp..................................................................4 1. Khái niệm
đơn vị hành chính sự nghiệp
..................................................................4 2. Đặc điểm hoạt động
của đơn vị hành chính sự nghiệp ...........................................4 3.
Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập
.......................................................................4 II. Kế toán các
khoản thu, chi hoạt động trong đơn vị sự
nghiệp....................................5 1. Kế toán các khoản thu, chi hoạt
động sự nghiệp.....................................................5 2. Kế toán các
khoản thu hoạt động sản xuất, cung cấp dịch
vụ...............................11 PHẦN B: CƠ SỞ THỰC
TIỄN ......................................................................................12 I.
CỤ THỂ HÓA DỮ
LIỆU ...........................................................................................12
II. SỔ NHẬT KÝ
CHUNG............................................................................................
20 III. SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN ...............................................29 IV. BÁO CÁO KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG ....................................................................38
PHẦN C: KẾT
LUẬN ..............................................................................................
.......40
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển của nền
kinh tế, các đơn vị hành chính sự nghiệp dưới sự quản lý điều
hành của nhà nước đã từng bước phát triển ổn định, góp phần vào
việc cải cách và phát triển kinh tế - xã hội của cả nước. Chế độ kế
toán hành chính sự nghiệp hiện hành đã được thực hiện từ năm
2006, cho đến nay đã góp phần đảm bảo yêu cầu quản lý tài sản và
các nguồn tài chính, yêu cầu cung cấp thông tin cho việc kiểm tra,
kiểm soát và điều hành hoạt động của đơn vị. Tuy nhiên, việc quản
lý các khoản thu, chi chưa chặt chẽ; các nội dung quy định về hệ
thống chứng từ kế toán và hệ thống sổ kế toán còn có một số điểm
phức tạp, mang tính hình thức; hệ thống tài khoản kế toán sắp xếp
chưa đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin minh bạch, rõ ràng về
tình hình hoạt động, tình hình tài chính trong hệ thống báo cáo tài
chính.
Đặc điểm của đơn vị hành chính sự nghiệp Việt Nam là
được ngân sách cấp kinh phí hoạt động, Nhà nước quản lý ngân
sách theo dự toán được giao. Trong khi đó, đơn vị khu vực công ở
các nước khác trên thế giới hoạt động theo nguyên tắc tự cân đối
thu, chi, hoạt động theo đơn đặt hàng của nhà nước, khi hoàn
thành sẽ được nhà nước thanh toán. Bên cạnh đó, hiện nay Việt
Nam đang thực hiện đổi mới cơ chế tài chính cho đơn vị hành
chính sự nghiệp theo hướng tăng quyền tự chủ cho đơn vị.
Các đơn vị HCSN phải có nhiệm vụ chấp hành luật ngân
sách nhà nước, các quy định về chế độ kế toán do nhà nước ban
hành, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế - tài chính của nhà
nước, nâng cao chất lượng công tác kế toán, hiệu quả quản lý.
Nhưng đồng thời các đơn vị HCSN cũng có vai trò là đơn vị thực
hiện chức năng quản lý nhà nước, quản lý hành chính, xã hội và
tạo ra các dịch vụ công để phục vụ cho mọi tầng lớp nhân dân, bao
phủ khắp mọi vùng miền trên cả nước và mọi lĩnh vực của xã hội.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán HCSN trong
các đơn vị sự nghiệp, nhóm 7 đã chọn đề tài “ Nghiên cứu các
vấn đề liên quan, phát sinh trong đơn vị hành chính sự nghiệp
( trường Đại học X )
PHẦN A: CƠ SỞ LÝ LUẬN
I. Tổng quan về đơn vị hành chính sự nghiệp
1. Khái niệm đơn vị hành chính sự nghiệp
Đơn vị hành chính sự nghiệp (HCSN) là các đơn vị do Nhà
nước quyết định thành lập nhằm thực hiện một nhiệm vụ chuyên
môn nhất định hay quản lý Nhà nước về một lĩnh vực nào đó, hoạt
động bằng nguồn kinh phí NSNN cấp, cấp trên cấp toàn bộ hoặc
cấp một phần kinh phí và các nguồn khác đảm bảo theo nguyên tắc
không bồi hoàn trực tiếp nhằm thực hiện nhiệm vụ của Đảng và
Nhà nước giao cho từng giai đoạn.
