Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 47

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI


KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
---o0o---

BÀI THẢO LUẬN HỌC


PHẦN KẾ TOÁN CÔNG 1

Đề tài thảo luận: Nghiên cứu các vấn đề


liên quan, phát sinh trong đơn vị hành
chính sự nghiệp ( trường Đại học X )

Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Xuân Quỳnh


Nhóm thực hiện : 07
Lớp học phần : 2246FACC3011

Hà Nội, 11/2022

MỤC LỤC
LỜI MỞ
ĐẦU..................................................................................................
...................3 PHẦN A: CƠ SỞ LÝ
LUẬN.............................................................................................4
I. Tổng quan về đơn vị hành chính sự
nghiệp..................................................................4 1. Khái niệm
đơn vị hành chính sự nghiệp
..................................................................4 2. Đặc điểm hoạt động
của đơn vị hành chính sự nghiệp ...........................................4 3.
Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập
.......................................................................4 II. Kế toán các
khoản thu, chi hoạt động trong đơn vị sự
nghiệp....................................5 1. Kế toán các khoản thu, chi hoạt
động sự nghiệp.....................................................5 2. Kế toán các
khoản thu hoạt động sản xuất, cung cấp dịch
vụ...............................11 PHẦN B: CƠ SỞ THỰC
TIỄN ......................................................................................12 I.
CỤ THỂ HÓA DỮ
LIỆU ...........................................................................................12
II. SỔ NHẬT KÝ
CHUNG............................................................................................
20 III. SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN ...............................................29 IV. BÁO CÁO KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG ....................................................................38
PHẦN C: KẾT
LUẬN ..............................................................................................
.......40
LỜI MỞ ĐẦU

Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển của nền
kinh tế, các đơn vị hành chính sự nghiệp dưới sự quản lý điều
hành của nhà nước đã từng bước phát triển ổn định, góp phần vào
việc cải cách và phát triển kinh tế - xã hội của cả nước. Chế độ kế
toán hành chính sự nghiệp hiện hành đã được thực hiện từ năm
2006, cho đến nay đã góp phần đảm bảo yêu cầu quản lý tài sản và
các nguồn tài chính, yêu cầu cung cấp thông tin cho việc kiểm tra,
kiểm soát và điều hành hoạt động của đơn vị. Tuy nhiên, việc quản
lý các khoản thu, chi chưa chặt chẽ; các nội dung quy định về hệ
thống chứng từ kế toán và hệ thống sổ kế toán còn có một số điểm
phức tạp, mang tính hình thức; hệ thống tài khoản kế toán sắp xếp
chưa đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin minh bạch, rõ ràng về
tình hình hoạt động, tình hình tài chính trong hệ thống báo cáo tài
chính.
Đặc điểm của đơn vị hành chính sự nghiệp Việt Nam là
được ngân sách cấp kinh phí hoạt động, Nhà nước quản lý ngân
sách theo dự toán được giao. Trong khi đó, đơn vị khu vực công ở
các nước khác trên thế giới hoạt động theo nguyên tắc tự cân đối
thu, chi, hoạt động theo đơn đặt hàng của nhà nước, khi hoàn
thành sẽ được nhà nước thanh toán. Bên cạnh đó, hiện nay Việt
Nam đang thực hiện đổi mới cơ chế tài chính cho đơn vị hành
chính sự nghiệp theo hướng tăng quyền tự chủ cho đơn vị.
Các đơn vị HCSN phải có nhiệm vụ chấp hành luật ngân
sách nhà nước, các quy định về chế độ kế toán do nhà nước ban
hành, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế - tài chính của nhà
nước, nâng cao chất lượng công tác kế toán, hiệu quả quản lý.
Nhưng đồng thời các đơn vị HCSN cũng có vai trò là đơn vị thực
hiện chức năng quản lý nhà nước, quản lý hành chính, xã hội và
tạo ra các dịch vụ công để phục vụ cho mọi tầng lớp nhân dân, bao
phủ khắp mọi vùng miền trên cả nước và mọi lĩnh vực của xã hội.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán HCSN trong
các đơn vị sự nghiệp, nhóm 7 đã chọn đề tài “ Nghiên cứu các
vấn đề liên quan, phát sinh trong đơn vị hành chính sự nghiệp
( trường Đại học X )
PHẦN A: CƠ SỞ LÝ LUẬN
I. Tổng quan về đơn vị hành chính sự nghiệp
1. Khái niệm đơn vị hành chính sự nghiệp
Đơn vị hành chính sự nghiệp (HCSN) là các đơn vị do Nhà
nước quyết định thành lập nhằm thực hiện một nhiệm vụ chuyên
môn nhất định hay quản lý Nhà nước về một lĩnh vực nào đó, hoạt
động bằng nguồn kinh phí NSNN cấp, cấp trên cấp toàn bộ hoặc
cấp một phần kinh phí và các nguồn khác đảm bảo theo nguyên tắc
không bồi hoàn trực tiếp nhằm thực hiện nhiệm vụ của Đảng và
Nhà nước giao cho từng giai đoạn.
2. Đặc điểm hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp
- Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp không nhằm mục đích lợi
nhuận trực tiếp. - Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp cung cấp các
sản phẩm mang lại lợi ích chung, lâu dài và bền vững cho xã hội.
- Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp luôn gắn liền và bị chi phối
bởi các chương trình phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước
3. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập
- Theo lĩnh vực hoạt động:
+ Đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực y tế
+ Đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo
+ Đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực văn hóa thông tin nghệ thuật
+ Đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực thể dục thể thao
+ Đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực kinh tế
- Theo phân cấp quản lý tài chính:
+ ĐVDT cấp I: Trực tiếp nhận dự toán ngân sách, phân bổ
ngân sách cho đơn vị cấp dưới. Thực hiện công tác kế toán
và quyết toán ngân sách với cấp dưới và cơ quan tài chính.
+ ĐVDT cấp II: Nhận dự toán ngân sách của ĐVDT cấp I,
phân bổ dự toán cho ĐVDT cấp III. Thực hiện công tác kế toán
và quyết toán ngân sách của cấp mình và cấp dưới.
+ ĐVDT cấp III: trực tiếp sử dụng vốn ngân sách nhận dự
toán từ ĐVDT cấp trên. Thực hiện công tác kế toán và
quyết toán ngân sách của cấp mình và cấp dưới (nếu có).
- Theo mức độ tự chủ tài chính:
+ Đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi phí hoạt động
+ Đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động
+ Đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm
toàn bộ chi phí hoạt động. - Theo tính chất công cộng
hay cá nhân của dịch vụ cung cấp:
+ Đơn vị sự nghiệp cung cấp các dịch vụ công cộng thuần túy
+ Đơn vị sự nghiệp cung cấp các dịch vụ công
cộng có tính chất cá nhân - Theo tính chất xã hội
nhân văn hay kinh tế kỹ thuật của dịch vụ
II. Kế toán các khoản thu, chi hoạt động trong đơn vị sự nghiệp
1. Kế toán các khoản thu, chi hoạt động sự nghiệp
1.1. Kế toán các khoản thu sự nghiệp
1.1.1. Nội dung các khoản thu sự nghiệp
Các khoản thu trong đơn vị sự nghiệp là các khoản thu theo chủ
năng nhiệm vụ, chuyên môn hoạt động và các khoản thu khác phát
sinh tại đơn vị sự nghiệp.
Nội dung các khoản thu hoạt động sự nghiệp gồm:

- Các khoản thu về phí, lệ phí theo chức năng và tính chất hoạt
động của đơn vị được Nhà nước cho phép như: Lệ phí chứng thư,
lệ phí cấp phép, lệ phí công chứng, phí kiểm định, phí phân tích,
án phí...
- Thu sự nghiệp là các khoản thu gắn với hoạt động chuyên môn,
nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao theo qui định của
chế độ tài chính như: Học phí, viện phí, thuỷ lợi phí, thu về hoạt
động văn hoá, thể thao, văn nghệ, vui chơi, giải trí, thu về thông
tin quảng cáo của các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình...)
và không phải là các khoản thu từ hoạt động SXKD.
- Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước.

