Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

Mẫu 7 SYLLABUS1

…….COURSE TITLE
(Attached to Decision No...... / QD-ĐHNT dated / / 20….
of the President of Foreign Trade University)

Course title2: English (other languages)3


Course code4:
Department:
Course conducting:
Credit hours5:
Prerequite(s)6: Not required
Time of the first design/announcement7:
Adjust, modify, supplement8:

1. INSTRUCTOR(s) INFORMATION
No. Instructors’ name9 Email10 Phone number Office11
1.
2.
...
Note: Please list all the lecturers involved in teaching the course

2. COURSE OBJECTIVES12
3. COURSE LEARNING OUTCOMES13
1
Cỡ chữ ngoài bảng: 13; bảng cỡ chữ: 12; dãn dòng: single; kiểu chữ: Time New Roman
2
Ghi đúng tên học phần trong Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh.
3
Nếu học phần ngoại ngữ khác tiếng Anh thì ghi đúng ngoại ngữ đó. Ví dụ: Môn dịch của tiếng Pháp thì ghi tiếng
Pháp.
4
Ghi đúng Mã học phần trong Chương trình đào tạo CLC.
5
Ghi đúng Số tín chỉ trong Chương trình đào tạo CLC
6
Ghi rõ: Tên học phần (mã HP)
7
Để trống
8
Để trống
9
Ghi đầy đủ thông tin học hàm, học vị. Ví dụ: PGS, TS Nguyễn Văn A. Giảng viên ở đây bao gồm cả giảng viên cơ
hữu và giảng viên thỉnh giảng, mời giảng. Nếu học phần có giảng viên thỉnh giảng dạy hoặc giảng viên ở đơn vị khác
thì bổ sung cột Nơi công tác. Lưu ý: Danh sách giảng viên ở học phần phải phù hợp với Danh sách giảng viên đưa
vào Bản Mô tả Chương trình đào tạo
10
Ghi email của Trường, không sử dụng email cá nhân. Giảng viên nào chưa có đề nghị liên hệ Trung tâm TT&KT để
được xử lý.
11
Cột này chỉ bổ sung khi học phần có giảng viên thỉnh giảng hoặc giảng viên ở đơn vị khác. Nếu không có thì xóa
cột này.
12
Mô tả ngắn gọn, mục tiêu có thể được viết theo hướng những nội dung giảng dạy trong quá trình đào tạo hoặc
những nội dung mà mong muốn người học có thể hiểu được sau quá trình đó, không nhất thiết có thể đo lường
được . Thường bắt đầu bằng: “Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên…”.Tối đa 5 mục tiêu.
13
CĐR phải phù hợp với mục tiêu HP và đóng góp, hỗ trợ vào đạt được CĐR của Chương trình đào tạo, tương thích
với Bản Mô tả CTĐT. CĐR giúp làm rõ cả cách để đánh giá người học trong khóa học và cách tổ chức khóa học ấy.
Một CĐR hiệu quả cần lấy người học làm trung tâm, có thể đo lường, ngắn gọn và rõ ràng, có ý nghĩa. Phản ánh
năng lực của người học. Ví dụ: Sau khi hoàn thành (đơn vị giáo dục), sinh viên sẽ có thể (động từ đo lường được) +
3.1. Learning outcomes about knowledge, skills, autonomy and responsibility
3.1.1. Knowledge
- CLO1:
- CLO2:
...
3.1.2. Skills
- CLO..:.....
.............
3.1.3. Autonomy and responsibility
- CLO..:.....
3.2. Matrix of the contribution of Course learning outcomes to Program learning
outcomes14

Course Program learning outcomes


learning
outcomes
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 … … … .. .. ..
CLO1
CLO2
……….
Course15