2. Đặc điểm hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp
- Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp không nhằm mục đích lợi
nhuận trực tiếp. - Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp cung cấp các
sản phẩm mang lại lợi ích chung, lâu dài và bền vững cho xã hội.
- Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp luôn gắn liền và bị chi phối
bởi các chương trình phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước
3. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập
- Theo lĩnh vực hoạt động:
+ Đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực y tế
+ Đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo
+ Đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực văn hóa thông tin nghệ thuật
+ Đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực thể dục thể thao
+ Đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực kinh tế
- Theo phân cấp quản lý tài chính:
+ ĐVDT cấp I: Trực tiếp nhận dự toán ngân sách, phân bổ
ngân sách cho đơn vị cấp dưới. Thực hiện công tác kế toán
và quyết toán ngân sách với cấp dưới và cơ quan tài chính.
+ ĐVDT cấp II: Nhận dự toán ngân sách của ĐVDT cấp I,
phân bổ dự toán cho ĐVDT cấp III. Thực hiện công tác kế toán
và quyết toán ngân sách của cấp mình và cấp dưới.
+ ĐVDT cấp III: trực tiếp sử dụng vốn ngân sách nhận dự
toán từ ĐVDT cấp trên. Thực hiện công tác kế toán và
quyết toán ngân sách của cấp mình và cấp dưới (nếu có).
- Theo mức độ tự chủ tài chính:
+ Đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi phí hoạt động
+ Đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động
+ Đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm
toàn bộ chi phí hoạt động. - Theo tính chất công cộng
hay cá nhân của dịch vụ cung cấp:
+ Đơn vị sự nghiệp cung cấp các dịch vụ công cộng thuần túy
+ Đơn vị sự nghiệp cung cấp các dịch vụ công
cộng có tính chất cá nhân - Theo tính chất xã hội
nhân văn hay kinh tế kỹ thuật của dịch vụ
II. Kế toán các khoản thu, chi hoạt động trong đơn vị sự nghiệp
1. Kế toán các khoản thu, chi hoạt động sự nghiệp
1.1. Kế toán các khoản thu sự nghiệp
1.1.1. Nội dung các khoản thu sự nghiệp
Các khoản thu trong đơn vị sự nghiệp là các khoản thu theo chủ
năng nhiệm vụ, chuyên môn hoạt động và các khoản thu khác phát
sinh tại đơn vị sự nghiệp.
Nội dung các khoản thu hoạt động sự nghiệp gồm:
- Các khoản thu về phí, lệ phí theo chức năng và tính chất hoạt
động của đơn vị được Nhà nước cho phép như: Lệ phí chứng thư,
lệ phí cấp phép, lệ phí công chứng, phí kiểm định, phí phân tích,
án phí...
- Thu sự nghiệp là các khoản thu gắn với hoạt động chuyên môn,
nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao theo qui định của
chế độ tài chính như: Học phí, viện phí, thuỷ lợi phí, thu về hoạt
động văn hoá, thể thao, văn nghệ, vui chơi, giải trí, thu về thông
tin quảng cáo của các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình...)
và không phải là các khoản thu từ hoạt động SXKD.
- Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước.
- Các khoản thu khác như: Thu lãi tiền gửi, lãi mua kỳ phiếu, trái
phiếu; thu thanh lý, nhượng bán tài sản, thu tiền từ bán hồ sơ thầu,
phí dự thầu... của đơn vị không phân biệt hình thành từ nguồn kinh
phí hay nguồn vốn kinh doanh.
1.1.2. Nguyên tắc và nhiệm vụ kế toán các khoản thu sự nghiệp
Kế toán các khoản thu sự nghiệp phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Khi thu tiền các đơn vị phải sử dụng chứng từ theo quy định của
Bộ Tài chính hoặc được Bộ Tài chính chấp thuận cho in và sử
dụng như phiếu thu, biên lai thu tiền.
