Professional Documents
Culture Documents
Bài tập và Đáp án về Lợi suất và Rủi
Bài tập và Đáp án về Lợi suất và Rủi
Bài tập và Đáp án về Lợi suất và Rủi
Câu 1: Nhà đầu tư đang cân nhắc một khoản đầu tư vào cổ phiếu của công ty A. Dựa vào dữ liệu
thu thập được trong quá khứ, lợi suất thu được từ cổ phiếu này có phân bổ xác suất theo từng trạng
thái của thị trường như sau:
Trạng thái thị trường Lợi suất Xác suất
1 -10% 0.10
2 5% 0.20
3 15% 0.40
4 25% 0.20
5 30% 0.10
Câu 2: Một nhà đầu tư muốn xác định lợi suất kỳ vọng và độ lệch chuẩn của lợi suất đối với danh
mục đầu tư XY, bao gồm 2 chứng khoán X và Y với tỷ trọng bằng nhau. Biết lợi suất dự tính của
chứng khoán X và Y trong 5 năm (2022–2026) được cung cấp trong bảng dưới đây.
2022 8% 16%
2026 16% 8%
Câu 3: Thông tin về lợi suất dự tính của ba tài sản khác nhau (A, B, và C) trong 5 năm tới được
cung cấp trong bảng sau.
Nhà đầu tư muốn xây dựng một danh mục gồm 2 tài sản có tỷ trọng như nhau. Bạn hãy giúp nhà
đầu tư lựa chọn một danh mục có rủi ro thấp nhất từ 3 tài sản trên.
Hệ số tương quan
A và B 1.0
A và C 0.6
B và C 0.2
Câu 4: Dữ liệu giá cổ phiếu PepsiCo và chỉ số S&P500 trong 12 tháng được cung cấp trong bảng
sau:
Hãy so sánh lợi suất và sự biến động của lợi suất cổ phiếu PepsiCo, sau đó ước tính mối
quan hệ của lợi suất đầu tư cổ phiếu PepsiCo và chỉ số S&P500.
Câu 5: Giả sử xác suất xảy ra một trong bốn trạng thái thị trường trong năm tới là bằng nhau. Tỷ
suất lợi nhuận của hai cổ phiếu MBB và VPB tương ứng với mỗi trạng thái thị trường như sau:
1 10% 12%
2 12% 13%
3 14% 16%
4 10% 18%
Câu 6: Với lợi suất thời kỳ nắm giữ hàng tháng được cho như sau, hãy tính lợi suất trung bình và
độ lệch chuẩn cho công ty cổ phần ABI và cho toàn bộ thị trường.
1 4% 2%
2 6% 3%
3 0% 1%
4 2% -1%
Câu 7: Một nhà đầu tư dự định sẽ đầu tư vào thị trường chứng khoán Anh. Với các thông tin về
hai công ty thu thập được từ Sở giao dịch chứng khoán London, bạn sẽ khuyên nhà đầu tư này lựa
chọn cổ phiếu nào? Giả sử biết phân phối xác suất cho các trạng thái kinh tế tại Anh như sau.
Ổn định 0.50 8 11
Câu 8: Nhà đầu tư Samuel đang xem xét các cổ phiếu để đưa vào danh mục đầu tư của mình. Cổ
phiếu mà anh muốn phân tích là Danhaus Industries, Inc. (DII), một công ty sản xuất các sản phẩm
dành cho thú cưng. Một trong những mối quan tâm chính của nhà đầu tư này là rủi ro; và nguyên
tắc là anh sẽ chỉ đầu tư vào các cổ phiếu có hệ số biến thiên dưới 0.75. Dữ liệu về giá và cổ tức
cho DII trong 3 năm (2019–2021) được thu thập dưới bảng sau, giả định lợi suất hàng năm có xác
suất xảy ra như nhau.
Câu 9: Cổ tức dự kiến của công ty Estate Lancaster là £0.17 trên một cổ phiếu trong 1 năm. Giả
sử bạn nắm giữ cổ phiếu này trong một năm. Tính lợi tức thời kỳ nắm giữ và lợi suất của cổ phiếu
này nếu giá hiện tại của nó là £4.4 và dự kiến giá sẽ tăng lên £6.2 vào cuối năm.
Câu 10: Công ty Mike có các mức lợi suất được dự tính cùng xác suất xảy ra như sau, hãy xác
định độ lệch chuẩn của lợi suất công ty.