- Các khoản thu khác như: Thu lãi tiền gửi, lãi mua kỳ phiếu, trái
phiếu; thu thanh lý, nhượng bán tài sản, thu tiền từ bán hồ sơ thầu,
phí dự thầu... của đơn vị không phân biệt hình thành từ nguồn kinh
phí hay nguồn vốn kinh doanh.
1.1.2. Nguyên tắc và nhiệm vụ kế toán các khoản thu sự nghiệp

Kế toán các khoản thu sự nghiệp phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Khi thu tiền các đơn vị phải sử dụng chứng từ theo quy định của
Bộ Tài chính hoặc được Bộ Tài chính chấp thuận cho in và sử
dụng như phiếu thu, biên lai thu tiền.
- Tất cả các khoản thu của đơn vị phải được phản ánh đầy đủ, kịp
thời vào tài khoản các khoản thu. Theo dõi chi tiết cho từng tài
khoản thu để xử lý theo chế độ tài chính hiện hành.
Để quản lý chặt chẽ các khoản thu sự nghiệp, đáp ứng yêu
cầu quản lý của các cơ quan Nhà nước và đơn vị, kế toán phải
thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ các khoản thu của đơn vị sự
nghiệp; kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chính sách, chế độ
thu do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Tổ chức kế toán chi tiết cho từng hoạt động, từng loại thu riêng
đối với từng nghiệp vụ theo yêu cầu quản lý của ngành, của đơn
vị, để làm căn cứ tính chênh lệch thu, chi vào thời điểm cuối kỳ kế
toán.
- Cung cấp thông tin phục vụ cho công tác quản lý các khoản thu
nhằm sử dụng các nguồn thu đúng mục đích trên cơ sở hiệu quả,
tiết kiệm nhanh trắn
1.1.3. Phương pháp kế toán các khoản thu sự nghiệp

a) Chứng từ kế toán sử dụng

Kế toán các khoản thu sử dụng các chứng từ cơ bản sau:

- Phiếu thu

- Biên lai thu tiền

- Biên bản thanh lý TSCĐ

- Và các chứng từ liên quan khác.

b) Tài khoản kế toán sử dụng

Kế toán các khoản thu sự nghiệp sử dụng các tài khoản chủ yếu

Tài khoản 511- Thu hoạt động do NSNN cấp


Bên Nợ:
- Số thu hoạt động khi bị cơ quan có thẩm quyền xuất toán phải nộp lại
NSNN;
- Kết chuyển thu hoạt động do NSNN cấp sang TK 911
"Xác định kết quả". Bên Có:
- Số thu hoạt động do Ngân sách Nhà nước cấp đơn
vị đã sử dụng trong năm. Tài khoản này không có
số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511- Thu hoạt động do NSNN cấp, có 3 tài
khoản cấp 2: - Tài khoản 5111- Thường xuyên: Phản ánh tình
hình tiếp nhận, sử dụng nguồn thu do NSNN cấp để chi thực
hiện các nhiệm vụ thường xuyên tại đơn vị. - Tài khoản 5112-
Không thường xuyên: Phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng
nguồn thu do NSNN cấp để chi thực hiện các nhiệm vụ không
thường xuyên tại đơn vị. - Tài khoản 5118- Thu hoạt động khác:
Phản ánh các khoản thu hoạt động khác được để lại mà đơn vị
được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không giao dự
toán) và yêu cầu phải báo cáo quyết toán theo Mục lục NSNN.
c, Sổ kế toán sử dụng
- Sổ kế toán tổng hợp: Tùy thuộc hình thức kế toán áp dụng mà
đơn vị có thể sử dụng các sổ kế toán tổng hợp khác nhau
+ Đơn vị áp dụng hình thức Nhật ký chung: Sổ Cái, Nhật ký chung
+ Đơn vị áp dụng hình thức Nhật ký-Sổ Cái: Nhật ký - Sổ Cái.
+ Đơn vị áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ: Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ, sổ Cái - Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết các khoản thu
dùng để theo dõi các khoản thu sự nghiệp. 1.2. Kế toán các
khoản chi sự nghiệp
1.2.1. Nội dung các khoản chi sự nghiệp
Các khoản chi sự nghiệp trong đơn vị sự nghiệp bao gồm các
khoản chi hoạt động, chi chương trình, dự án, đề tài...
Trong đó:

- Chi hoạt động: Bao gồm các khoản chi hoạt động thường xuyên
và không thường xuyên, theo dự toán chi đã được duyệt, như chi
cho công tác hoạt động nghiệp vụ chuyên môn và quản lý bộ máy
hoạt động của các cơ quan Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, các tổ
chức xã hội, cơ quan đoàn thể, lực lượng vũ trang, các hội, tổng
hội do Ngân sách Nhà nước cấp, do thu phí, lệ phí, hoặc do các
nguồn tài trợ, viện trợ, thu hội phí và do các nguồn khác đảm bảo
- Chi chương trình, dự án, đề tài: Là những khoản chi có tính chất
hành chính, sự nghiệp thường phát sinh ở những đơn vị được giao
nhiệm vụ quản lý, thực hiện chương trình, dự
án, đề tài và được cấp kinh phí hoặc do các nguồn tài trợ, viện trợ,
và do các nguồn khác đảm bảo để thực hiện chương trình, dự án,
đề tài của Nhà nước, của địa phương, của ngành như:
o Các chương trình, dự án, đề tài quốc gia, địa

phương hoặc của ngành o Các dự án đầu tư

phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, y

tế... 1.2.2. Nguyên tắc và nhiệm vụ kế toán

các khoản chi sự nghiệp

Kế toán các khoản chi sự nghiệp cần tôn trọng các nguyên tắc sau:

- Phải tổ chức hạch toán chi tiết từng loại hoạt động (thường
xuyên, không thường xuyên)/(quản lý dự án, thực hiện dự án) theo
từng nội dung chi và theo dự toán được duyệt, theo mục lục ngân
sách.
- Phải đảm bảo sự thống nhất giữa hạch toán tổng hợp với hạch
toán chi tiết, giữa công tác hạch toán với việc lập dự toán chi về
nội dung chi và phương pháp tính toán các chỉ tiêu...
- Phải tổ chức hạch toán chi tiết theo từng năm (năm trước, năm
nay và năm sau), từng nguồn kinh phí (NSNN
cấp, viện trợ, nguồn khác). Riêng đối với các khoản chi chương
trình, dự án thì phải hạch toán các khoản chi lũy kế từ khi bắt
đầu thực hiện chương trình, dự án cho đến khi kết thúc chương
trình, dự án được phê duyệt quyết toán bàn giao sử dụng. Nhiệm
vụ kế toán các khoản chi sự nghiệp:
- Tổ chức kế toán chi tiết các khoản chi theo từng nguồn kinh ,
theo niên độ kế toán và theo mục lục Ngân sách Nhà nước; đối
với các khoản chi dự án phải tổ chức kế toán chi tiết theo từng
chương trình, dự án, đề tài.
- Đối với các khoản chi hoạt động, kế toán các khoản chi phải
đảm bảo thống nhất với công tác lập dự toán và đảm bảo sự khớp
đúng , thống nhất giữa kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết, giữa
sổ kế toán với chứng từ và báo cáo tài chính
- Đối với các khoản chi dự án, kế toán các khoản chi phải chi
theo đúng tính chất, nội dung, định mức, khoản mục theo dự
toán đã được phê duyệt với các chứng từ hợp lệ và hợp pháp.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thực hiện chế độ chi
tiêu theo đúng quy chế của đơn vị và cơ quan quản lý Nhà nước;
thực hiện nghiêm túc việc quyết toán các khoản chi với nguồn
kinh phí theo quy định của cơ quan quản lý và cơ quan tài chính. -
Cung cấp thông tin phục vụ cho công tác quản lý các khoản chi tại
đơn vị trên cơ sở hiệu quả, tiết kiệm.
1.2.3. Phương pháp kế toán các khoản chi sự nghiệp

a) Chứng từ kế toán sử dụng

Kế toán chi sự nghiệp sử dụng các chứng từ cơ bản sau:


- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng thanh toán học bổng (Sinh hoạt phí)
- Bảng thanh toán tiền thưởng
- Bảng thanh toán phụ cấp
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
- Bảng kê thanh toán công tác phí
- Phiếu xuất kho
- Bảng kê mua hàng
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy thanh toán tạm ứng
- Giấy đề nghị thanh toán
b) Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 611- Chi phí hoạt động
Bên Nợ: Các khoản chi phí hoạt động phát sinh ở đơn vị.
Bên Có:
- Các khoản được phép ghi giảm chi phí hoạt động trong năm;
- Kết chuyển số chi phí hoạt động vào TK 911- Xác định kết quả.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 611- Chi phí hoạt động, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6111- Thường xuyên: Phản ánh các khoản chi
thực hiện nhiệm vụ thường xuyên như chi tiền lương, chi hoạt
động chuyên môn, chi quản lý,... Tài khoản này có 4 tài khoản cấp
3:
+ Tài khoản 61111- Chi phí tiền lương, tiền công và chi
phí khác cho nhân viên: Phản ánh các khoản chi tiền lương,
tiền công và chi khác cho người lao động phát sinh trong năm;
+ Tài khoản 61112- Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử
dụng: Phản ánh chi phí về vật tư, công cụ và các dịch vụ đã sử
dụng cho hoạt động trong năm; + Tài khoản 61113- Chi phí hao
mòn TSCĐ: Phản ánh chi phí hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động
hành chính trong năm;
+ Tài khoản 61118- Chi hoạt động khác: Phản ánh các
khoản chi khác ngoài các khoản chi trên phát sinh trong năm.
- Tài khoản 6112- Không thường xuyên: Phản ánh các khoản
chi thực hiện nhiệm vụ không thường xuyên của đơn vị.
Tài khoản này có 4 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 61121- Chi phí tiền lương, tiền công và chi
phí khác cho nhân viên: Phản ánh các khoản chi tiền lương, tiền
công và chi khác cho người lao động phát sinh trong năm;
+ Tài khoản 61122- Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử
dụng: Phản ánh chi phí về vật tư, công cụ và các dịch vụ đã sử
dụng cho hoạt động trong năm; + Tài khoản 61123- Chi phí hao
mòn TSCĐ: Phản ánh chi phí hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động
hành chính trong năm;
+ Tài khoản 61128- Chi hoạt động khác: Phản ánh các
khoản chi khác ngoài các khoản chi trên phát sinh trong năm.
c, Sổ kế toán sử dụng
- Sổ kế toán tổng hợp: Tùy thuộc hình thức kế toán áp dụng mà
đơn vị có thể sử dụng các sổ kế toán tổng hợp khác nhau
+ Đơn vị áp dụng hình thức Nhật ký chung: Sổ Cái, Nhật ký chung
+ Đơn vị áp dụng hình thức Nhật ký-Sổ Cái: Nhật ký - Sổ Cái.
+ Đơn vị áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,
sổ Cái
- Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết các khoản thu dùng để theo dõi
các khoản chi sự nghiệp. 2. Kế toán các khoản thu hoạt động
sản xuất, cung cấp dịch vụ
2.1. Nội dung và nguyên tắc kế toán
Thu từ hoạt động SXKD, cung cấp dịch vụ bao gồm các khoản thu
từ bán sản phẩm, hàng hóa, cung ứng dịch vụ tuỳ theo chức năng
của đơn vị sự nghiệp.
Đối với các đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
khấu trừ thuế thì doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, cung ứng
dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT là số tiền bán sản phẩm,
hàng hóa, cung ứng dịch vụ chưa có thuế GTGT
Đối với các đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
trực tiếp thì doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, cung ứng dịch vụ
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT là số tiền bán sản phẩm, hàng
hóa cung ứng dịch vụ bao gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh
toán).
Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đơn vị phải sử
dụng hóa đơn chứng từ theo đúng chế độ qui định hiện hành.
2.2. Phương pháp kế toán các khoản thu hoạt động sản
xuất, cung ứng dịch vụ a) Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Hoá đơn bán hàng thông thường
- Phiếu thu
- Phiếu xuất kho
- Các chứng từ có liên quan khác...
b) Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
Bên Nợ:
- Các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại;
- Kết chuyển số doanh thu thuần của hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ vào TK 911 "Xác định kết quả".
Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ phát sinh trong kỳ.
c, Sổ kế toán sử dụng
- Sổ kế toán tổng hợp: Tùy thuộc hình thức kế toán áp dụng mà
đơn vị có thể sử dụng các sổ kế toán tổng hợp khác nhau
+ Đơn vị áp dụng hình thức Nhật ký chung: Sổ Cái, Nhật ký chung
+ Đơn vị áp dụng hình thức Nhật ký-Sổ Cái: Nhật ký - Sổ Cái.
+ Đơn vị áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ: Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ, sổ Cái - Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết các
khoản thu dùng để theo dõi các khoản thu về hoạt động
SXKD, doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho bên
ngoài PHẦN B: CƠ SỞ THỰC TIỄN
I. CỤ THỂ HÓA DỮ LIỆU

Tại đơn vị hành chính sự nghiệp Đại học X có tình hình hoạt
động hành chính sự nghiệp trong năm N như sau ( Đơn vị tính:
triệu đồng)

1. Ngày 1/1 : Phòng tài chính của trường ĐH X nhận được quyết
định dự toán cấp hỗ trợ chính sách và NCKH từ ngân sách nhà
nước : 47.289

Nợ TK 008: 47.289
2. Ngày 8/1 : Rút dự toán thực chi cấp hỗ trợ chính sách và NCKH
về quỹ tiền mặt: 47.289
Nợ TK 111: 47.289

Có TK 511: 47.289
3. Ngày 1/6/2020: Nhận viện trợ từ Ngân hàng Thế giới cho dự án
Nâng cao chất lượng giáo dục đại học SAHEP (ODA) bằng
TGNH: 97.938

Ngày 12/6: Đơn vị rút tiền từ tài khoản TGNH về quỹ tiền mặt

Ngày 1/6: Nợ TK 112: 97.938

Có TK 512: 97.938

Ngày 12/6: Nợ TK 111: 97.938

Có TK 112: 97.938

4. Phòng tài chính của trường ĐH X thu học phí đào tạo đại học từ
sinh viên hệ đào tạo đại trà: 685.854 . Trong đó thu bằng tiền mặt
600.000 và thu bằng TGNH: 85.854
Nợ TK 111: 600.000

