PALM COEIN Tuổi sinh sản, mãn kinh Dậy thì, tiền mãn kinh Kinh nguyệt đều Chu kỳ kinh nguyệt không đều Thống kinh hay chậm con đi kèm Tiền căn sử dụng thuốc, bệnh lý huyết học Tiền căn khám phụ khoa và đặc điểm cụ thể của AUB (System 1)
2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG và CLS CỦA TỪNG NGUYÊN NHÂN
Polyp: Tuổi sinh sản, kinh đều, Xuất huyết giữa 2 CK kinh, lượng thường ít, tự giới hạn. Đề nghị siêu âm và CTM. SA: Khối trong lòng tử cung, có 1 mạch máu chạy vào trung tâm, thường không có bất thường về nội mạc. Adenomyosis: Tuổi sinh sản, kinh đều, rong hoặc cường kinh, CÓ IMB, lượng ít hơn AUB-L thống kinh, chậm con, khám tử cung to, mật độ cứng, di động kém, ấn đau. Đề nghị siêu âm và CTM. SA: Tử cung to nếu dày lan tỏa thì hình cầu hoặc thành sau dày hơn thành trước, khối u giới hạn không rõ, phản âm hỗn hợp, bóng lưng hình rẽ quạt (sọc dưa), nội mạc dày. Trên Doppler mạch máu phân bố ở cả ngoại vi và trung tâm. Leiomyoma: Tuổi sinh sản, kinh đều, hành kinh kéo dài, lượng nhiều, khám tử cung to thường không đều, mật độ chắc, di động tốt, không đau. Đề nghị SA và công thức máu. Siêu âm: Một khối có thể nhô vào lòng tử cung, giới hạn rõ, có giảm âm phía sau. Phân loại theo FIGO. Có thể đề nghị thêm SA doppler và SIS. M: Có yếu tố nguy cơ của K nội mạc (tuổi, béo phì BMI >30, chưa có thai, đái tháo đường, PCOS, tiền căn gia đình K đại tràng không đa polyp gia đình). Tính chất xuất huyết: bất kỳ nhưng thường hành kinh không gọn mà thường rỉ rả kéo dài. Khám có thể có tử cung to. Đề nghị cận lâm sàng: Siêu âm, CTM. Siêu âm: Nội mạc dày (4,11), không tìm thấy các AUB khác như A,L,I. Đề nghị thêm Pipelle, Nạo sinh thiết từng phần, soi buồng tử cung bấm sinh thiết. Khi nào làm SIS? Nếu nghĩ nhiều là K, trên độ tuổi quanh mãn kinh, lâm sàng không nghĩ các nguyên nhân khác mà SA trả kết quả nội mạc dày đều, ta vẫn nên làm SIS để định hướng cách làm sinh thiết tránh bỏ sót tổn thương. C: Thường ở tuổi dậy thì, trong những lần hành kinh đầu tiên, xuất huyết lượng nhiều, kéo dài, thường kèm thiếu máu, xuất huyết các nơi khác, tiền căn gia đình có bệnh huyết học. Đề nghị CTM, đông máu toàn bộ, Siêu âm phụ khoa qua ngả trực tràng. SA: Tử cung và phần phụ bình thường. O: 2 đầu tuổi (dậy thì, tiền mãn kinh), chu kì kinh không đều, kéo dài, dai dẳng. SA: nội mạc dày, nang noãn nang: nang đơn thùy, echo trống, thành đều, <100 mm. E: Rối loạn cơ chế cầm máu tại nội mạc. I: thuốc ảnh hưởng đông cầm máu và thuốc ảnh hưởng lên hoạt động chức năng buồng trứng: nội tiết ngoại sinh, tamoxifen, kháng đông. N: khuyết sẹo mổ cũ và dị dạng động tĩnh mạch.
THẦY LUÂN GIẢI ĐÁP:
- Tác vụ đầu tiên là đánh giá lượng máu mất => đánh giá tình trạng thiếu máu nặng. - Nguyên nhân AUB: u xơ L0-L1.
Hội chứng Down (Trisomy 21), Edwards (Trisomy 18) và Patau (Trisomy 13) - Cho kết quả vào phần mềm WHO nếu <1/250 nguy cơ cao. Sàng lọc nguy cơ cao thì tư vấn chọc nước ối, màng rau làm NST chẩn đoán