Bai 2 Dau Tranh Cho Mot The Gioi Hoa Binh

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 23

Trường THCS Tân Hiệp GV: Lê Văn Danh

Tổ: Ngữ văn


KẾ HOẠCH BÀI DẠY- HỌC KÌ I
Văn bản
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
(Gác-xi-a Mác-két)
Môn hoc: Ngữ văn, lớp 93,4
Thời gian thực hiện: 2 tiết ( Tiết 6,7- tuần 2)
I.Mục tiêu
1/ Về kiến thức
Nhận thức được một số nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến
tranh hạt nhân.
Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hoà bình. Thấy được nghệ thuật
nghị luận của tác giả: chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết
phục, lập luận chặt chẽ.
2. Về năng lực
- Năng lực họp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tự học, đọc - hiểu: đọc, nghiên cứu, xử lý tài liệu
- NL đọc hiểu, sử dụng ngôn ngữ…
3/Về Phẩm chất:
Giáo dục, bồi dưỡng tình yêu hoà bình, tự do, ý thức đấu tranh cho một thế giới hoà
bình.
4/Lồng ghép GDQP: Lấy vd về mức độ tàn phá của chiến tranh, của bom nguyên tử.
II. Thiết bị dạy học và học liệu :
- GV: SGV- SGK.g/a, . Bảng phụ. Đọc thêm sách báo hoặc sưu tầm bài thơ và bài
hát kêu gọi chống chiến tranh và ca ngợi thế giới hoà bình.
- HS: SGK- Soạn bài.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu
a.Mục tiêu: tạo hứng thú học tập cho hs, giúp hs xác định được nội dung cơ bản của
bài học
b. Nội dung: Em hiểu thế nào là hòa bình?
c. Sản phẩm : Hòa bình là không có chiến tranh, hay xung đột vũ trang
d.Tổ chức thực hiện: gv nêu câu hỏi, hs suy nghĩ, trả lời, gv kết luận, dẫn vào bài
mới

17
Trong lịch sử t/g đã xảy ra nhiều cuộc c/tranh đẫm máu giữa các quốc gia, các
dtộc. Đặc biệt trong thế kỉ XX, thế giới diễn ra 2 cuộc c/tranh tàn khốc nhất của nhân
loại đã cướp đi hàng chục triệu sinh mạng con người, phá huỷ bao nhiêu công trình
kiến trúc, thiệt hại hàng chục tỉ Đô la Mĩ. Sau năm 1945 cttg thứ II kết thúc nhưng
nguy cơ chiến tranh vẫn còn tiềm ẩn và đặc biệt vũ khí hạt nhân phát triển mạnh đe
doạ toàn bộ loài người và sự sống trên trái đất. Trước nguy cơ đó, dù tg đã có nhiều
cố gắng nhằm giảm mối đe doạ hạt nhân, như hiệp ước cắt giảm vũ khí tiến công
chiến lược giữa Liên Xô và Mĩ. Văn bản này là đoạn trích bản tham luận của nhà văn
Mác-két phát biểu trong hội nghị sáu nước họp tại Mê-hi-cô kêu gọi chấm dứt chạy
đua vũ trang.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:
Mục tiêu: giúp hs nắm những nết chính về tác giả, tác phẩm; nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản

Tổ chức thực hiện Nội dung Sản phẩm

*Kiến thức 1: Tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung


Về tác giả, tác phẩn
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Tác giả:
GV giới thiệu, yêu cầu HS đọc chú + Mác- két sinh năm 1928-
thích, đọc văn bản, trả lời câu hỏi: Hãy nêu một số nét cơ là nhà văn của Cô-lôm-bi-a
- HS tiếp nhận nhiệm vụ bản về tác giả Ga-bri- có nhiều đóng góp cho nền
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: suy en Gác–xia Mác-két ? hoà bình nhân loại thông
nghĩ, trả lời các câu hỏi qua các hoạt động sáng tác
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV văn học và hoạt động xã
gọi một số HS trả lời, HS khác nhận hội.
xét, bổ sung. + Nhận giải thưởng Nô-ben
- Bước 4: Kết luận, nhận về văn học 1982.
định: GV đánh giá kết quả của HS 2. Tác phẩm:
GV bổ sung: - Trích tham luận của Mac-
+ Ông là tác giả của nhiều tiểu Văn bản ra đời trong ket đọc tại cuộc họp các
thuyết và tập truyện ngắn theo hoàn cảnh nào ? Có ý nguyên thủ quốc gia
khuynh hướng hiện thực huyền ảo. nghĩa Mêhicô viết 8/1986.
- Năm 1982, được nhận giải thưởng gì? Mang ý nghĩa như một bức
Nô-ben về văn thông điệp của lương tri
học. thức tỉnh con người.
+ Tháng 8/1986, ông được mời tham - Kiểu loại văn bản: Nhật
dự cuộc gặp gỡ của nguyên thủ 6 Kiểu loại văn bản? dụng
nước ( Ấn Độ, Mê-hi-cô, Thuỵ Điển, Văn bản được viết theo - PTBĐC: Nghị luận
Ác- hen- ti- na, Hi Lạp, Tan-da-ni-a phương thức biểu đạt - Bố cục: 3 phần
tại Mê-hi-cô, với nội dung kêu gọi nào? + Phần 1: Cảnh báo nguy
chấm dứt chạy đua vũ trang, thủ tiêu cơ của chiến tranh hạt nhân
18
vũ khi hạt nhân để đảm bảo an ninh + Phần 2: Sự phi lý và tốn
và hoà bình thế giới. VB có thể chia làm kém của chiến tranh hạt
mấy phần? Nội dung nhân.
từng phần? + Phần 3: Nhiệm vụ