Nợ TK 112: 85.854

Có TK 531: 685.854

5. Phòng tài chính của trường ĐH X thu từ đào tạo chương trình
chất lượng cao, đào tạo tại chức: 63.085 bằng tiền mặt, thuế
TNDN 2%
Nợ TK 111: 63.085

Nợ TK 821: 1.261,7

Có TK 531: 63.085

Có TK 3334: 1.261,7

6. Thu tự nguyện mua TSCĐ phục vụ cho hoạt động

đào tạo từ sinh viên: 105 Nợ TK 111: 105

Có TK 531: 105
7. Phòng tài chính của trường ĐH X thu phí trông giữ xe bằng tiền
mặt là: 8.400, thuế TNDN: 2%
Nợ TK 111: 8.400
Nợ TK 821: 168
Có TK 531: 8.400
Có TK 3334: 168

8. Phòng tài chính của trường ĐH X thu từ hợp đồng đào tạo với
viện liên kết quốc tế bằng TGNH: 4.908 , thuế TNDN 2%
Nợ TK 112 : 4.908

Nợ TK 821: 98,16

Có TK 531 : 4.908

Có TK: 3334: 98,16

9. Nhận được tài trợ bằng tiền mặt từ ngân hàng BIDV cho cơ sở
vật chất phục vụ giảng dạy, học tập và hoạt động của trường học:
5.805
Nợ TK 111 : 5.805
Có TK 337 : 5.805

10. Nhận tài trợ từ Công ty A cho các hoạt động thường xuyên của trường
12.000

Nợ TK 111 : 12.000
Có TK 337 : 12.000

11. Cho thuê cơ sở vật chất ( phòng học, máy chiếu,…. ): 70.531 ,
thuê hội trường: 20.000. Trong đó thu bằng tiền mặt: 75.000 , thu
bằng TGNH: 15.531

Nợ TK 111: 75.000

Nợ TK 112: 15.531

Có TK 531: 90.531
12. Phát sinh lãi tiền gửi ngân hàng của các khoản thu thuộc hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác : 30
Nợ TK 112: 30

Có TK 515: 30

13. Phòng tài chính của trường ĐH X thu từ các đề tài NCKH
nguồn từ các Sở địa phương và Quỹ: 109.144 bằng tiền mặt
Nợ TK 111: 109.144

Có TK 511: 109.144

14. Tính lương và các khoản trích theo lương phải trả cho:

- Văn thư, hành chính, kế toán 60.000

- Cán bộ, giáo viên 400.000

- Nhân viên canteen 6.580

Trả lương bằng tiền mặt, nộp các khoản trích theo lương bằng
TGNH (trả lương và các khoản trích theo lương của cán bộ, giáo
viên 10% từ nguồn ngân sách)
Nợ TK 611: 100.000 = 400.000 x 10% + 60.000

Nợ TK 642: 6.580

Nợ TK 154: 360.000 = 400.000 x 90%

Có TK 334: 466.580

- Các khoản trích theo lương:

Nợ TK 611: 33.498

Có TK 332: 33.498

15. Ngày 10/10, thanh toán lương cho cán bộ trong đơn vị qua thẻ
ATM và các khoản nộp phải trích theo lương.
- Khi chi trả lương:

Nợ TK 334: 466.580
Có TK 112: 466.580
- Nộp các khoản trích theo lương:

Nợ TK 332: 33.498

Có TK 511: 33.498

ĐT Có TK 008: 33.498

16. Rút dự toán thực chi cấp bù miễn giảm học phí cho sinh viên
về tài khoản tiền gửi tại kho bạc 6.265
Nợ TK 112: 6.265

Có TK 531: 6.265

ĐT: Có TK 008 : 6.265

-Chi khoản miễn, giảm cho sinh viên

Nợ TK 154: 6.265

Có TK 112: 6.265

17. Mua cơ sở vật chất ( bàn, ghế, bảng,…) từ nguồn viện trợ, vay
nợ nước ngoài 78.475 bằng tiền mặt (đã bao gồm thuế GTGT )
Nợ TK 211: 78.475

Có TK 111: 78.475

ĐT: Nợ TK 3372: 78.475

Có 36621: 78.475

18. Phải trả về các dịch vụ điện, điện thoại , nước đơn vị đã sử
dụng nhưng chưa thanh toán. Ngày 12/9, đơn vị đã rút dự toán để
thanh toán tiền điện, điện thoại 29.200 , tiền nước 7.537
Nợ TK 611: 36.737

Có TK 331: 36.737

- Khi rút dự toán, thanh toán dịch vụ:

Nợ TK 331: 36.737
Có TK 511: 36.737
ĐT Có TK 008: 36.737

19. Rút dự toán từ NSNN cấp để chi bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ cho những người thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học
bằng TGNH 44.742
Nợ TK 611: 44.742

Có TK 511: 44.742

ĐT Có TK 008: 44.742

20. Kiểm kê phát hiện thiếu 2 máy chiếu ( hình thành từ nguồn
viện trợ), nguyên nhân do bảo vệ làm mất. Nguyên giá 30.000 ,
hao mòn 1.179 . Đơn vị ghi nhận tài sản thiếu. Sau khi có quyết
định xử lý trừ vào lương bảo vệ 9.000 , phần còn lại tính vào chi
phí hoạt động của đơn vị
Nợ TK 138 : 28.821

Nợ TK 214: 1.179

Có TK 211 : 30.000

- Khi có quyết định xử lý:

Nợ TK 334: 9.000

Nợ TK 611: 19.821

Có TK 138: 28.821

* Các quỹ đặc thù (quỹ học bổng, hỗ trợ hoat động của sinh
viên, hỗ trợ sinh viên diện chính sách)
21. Nhận tiền mặt do doanh nghiệp A đóng góp quỹ học bổng của
trường học số tiền là 64.317
Nợ TK 111: 64.317

Có TK 353: 64.317

22. Rút TGNH chi hỗ trợ học bổng cho sinh viên

từ quỹ học bổng 37.574 Nợ TK 353 : 37.574


Có TK 112: 37.574
* Các quỹ (khen thưởng, phúc lợi, phát triển hoạt động sự
nghiệp, thu nhập tăng thêm)
23. Lãi tiền gửi của các hoạt động dịch vụ sự nghiệp công theo quy
định được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
186.569 . Quỹ khen thưởng, phúc lợi tăng 200.000 do được các tổ
chức B hỗ trợ bằng tiền mặt
Nợ TK 112: 186.569

Nợ TK 111: 200.000

Có TK 431: 386.569

24. Nâng cấp TSCĐ bằng tiền mặt từ Quỹ phát triển hoạt

động sự nghiệp: 276.136 - Khi phát sinh chi phí, ghi:

Nợ TK 241: 276.136

Có TK 111: 276.136

- Khi hoàn thành việc nâng cấp, ghi:

Nợ TK 211: 276.136

Có TK 241: 276.136

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 43142: 276.136

25. Trích 40% nguồn học phí bổ sung nguồn cải cách tiền lương,
trích thặng dư trong năm 30% bổ sung quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp, 25% bổ sung quỹ phúc lợi, trích 20% bổ sung quỹ khen
thưởng.

