Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 24

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI

VIỆN TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

BÁO CÁO THỰC TẬP


ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI
ANH KHOA

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Anh Thư


Chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp
Lớp: D.08.21.04
Người hướng dẫn: TS. Vũ Văn Quyền

Hà Nội -2023
MỤC LỤC

MỤC LỤC...............................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ....................................................................ii
MỞ ĐẦU................................................................................................................1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI ANH KHOA...........................................2
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.................................................2
1.2 Tổ chức hoạt động và đặc điểm kinh doanh của Công ty.................................3
1.2.1 Tổ chức kinh doanh của Công ty...................................................................3
1.2.2 Tổ chức nhân sự và bộ máy quản lý..............................................................3
1.2.2.1 Tổ chức nhân sự..........................................................................................3
1.2.2.2 Bộ máy quản lý...........................................................................................5
1.2.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty................................................6
1.2.4 Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của Công ty.......8
1.3 Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2020-2022.....................................9
PHẦN 2: KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH KINH DOANH VÀ TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI ANH KHOA..........11
2.1 Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của công ty.........11
2.2 Khái quát về tình hình kinh doanh và tài chính của công ty TNHH Đầu tư và
Thương mại Anh Khoa.........................................................................................11
2.2.1 Về vốn và nguồn vốn của công ty...............................................................11
2.2.1.1 Về vốn của công ty...................................................................................11
2.2.1.2 Về nguồn vốn của công ty........................................................................12
2.2.2 Về kết quả kinh doanh.................................................................................13
PHẦN 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU VỀ CÔNG TY.....14
3.1 Những điểm mạnh của công ty trong hoạt động kinh doanh và tài chính......14
3.2 Những điểm yếu của công ty trong hoạt động kinh doanh và tài chính.........14
3.3 Những đề xuất ban đầu với hoạt động kinh doanh và tài chính của công ty..14
KẾT LUẬN.........................................................................................................16
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................17

i
DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ

Bảng 1.1: Ngành nghề Kinh doanh của Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại
Anh Khoa................................................................................................................2

Bảng 1.2: Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2020-2022............................3

Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý của Công ty.................................................................5

Bảng 1.3: Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2020-2022...........................9

Bảng 2.1: Một số đối thủ cạnh tranh của công ty.................................................11

Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn của công ty.........................................................11

Bảng 2.3: Tình hình vốn của Công ty...................................................................12

Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.........................................13

ii
MỞ ĐẦU

Cùng với xu hướng phát triển chung của thế giới công nghiệp hóa và hiện
đại hóa đất nước. Việt Nam đang từ nước phát triển cố vươn lên trở thành đất
nước đang phát triển trong đó chú trọng vào việc phát triển hệ thống công nghệ
thông tin, khoa học kỹ thuật, hiện đại hóa trong sản xuất. Tuy nhiên trong những
năm gần đây do ảnh hưởng không nhỏ của đại dịch Covid-19 nên ảnh hưởng sâu
sắc đến nền kinh tế, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải có tình
hình tài chính vững mạnh, xác định được vị thế và hoạch định các kế hoạch tài
chính dài hạn, đảm bảo với mức độ rủi ro có thể kiểm soát được. Để đạt được
điều đó doanh nghiệp cần phải tiến hành phân tích tình hình tài chính. Phân tích
tình hình tài chính sẽ cung cấp được cái nhìn toàn diện vềhiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp, nhận biết điểm mạnh, điểm yếu của hoạt động kinh doanh; dự định
các rủi ro và tiềm năng phát triển trong tương lai giúp doanh nghiệp tìm ra hướng
đi đúng đắn, đưa các giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Doanh nghiệp
nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất.

Với mong muốn được củng cố kiến thức chuyên ngành đã học để áp dụng,
nghiên cứu, phân tích và xử lý các vấn đề thuộc lĩnh vực tài chính, em đã lựa
chọn thực tập tốt nghiệp tại “Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Anh
Khoa”- một Công ty chuyên hoạt động trong lĩnh vực bất động sản tại Ninh
Bình. Trong quá trình thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH Đầu tư và Thương
mại Anh Khoa bản thân em đã cố gắng hết sức để hoàn thành tốt nhiệm vụ và
công việc được giao và báo cáo tốt nghiệp. Tuy nhiên còn nhiều hạn chế về
chuyên môn, kiến thức và kỹ năng nên báo cáo thực tập còn nhiều sai sót, mong
quý thầy cô đóng góp ý kiến để em được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI ANH KHOA
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên của công ty: CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI ANH
KHOA
Trụ sở chính: Phố 1, Đường Vân Giang, Phường Vân Giang, Thành phố
Ninh Bình, Tỉnh Ninh Bình, Việt Nam
Mã số thuế: 2700590686
Người đại diện: Trần Đức Khoa
Ngày hoạt động: 9/12/2010
Quản lý bởi: Chi cục Thuế khu vực Ninh Bình - Hoa Lư
Vốn điều lệ: 16.000.000.000 đồng (Mười sáu tỷ đồng)
Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Anh Khoa hoạt động từ ngày
9/12/2010 đến này đã được gần 13 năm hoạt động với ngành nghề kinh doanh
chính là kinh doanh bất động sản. Với kinh nghiệm thi công nhiều năm với nhiều
công trình tại Ninh Bình và một số khu vực lân cận, nhân viên Công ty TNHH
Đầu tư và Thương mại Anh Khoa đều nắm vững điều luật liên quan đến nhà đất
và có khả năng cung cấp cho khách hàng những giải pháp hợp lý và hiệu quả
trong vấn đề bất động sản. Trên cơ sở đó Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại
Anh Khoa luôn luôn giải quyết được những vấn đề khúc mắc, trăn trở của khách
hàng với nhiều giải pháp tài chính trong những giao dịch mua, bán, cho thuê nhà,
đất, căn hộ và một số loại bất động sản khác. Để giữ được phong độ tăng trưởng
ổn định, công ty luôn lấy sự thoả mãn của khách hàng là mục tiêu phấn đấu.
Ngoài việc duy trì và phát triển ngành nghề truyền thông, hiện nay công ty còn
mở rộng quy mô đầu tư kinh doanh như khu đô thị, dự án chung cư cao tầng, dự
án nhà ở cao cấp… Để có thể mang đến những sản phẩm tốt nhất cho khách
hàng.
Bảng 1.1: Ngành nghề Kinh doanh của Công ty TNHH Đầu tư và Thương
mại Anh Khoa
STT Lĩnh vực kinh doanh
Lĩnh vực kinh doanh chính
1 Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất
2 Xây dựng nhà các loại
3 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác

2
4 Kinh doanh Bất động sản
Các lĩnh vực khác
5 Nghiên cứu, phân tích thị trường
6 Nghiên cứu, thiết lập các mô hình và ý tưởng kinh doanh - Nghiên cứu
các loại sản phẩm trong lĩnh vực bất động sản
7 Cập nhật các vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục đất đai và đầu tư, hợp
tác, góp vốn
8 Tìm kiếm cơ hội đầu tư
9 Tìm kiếm các nguồn vốn hợp tác liên doanh

(Nguồn: Phòng Kinh doanh)


1.2 Tổ chức hoạt động và đặc điểm kinh doanh của Công ty
1.2.1 Tổ chức kinh doanh của Công ty
Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Anh Khoa là Công ty TNHH một
thành viên và ông Trần Đức Khoa chủ tịch kiêm giám đốc của công ty. Hiện tại
công ty chưa có chi nhánh. Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Anh Khoa
kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản với các hoạt động kinh doanh chính:
- Xây dựng các loại nhà
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng
- Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất
- Kinh doanh bất động sản
1.2.2 Tổ chức nhân sự và bộ máy quản lý
1.2.2.1 Tổ chức nhân sự
Tính đến nay công ty tổng có 20 thành viên. Tình hình lao động của Công
ty giai đoạn 2020-2022 được thể hiện thông qua bảng sau đây:
Bảng 1.2: Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2020-2022
(ĐVT: Người)
So sánh So sánh
2021/2020 2022/2021
Chỉ tiêu 2020 2021 2022 Giá trị % Giá trị
% tăng
tăng tăng tăng
(giảm)
( giảm) (giảm) ( giảm)
I. Phân theo trình độ
Đại học 11 14 15 3 27,27 1 7,14

3
Trên đại học 4 4 5 0 - 1 25
II. Phân theo giới tính
Nữ 3 3 4 0 - 1 33,33
Nam 12 15 16 3 25 1 6,67
III. Độ tuổi
Từ 22-35
10 12 14 2 20 2 16,67
tuổi
>35 tuổi 5 5 6 0 - 1 20
Tổng 15 18 20 3 20 2 11,11
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
Qua bảng trên ta có thể thấy số lượng lao động của Công ty TNHH Đầu tư
và Thương mại Anh Khoa năm 2021 tăng 3 nhân viên so với năm 2010, giảm 2
nhân viên so với kế hoạch năm. Và sang năm 2022 công ty có bổ sung thêm 2
nhân sự chiếm 11,11% số lao động so với năm 2021.
Về trình độ lao động: nhìn chung tỉ lệ nhân viên hệ đại học chiếm tỉ lệ lớn,
vì công việc yêu cầu có trình độ học vấn cao. Số nhân viên đại học và trên đại
học tăng hơn vào năm 2021. Vậy rõ ràng chất lượng nhân viên trong công ty
đang ngày càng được nâng cao.
Cơ cấu lao động phân theo giới tính: Lao động trong công ty chủ yếu là
nam giới, trong đó năm 2020 số lao động nam là 12 người, nữ là 3 người. Sang
năm 2021 số lao động năm tăng lên là 15 người tăng 25% so với năm 2020, nữ
không đổi. Năm 2022 tổng số lao động nữ là 4 người tăng 33,3% so với năm
2021 và lao động nam tăng 6,67% so với năm 2021.
Cơ cấu lao động theo độ tuổi chủ yếu từ 22-35 tuổi. Đây là nguồn lao động
trẻ, năng động, sáng tạo và phù hợp với ngành nghề công ty đang hướng đến là
một điểm mạnh để công ty có thể cạnh tranh trên thị trường.
1.2.2.2 Bộ máy quản lý