(lời khẳng định về kết quả đào tạo), bao gồm CĐR về kiến thức, kỹ năng, mức độ tự chủ và trách nhiệm. Mỗi học
phần nên thiết kế khoảng 5-8 CĐR. Thường bắt đầu bằng “Học xong học phần này, sinh viên có thể: …. Nên sử dụng
các động từ sau để đo lường mức độ nhận thức của sinh viên theo thang bậc nhận thức của Bloom: Cấp độ 1- Nhớ
(liệt kê, gọi tên, định danh, giới thiệu/chỉ ra, xác định, nhận biết, nhớ lại, đối chiếu, phân loại, mô tả, định vị, phác
thảo, lấy ví dụ, phân biệt quan điểm từ thực tế…); Cấp độ 2- Hiểu (diễn giải, phân biệt, chứng tỏ, hình dung, trình
bày lại, viết lại, lấy ví dụ, tóm tắt, giải thích, diễn dịch, mô tả, so sánh, chuyển đổi, ước lượng); Cấp độ 3- Vận dụng
(áp dụng, phân loại, sửa đổi, đưa vào thực tế, chứng minh, ước tính, vận hành, giải quyết, minh họa, tính toán,
diễn dịch, thao tác, dự đoán, bày tỏ…); Cấp độ 4- Phân tích (đối chiếu, so sánh, chỉ ra sự khác biệt, phân loại, phác
thảo, liên hệ, phân tích, tổ chức, suy luận, lựa chọn, vẽ biểu đồ, phân biệt…); Cấp độ 5- Đánh giá (phê bình, bào
chữa/thanh minh, tranh luận, bổ trợ cho lý do/lập luận, kết luận, định lượng, xếp loại, đánh giá, lựa chọn, ước tính,
phán xét, bảo vệ, định giá…); Cấp độ 6 – Sáng tạo (Thiết lập, Tổng hợp, Xây dựng, Thiết kế, Đề xuất….).
Đánh STT tăng dần (CLO 1, CLO2,…)
14
Tuân thủ theo đúng bản Bản mô tả Chương trình Đào tạo, đánh dấu “X” cho CLO có đóng góp, hỗ trợ cho PLO
15
Mức độ đóng góp: mức 1 là có hỗ trợ và ở mức giới thiệu/bắt đầu; mức 2 là hỗ trợ cao hơn; mức 3 là hỗ trợ vừa
phải và mức 4 là hỗ trợ mạnh mẽ, đóng góp vào nội hàm quan trọng của PLO, mức 5 là hỗ trợ tối đa, đóng góp cốt
lõi đạt được PLO. Nếu không đáng kể thì để trống.
4. READING MATERIALS16
4.1. Textbook(s)
4.2. Compulsory reading(s)17
* Book(s)
* Article(s)
* Seminar(s)/conference(s)
* Thesis(es)/dissertation(s)/yearbook(s)
4.3. Optional reading(s)18
* Book(s)
* Article(s)
* Seminar(s)/conference(s)
* Thesis(es)/dissertation(s)/yearbook(s)
4.4. Websites (if any)19
5. COURSE CONTENTS AND SCHEDULE
5.1. Course contents

Time Allocation21 Contributio


Hour(s) on the class Self- n to CLO22
Essays,
study
exercise,
No.20 Contents Lectur Practice, with
Assignments..
e Seminar… teacher’s
.
(1) (2) tutorials
(3)
(4)