Nợ TK 531: 274.341,6 ( 685854 x40%)

Có TK 468: 274.341,6 ( 685854 x40%)

Nợ TK 421: 739.215,105
Có TK 431(1): 197.124,028 (985.620,14x 20%)
Có TK 431(2): 246.405,035 (985.620,14 x 25%)
Có TK 431(4): 295.686,042 (985.620,14 x 30%)
26. Cuối năm, kết chuyển doanh thu, chi phí của đơn vị
- Kết chuyển doanh thu:

Nợ TK 511: 271.410

Có TK 911: 271.410

Nợ TK 512: 97.938

Có TK 911: 97.938

Nợ TK 515: 30

Có TK 911: 30

Nợ TK 531: 859.148

Có TK 911: 859.148

- Kết chuyển chi phí:

Nợ TK 911: 234.798

Có TK 611: 234.798

Nợ TK 911: 6.580

Có TK 642: 6.580

- Kết chuyển chi phí

thuế thu nhập doanh

nghiệp Nợ TK 911:

1.527,86

Có TK 821: 1.527,86

II. SỔ NHẬT KÝ CHUNG


Đơn vị: Trường học X Mã QHNS: ………………

Mẫu số: S04-H


(Ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Năm: 2020

( Đơn vị: triệu đồng )


Ngày, Chứng từ Diễn Đã STT Số Số phát sinh
tháng giải ghi dòng hiệu
ghi sổ Số Ngày, Sổ tài Nợ Có
hiệ tháng Cái khoản đối
u ứng

A B C D E F G 1 2
Nhận 1 008 47.289 -
được
quyết
định dự x
toán
cấp hỗ
trợ
chính
sách và
NCKH
từ ngân
sách
nhà
nước
Rút dự 2 111 47.289 -
toán x
cấp hỗ
trợ
chính
sách và
NCKH
về quỹ
tiền
mặt
Rút dự 2 511 - 47.28
toán x 9
cấp hỗ
trợ
chính
sách và
NCKH
về quỹ
tiền
mặt
Nhận 3 112 97.938 -
viện
trợ từ
Ngân
hàng
Thế x
giới
cho dự
án
Nâng
cao
chất
lượng
giáo
dục
Đại
học
SAHE
P
(ODA)
Nhận 3 512 - 97.93
viện 8
trợ từ
Ngân
hàng
Thế x
giới
cho dự
án
Nâng
cao
chất
lượng
giáo
dục
Đại
học
SAHE
P
(ODA)
Đơn vị 4 111 97.938 -
rút tiền
viện
trợ từ x
Ngân
hàng
Thế
giới từ
tài
khoản
TGNH
về quỹ
tiền
mặt

Đơn vị rút tiền 4 112 - 97.938


viện trợ từ
Ngân hàng
Thế giới từ tài
khoản TGNH
về quỹ tiền x
mặt
14/11/2020 C40- 14/11/2020 Thu học phí 5 111 600.000 -
BB đào tạo đại học x
từ sinh viên hệ
đào tạo đại trà
Thu học phí 5 112 85.854 -
đào tạo đại học x
từ sinh viên hệ
đào tạo đại trà
Thu học phí 5 531 - 685.854
đào tạo đại học x
từ sinh viên hệ
đào tạo đại trà
Thu từ đào tạo 6 111 63.085 -
chương trình
chất lượng
cao, đào tạo tại x
chức, thuế
TNDN 2%
Thu từ đào tạo 6 821 1.261,7 -
chương trình
chất lượng
cao, đào tạo tại x
chức, thuế
TNDN 2%
Thu từ đào tạo 6 531 - 63.085
chương trình
chất lượng
cao, đào tạo tại x
chức, thuế
TNDN 2%
Thu từ đào tạo 6 3334 - 1.261,7
chương trình
chất lượng
cao, đào tạo tại x
chức, thuế
TNDN 2%
Thu từ nguyện 7 111 105 -
mua TSCĐ
phục vụ cho
hoạt động đào
tạo từ sinh viên
x
Thu từ nguyện 7 531 - 105
mua TSCĐ
phục vụ cho
hoạt động đào
tạo từ sinh viên
x
Thu phí trông 8 111 8.400 -
giữ xe bằng
x
tiền mặt, thuế
TNDN 2%
Thu phí trông 8 821 168 -
giữ xe bằng
tiền mặt, thuế x
TNDN 2%

Thu phí trông giữ xe bằng tiền mặt, thuế 8 531 - 8.400
TNDN 2%
x

Thu phí trông giữ xe bằng tiền mặt, thuế 8 3334 - 168
TNDN 2%
x

Thu từ hợp đồng đào tạo với viện liên kết 9 112 4.908 -
quốc tế, thuế TNDN 2% x

Thu từ hợp đồng đào tạo với viện liên kết 9 821 98,16 -
quốc tế, thuế TNDN 2% x

Thu từ hợp đồng đào tạo với viện liên kết 9 531 - 4.908
quốc tế, thuế TNDN 2% x
Thu từ hợp đồng đào tạo với viện liên kết 9 3334 - 98,16
quốc tế, thuế TNDN 2% x

Nhận được tài trợ bằng tiền mặt từ ngân 10 111 5.805 -
hàng BIDV cho cơ sở vật chất phục vụ
giảng dạy, học tập và hoạt động của trường
học

x
Nhận được tài trợ bằng tiền mặt từ ngân 10 337 - 5.805
hàng BIDV cho cơ sở vật chất phục vụ
giảng dạy, học tập và hoạt động của trường
học

x
Nhận tài trợ từ Công ty A cho các hoạt 11 111 12.000 -
động thường xuyên của trường x

Nhận tài trợ từ Công ty A cho các hoạt 11 337 - 12.000


động thường xuyên của trường
x

Cho thuê cơ sở vật chất ( phòng học, máy 12 111 75.000 -


chiếu,…. ), thuê hội trường

Cho thuê cơ sở 12 112 15.531 -


vật chất (
phòng học,
máy chiếu, x
…. ), thuê hội
trường
Cho thuê cơ sở 12 531 - 90.531
vật chất (
phòng học,
máy chiếu,
…. ), thuê hội x
trường
Phát sinh lãi 13 112 30 -
tiền gửi ngân
hàng của các
khoản thu
thuộc hoạt
động sản xuất, x
kinh doanh,
dịch vụ khác
Phát sinh lãi 13 515 - 30
tiền gửi ngân
hàng của các
khoản thu
thuộc hoạt
động sản xuất, x
kinh doanh,
dịch vụ khác
Thu từ các đề 14 111 109.144 -
tài NCKH x
nguồn từ các
Sở địa phương
và Quỹ
Thu từ các đề x 14 511 - 109.144
tài NCKH
nguồn từ các
Sở địa phương
và Quỹ
5/10/2020 C01- 5/10/2020 Tính tiền x 15 611 100.000 -
HD lương phải trả
cho cán
bộ,chuyên gia
Tính tiền x 15 642 6.580 -
lương phải trả
cho cán
bộ,chuyên gia
Tính tiền x 15 154 360.000 -
lương phải trả
cho cán
bộ,chuyên gia
5/10/2020 C02- 5/10/2020 Tính tiền x 15 334 - 466.580
HD lương phải trả
cho cán
bộ,chuyên gia
5/10/2020 C15- 5/10/2020 Trích các x 16 611 33.498 -
HD khoản trích
theo lương
Trích các x 16 332 - 33.498
khoản trích
theo lương
Thanh toán x 17 334 466.580 -
lương cho cán
bộ trong đơn
vị
10/10/2020 C41- 10/10/2020 Thanh toán x 17 112 - 466.580
BB lương cho cán
bộ trong đơn
vị