GIÁM ĐỐC

Phòng Hành
Phòng Kinh Phòng Kế Ban quản lý
chính -
doanh toán dự án
Nhân sự

4
Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý của Công ty
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
Tổ chức bộ máy quản lý của công ty có những ưu và nhược điểm sau:
Ưu điểm:
Đảm bảo quyền lực quản lý của người quản lý công ty, giám đốc là người
trực tiếp đưa ra quyết định chỉ đạo xuống dưới các bộ phận vì vậy nhiệm vụ được
thực hiện nhanh chóng. Thông tin mệnh lệnh trong công ty được truyền đạt theo
chiều dọc từ trên xuống dưới do đó đảm bảo tính kịp thời chính xác cao. Đảm
bảo đầu mối quản lý hợp lý không quá nhiều hoặc quá ít. Thuận tiện trong việc
quản lý và giám sát nhân viên
Hạn chế:
Giám đốc là người trực tiếp giải quyết nhiều vấn đề phát sinh trong công ty
do vậy đòi hỏi giám đốc cần phải có kiến thức chuyên môn đa dạng, toán diện
trong công việc.
Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận phòng ban:
Giám đốc: Là người trực tiếp điều hành và quyết định mọi vấn đề trong
công tác kinh doanh của Công ty; có quyền ký các hợp đồng kinh doanh của
Công ty; giao nhiệm vụ, trách nhiệm cho các bộ phận. Đồng thời là người đại
diện pháp luật của Công ty trong các hợp đồng dân sự và chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
Phòng Kinh doanh: Thực hiện tư vấn, giới thiệu sản phẩm tại Công ty cho
khách hàng. Tổ chức thực hiện công tác bán hàng: xây dựng các chiến lược bán
hàng, chiến lược marketing thu hút khách hàng. Tiến hành các chương trình tiếp
thị, nghiên cứu thị trường, khảo sát và đánh giá sản phẩm. Thu tiền các hoạt động
giao dịch, bán hàng cho khách hàng tại Công ty. Tiếp nhận và tiêu thụ hàng hoá,
đối chiếu thu tiền bán hàng trên địa bàn của các cửa hàng trực thuộc. Làm các
công việc theo sự phân công của Giám đốc Công ty.
Bộ phận kế toán: Quản lý, sắp xếp và lưu trữ các giấy tờ, hóa đơn của
Công ty. Lưu trữ, giám sát các chứng từ, hóa đơn, hoạt động thu chi tài chính của
công ty. Tiến hành ghi sổ kế toán theo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công
ty. Theo dõi, quản lý các loại tài sản, hàng hóa của Công ty theo thời gian cụ thể.
Tham mưu và tư vấn cho Giám đốc trong các vấn đề có liên quan đề tài chính.
Lập báo cáo tài chính hàng năm, báo cáo quản trị theo yêu cầu của Giám đốc.
Phòng Hành chính nhân sự: Có nhiệm vụ quản lý nhân sự, tổ chức cán
bộ, sắp xếp và quản lý lao động trong Công ty.Xây dựng nội quy và quy chế,
đảm bảo việc thực hiện quyền lợi và nghĩa vụ của cán bộ công nhân viên trong

5
Công ty. Tổ chức thực hiện việc giữ gìn an ninh trật tự trong toàn Công ty.Quản
lý, đào tạo văn thư lưu trữ trong Công ty, bảo quản tài liệu công văn, bảo quản
con dấu theo quy định, tổ chức đón tiếp khách hàng, hội nghị…
Ban quản lý dự án: Thực hiện chức năng chủ đầu tư và quản lý dự án đối
với các dự án, công ty trình hạ tầng được thông qua về đầu tư, xây dựng các công
trình kết cấu, bất động sản. Phối hợp với các phòng ban khác quản lý kinh doanh
bất động sản.
1.2.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty
Đặc điểm kinh doanh:
Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Anh Khoa kinh doanh trong lĩnh
vực bất động sản với các sản phẩm dịch vụ chính như sau:
Dịch vụ cho thuê căn hộ khép kín: Hiện nay công ty đang tập trung phát
triển mảng cho thuê căn hộ khép kín sản phẩm này là một tập hợp các khu nhà
cao tầng với các căn hộ khép kín có diện tích từ 12-18m2, Mỗi khu nhà có từ 10-
20 căn hộ khép kín, mỗi một khu nhà như vậy đều có bộ phận bảo vệ trông coi
24h/24h.Nhằm tạo một không gian sống thoải mái và an toàn bên cạnh việc bảo
đảm an ninh cho khu nhà, Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Anh Khoa còn
cung cấp thêm các giá trị gia tăng bao gồm: dịch vụ trông xe miễn phí, internet
miễn phí, truyền hình cáp miễn phí.
Dịch vụ quản lý căn hộ: Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Anh Khoa
còn có dịch vụ nhận quản lý các căn hộ thay cho chủ sở hữu, với dịch vụ này
công ty có trách nhiệm thay chủ sở hữu căn hộ đứng ra kinh doanh việc cho thuê
căn hộ và chủ sở hữu sẽ phải chi trả một khoản phí cho công ty.
Dịch vụ mua và bán bất động sản: Với dịch vụ này công ty sẽ là cầu nối
giữa người bán và người mua.
Hình ảnh định vị của Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Anh Khoa đã
có vị thế khá vững chắc trên thị trường Ninh Bình. Công ty thực hiện chiến lược
định vị trong tương lai hướng tới là:
- Nhanh chóng, kịp thời.
- Tiện dụng, thoải mái.
- Chu đáo, an toàn.
Về cơ sở vật chất kỹ thuật: Công ty đã đầu tư nhiều máy móc thiết bị thi
công hiện đại phù hợp với công nghệ mới, có hiệu quả cao nhằm tạo ra các công
trình chất lượng, nâng cao dịch vụ sản phẩm đem lại cho khách hàng.
6
Yếu tố đầu vào và thị trường đầu vào:
Thị trường đầu vào của công ty bao gồm các nguyên vật liệu xây dựng
như: đá, sắt thép,… được mua trong nước cũng như nhập khẩu từ nước ngoài.
Công ty có hệ thống mạng lưới nhà cung cấp như Công ty Cổ phần Gang Thép
Thái Nguyên; Công ty Xi Măng Quang Sơn,…
Thị trường đầu ra và vị thế cạnh tranh:
DN đã cung cấp các sản phẩm phù hợp với mọi yêu cầu của khách hàng,
các công trình thi công đạt hiệu quả chất lượng cao. Với chiến lược kinh doanh
đa ngành nghề nên DN có nhiều thuận lợi để phát triển lâu dài. DN luôn phấn
đấu đem lại những sản phẩm, công trình chất lượng cao, hiện đại với chế độ hậu
mãi hấp dẫn.
Công ty đặt khách hàng làm trọng tâm để định hướng cho mọi hành động,
DN nỗ lực hết mình để khách hàng hài lòng. DN luôn tôn trọng khách hàng, lắng
nghe mọi ý kiến của khách hàng và hiểu rõ mong muốn của khách hàng. Trên cơ
sở đó, DN cố gắng mang lại lợi ích tốt nhất, thậm chí còn hơn cả kỳ vọng của
khách hàng.
Phạm vi khách hàng còn có nhiều hạn chế chưa được mở rộng nhiều chỉ
bao quát tại khu vực thành phố Ninh Bình và phần nhỏ trên địa bàn khác.
Đối thủ cạnh tranh của công ty là các công ty hoạt động cùng ngành trên địa
bàn thành phố Ninh Bình: Công ty Cổ phần Bất Động Sản Ninh Bình – Land;
Công ty TNHH Tham Mai,..
Những rủi ro mà công ty có thể gặp phải:
Rủi ro trong nền Kinh tế thị trường: Chính sách tiền tệ là yếu tố khá quan
trọng quyết định sống còn của thị trường bất động sản. Thị trường bất động sản
tăng giảm liên quan chặt chẽ tới cung tiền trong nền kinh tế, dòng vốn đầu tư
nước ngoài, tâm lý và tính đầu cơ. Do vậy, giữa lạm phát và khởi sắc thị trường
bất động sản đều liên quan đến chính sách tiền tệ. Khi chính sách tiền tệ nới lỏng,
lãi suất thấp dẫn đến dòng tiền đầu tư vào bất động sản nhiều hơn, các ngành
kinh tế khác cũng tăng trưởng nhanh hơn.
Việc bơm tiền nhiều ra nền kinh tế và lạc quan quá mức thường làm cho
lạm phát nhanh. Khi đó nhà nước, ngân hàng sẽ thực hiện chính sách tiền tệ thắt
chặt làm cho thị trường bất động sản sụt giảm.