- Tất cả các khoản thu của đơn vị phải được phản ánh đầy đủ, kịp
thời vào tài khoản các khoản thu. Theo dõi chi tiết cho từng tài
khoản thu để xử lý theo chế độ tài chính hiện hành.
Để quản lý chặt chẽ các khoản thu sự nghiệp, đáp ứng yêu
cầu quản lý của các cơ quan Nhà nước và đơn vị, kế toán phải
thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ các khoản thu của đơn vị sự
nghiệp; kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chính sách, chế độ
thu do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Tổ chức kế toán chi tiết cho từng hoạt động, từng loại thu riêng
đối với từng nghiệp vụ theo yêu cầu quản lý của ngành, của đơn
vị, để làm căn cứ tính chênh lệch thu, chi vào thời điểm cuối kỳ kế
toán.
- Cung cấp thông tin phục vụ cho công tác quản lý các khoản thu
nhằm sử dụng các nguồn thu đúng mục đích trên cơ sở hiệu quả,
tiết kiệm nhanh trắn
1.1.3. Phương pháp kế toán các khoản thu sự nghiệp
- Phiếu thu
Kế toán các khoản thu sự nghiệp sử dụng các tài khoản chủ yếu
- Chi hoạt động: Bao gồm các khoản chi hoạt động thường xuyên
và không thường xuyên, theo dự toán chi đã được duyệt, như chi
cho công tác hoạt động nghiệp vụ chuyên môn và quản lý bộ máy
hoạt động của các cơ quan Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, các tổ
chức xã hội, cơ quan đoàn thể, lực lượng vũ trang, các hội, tổng
hội do Ngân sách Nhà nước cấp, do thu phí, lệ phí, hoặc do các
nguồn tài trợ, viện trợ, thu hội phí và do các nguồn khác đảm bảo
- Chi chương trình, dự án, đề tài: Là những khoản chi có tính chất
hành chính, sự nghiệp thường phát sinh ở những đơn vị được giao
nhiệm vụ quản lý, thực hiện chương trình, dự
án, đề tài và được cấp kinh phí hoặc do các nguồn tài trợ, viện trợ,
và do các nguồn khác đảm bảo để thực hiện chương trình, dự án,
đề tài của Nhà nước, của địa phương, của ngành như:
o Các chương trình, dự án, đề tài quốc gia, địa
Kế toán các khoản chi sự nghiệp cần tôn trọng các nguyên tắc sau:
- Phải tổ chức hạch toán chi tiết từng loại hoạt động (thường
xuyên, không thường xuyên)/(quản lý dự án, thực hiện dự án) theo
từng nội dung chi và theo dự toán được duyệt, theo mục lục ngân
sách.
- Phải đảm bảo sự thống nhất giữa hạch toán tổng hợp với hạch
toán chi tiết, giữa công tác hạch toán với việc lập dự toán chi về
nội dung chi và phương pháp tính toán các chỉ tiêu...
- Phải tổ chức hạch toán chi tiết theo từng năm (năm trước, năm
nay và năm sau), từng nguồn kinh phí (NSNN
cấp, viện trợ, nguồn khác). Riêng đối với các khoản chi chương
trình, dự án thì phải hạch toán các khoản chi lũy kế từ khi bắt
đầu thực hiện chương trình, dự án cho đến khi kết thúc chương
trình, dự án được phê duyệt quyết toán bàn giao sử dụng. Nhiệm
vụ kế toán các khoản chi sự nghiệp:
- Tổ chức kế toán chi tiết các khoản chi theo từng nguồn kinh ,
theo niên độ kế toán và theo mục lục Ngân sách Nhà nước; đối
với các khoản chi dự án phải tổ chức kế toán chi tiết theo từng
chương trình, dự án, đề tài.