Nộp các khoản x 18 332 33.498 -


trích theo lương

Nộp các khoản x 18 511 - 33.498


trích theo lương

Nộp các khoản x 18 008 - 33.498


trích theo lương

Rút dự toán cấp 19 112 6.265 -


bù, miễn giảm x
học phí về tài
khoản tiền gửi
tại kho bạc
Rút dự toán cấp 19 531 - 6.265
bù, miễn giảm
học phí về tài
khoản tiền gửi x
tại kho bạc
Rút dự toán cấp 19 008 6.265 -
bù, miễn giảm
học phí về tài
khoản tiền gửi x
tại kho bạc
Chi khoản x 20 154 6.265 -
miễn, giảm cho
sinh viên
15/11/2022 C41- 15/11/2022 Chi khoản x 20 112 - 6.265
BB miễn, giảm cho
sinh viên
Mua cơ sở vật 21 211 78.475 -
chất từ nguồn x
viện trợ, vay nợ
nước ngoài
bằng tiền mặt
Mua cơ sở vật 21 111 - 78.475
chất từ nguồn
viện trợ, vay nợ x
nước ngoài
bằng tiền mặt
Mua cơ sở vật 21 3372 78.475 -
chất từ nguồn
viện trợ, vay nợ x
nước ngoài
bằng tiền mặt
Mua cơ sở vật 21 36621 - 78.475
chất từ nguồn x
viện trợ, vay nợ
nước ngoài
bằng tiền mặt
Thanh toán các 22 611 36.737 -
khoản phải trả
về các dịch vụ
điện, điện x
thoại , nước đơn
vị đã sử dụng

Thanh toán các khoản phải trả về các dịch 22 331 - 36.737
vụ điện, điện thoại , nước đơn vị đã sử dụng

x
Rút dự toán, thanh toán dịch vụ điện, điện 23 331 36.737 -
thoại , nước đơn vị đã sử dụng
x

Rút dự toán, thanh toán dịch vụ điện, điện 23 511 - 36.737


thoại , nước đơn vị đã sử dụng x

Rút dự toán, thanh toán dịch vụ điện, điện 23 008 - 36.737


thoại , nước đơn vị đã sử dụng x

Rút dự toán từ NSNN cấp để chi bồi dưỡng 24 611 44.742 -


chuyên môn nghiệp vụ cho những người
thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học

x
Rút dự toán từ NSNN cấp để chi bồi dưỡng 24 511 - 44.742
chuyên môn nghiệp vụ cho những người
thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học

x
Rút dự toán từ NSNN cấp để chi bồi dưỡng 24 008 - 44.742
chuyên môn nghiệp vụ cho những người
thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học

x
Kiểm kê phát hiện thiếu 2 máy chiếu ( hình 25 138 28.821 -
thành từ nguồn viện trợ), nguyên nhân do
bảo vệ làm mất

x
Kiểm kê phát hiện thiếu 2 máy chiếu ( hình 25 214 1.179 -
thành từ nguồn viện trợ), nguyên nhân do
bảo vệ làm mất

Kiểm kê phát hiện thiếu 2 máy chiếu 25 211 - 30.000


( hình thành từ nguồn viện trợ), nguyên
nhân do bảo vệ làm mất

x
Khi có quyết định xử lý thiếu TSCĐ trừ 26 334 9.000 -
vào lương bảo vệ 9 , phần còn lại tính vào
chi phí hoạt động của đơn vị

x
Khi có quyết định xử lý thiếu TSCĐ trừ 26 611 19.821 -
vào lương bảo vệ 9 , phần còn lại tính vào
chi phí hoạt động của đơn vị
x
Khi có quyết định xử lý thiếu TSCĐ trừ 26 138 - 28.821
vào lương bảo vệ 9 , phần còn lại tính vào
chi phí hoạt động của đơn vị

x
Nhận tiền mặt do doanh nghiệp A đóng 27 111 64.317 -
góp quỹ học bổng của trường học x

Nhận tiền mặt do doanh nghiệp A đóng 27 353 - 64.317


góp quỹ học bổng của trường học x

Rút TGNH chi hỗ trợ học bổng cho sinh 28 353 37.574 -
viên từ quỹ học bổng x

Rút TGNH chi hỗ trợ học bổng cho sinh 28 112 - 37.574
viên từ quỹ học bổng x

Lãi tiền gửi của các hoạt động dịch vụ sự 29 112 186.569 -
nghiệp công theo quy định được bổ sung
vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp .
Quỹ khen thưởng, phúc lợi tăng do được
các tổ chức B hỗ trợ bằng tiền mặt

Lãi tiền gửi của các hoạt động 29 111 200.000 -


dịch vụ sự nghiệp công theo
quy định được bổ sung vào
Quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp . Quỹ khen thưởng,
phúc lợi tăng do được các tổ
chức B hỗ trợ bằng tiền mặt

x
Lãi tiền gửi của các hoạt động 29 431 - 386.569
dịch vụ sự nghiệp công theo
quy định được bổ sung vào
Quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp . Quỹ khen thưởng,
phúc lợi tăng do được các tổ
chức B hỗ trợ bằng tiền mặt

x
Phát sinh chi phí nâng cấp 30 241 276.136 -
TSCĐ bằng tiền mặt từ Quỹ x
phát triển hoạt động sự nghiệp

Phát sinh chi phí nâng cấp 30 111 276.136


TSCĐ bằng tiền mặt từ Quỹ
phát triển hoạt động sự nghiệp
x
Hoàn thành việc nâng cấp x 31 211 276.136 -
TSCĐ
Hoàn thành việc nâng cấp x 31 241 - 276.136
TSCĐ
Hoàn thành việc nâng cấp x 31 43142 276.136 -
TSCĐ
Trích 40% nguồn học phí bổ 32 531 274.341,6 -
sung nguồn cải cách tiền lương x

Trích 40% nguồn học phí bổ 32 468 - 274.341,6


sung nguồn cải cách tiền x
lương.
Trích thặng dư trong năm bổ x 33 421 739.215,105
sung các quỹ -
Trích thặng dư trong năm bổ x 33 4311 - 197.124,028
sung các quỹ
Trích thặng dư trong năm bổ x 33 4312 246.405,035
sung các quỹ

Trích thặng dư trong năm bổ sung các quỹ x 33 4314 295.686,042

- Sổ này có 09 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 09

- Ngày mở sổ : 01/01/2020

NGƯỜI LẬP SỔ
Ngày ... tháng... năm……….

(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, họ tên, đóng dấu)

III. SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN


1. Nghiệp vụ 4 -Trình tự luân chuyển chứng từ Thu Học Phí đối
với hình thức thu tiền mặt được mô tả theo sơ đồ sau:
Phòng Kế hoạch - Tài chính tổng hợp lưu trữ dữ liệu và lập danh
sách sinh viên phải đóng học phí, sau đó gửi cho Phòng Đào Tạo
cập nhật Danh sách vào phần mềm Đào tạo tín chỉ, và thông báo
qua tài khoản cá nhân của mỗi sinh viên.
Kế toán
Sinh Viên Thủ quỹ
tiền mặt

Lập biên lai thu


Nộp tiền
học phí
Bảng kê học phí

Kế toán thanh
Phiếu thu/ Thu tiền

Thủ quỹ

toán
Sơ đồ 1.1: Trình tự luân chuyển chứng từ học phí
(1) Thủ quỹ lập biên lai thu tiền học phí cho những
sinh viên đến nộp học phí. (2) Cuối ngày, tổng hợp
toàn bộ chứng từ lập Bảng kê thu học phí. (3) Chuyển
bảng kê học phí đến kế toán tiền mặt lập phiếu thu.
(4) Thủ quỹ thu tiền và nhập quỹ tiền mặt
(5) Kế toán thanh toán tập hợp, kiểm tra, phân loại chứng từ để ghi sổ kế
toán

Chứng từ minh họa:

Đơn vị: Trường Đại Học X Mã QHNS:...............

Mẫu số C40 - BB
(Ban hành kèm theo Thông tư 107/2017/TT- BTC ngày 24/11/2017 của Bộ Tài chính)

PHIẾU THU

Ngày ..14...tháng ..11...năm .2020....