7
Rủi ro do nhà nước thay đổi Chính sách- pháp luật: Chính sách đất đai
được xem là chìa khóa then chốt để điều tiết thị trường bất động sản. Trong đó,
những bất cập trong chính sách; pháp luật đất đai đang được cho là nút thắt lớn
nhất; có nhiều tác động xấu đến thị trường. Những chính sách về quản lý đất đai
còn thiếu minh bạch gây rủi ro cho người bán. Sự thay đổi về loại đất, giá đất,
chủ sở hữu… gây ra hậu quả thua lỗ, thậm chí là mất trắng cho các nhà đầu tư.
Rủi ro tài chính: dòng vốn đầu tư bất động sản thường không dồi dào đối
với cả doanh nghiệp và nhà đầu tư thứ cấp. Chỉ cần chủ quan khi lên kế hoạch
phân bổ vốn cho dự án hoặc suất đầu tư, thiếu nguồn vốn sẽ không có những
khoản dự phòng rủi ro. Khi nguồn cung cấp vốn gặp vấn đề, dự án phải hoãn lại,
gây thiệt hại lớn cho doanh nghiệp và cả nhà đầu tư.
1.2.4 Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của Công ty
Thuận lợi:
Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Anh Khoa hoạt động từ ngày
9/12/2010 đến này đã được gần 13 năm hoạt động với ngành nghề kinh doanh
chính là kinh doanh bất động sản. Với kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực bất
động sản này công ty có thể tự tin có nguồn khách hàng tiềm năng, ổn định và
nắm bắt được thị trường dễ tìm kiếm cơ hội đầu tư và phát triển.
Công ty với mức doanh thu và lợi nhuận tăng khá ổn định điều này cho thấy
công ty có nguồn vốn ổn định, có vốn để quanh vòng đầu tư và dự trữ.
Khó khăn:
Đặc thù ngành nghề bất động sản giai đoạn những năm gần đây đều rất phát
triển không thể tránh khỏi sự cạnh tranh trên thị trường. Nhiều công ty mới, lâu
năm tại thị trường Ninh Bình đòi hỏi công ty phải không ngừng nâng cao năng
lực cạnh tranh.
Vấn đề tài chính luôn trở thành khó khăn cho bất kỳ lĩnh vực kinh doanh
nào đặc biệt nó cũng trở thành rủi ro khá quan ngại đối với ngành bất động sản.
Khó khăn trong tiếp cận vốn tín dụng, phát hành trái phiếu doanh nghiệp, khiến
cho hàng loạt dự án bất động sản bị đình trệ vì thiếu vốn. Ngoài ra, lãi suất cho
vay, tỷ giá ngoại tệ, giá nguyên vật liệu tăng đã làm tăng khó khăn cho các doanh
nghiệp đầu tư bất động sản, khiến một số doanh nghiệp phải thu hẹp quy mô đầu
tư sản xuất kinh doanh, tinh giảm lao động, các nhà thầu thi công phải dừng thi
công…