- Đối với các khoản chi hoạt động, kế toán các khoản chi phải
đảm bảo thống nhất với công tác lập dự toán và đảm bảo sự khớp
đúng , thống nhất giữa kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết, giữa
sổ kế toán với chứng từ và báo cáo tài chính
- Đối với các khoản chi dự án, kế toán các khoản chi phải chi
theo đúng tính chất, nội dung, định mức, khoản mục theo dự
toán đã được phê duyệt với các chứng từ hợp lệ và hợp pháp.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thực hiện chế độ chi
tiêu theo đúng quy chế của đơn vị và cơ quan quản lý Nhà nước;
thực hiện nghiêm túc việc quyết toán các khoản chi với nguồn
kinh phí theo quy định của cơ quan quản lý và cơ quan tài chính. -
Cung cấp thông tin phục vụ cho công tác quản lý các khoản chi tại
đơn vị trên cơ sở hiệu quả, tiết kiệm.
1.2.3. Phương pháp kế toán các khoản chi sự nghiệp
Tại đơn vị hành chính sự nghiệp Đại học X có tình hình hoạt
động hành chính sự nghiệp trong năm N như sau ( Đơn vị tính:
triệu đồng)
1. Ngày 1/1 : Phòng tài chính của trường ĐH X nhận được quyết
định dự toán cấp hỗ trợ chính sách và NCKH từ ngân sách nhà
nước : 47.289
Nợ TK 008: 47.289
2. Ngày 8/1 : Rút dự toán thực chi cấp hỗ trợ chính sách và NCKH
về quỹ tiền mặt: 47.289
Nợ TK 111: 47.289
Có TK 511: 47.289
3. Ngày 1/6/2020: Nhận viện trợ từ Ngân hàng Thế giới cho dự án
Nâng cao chất lượng giáo dục đại học SAHEP (ODA) bằng
TGNH: 97.938
Ngày 12/6: Đơn vị rút tiền từ tài khoản TGNH về quỹ tiền mặt
Có TK 512: 97.938
Có TK 112: 97.938
4. Phòng tài chính của trường ĐH X thu học phí đào tạo đại học từ
sinh viên hệ đào tạo đại trà: 685.854 . Trong đó thu bằng tiền mặt
600.000 và thu bằng TGNH: 85.854
Nợ TK 111: 600.000
Nợ TK 112: 85.854
Có TK 531: 685.854
5. Phòng tài chính của trường ĐH X thu từ đào tạo chương trình
chất lượng cao, đào tạo tại chức: 63.085 bằng tiền mặt, thuế
TNDN 2%
Nợ TK 111: 63.085
Nợ TK 821: 1.261,7
Có TK 531: 63.085
Có TK 3334: 1.261,7
Có TK 531: 105
7. Phòng tài chính của trường ĐH X thu phí trông giữ xe bằng tiền
mặt là: 8.400, thuế TNDN: 2%
Nợ TK 111: 8.400
Nợ TK 821: 168
Có TK 531: 8.400
Có TK 3334: 168
8. Phòng tài chính của trường ĐH X thu từ hợp đồng đào tạo với
viện liên kết quốc tế bằng TGNH: 4.908 , thuế TNDN 2%
Nợ TK 112 : 4.908
Nợ TK 821: 98,16
Có TK 531 : 4.908
9. Nhận được tài trợ bằng tiền mặt từ ngân hàng BIDV cho cơ sở
vật chất phục vụ giảng dạy, học tập và hoạt động của trường học:
5.805
Nợ TK 111 : 5.805
Có TK 337 : 5.805
10. Nhận tài trợ từ Công ty A cho các hoạt động thường xuyên của trường
12.000
Nợ TK 111 : 12.000
Có TK 337 : 12.000
11. Cho thuê cơ sở vật chất ( phòng học, máy chiếu,…. ): 70.531 ,
thuê hội trường: 20.000. Trong đó thu bằng tiền mặt: 75.000 , thu
bằng TGNH: 15.531
Nợ TK 111: 75.000
Nợ TK 112: 15.531
Có TK 531: 90.531
12. Phát sinh lãi tiền gửi ngân hàng của các khoản thu thuộc hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác : 30
Nợ TK 112: 30
Có TK 515: 30
13. Phòng tài chính của trường ĐH X thu từ các đề tài NCKH
nguồn từ các Sở địa phương và Quỹ: 109.144 bằng tiền mặt
Nợ TK 111: 109.144
Có TK 511: 109.144
14. Tính lương và các khoản trích theo lương phải trả cho:
Trả lương bằng tiền mặt, nộp các khoản trích theo lương bằng
TGNH (trả lương và các khoản trích theo lương của cán bộ, giáo
viên 10% từ nguồn ngân sách)
Nợ TK 611: 100.000 = 400.000 x 10% + 60.000
Nợ TK 642: 6.580
Có TK 334: 466.580
Nợ TK 611: 33.498
Có TK 332: 33.498
15. Ngày 10/10, thanh toán lương cho cán bộ trong đơn vị qua thẻ
ATM và các khoản nộp phải trích theo lương.