Quyển số:...23.....
Số:....203.......
Nợ:....111....... Có:....531........ Họ và tên người nộp
tiền: .........Đặng Thị
Thủy............................................................. Địa
chỉ:................Đông Anh, Hà
Nội.............................................................................. Nội
dung:.........Nộp tiền học phí học kỳ I năm học 2022-
2023...................................... Số tiền:.......10,200,000.......
(Viết bằng chữ):.....Mười triệu hai trăm nghìn đồng..........
...................................................................................................
...................................... Kèm
theo:..............................1............................................Chứng từ
kế toán.

Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu)


Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Người lập (Ký, họ tên)

Thảo Thương Thúy Nguyễn Phương Thảo Lê Thị Hoài


Thương Bùi Phương Thúy

Đã nhận đủ số tiền:
- Bằng
số: .........10,200,000....................................................................
........................ - Bằng chữ: .........Mười triệu hai trăm nghìn
đồng.........................................................
Ngày ..14..tháng .11.năm.2020
Người nộp Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Thủy
Thúy Đặng Thị Thủy Bùi Phương Thúy
2. Nghiệp vụ 16 – Trình tự luân chuyển chứng từ Rút dự toán thực
chi cấp bù Miễn Giảm Học phí cho sinh viên được mô tả theo sơ
đồ sau:
Phòng Công Tác Sinh Viên tổng hợp lưu trữ dữ liệu và lập danh
sách các sinh viên được miễn giảm học phí, sau đó gửi cho Hiệu
trưởng ký duyệt. Phòng Kế hoạch - Tài chính lưu hồ sơ và thông
báo danh sách miễn giảm cho sinh viên.

Sinh Viên Phòng CTSV


Hiệu
Trưởng

Ký quyết định

Nộp hồ sơ miễn giảm


Danh sách sinh viên miễn giảm
Lưu hồ sơPhòng Kế

Phòng Tổ chức- hành chính

Loại trừ học phí Đóng dấu

theo danh sách


hoạch – tài chính
Sơ đồ 1.2. Trình tự luân chuyển chứng từ miễn giảm học phí
(1) Phòng CTSV lập danh sách miễn giảm cho
sinh viên và lưu hồ sơ (2) Hiệu trưởng xem
xét và ký quyết định
(3) Chứng từ được phòng TCHC đóng dấu xác nhận và đưa
xuống phòng KHTC (4) Phòng KHTC loại trừ học phí bắt buộc
theo danh sách và lưu hồ sơ- thông báo cho sinh viên

Chứng từ minh họa:

Đơn vị: Trường đại học X Mã QHNS:...............

Mẫu số C41 - BB
(Ban hành kèm theo Thông tư 107/2017/TT- BTC ngày 24/11/2017 của Bộ Tài chính)

PHIẾU CHI

Ngày ..15...tháng ..11...năm .2020....


Quyển số:...15.....
Số:....111.......
Nợ:....154....... Có:....112........ Họ và tên người nhận
tiền: .........Nguyễn Văn
A............................................................. Địa
chỉ:................Thường Tín, Hà
Nội........................................................................... Nội
dung:.........Nhận tiền miễn giảm học phí học kỳ I năm học
2022-2023.................. Số tiền:.......2,000,000....... (Viết bằng
chữ):.....Hai triệu
đồng....................................... .....................................................
.................................................................................... Kèm
theo:..............................1............................................Chứng từ
kế toán.

Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu)


Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Người lập (Ký, họ tên)

Thảo Thương Thúy Nguyễn Phương Thảo Lê Thị Hoài


Thương Bùi Phương Thúy

Đã nhận đủ số tiền:
- Bằng số: .........
2,000,000.....................................................................................
....... - Bằng chữ: .........Hai triệu
đồng....................................................................................
Ngày ..15..tháng .11.năm.2020
Người nộp Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) A Thúy
Nguyễn Văn A Bùi Phương Thúy
Nghiệp vụ 14: Ngày 1/10, tính tiền lương phải trả cho cán bộ, chuyên
gia 466.580.000. 3. Nghiệp vụ 14: Tính tiền lương phải trả cho cán
bộ, chuyên gia . Trích các khoản Trích các khoản trích theo lương
quy định
trích theo lương quy định

Cán bộ, chuyên gia đi làm Phòng nhân sự

Kí xác nhận và
Chấm công nhận lương
Thanh toán lương thưởng
Kiểm tra xác nhận bảng
chấm công

Phòng kế toán

Kế toán viên Kế toán trưởng

Lập phiếu chi tiền lương


Lập bảng tính lương, thưởng, chi phí tham gia BHXH
Trình lên
hiệu
trưởng

Hiệu trưởng Xét duyệt

Kiểm tra xét duyệt

(1) Cán bộ, chuyên gia đi làm chấm công để cuối tháng kế toán
kết toán lương (2) Tại phòng nhân sự, bộ phận nhân sự kiểm
tra xác nhận bảng chấm công (3) Tại phòng kế toán, kế toán
viên lập bảng tính lương, thưởng, chi phí tham gia (1) Cán bộ,
chuyên gia đi làm chấm công để cuối tháng kế toán kết toán lương
BHXH
(2) Tại phòng nhân sự, bộ phận nhân sự kiểm tra xác nhận bảng chấm
công (4) Kế toán viên đưa bảng tính lương, thưởng, chi phí
BHXH cho kế toán trưởng xét (3) Tại phòng kế toán, kế toán viên
lập bảng tính lương, thưởng, chi phí tham gia BHXH duyệt
(4) Kế toán viên đưa bảng tính lương, thưởng, chi phí BHXH cho kế
toán trưởng xét (5) Sau khi kế toán trưởng kiểm tra xét duyệt, kế
toán viên tiếp tục trình lên hiệu duyệt
trưởng
(6) Sau khi được xét duyệt, kế toán viên tiến hành lập phiếu chi
tiền lương, sau đó chuyển đến phòng nhân sự
(7) Tại phòng nhân sự, thủ quỹ tiến hành thanh toán lương thưởng
cho cán bộ, chuyên gia
(8) Cán bộ, chuyên gia tiến hành kí xác nhận và nhận lương
Chứng từ minh họa:
Đơn vị: Đại học X Mẫu số C01- HD Bộ phận: Hành chính
sự nghiệp
Mã QHNS: 2234

BẢNG CHẤM CÔNG


Tháng 10 năm 2020
Số Họ và tên Ngày trong tháng Quy ra công
TT 1 2 3 ... 31 Số công Số công Số công
hưởng lương nghỉ không hưởng
thời gian lương BHXH
1 Trần × × × × × 31 0 31
Văn An

Cộng 31 31 0 31

Số: 20BC
Ngày 5 tháng 10 năm 2020

NGƯỜI CHẤM CÔNG


(Ký, họ tên)
Linh
Đinh Thùy Linh
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN (Ký, họ tên)
Tiến
Ngô Đức Tiến
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, họ tên)
Đạt
Trần Quốc Đạt

Đơn vị: Đại học X Mã QHNS: 2234


Mẫu số C02- HD

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC


KHOẢN PHỤ CẤP THEO LƯƠNG, CÁC KHOẢN
TRÍCH NỘP THEO LƯƠNG
Tháng 10 năm 2020
St Họ Mã Hệ Hệ Hệ Cộn Tiền Ngà BHXH
t và số số số g y
lương Trích Trừ
tên lương phụ phụ
ngạ hệ tháng hưởn vào
cấp cấp
ch số g lương
.... vào
chức lươn chi
vụ g phí
thực
tế

1 Trần AA 1 0 1 1 9 30/3 875.0 400.000


Văn 1 0 00
An

BHYT BHTN KPCĐ Thu Giảm Số Gh


ế thực i
Trích Trừ Tríc Tr Tríc Tr Số Số trừ
lĩnh
vào h ừ h ừ để TN gia c
phả CN cảnh h
lương lại
vào vào và vào và i ú
chi
chi o chi o
nộp đơn
phí phí
chi lươ lươ vị
ng ng
phí côn
g
đoà
n
cấp

trê
n

150. 50.000 50. 50. 0 0 0 0 250. 0 4.250.