8
1.3 Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2020-2022

Bảng 1.3: Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2020-2022
(ĐVT:1000 đồng )
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 2021/2020 2022/2021
(%) (%)
1. Doanh thu
21,429,968 22,939,111 27,550,146 7.0 20.1
thuần
2. Lợi nhuận
1,655,914 2,669,768 3,268,440 61.2 22.4
sau thuế
3. Thuế và
các khoản 561,465 552,181 884,882 -1.7 60.3
nộp NS
4. Vốn kinh
227,359,476 247,181,806 316,578,680 8.7 28.1
doanh
- Vốn Cố
98,980,005 110,987,023 136,980,009 12.1 23.4
định
- Vốn lưu
128,379,471 136,194,783 179,598,671 6.1 31.9
động
5. Số lao
15 18 20 20 11,11
động
6. Thu nhập
bình quân 9,199 12,360 13,618 34,4 10,2
tháng/ người
(Nguồn: Phòng Kinh doanh)
Thông qua bảng trên ta thấy được sự thay đổi của doanh thu, lợi nhuận của
Công ty. Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2020 đạt 1,655,914 nghìn đồng và
năm 2021 tăng 61,2% so với năm 2020. Năm 2022 lợi nhuận sau thuế của công
ty đạt 3,268,440 nghìn đồng tăng 22,4%. Vốn kinh doanh của công ty năm 2020
là 227,359,476 nghìn đồng và năm 2022 tăng lên đạt 316,578,680 nghìn đồng
tăng 28,1% so với năm 2021. Thông qua bảng trên ta thấy mức thu nhập bình
quân đầu người một tháng của công ty giai đoạn 2020-2022 năm 2020 mức thu
nhập bình quân là 9,199 nghìn đồng/ người; do mức doanh thu và lợi nhuận công
ty thu được năm 2021 cũng có hướng tăng nên mức thu nhập cũng tăng lên là
12,360 nghìn đồng/người tăng 34,4% so với năm 2020. Sang năm 2022 mức thu

9
nhập bình quân người lao động của công ty là 13,618 nghìn đồng tăng 10,3% so
với năm 2021. Nhìn chung giai đoạn 2020-2022 công ty đang hoạt động khá hiệu
quả, chứng tỏ rằng công ty đang thực hiện tốt các chiến lược mà công ty đã đề ra.

10
PHẦN 2: KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH KINH DOANH VÀ TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI ANH KHOA
2.1 Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của công ty
Thuận lợi:
Công ty hoạt động lâu năm trên thị trường bất động sản nên có vị thế và chỗ
đứng trong lòng khách hàng.
Với đội ngũ nhân sự trẻ tuổi năng động, sáng tạo gây dựng chiến lược hoạt
động hợp lý thích hợp với thị trường năng động.
Khó khăn:
Trên thị trường không thể tránh khỏi những đối thủ cạnh tranh và công ty
cần tích cực nâng cao lợi thế cạnh tranh của mình:
Bảng 2.1: Một số đối thủ cạnh tranh của công ty
STT Tên công ty Địa chỉ
1 Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản Đường Nguyễn Huệ, Phường Nam
Ninh Bình - Land Bình, Thành phố Ninh Bình,
2 Công ty cổ phần Thương mại Hà Số 23, Đường Vân Giang, Phường
Anh Vân Giang, Thành phố Ninh Bình,
3 Công ty TNHH Bất Động Sản Số 55,Đường Nguyễn Huệ,
Vinahouse Phường Nam Bình, Thành phố
Ninh Bình,
Cung và cầu trên thị trường bất động sản luôn luôn biến động do giá cả bất
động sản; lãi suất biến đổi không ngừng. Khi tình hình trở nên nghiêm trọng,
cung lớn hơn cầu thì lượng nhà tồn tăng lên nhiều; vốn bị sơ cứng; trả nợ khó
khăn; rất dễ đến tình trạng phá sản.
2.2 Khái quát về tình hình kinh doanh và tài chính của công ty TNHH Đầu
tư và Thương mại Anh Khoa
2.2.1 Về vốn và nguồn vốn của công ty
2.2.1.1 Về vốn của công ty
Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn của công ty
(ĐVT: 1000 đồng)
2021/ 2022/
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
2020 (%) 2021 (%)
Tài sản cố định 74,880,250 89,218,408 114,779,459 19.1 28.6