16
Đánh STT tăng dần từ mục 4.1 đến mục 4.4 để sử dụng trong cột “yêu cầu sinh viên chuẩn bị” ở mục 5.2 mà
không phải nhắc lại tên tài liệu. Cách sắp xếp danh mục tài liệu theo QĐ 1660/QĐ-ĐHNT-QLĐT ngày 01/12/2011:
Thông tin về mỗi tài liệu tham khảo phải được sắp xếp theo thứ tự sau: Tên tác giả hoặc cơ quan ban hành, Năm
xuất bản, Tên tài liệu tham khảo hoặc Tên tạp chí (in nghiêng), Số tạp chí (nếu là tạp chí) hoặc Nhà xuất bản, Từ
trang ....-trang...(nếu là tạp chí). Trong phần này, nếu không có mục nào thì giảng viên tự điều chỉnh số thứ tự
tương ứng. Ví dụ: Không có giáo trình (mục 4.1) thì phải sửa mục 4.2 thành mục 4.1.
17
Giảng viên cân nhắc, thống nhất trong Bộ môn lựa chọn tài liệu tham khảo thực sự cần thiết cho việc học của
sinh viên. Nên xem xét các tài liệu cập nhật. Ngoài Giáo trình, mỗi học phần nên có tài liệu tham khảo bắt buộc.
Trong từng mục 4.2, 4.3, nếu không có tài liệu nào thì xóa tiêu đề đó. Ví dụ: Nếu không có Đề tài khoa học, luận
văn… thì xóa mục này. Trích dẫn tài liệu theo QĐ 1660/QĐ-ĐHNT-QLĐT ngày 01/12/2011.
18
Học phần có thể có hoặc không có tài liệu tham khảo lựa chọn. Cách kê khai tương tự mục 4.2
19
Nếu có giới thiệu website thì xóa chữ “nếu có”. Ghi rõ đường link của website, không cần nêu tên website. Ví dụ:
Website của chính phủ chỉ cần ghi http://chinhphu.vn.
20
Giảng viên chọn 2 PA: (1) Ghi chung các buổi giảng 1 chương; (2) Ghi từng buổi. Ví dụ: Chương 1. Tổng quan về
kinh tế giảng trong 3 buổi thì ghi: 1-3 ở cột buổi và Tên chương ở cột Chương.
21
1 tín chỉ được quy định tối thiểu bằng 15 tiết lý thuyết và 30 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc 30
tiết thực hành, thảo luận và 15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc 45 giờ thực tập, tiểu luận, đồ án,
KLTN,...=> Lưu ý Cột 4 = Cột 1*2 + cột 2*0.5
22
Liệt kê các CLOs mà nội dung giảng dạy đóng góp cho việc đạt được chuẩn đầu ra của Học phần, Ví dụ 1,3,4,5
Total (hour)23

5.2. Schedule of lectures24

No. Teaching and Hour(s Contribution


Content26
learning activities25 ) to CLO27
1 Lecture 2
Practice, Seminar… 1
Essays, exercise,
assignments
Self-study with the
teacher’s tutorials28
Assessment methods29
2 Lecture
Practice, Seminar…
Essays, exercise,
assignments
Self-study with the
teacher’s tutorials
Assessment
methods
... ... ... ... ...

23
Tổng số giờ phải tương ứng với số giờ quy định trong Chương trình đào tạo của chuyên ngành. Ví dụ: 3TC-45h
24
Chi tiết tới mức có thể theo từng nội dung, ít nhất chi tiết theo từng chương.
25
Phần này liệt kê phương pháp tổ chức giảng dạy giống Mục 5.1
26
Phần này có thể nhập lại để “linh hoạt” hơn trong quá trình giảng như bảng. Giảng viên có thể tách riêng từng
dòng tương ứng với Lý thuyết, Seminar, Làm việc nhóm nhưng lưu ý với mỗi dòng phải rõ ràng nội dung và yêu cầu
sinh viên chuẩn bị. Ví dụ: Seminar về vấn đề gì? Sinh viên phải chuẩn bị gì cho buổi seminar đó? Tương tự với L
27
Xem xét sự tương thích với 5.1
28
Ghi rõ tên tài liệu (chương, số trang, STT tài liệu tại mục 4. Học liệu). Các học liệu bao gồm giáo trình và tài liệu
tham khảo bắt buộc phải được liệt kê đầy đủ.
29
Ghi rõ nội dung kiểm tra, đánh giá của buổi học, không chia giờ cho việc kiểm tra, đánh giá trong buổi học. Lựa
chọn nội dung kiểm tra, đánh giá thực sự quan trọng và gắn kết với việc giúp đạt được CLO học phần, không nên
liệt kê dàn trải nội dung kiểm tra, đánh giá. Đối với kiểm tra, đánh giá giữa kỳ thì phải ghi rõ: Số giờ, nội dung kiểm
tra, yêu cầu sinh viên chuẩn bị.
6. COURSE POLICY30
6.1. Missions of students
- Read materials and prepare before attending class.
- Fulfill all assigned tasks.
- Prepare the discussion of the course.
- Others (if any):...
6.2. Regulations of exam
- Students have to attend at least 75% of the total class.
- Fulfill all assigned tasks of the course.
- Others (if any):...
E.g:
- According to current training regulation;
- Assignments which exceed total number of required page will be deducted 10%
of total point;
- Assignments which are similar at least 50% will be halved;
- Assignments which are similar more than 50% will be zero;
- Students who do not receive assignment, do not submit or miss the deadline will
be zero.
7. COURSE ASSESSMENT
- Score ladder: 10
- Type of assessment