Kiến thức 2: nội dung II. Tìm hiểu văn bản.


Nhiệm vụ 1: HD học sinh tìm 1/ Nội dung
hiểu luận điểm và hệ thống luận cứ a/ Tìm hiểu luận điểm và
của văn bản hệ thống luận cứ của văn
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: bản:
GV đặt câu hỏi: - Luận điểm: Chiến tranh
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. hạt nhân là một hiểm hoạ
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: khủng khiếp đang đe doạ
- Một nhóm trình bày. toàn thể loài người và mọi
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sự sống trên trái đất. Vì vậy
sung. đấu tranh để loại bỏ nguy
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV ? Nêu luận điểm chính cơ ấy cho một thế giới hoà
gọi một số HS trả lời, HS khác nhận của văn bản? bình là nhiệm vụ cấp bách
xét, bổ sung. của toàn thể nhân loại.
- Bước 4: Kết luận, nhận - Các luận cứ:
định: GV đánh giá kết quả của HS
GV chuẩn kiến thức: (1) Kho vũ khí hạt nhân
+ Luận điểm chính: Hiểm họa của đang được tàng trữ có nguy
chiến tranh hạt nhân và nhiệm vụ cơ hủy diệt trái đất và các
đấu tranh loại bỏ chiến tranh hạt ? Luận điểm này được hành tinh trong hệ mặt trời.
nhân cho thế giới hòa bình. triển khai bằng một hệ (2) Sự tốn kém của cuộc
+ Luận cứ: thống luận cứ ntn? chạy đua vũ trang.
(1) Kho vũ khí hạt nhân đang được ? Em có nhận xét gì về (3) Chiến tranh hạt nhân đi
tàng trữ có nguy cơ hủy diệt trái đất hệ thống luận điểm và ngược lại lí trí loài người,
và các hành tinh trong hệ mặt trời. luận cứ trong bài viết tự nhiên.
(2) Sự tốn kém của cuộc chạy đua vũ này? (4) Nhiệm vụ của mọi
trang. ? Tác giả mở đầu bài người là ngăn chặn chiến
(3) Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại viết như thế nào? ? Em tranh hạt nhân
lí trí loài người, tự nhiên. có nhận xét gì về cách
(4) Nhiệm vụ của mọi người là ngăn mở đầu của tác giả
chặn chiến tranh hạt nhân. trong đoạn văn bản
Nhận xét: Chặt chẽ, rõ ràng, rành này ?
mạch.
- Cách mở đầu: + “Chúng ta đang ở
đâu? Hôm nay ngày 8/8/1986”
+ “Nói nôm na ra… mỗi người,
không trừ trẻ con, đang ngồi trên