Vốn cố định 98,980,005 110,987,023 136,980,009 12.1 23.4

11
Vốn lưu động 128,379,471 136,194,783 179,598,671 6.1 31.9

Tổng vốn 227,359,476 247,181,806 316,578,680 8.7 28.1


(Nguồn: Phòng Kinh doanh)
Thông qua bảng trên ta thấy được tổng nguồn vốn của công ty gồm vốn lưu
động và vốn cố định. Với đặc thù ngành nghề kinh doanh của công ty là kinh
doanh bất động sản nên nguồn vốn lưu động của công ty chiếm tỷ lệ cao hơn.
Năm 2020 vốn lưu động của công ty là 128,379471 nghìn đồng và năm 2022
công ty có vốn điều lệ là 179,598,671 nghìn đồng tăng 31,9% so với năm 2021.
Vốn cố định của công ty giai đoạn 2020-2022 cũng có xu hướng tăng dần
công ty tích cực đầu tư về cở sở vật chất để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Năm
2020 với nguồn vốn cố định 98,980,005 nghìn đồng đến năm 2022 vốn cố định là
136,980,009 nghìn đồng tăng 23,4% so với năm 2021.
2.2.1.2 Về nguồn vốn của công ty
Bảng 2.3: Tình hình vốn của Công ty
(ĐVT: 1000 đồng)
2021/ 2022/
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 2020 2021
(%) (%)
NỢ PHẢI TRẢ 71,204,774 89,881,250 158,679,452 26.2 76.5
I, Nợ ngắn hạn 63,893,274 13,631,083 11,942,759 -78.7 -12.4
II, Nợ dài hạn 7,311,500 76,250,167 146,736,693 942.9 92.4
VỐN CHỦ SỞ HỮU 156,154,702 157,300,556 157,899,228 0.7 0.4
Tổng vốn 227,359,476 247,181,806 316,578,680 8.7 28.1
(Nguồn: Phòng Kinh doanh)
Thông qua bảng trên ta thấy được nguồn vốn của công ty được cấu thành
bởi nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Tổng nguồn vốn của công ty tăng dần qua các
năm giai đoạn 2020-2022. Năm 2020 công ty có tổng vốn là 227,359,476 nghìn
đồng trong đó vốn chủ sở hữu chiếm 68,7% tổng vốn và nợ phải trả chiếm 31,3%
tổng vốn. Năm 2021 tổng vốn là 247,181,806 nghìn đồng trong đó vốn chủ sở
hữu là 157,300,556 nghìn đồng tăng 0,7% so với năm 2020; nợ phải trả của công
ty là 89,881,250 nghìn đồng tăng 26,2% so với năm 2020. Sang năm 2022 mức
vốn của công ty là 316,578,680 nghìn đồng tăng 28,1% so với năm 2021 trong đó
vốn chủ sở hữu là 157,899,228 nghìn đồng và nợ phải trả là 158,679,452 nghìn
đồng tăng 76,5% so với năm 2021. Mức nợ phải trả của công ty có xu hướng
tăng mạnh năm 2022 công ty có nợ ngắn hạn giảm dần giai đoạn 2020-22022 và

12
nợ dài hạn tăng có thể nói rằng công ty đang huy động vốn để mở rộng, phát triển
kinh doanh.
2.2.2 Về kết quả kinh doanh
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
(ĐVT: 1000 đồng)
2021/ 2022/
2020 2021
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
(%) (%)

Doanh thu 21,674,170 23,301,668 27,832,480 7.5 19.4

Lợi nhuận sau thuế


thu nhập doanh 1,655,914 2,669,768 3,268,440 61.2 22.4
nghiệp

Chi phí 20,024,253 20,631,898 24,564,038 3.0 19.1

(Nguồn: Phòng Kinh doanh)


Thông qua bảng trên ta thấy được hoạt động kinh doanh của công ty giai
đoạn 2020-2022 đang khá hiệu quả. Doanh thu của Công ty năm 2020 đạt
21.674.170 nghìn đồng, năm 2021 mức doanh thu tiếp tục tăng lên đạt
23,301,668 nghìn đồng tăng 7,5% so với năm 2020. Sang năm 2022 đạt
27,832,480 nghìn đồng tăng 19,4% so với năm 2021.
Tương đương với doanh thu tăng dần trong giai đoạn 2020-2022 công ty có
mức lợi nhuận tăng dần từ năm 2020 đạt 1,655,914 nghìn đồng đến năm 2022 đạt
3,268,440 nghìn đồng tăng 22,45 so với năm 2021. Với mức chi phí giai đoạn
này của công ty như sau năm 2020 là 20,024,253 nghìn đồng, năm 2021 là
20,632,898 nghìn đồng tăng 35 so với năm 2020. Sang năm 2022 công ty tiêu tốn
hết 24,564,038 nghìn đồng tăng 19,1% so với năm 2021. Vậy có thể thấy doanh
thu đạt được khá cao nhưng mức chi phí công ty bỏ ra cũng khá lớn, công ty cần
cân nhắc những khoản phí không cần thiết để nâng cao mức lợi nhuận.