- Khi chi trả lương:
Nợ TK 334: 466.580
Có TK 112: 466.580
- Nộp các khoản trích theo lương:
Nợ TK 332: 33.498
Có TK 511: 33.498
ĐT Có TK 008: 33.498
16. Rút dự toán thực chi cấp bù miễn giảm học phí cho sinh viên
về tài khoản tiền gửi tại kho bạc 6.265
Nợ TK 112: 6.265
Có TK 531: 6.265
Nợ TK 154: 6.265
Có TK 112: 6.265
17. Mua cơ sở vật chất ( bàn, ghế, bảng,…) từ nguồn viện trợ, vay
nợ nước ngoài 78.475 bằng tiền mặt (đã bao gồm thuế GTGT )
Nợ TK 211: 78.475
Có TK 111: 78.475
Có 36621: 78.475
18. Phải trả về các dịch vụ điện, điện thoại , nước đơn vị đã sử
dụng nhưng chưa thanh toán. Ngày 12/9, đơn vị đã rút dự toán để
thanh toán tiền điện, điện thoại 29.200 , tiền nước 7.537
Nợ TK 611: 36.737
Có TK 331: 36.737
Nợ TK 331: 36.737
Có TK 511: 36.737
ĐT Có TK 008: 36.737
19. Rút dự toán từ NSNN cấp để chi bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ cho những người thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học
bằng TGNH 44.742
Nợ TK 611: 44.742
Có TK 511: 44.742
ĐT Có TK 008: 44.742
20. Kiểm kê phát hiện thiếu 2 máy chiếu ( hình thành từ nguồn
viện trợ), nguyên nhân do bảo vệ làm mất. Nguyên giá 30.000 ,
hao mòn 1.179 . Đơn vị ghi nhận tài sản thiếu. Sau khi có quyết
định xử lý trừ vào lương bảo vệ 9.000 , phần còn lại tính vào chi
phí hoạt động của đơn vị
Nợ TK 138 : 28.821
Nợ TK 214: 1.179
Có TK 211 : 30.000
Nợ TK 334: 9.000
Nợ TK 611: 19.821
Có TK 138: 28.821
* Các quỹ đặc thù (quỹ học bổng, hỗ trợ hoat động của sinh
viên, hỗ trợ sinh viên diện chính sách)
21. Nhận tiền mặt do doanh nghiệp A đóng góp quỹ học bổng của
trường học số tiền là 64.317
Nợ TK 111: 64.317
Có TK 353: 64.317
22. Rút TGNH chi hỗ trợ học bổng cho sinh viên
Nợ TK 111: 200.000
Có TK 431: 386.569
24. Nâng cấp TSCĐ bằng tiền mặt từ Quỹ phát triển hoạt
Nợ TK 241: 276.136
Có TK 111: 276.136
Nợ TK 211: 276.136
Có TK 241: 276.136
Nợ TK 43142: 276.136
25. Trích 40% nguồn học phí bổ sung nguồn cải cách tiền lương,
trích thặng dư trong năm 30% bổ sung quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp, 25% bổ sung quỹ phúc lợi, trích 20% bổ sung quỹ khen
thưởng.