000 00 00 00 000
0 0 0

Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bốn triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng.

Ngày 5 tháng 10 năm 2020


NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, họ tên) (Ký,
họ tên) (Ký, họ tên) Mai Hoa Hà Nguyễn Thị Tuyết Mai Đặng Mai Hoa Nguyễn
Thị Hà

Đơn vị: Đại học X Mã QHNS: 2234


Mẫu số C15 – HD - Ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày
10/10/2017 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp

BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI


Tháng 10 năm 2020

( Đơn vị: triệu đồng )


Stt Gh TK 334- Phải trả người lao TK 332- Các khoản phải nộp theo lương
i động
c
ó
tà Lươn Các Cộng Kinh BHX BHY BHT Cộng
i g khoản có phí H T N có
khoả khác TK công TK
n 334 đoàn 332
Đối
tượn
g
sử
dụng

(ghi
nợ
các
TK)
A B 1 2 3 4 5 6 7 8

1 TK 466.58 0 466.5 33.498


611 0. 80

Ngày 5 tháng 10 năm 2020


NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Thảo Thúy
Nguyễn Bích Thảo Lê Thị Thúy

Đơn vị: Trường học X Mã QHNS: 2234


Mẫu số C41 - BB
(Ban hành kèm theo Thông tư 107/2017/TT- BTC ngày 24/11/2017 của Bộ Tài chính)

PHIẾU CHI
Ngày 10 tháng 10 năm 2020
Quyển số :100

Số :2000
Nợ : 4.250.000
Có : 4.250.000
Họ, tên người nhận tiền: Trần Văn An
Địa chỉ: Đông Hội, Đông Anh, Hà Nội
Nội dung: Trả tiền lương tháng 9
Số tiền: …… 4.250.000………………………….(loại tiền) :
Tiền gửi ngân hàng…… (Viết bằng chữ): Bốn triệu hai trăm
năm mươi nghìn đồng
Kèm theo ........................................................ Chứng từ kế
toán.......................................... Thủ trưởng đơn vị Kế toán
trưởng Người lập (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ
tên) Thương Trang Ngọc Lê Hoài Thương Nguyễn Huyền Trang
Nguyễn Bích Ngọc Đã nhận đủ số tiền: - Bằng số: 4.250.000
- Bằng chữ: Bốn triệu hai trăm năm mươi nghìn
đồng. Ngày 10 tháng 10 năm 2020

Thủ quỹ
(ký, ghi họ tên)
Người nhận tiền (ký, ghi họ tên)

Thúy An Bùi Phương Thúy Trần Văn An


+ Tỷ giá ngoại
tệ:...................................................................................................
............ + Số tiền quy
đổi: :...............................................................................................
.............

IV. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG Tên cơ quan cấp trên:……….

Mẫu B02/BCTC

Đơn vị báo cáo: Trường X


(Ban hành theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính)

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG


Năm 2020

Đơn vị tính: triệu đồng


STT Chỉ tiêu Mã Thuyết Năm nay
số minh

A B C D 1
I Hoạt động hành chính, sự nghiệp
1 Doanh thu (01=02+03+04) 01 51 369.348
a. Từ NSNN cấp 02 511 271.410
b. Từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài 03 512 97.938
c. Từ nguồn phí được khấu trừ, để lại 04 514 0
2 Chi phí (05=06+07+08) 05 61 234.798
a. Chi phí hoạt động 06 611 234.798
b. Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài 07 612 0
c. Chi phí hoạt động thu phí 08 614 0
3 Thặng dư/thâm hụt (09= 01-05) 09 4211 134.550
II Hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ

1 Doanh thu 10 531 859.148


2 Chi phí 11 642 6.580

3 Thặng dư/thâm hụt (12=10-11) 12 4212 852.568


III Hoạt động tài chính
1 Doanh thu 20 515 30
2 Chi phí 21 615 0
3 Thặng dư/thâm hụt (22=20-21) 22 4213 30

IV Hoạt động khác


1 Thu nhập khác 30 711 0
2 Chi phí khác 31 811 0
3 Thặng dư/thâm hụt (32=30-31) 32 4218 0
V Chi phí thuế TNDN 40 821 1.527,86
VI Thặng dư/thâm hụt trong năm (50=09+12+22+32 - 50 421 985.620,14
40)
1 Sử dụng kinh phí tiết kiệm của đơn vị hành chính 51
2 Phân phối cho các quỹ 52 431 739.215,105
3 Kinh phí cải cách tiền lương 53 468 274.341,6

Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2020

NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên)


KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, họ tên, đóng dấu)

PHẦN C: KẾT LUẬN


Báo cáo kết quả hoạt động của Trường Đại học X cung cấp
thông tin của kết quả hoạt động tại trường cho những người, cơ
quan có liên quan để xem xét và đưa ra các quyết định về các hoạt
động của đơn vị. Báo cáo kết quả hoạt động giúp nhà trường xác
định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn, để
xây dựng kế hoạch cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục học
sinh. Thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã
hội về thực trạng chất lượng giáo dục của nhà trường. Ngoài ra, nó
còn giúp cho tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhận ra được
những điểm mạnh, điểm yếu của trường. Từ đó có biện pháp khai
thác khắc phục phù hợp để cải thiện chất lượng hoạt động của nhà
trường trong những năm tiếp theo nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn
chất lượng quy định.
Nhìn báo cáo kết quả hoạt động trên có thể thấy được từ hoạt
động hành chính sự nghiệp tổng doanh thu là 369.348 triệu đồng,
tổng chi phí là 234.798 triệu đồng. Như vậy hoạt động hành chính
sự nghiệp của đại học X thặng dư 134.550 triệu đồng.
Ngoài ra, Trường có hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch
vụ. Tổng doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ là
859.148 triệu đồng, tổng chi phí là 6.580 triệu đồng. Như vậy hoạt
động hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ của đại học X
thặng dư 852.568 triệu đồng.
Nguồn thu chủ yếu của trường đại học X chủ yếu từ học phí
đào tạo đại học ( chiếm 60,96 % ), tiếp theo là từ nguồn khai thác
cơ sở vật chất và dịch vụ ( 8,04 %). Về hoạt động khác, thu lớn
hơn chi nên kết quả thặng dư 30 triệu đồng.
Tổng kết lại, năm 2020, trường học đã có được thặng dư
985.620,14 (triệu đồng) và bổ sung được kinh phí vào các quỹ
như: quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ dự phòng ổn định thu
nhập. Nhìn chung, báo cáo kết quả hoạt động trên thể hiện trường
có khả năng tự chủ một phần tài chính, có ưu điểm trong việc cân
bằng thu chi ngân sách; không phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thu
từ ngân sách hay viện trợ bởi có hoạt động SXKD, dịch vụ có
thặng dư khá lớn. Tuy nhiên cũng cần chi tiêu tiết kiệm hơn để có
khoản tiết kiệm ngân sách dự phòng, sử dụng các khoản nguồn
viện trợ và nguồn phí hơn một cách hợp lý hơn.

You might also like