13
PHẦN 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU VỀ CÔNG TY
3.1 Những điểm mạnh của công ty trong hoạt động kinh doanh và tài chính
Đội ngũ nhân viên Công ty có chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, có kinh
nghiệm, đạo đức tốt, nhiệt tình, năng động, sáng tạo trong công việc. Thích ứng,
nắm bắt nhanh chóng nhu cầu thị trường trong nước, từ đó đưa ra kế hoạch hợp
lý.
Các phòng ban trong Công ty luôn phối hợp nhịp nhàng đã tạo nên một quy
trình khép kín, liên tục trong việc cung cấp thông tin, giúp cho quá trình giải
quyết công việc được thực hiện đúng theo thời gian quy định và luôn đảm bảo
tính chính xác.
Về hoạt động tài chính công ty đã đạt hiệu quả khá cao có mức doanh thu
và lợi nhuận giai đoạn 2020-2022 tăng liên tục. Cho thấy định hướng phát triển
và các chính sách kinh doanh của công ty khá hiệu quả. Đặc biệt năm 2022 mức
doanh thu tăng mạnh tăng 19,4% so với năm 2021 và mức lợi nhuận sau thuế
cũng tăng lên 22.4% so với năm 2021.
3.2 Những điểm yếu của công ty trong hoạt động kinh doanh và tài chính
Công ty có cơ cấu tổ chức theo trực tuyến chức năng Giám đốc là người
trực tiếp giải quyết nhiều vấn đề phát sinh trong công ty do vậy đòi hỏi giám đốc
cần phải có kiến thức chuyên môn đa dạng, toán diện trong công việc.
Tuy mức lợi nhuận và doanh thu của công ty tăng liên tục nhưng mức chi
phí bỏ ra cũng khá cao năm 2022 với mức doanh thu là 27,832,480 nghìn đồng
tiêu tốn hết 24,564,038 nghìn đồng với mức chi phí khá cao. Vậy công ty cần tìm
các biện pháp tăng doanh thu những cắt giảm bớt một số mục chi phí không cần
thiết để nâng cao lợi nhuận.
3.3 Những đề xuất ban đầu với hoạt động kinh doanh và tài chính của công
ty
Đối với hoạt động đầu tư tài chính, Công ty nên xem xét trích 1 phần vốn
để đầu tư vào thị trường chứng khoán, hoặc mua trái phiếu để đa dạng nguồn thu,
tránh sự phụ thuộc vào chỉ một nguồn thu là doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
Công ty cần chủ động trong công tác thu hồi nợ, tập trung áp dụng chính
sách áp dụng chính sách tín dụng đối với các khách hàng quen thuộc nhằm nhanh
chóng thu hồi vốn kinh doanh, cải thiện tốc độ xoay vòng vốn và hạn chế những
rủi ro, chi phí trong khâu quản lý, thu hồi nợ.

14
Công ty nên đưa ra các kế hoạch chỉ tiêu rõ ràng dưới sự tham mưu của
Phòng kinh doanh, từ đó kiểm soát các khoản chi phí phát sinh trong kỳ, đồng
thời cắt giảm các chi phí quản lý kinh doanh.

15
KẾT LUẬN

Trong nền kinh tế thị trường, Công ty có thể tự tin tham gia vào thị trường
bất động sản và kinh doanh trong nước với thế mạnh như hiện nay. Mặc dù còn
nhiều thách thức đang chờ phía trước nhưng với sự động viên, giúp đỡ của nhà
nước, Công ty sẽ vượt qua những thách thức đó để nâng cao năng lực cạnh tranh
trên thị trường kinh tế. Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Đầu tư và Thương
mại Anh Khoa giai đoạn 2020-2022 đã cho thấy cái nhìn chung nhất về hoạt
động kinh doanh của công ty, tình hình nhân sự và tài chính của Công ty.

Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Anh
Khoa cùng với sự phát triển của nền kinh tế, sự cạnh tranh khốc liệt trên thị
trường điều này đòi hỏi các doanh nghiệp cần phải có các chính sách quản lý và
điều hành phù hợp. Từ việc phân tích thực trạng của công ty em nhận thấy rằng
công tác “Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Đầu tư và Thương
mại Anh Khoa” là rất cần thiết. Chính vì vậy nên em chọn đó là đề tài nghiên
cứu khóa luận của mình. Em rất mong được sự hướng dẫn và chỉ bảo của các
thầy, cô trong khoa và đặc biệt là các anh chị bên Công ty TNHH Đầu tư và
Thương mại Anh Khoa.

16
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Anh Khoa, báo cáo tài chính
năm 2020-2022.
2. Website: https://masothue.com/2700590686-cong-ty-tnhh-dau-tu-va-
thuong-mai-anh-khoa
Mẫu số B03 – DN
Công ty TNHH Đầu Tư Và Thương Mại (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-
Anh Khoa BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


(ĐVT: Nghìn đồng)
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
TÀI SẢN NGẮN HẠN 14,083,441 18,395,437 20,119,170
I, Tiền và các khoản tương đương tiền 2,535,505 5,407,457 6,361,084
1, Tiền 1,535,505 3,407,457 4,361,084
2, Các khoản tương đương tiền 1,000,000 2,000,000 2,000,000
II, Đầu tư tài chính ngắn hạn - - -
III, Các khoản phải thu ngắn hạn 11,438,582 12,944,233 13,484,754
1, Phải thu ngắn hạn của khách hàng 11,032,913 13,239,240 14,614,519
2, trả trước ngắn cho người bán ngắn hạn 1,551,797 744,513 614,941
3, Phải thu ngắn hạn khác 113,902 220,509 115,882
4, Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi -1,260,030 -1,260,030 -1,860,588
IV, Hàng tồn kho 74,193 43,746 77,708
1, Hàng tồn kho 74,193 43,746 77,708
V, Tài sản ngắn hạn khác 35,159 - 195,622
1, Chi phí trả trước ngắn hạn 34,739 - 133,558
2, Thuế GTGT được khấu trừ - - -
3, Thuế và các khoản phải thu nhà nước 420 - 62,063
228,786,36
B, TÀI SẢN DÀI HẠN 213,276,035 9 296,459,510
I, Các khoản phải thu dài hạn - - -
II, Tài sản cố định 74,880,250 89,218,408 114,779,459
1, Tài sản cố định hữu hình 74,880,250 89,218,408 114,779,459
139,134,83
Nguyên giá 120,317,651 8 170,114,931
Giá trị hao mòn lũy kế -45,437,401 -49,916,430 -55,335,472
III, Bất động sản đầu tư - - -
IV, Tài sản dở dang dài hạn 40,086,088 53,869,171 68,608,829
1, Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 40,086,088 53,869,171 68,608,829
V, Các khoản đầu tư tài chính dài hạn - - -