Nợ TK 421: 739.215,105
Có TK 431(1): 197.124,028 (985.620,14x 20%)
Có TK 431(2): 246.405,035 (985.620,14 x 25%)
Có TK 431(4): 295.686,042 (985.620,14 x 30%)
26. Cuối năm, kết chuyển doanh thu, chi phí của đơn vị
- Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511: 271.410
Có TK 911: 271.410
Nợ TK 512: 97.938
Có TK 911: 97.938
Nợ TK 515: 30
Có TK 911: 30
Nợ TK 531: 859.148
Có TK 911: 859.148
Nợ TK 911: 234.798
Có TK 611: 234.798
Nợ TK 911: 6.580
Có TK 642: 6.580
nghiệp Nợ TK 911:
1.527,86
Có TK 821: 1.527,86
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2020
A B C D E F G 1 2
Nhận 1 008 47.289 -
được
quyết
định dự x
toán
cấp hỗ
trợ
chính
sách và
NCKH
từ ngân
sách
nhà
nước
Rút dự 2 111 47.289 -
toán x
cấp hỗ
trợ
chính
sách và
NCKH
về quỹ
tiền
mặt
Rút dự 2 511 - 47.28
toán x 9
cấp hỗ
trợ
chính
sách và
NCKH
về quỹ
tiền
mặt
Nhận 3 112 97.938 -
viện
trợ từ
Ngân
hàng
Thế x
giới
cho dự
án
Nâng
cao
chất
lượng
giáo
dục
Đại
học
SAHE
P
(ODA)
Nhận 3 512 - 97.93
viện 8
trợ từ
Ngân
hàng
Thế x
giới
cho dự
án
Nâng
cao
chất
lượng
giáo
dục
Đại
học
SAHE
P
(ODA)
Đơn vị 4 111 97.938 -
rút tiền
viện
trợ từ x
Ngân
hàng
Thế
giới từ
tài
khoản
TGNH
về quỹ
tiền
mặt
Thu phí trông giữ xe bằng tiền mặt, thuế 8 531 - 8.400
TNDN 2%
x
Thu phí trông giữ xe bằng tiền mặt, thuế 8 3334 - 168
TNDN 2%
x
Thu từ hợp đồng đào tạo với viện liên kết 9 112 4.908 -
quốc tế, thuế TNDN 2% x
Thu từ hợp đồng đào tạo với viện liên kết 9 821 98,16 -
quốc tế, thuế TNDN 2% x
Thu từ hợp đồng đào tạo với viện liên kết 9 531 - 4.908
quốc tế, thuế TNDN 2% x
Thu từ hợp đồng đào tạo với viện liên kết 9 3334 - 98,16
quốc tế, thuế TNDN 2% x
Nhận được tài trợ bằng tiền mặt từ ngân 10 111 5.805 -
hàng BIDV cho cơ sở vật chất phục vụ
giảng dạy, học tập và hoạt động của trường
học
x
Nhận được tài trợ bằng tiền mặt từ ngân 10 337 - 5.805
hàng BIDV cho cơ sở vật chất phục vụ
giảng dạy, học tập và hoạt động của trường
học
x
Nhận tài trợ từ Công ty A cho các hoạt 11 111 12.000 -
động thường xuyên của trường x
Thanh toán các khoản phải trả về các dịch 22 331 - 36.737
vụ điện, điện thoại , nước đơn vị đã sử dụng
x
Rút dự toán, thanh toán dịch vụ điện, điện 23 331 36.737 -
thoại , nước đơn vị đã sử dụng
x
x
Rút dự toán từ NSNN cấp để chi bồi dưỡng 24 511 - 44.742
chuyên môn nghiệp vụ cho những người
thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học
x
Rút dự toán từ NSNN cấp để chi bồi dưỡng 24 008 - 44.742
chuyên môn nghiệp vụ cho những người
thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học
x
Kiểm kê phát hiện thiếu 2 máy chiếu ( hình 25 138 28.821 -
thành từ nguồn viện trợ), nguyên nhân do
bảo vệ làm mất
x
Kiểm kê phát hiện thiếu 2 máy chiếu ( hình 25 214 1.179 -
thành từ nguồn viện trợ), nguyên nhân do
bảo vệ làm mất
x
Khi có quyết định xử lý thiếu TSCĐ trừ 26 334 9.000 -
vào lương bảo vệ 9 , phần còn lại tính vào
chi phí hoạt động của đơn vị
x
Khi có quyết định xử lý thiếu TSCĐ trừ 26 611 19.821 -
vào lương bảo vệ 9 , phần còn lại tính vào
chi phí hoạt động của đơn vị
x
Khi có quyết định xử lý thiếu TSCĐ trừ 26 138 - 28.821
vào lương bảo vệ 9 , phần còn lại tính vào
chi phí hoạt động của đơn vị
x
Nhận tiền mặt do doanh nghiệp A đóng 27 111 64.317 -
góp quỹ học bổng của trường học x
Rút TGNH chi hỗ trợ học bổng cho sinh 28 353 37.574 -
viên từ quỹ học bổng x
Rút TGNH chi hỗ trợ học bổng cho sinh 28 112 - 37.574
viên từ quỹ học bổng x
Lãi tiền gửi của các hoạt động dịch vụ sự 29 112 186.569 -
nghiệp công theo quy định được bổ sung
vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp .
Quỹ khen thưởng, phúc lợi tăng do được
các tổ chức B hỗ trợ bằng tiền mặt
x
Lãi tiền gửi của các hoạt động 29 431 - 386.569
dịch vụ sự nghiệp công theo
quy định được bổ sung vào
Quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp . Quỹ khen thưởng,
phúc lợi tăng do được các tổ
chức B hỗ trợ bằng tiền mặt
x
Phát sinh chi phí nâng cấp 30 241 276.136 -
TSCĐ bằng tiền mặt từ Quỹ x
phát triển hoạt động sự nghiệp
- Ngày mở sổ : 01/01/2020
NGƯỜI LẬP SỔ
Ngày ... tháng... năm……….
(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán thanh
Phiếu thu/ Thu tiền
Thủ quỹ
toán
Sơ đồ 1.1: Trình tự luân chuyển chứng từ học phí
(1) Thủ quỹ lập biên lai thu tiền học phí cho những
sinh viên đến nộp học phí. (2) Cuối ngày, tổng hợp
toàn bộ chứng từ lập Bảng kê thu học phí. (3) Chuyển
bảng kê học phí đến kế toán tiền mặt lập phiếu thu.
(4) Thủ quỹ thu tiền và nhập quỹ tiền mặt
(5) Kế toán thanh toán tập hợp, kiểm tra, phân loại chứng từ để ghi sổ kế
toán
Mẫu số C40 - BB
(Ban hành kèm theo Thông tư 107/2017/TT- BTC ngày 24/11/2017 của Bộ Tài chính)
PHIẾU THU
Đã nhận đủ số tiền:
- Bằng
số: .........10,200,000....................................................................
........................ - Bằng chữ: .........Mười triệu hai trăm nghìn
đồng.........................................................
Ngày ..14..tháng .11.năm.2020
Người nộp Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Thủy
Thúy Đặng Thị Thủy Bùi Phương Thúy
2. Nghiệp vụ 16 – Trình tự luân chuyển chứng từ Rút dự toán thực
chi cấp bù Miễn Giảm Học phí cho sinh viên được mô tả theo sơ
đồ sau:
Phòng Công Tác Sinh Viên tổng hợp lưu trữ dữ liệu và lập danh
sách các sinh viên được miễn giảm học phí, sau đó gửi cho Hiệu
trưởng ký duyệt. Phòng Kế hoạch - Tài chính lưu hồ sơ và thông
báo danh sách miễn giảm cho sinh viên.
Ký quyết định
Mẫu số C41 - BB
(Ban hành kèm theo Thông tư 107/2017/TT- BTC ngày 24/11/2017 của Bộ Tài chính)
PHIẾU CHI
Đã nhận đủ số tiền:
- Bằng số: .........
2,000,000.....................................................................................
....... - Bằng chữ: .........Hai triệu
đồng....................................................................................