0.15 4%
0.25 18%
0.20 10%
Câu 11: Một nhà đầu tư đang cân nhắc một trong hai danh mục đầu tư – một danh mục gồm tài
sản A và B và một danh mục đầu tư gồm tài sản A và C – với tỷ lệ đầu tư vào mỗi tài sản bằng
nhau (50%). Biết các thông tin về lợi suất dự tính của mỗi tài sản trong giai đoạn 2016-2018 như
sau:
a. Tính lợi suất kỳ vọng cho mỗi tài sản trong thời gian 3 năm.
c. Tính lợi suất kỳ vọng và độ lệch chuẩn cho mỗi danh mục đầu tư. Biết hệ số tương quan giữa
các tài sản như sau:
Hệ số tương quan
A và B 0.8
A và C 0.2
B và C 0.5
d. Nhà đầu tư nên lựa chọn danh mục nào? Giải thích tại sao.
Câu 12: Lợi nhuận hàng năm dự kiến là 15% đối với khoản đầu tư A và 12% đối với khoản đầu
tư B. Độ lệch chuẩn của lợi suất khoản đầu tư đầu tiên là 10%; của khoản đầu tư thứ hai là 8.5%.
Khoản đầu tư nào ít rủi ro hơn nếu chỉ dựa trên độ lệch chuẩn? Khoản đầu tư nào ít rủi ro hơn dựa
trên hệ số biến thiên? Theo bạn, phương pháp nào tốt hơn để đánh giá rủi ro nếu lợi suất kỳ vọng
của hai khoản đầu tư khác nhau?
Câu 13: Giả sử Michael đang quản lý một danh mục đầu tư có ba loại tài sản như sau: tín phiếu
chính phủ chiếm 25% danh mục đầu tư, cổ phiếu các công ty lớn chiếm 50% và cổ phiếu các công
ty nhỏ chiếm 25% còn lại. Nếu lợi suất kỳ vọng lần lượt là 4.8% đối với tín phiếu, 15.2% đối với
cổ phiếu công ty lớn và 23.4% đối với cổ phiếu công ty nhỏ, Michael có nên giữ danh mục này
không nếu lợi suất yêu cầu từ danh mục đầu tư của anh là 16%?
Câu 14: Một nhà phân tích tài chính muốn so sánh hai khoản đầu tư có rủi ro tương tự, X và Y.
Một năm trước, khoản đầu tư X và khoản đầu tư Y có giá trị thị trường lần lượt là $ 63,000 và $
35,000. Trong năm, khoản đầu tư X tạo ra dòng tiền là 6,100 đô la và khoản đầu tư Y tạo ra dòng
tiền là 2,800 đô la. Giá trị thị trường hiện tại của các khoản đầu tư X và Y lần lượt là $ 71,000 và
$ 42,000.
a. Tính lợi suất kỳ vọng của các khoản đầu tư X và Y.
b. Giả sử rằng hai khoản đầu tư có rủi ro như nhau, nhà phân tích nên đề xuất khoản đầu tư
nào? Giải thích tại sao?
Câu 15: Nixxie, Inc., đang xem xét việc mua một trong hai nhà máy sản xuất dụng cụ thể thao, X
và Y. Khoản đầu tư ban đầu cho mỗi nhà máy là 400,000 đô la. Ban quản lý đã xây dựng bảng ước
tính lợi suất và xác suất kèm theo cho các trường hợp nền kinh tế tăng trưởng, ổn định, và suy
thoái như sau:
Tình trạng nền kinh tế Xác suất Lợi suất dự tính Xác suất Lợi suất dự tính
a. Xác định lợi suất kỳ vọng trung bình mà mỗi nhà máy mang lại.
b. Việc đầu tư vào nhà máy nào mang lại rủi ro cao hơn? Giải thích tại sao?
Câu 16: Hãy đánh giá rủi ro và khả năng sinh lợi liên quan đến các kết hợp khác nhau của tài sản
R và S với ba mức độ tương quan: tương quan dương tuyệt đối, không tương quan và tương quan
âm tuyệt đối. Lợi suất kỳ vọng và độ lệch chuẩn được ước tính cho từng tài sản được cung cấp
trong bảng sau.