17
VI, Tài sản dài hạn khác 98,309,696 85,698,789 113,071,222
1, Chi phí trả trước dài hạn 98,309,696 85,698,789 113,071,222
247,181,80
TỔNG TÀI SẢN 227,359,477 6 316,578,681
NỢ PHẢI TRẢ 71,204,774 89,881,250 158,679,452
I, Nợ ngắn hạn 63,893,274 13,631,083 11,942,759
1, Phải trả ngưới bán ngắn hạn 40,882,143 707,968 3,369,211
2, Người mua trả tiền trước ngắn hạn - - 17,627
3, Thuế và các khỏan phải nộp nhà nước 556,298 1,050,804 392,866
4, Phải trả người lao động 504,595 881,240 1,648,231
5, Doanh thu chưa được thực hiện ngắn
hạn 18,047,233 4,641,875 3,698,604
6, Phải trả ngắn hạn khác 1,426,323 3,563,342 206,885
7, Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 2,450,000 2,500,000 2,200,000
8, Quỹ khen thưởng phúc lợi 26,679 285,851
II, Nợ dài hạn 7,311,500 76,250,167 146,736,693
1. Phải trả người bán dài hạn - 42,811,151 21,161,957
2. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn - 11,815,930 37,161,200
3. Phải trả dài hạn khác - 16,811,585 85,802,035
4. Vay nợ thuê tài chính dài hạn 7,311,500 4,811,500 2,611,500
157,300,55
VỐN CHỦ SỞ HỮU 156,154,702 6 157,899,228
157,300,55
I, Vốn chủ sở hữu 156,154,702 6 157,899,228
140,833,57
1, Vốn góp của sở hữu 140,833,570, 0 140,833,570
2, Cổ phiếu quỹ -127,000 -160,000 -160,000
3, Quỹ phát triển 126,460 291,460 291,460
4, Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 1,655,914 2,669,768 3,268,440
II, Nguồn kinh phí và quỹ khác - - -
247,181,80
TỔNG NGUỒN VỐN 227,359,477 6 316,578,681

Người lập biểu Kế Toán Trưởng Giám đốc

18
Mẫu số B03 – DN
Công ty TNHH Đầu Tư Và Thương Mại Anh (Ban hành theo Thông tư số
Khoa 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của
Bộ Tài chính)

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


(ĐVT: 1000 đồng)
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
1, Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 21,429,968 22,939,111 27,550,146
2, Các khoản giảm trừ doanh thu - - -
3, Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 21,429,968 22,939,111 27,550,146
4, Giá vốn hàng bán 12,269,802 13,535,422 16,357,014
5, Lợi nhuận gộp và bán hàng và cung cấp dịch
vụ 9,160,165 9,403,688 11,193,131
6, Doanh thu hoạt động tài chính 21,137 358,840 274,241
7, Chi phí tài chính 1,051,091 825,059 585,427
Trong đó: Chi phí lãi vay 1,051,091 825,059 585,427
8, Chi phí bán hàng - - -
9, Chi phí quản lý doanh nghiệp 5,840,054 5,635,232 6,654,655
10, Lợi nhuận thuần từ họat động kinh doanh 2,296,156 3,302,236 4,227,290
11, Thu nhập khác 223,065 3,717 8,093
12, Chi phí khác 301,841 84,004 82,060
13, Lợi nhuận khác -78,776 -80,287 -73,967
14, Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 2,217,380 3,221,949 4,153,323
15, Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 561,465 552,181 884,882
16, Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 1,655,914 2,669,768 3,268,440

Người lập biểu Kế Toán Trưởng Giám đốc

19
Mẫu số B03 – DN
Công ty TNHH Đầu Tư Và Thương Mại Anh (Ban hành theo Thông tư số
Khoa 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của
Bộ Tài chính)

20
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

(ĐVT: 1000 đồng)


Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và
doanh thu khác
19,763,837 17,982,355 21,342,414
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa,
dịch vụ -3,268,002 -5,710,504 -2,277,050
3. Tiền chi trả cho người lao động -4,788,611 -4,894,416 -4,613,712
4. Tiền lãi vay đã trả -1,049,492 -825,059 -585,427
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp -594,153 -602,202 -1,045,944
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 34,640,157 33,618,786 78,836,381
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh - -
-2,314,497 17,243,036 18,608,849
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh 42,389,237 22,325,921 73,047,811
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, - -
BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác -37,529,970 16,451,073 67,685,427
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ,
BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác - - -

3. Tiền chi cho vay, đầu tư góp vốn vào đơn vị


- - -
khác
4. Tiền thu hồi cho vay, đầu tư góp vốn vào
- - -
đơn vị khác
5. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận
được chia 27,137 358,840 274,241
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư - -
-37,502,832 16,092,232 67,411,186
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được - - -
4. Tiền chi trả nợ gốc vay -3,150,000 -2,450,000 -2,500,000
5. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu -617,071 -911,737 -2,182,998
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài
chính -3,767,071 -3,361,737 -4,682,998
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 =
20+30+40) 1,119,333 2,871,951 953,627
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 1,416,172 2,535,505 5,407,457
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 =
50+60+61) 2,535,505 5,407,457 6,361,084

21

You might also like