Propor
Form31 Content32 Criteria33 CLO
tion
The number of
30
Bộ môn phải thống nhất quy định đối với học phần (nếu có). Đối với học phần có yêu cầu sinh viên nộp sản phẩm
thì nên quy định rõ ràng chính sách trong việc nộp bài. Nếu không có chính sách gì riêng, mục này có thể ghi: Theo
Quy chế đào tạo hiện hành.
31
Ghi rõ hình thức đánh giá thường xuyên là gì. Ví dụ: Chuyên cần, trả lời câu hỏi trên lớp…
32
Ghi rõ các nội dung kiến thức, kỹ năng hay mức độ tự chủ và trách nhiệm cần đánh giá
33
Phải mô tả được các tiêu chí đánh giá rõ ràng cho mỗi hình thức, Ví dụ: Để đánh giá “Chuyên cần” thì giảng viên
sẽ đánh giá dựa trên tiêu chí nào (điểm danh hay trả lời câu hỏi, nếu vừa điểm danh, vừa trả lời câu hỏi thì cơ cấu
điểm sẽ như thế nào? Hay Yêu cầu về Tiểu luận. Cần sử dụng nguyên tắc thiết kế rubic, đưa ra các tiêu chí và thanh
đánh giá để đo lường được các mức độ khác nhau về năng lực.
Attendance attendances and 1,2,... ....%
participation in
lesson
Quiz, . Quick test, 30 5,6,... …..%
Formative midterm minutes
test
Report Group or individual ......
assignment …%
...... ……. ….. .... …%
Final test ...... MCQ + writing (90 1, 4,... ....%
Summative mins)
..... .... ...... ..... ....%
Total: 100%

Guidance: Base on learning outcomes, what teaching method, learning method and evaluation
are needed to achieve these learning outcomes and evaluate the level of achieving learning
outcomes. Department should build criteria to assess measuring level of course learning outcomes
(according to Rubric)
 Types of assessment

Diagnostic

Formative

Summative

 Requirement for assessment when suggesting assessment method

Value Measure exactly what is needed to be measured (assessment


criteria/factor should be correlative with knowledge/skills demonstrating
in respective learning outcomes).
Reliability Assessment from two teachers/lecturers who evaluate the same task of
student or from one teacher/lecturer in different time.
Fairness Students are provided information about assessment criteria.
Scoring bases on specific criteria.
Students are completely instructed knowledge, skills needed to meet
assessment criteria.
 Assessment methods

Performance Demonstration, presentation, Project, lab test, fieldwork, thesis,


Based simultation, role play, work sample, practicum, portfolios (Dự án, thực hành
Outcomes performace test (Trình diễn, thuyết ở phòng lab, đi thực địa, luận văn, rèn
trình, mô phỏng, đóng vai, bài kiểm luyện nghiệp vụ, hồ sơ)
tra mô phỏng công việc thực tế, thi
đánh giá năng lực)
Knowledge MCQs, short essay questions, posters Case studies, long essay questions,
Based (Thi trắc nghiệm, viết bài luận ngắn, critiques, journal/blogs (Nghiên cứu
Outcomes posters) tình huống, viết bài luận dài, bài phê
bình, bài báo/blog)
Low Order Thinking Skills (Kỹ High Order Thinking Skills (Kỹ năng
năng tư duy cấp độ thấp) tư duy cấp độ cao)

SUITABLE ASSESSMENT METHODS (knowledge)


Remember Understand Apply Analyse Evaluate Create
MCQ MCQ Open questions Case study Evaluate Create product
(allow to use published model
materials) articles
Standardized Fill in the Group project Presentation Evaluation Thesis,
test blank essay dissertation,
poster
Quiz Quiz Practice, Project Evaluate Compose
experiment problems
Summarize Speaking test Business
book, model
documentary
Case study Start-up

DEAN OF FACULTY HEAD OF DEPARTMENT

You might also like