R 8% 5%
S 13% 10%
Câu 18: Các thông tin về 3 cổ phiếu A, B, và C được biết như sau:
a. Nếu danh mục đầu tư của bạn được đầu tư 40% vào cổ phiếu A, 40% vào cổ phiếu B, và
20% vào C, lợi suất kỳ vọng của danh mục đầu tư là bao nhiêu? Phương sai và độ lệch
chuẩn của danh mục là bao nhiêu?
b. Nếu lợi suất tín phiếu kỳ vọng là 3.80%, phần bù rủi ro dự tính của danh mục đầu tư là bao
nhiêu?
ĐÁP ÁN BÀI TẬP VỀ LỢI SUẤT VÀ RỦI RO
Câu 1:
Trạng thái thị trường Lợi suất Xác suất Bước 1 Bước 2 Bước 3
𝜎 = √124% = 11.14%
Câu 2:
Lợi suất kỳ vọng của danh mục đầu tư XY trong giai đoạn 2022-2026 là:
Câu 3:
Bước 1. Xác định lợi suất kỳ vọng của từng tài sản.
Câu 5:
a. Lợi suất kỳ vọng của MBB là 11.50% và VPB là 14.75%.
b. Độ lệch chuẩn lợi suất của MBB là 1.66% và VPB là 2.38%.
Câu 6:
Câu 7:
𝑟%$' = 7.9%
𝑟%( = 8.9%
Độ lệch chuẩn lợi suất của 2 cổ phiếu lần lượt là:
𝜎%$' = 6.24%
𝜎%( = 6.58%
Do lợi suất kỳ vọng trung bình khác nhau, chúng ta cần tính hệ số biến thiên (Coviance) của 2
công ty. Kết quả như sau:
𝐶𝑜𝑣%$' = 0.79
𝐶𝑜𝑣%( = 0.74
Mặc dù kết quả gần như nhau, nhưng bạn có thể khuyên nhà đầu tư lựa chọn đầu tư vào cổ phiếu
BP với mức rủi ro trên một đồng lợi nhuận thấp hơn.
Câu 8:
Lợi suất trung bình của cổ phiếu DII giai đoạn 2019-2021: 𝑟#)*+,#)#* = 10.5%
Độ lệch chuẩn lợi suất của cổ phiếu DII giai đoạn 2019-2021: 𝜎#)*+,#)#* = 5.6%
Hệ số biến thiên của lợi suất cổ phiếu DII: 𝐶𝑉 = 0.53 < 0.75
Do vậy, cổ phiếu DII có thể được đưa vào danh mục đầu tư của nhà đầu tư này.
Câu 9:
Lợi tức thời kỳ nắm giữ = £1.97; Lợi suất = 0.447 hay 44.7%
Câu 10:
Câu 11:
b. Độ lệch chuẩn của lợi suất mỗi tài sản: A = 2%, B = 2.08%, C = 4.58%;
c. Lợi suất của mỗi danh mục đầu tư: AB = 13.33%, BC = 12.83%, C = 13.5%;
Độ lệch chuẩn của mỗi danh mục đầu tư: AB = 1.94%, BC = 2.95%, AC = 2.68%;
Câu 12:
Dựa trên độ lệch chuẩn, B ít rủi ro hơn; dựa trên hệ số biến thiên, A ít rủi ro hơn. Phương pháp tốt
hơn để đánh giá rủi ro nếu lợi suất kỳ vọng của các khoản đầu tư khác nhau là sử dụng hệ số biến
thiên.
Câu 13:
Lợi suất kỳ vọng trung bình của khoản đầu tư là 14.65% nhỏ hơn lợi suất yêu cầu của nhà đầu tư
--> không nên giữ danh mục này.
Câu 14:
Lợi suất kỳ vọng của X = 14,100; lợi suất kỳ vọng của Y = 9,800
--> nên lựa chọn X nếu mức độ rủi ro 2 khoản đầu tư như nhau
Câu 15:
a. Lợi suất kỳ vọng trung bình của mỗi nhà máy là:
X = 25%; Y =25.5%
Câu 16:
Lợi suất kỳ vọng của danh mục với các kết hợp khác nhau của tài sản lần lượt là:
Câu 17:
a. Lợi suất kỳ vọng của thiết kế thứ nhất = 8.35%; của thiết kế thứ hai = 8.00%
b. Hệ số biến thiên của lợi suất thiết kế thứ nhất = 0.532; của thiết kế thứ hai = 0.467 --> thiết kế
thứ hai ít rủi ro hơn.
Câu 18:
a. Lợi suất kỳ vọng = 11.44%; phương sai = 0.165%; độ lệch chuẩn = 4.06%