Ngày ..15..tháng .11.năm.2020
Người nộp Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) A Thúy
Nguyễn Văn A Bùi Phương Thúy
Nghiệp vụ 14: Ngày 1/10, tính tiền lương phải trả cho cán bộ, chuyên
gia 466.580.000. 3. Nghiệp vụ 14: Tính tiền lương phải trả cho cán
bộ, chuyên gia . Trích các khoản Trích các khoản trích theo lương
quy định
trích theo lương quy định
Kí xác nhận và
Chấm công nhận lương
Thanh toán lương thưởng
Kiểm tra xác nhận bảng
chấm công
Phòng kế toán
(1) Cán bộ, chuyên gia đi làm chấm công để cuối tháng kế toán
kết toán lương (2) Tại phòng nhân sự, bộ phận nhân sự kiểm
tra xác nhận bảng chấm công (3) Tại phòng kế toán, kế toán
viên lập bảng tính lương, thưởng, chi phí tham gia (1) Cán bộ,
chuyên gia đi làm chấm công để cuối tháng kế toán kết toán lương
BHXH
(2) Tại phòng nhân sự, bộ phận nhân sự kiểm tra xác nhận bảng chấm
công (4) Kế toán viên đưa bảng tính lương, thưởng, chi phí
BHXH cho kế toán trưởng xét (3) Tại phòng kế toán, kế toán viên
lập bảng tính lương, thưởng, chi phí tham gia BHXH duyệt
(4) Kế toán viên đưa bảng tính lương, thưởng, chi phí BHXH cho kế
toán trưởng xét (5) Sau khi kế toán trưởng kiểm tra xét duyệt, kế
toán viên tiếp tục trình lên hiệu duyệt
trưởng
(6) Sau khi được xét duyệt, kế toán viên tiến hành lập phiếu chi
tiền lương, sau đó chuyển đến phòng nhân sự
(7) Tại phòng nhân sự, thủ quỹ tiến hành thanh toán lương thưởng
cho cán bộ, chuyên gia
(8) Cán bộ, chuyên gia tiến hành kí xác nhận và nhận lương
Chứng từ minh họa:
Đơn vị: Đại học X Mẫu số C01- HD Bộ phận: Hành chính
sự nghiệp
Mã QHNS: 2234
Cộng 31 31 0 31
Số: 20BC
Ngày 5 tháng 10 năm 2020
trê
n
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bốn triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng.
(ghi
nợ
các
TK)
A B 1 2 3 4 5 6 7 8
PHIẾU CHI
Ngày 10 tháng 10 năm 2020
Quyển số :100
Số :2000
Nợ : 4.250.000
Có : 4.250.000
Họ, tên người nhận tiền: Trần Văn An
Địa chỉ: Đông Hội, Đông Anh, Hà Nội
Nội dung: Trả tiền lương tháng 9
Số tiền: …… 4.250.000………………………….(loại tiền) :
Tiền gửi ngân hàng…… (Viết bằng chữ): Bốn triệu hai trăm
năm mươi nghìn đồng
Kèm theo ........................................................ Chứng từ kế
toán.......................................... Thủ trưởng đơn vị Kế toán
trưởng Người lập (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ
tên) Thương Trang Ngọc Lê Hoài Thương Nguyễn Huyền Trang
Nguyễn Bích Ngọc Đã nhận đủ số tiền: - Bằng số: 4.250.000
- Bằng chữ: Bốn triệu hai trăm năm mươi nghìn
đồng. Ngày 10 tháng 10 năm 2020
Thủ quỹ
(ký, ghi họ tên)
Người nhận tiền (ký, ghi họ tên)
IV. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG Tên cơ quan cấp trên:……….
Mẫu B02/BCTC
A B C D 1
I Hoạt động hành chính, sự nghiệp
1 Doanh thu (01=02+03+04) 01 51 369.348
a. Từ NSNN cấp 02 511 271.410
b. Từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài 03 512 97.938
c. Từ nguồn phí được khấu trừ, để lại 04 514 0
2 Chi phí (05=06+07+08) 05 61 234.798
a. Chi phí hoạt động 06 611 234.798
b. Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài 07 612 0
c. Chi phí hoạt động thu phí 08 614 0
3 Thặng dư/thâm hụt (09= 01-05) 09 4211 134.550
II Hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