19
một thùng 4 tấn thuốc nổ: Tất cả chỗ
đó nổ tung lên sẽ làm biến hết
thảy… mọi dấu vết của sự sống trên
trái đất”.
Cách mở đầu dưới dạng 1câu hỏi tự
trả lời “Chúng ta đang ở đâu” Gây
ấn tượng đối với người đọc.
Nhiệm vụ 2:HD học sinh tìm b. Nguy cơ chiến tranh
hiểu nguy cơ chiến tranh hạt nhân hạt nhân và sự phi lí của
và sự phi lí của cuộc chạy đua vũ cuộc chạy đua vũ trang:
trang * Nguy cơ chiến tranh hạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: nhân:
GV đặt câu hỏi, HS thảo luận ? Để khẳng định nguy + Dẫn chứng và lí lẽ xác
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. cơ to lớn và sức huỷ thực, vào đề trực tiếp thu
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: diệt khủng khiếp của hút được người đọc, gây ấn
- Một nhóm trình bày. chiến tranh hạt nhân, tượng mạnh về tính hệ
- Các nhóm khác nhận xét, bổ tác giả đã đưa ra trọng của vấn đề.
sung. những con số và lí lẽ => Chiến tranh hạt nhân có
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV nào ? nguy cơ to lớn, có sức huỷ
gọi một số HS trả lời, HS khác nhận ? Em nhắc lại sự kiện diệt khủng khiếp, đe doạ sự
xét, bổ sung. Mĩ ném hai quả bom sống của trái đất sống, nó
- Bước 4: Kết luận, nhận xuống 2 thành phố của có tính chất quyết định đến
định: GV đánh giá kết quả của HS Nhật? vận mệnh thế giới.
GV chuẩn kiến thức: ? Để gây ấn tượng
1. Những con số và số liệu: mạnh hơn nguy cơ
+ Ngày 8.8.1986 hơn 50.000 đầu đạn chiến tranh hạt nhân
hạt nhân đã đươc bố trí trên khắp còn được tác giả so
hành tinh. sánh ntn?
+ Có nghĩa là mỗi người ngồi trên ? Tác dụng của biện
một thùng 4 tấn thuốc nổ. pháp so sánh đó?
+ Tất cả nổ tung lên sẽ làm biến hết ? Việc so sánh thể hiện
thảy không phải một lần mà là 12 lần thái độ gì của tác giả?
mọi dấu vết của sự sống trên trái ? Tác giả muốn cảnh
đất. báo điều gì trong đoạn
2. Sự kiện Mĩ ném bom xuống 2 TP đầu VB?
của Nhật ? Dụng ý của tác giả
Ngày 8/8/1986 (kỷ niệm ngày Mỹ khi đưa ra những con
ném 2 quả bom nguyên tử xuống 2 số và lí lẽ ấy là gì ?
thành phố Hiroxima &Nagasaki Nhận xét về dẫn chứng
(Nhật Bản) vào tháng 8/1945 (Khi tác giả đưa ra? Tại sao
sắp kết thúc c.tranh thế giới lần 2) và tác giả đưa ra thời
lần đầu tiên trong lịch sử nhân loại, gian, số liệu cụ thể như

20
vũ khí hạt nhân được sử dụng Hiện vậy?
nay TG đã có kho vũ khí hạt nhân có
sức tàn phá gấp hàng triệu lần quả
bom nguyên tử đầu tiên đó. đủ để
tiêu diệt hàng chục lần sự sống trên
trái đất. Số nước có vũ khí này đã lên
tới hàng chục...
3. Tác giả đã so sánh
+ So sánh với điển tích phương Tây
(Thần thoại Hy Lạp) Thanh gươm
Đamôclet& dịch hạch (lan truyền - HS dựa vào phần ghi
nhanh và gây chết người hàng loạt. nhớ và sự cảm nhận
+ Điển tích này có ý tương đương qua bài giảng để trình
với hình ảnh trong tục ngữ VN: bày.
"Ngàn cân treo sợi tóc" - HS tự bộc lộ.
🡪 Tác dụng: Tác giả muốn nhấn - HS đọc ghi nhớ.
mạnh trong thời đại hiện nay, đó là
nguy cơ - là thảm hoạ tiềm tàng, ghê
gớm, khủng khiếp nhất.
🡪 Qua đó, thể hiện sự hồi hộp, lo âu
về cái chết có thể xảy ra trong thực
tế bất cứ lúc nào đối với trái đất.
4. Giáo viên: Tất cả những con số cụ
thể tác giả nêu ra tuy vô cảm nhưng
tác động đến miền nhạy cảm nhất
của con người.
Dụng ý :
+ Gây ấn tượng, chỉ cho người đọc
thấy rõ nguy cơ của chiến tranh hạt
nhân.
Nhiệm vụ 3:Tìm hiểu Cuộc chạy c/Cuộc chạy đua vũ trang
đua vũ trang chuẩn bị cho chiến chuẩn bị cho chiến tranh
tranh hạt nhân và những hậu quả hạt nhân và những hậu
của nó quả của nó:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + Sự tốn kém ghê gớm của
* GV gọi học sinh đọc đoạn 2: “ Nhóm 1,3: cuộc chạy đua hạt nhân.
Niềm an ủi....cho toàn thế giới”. ? Em có nhận xét gì về + Cuộc chạy đua vũ trang
* GV yêu cầu HS thảo luận cách nói của tác giả ở chuẩn bị cho cuộc chiến
- HS tiếp nhận nhiệm vụ đầu đoạn văn ? tranh hạt nhân đã và đang
- Bước 2: Thực hiện nhiệm * Gợi ý: Mở đầu đoạn cướp đi của thế giới nhiều
vụ: trình bày theo nhóm. văn là 1 mệnh đề khái điều kiện để cải thiện đời
- Một nhóm trình bày. quát, thể hiện qua câu sống của con người, nhất là

21
- Các nhóm khác nhận xét, bổ văn nào? ở các nước nghèo trên các
sung. ? Em hiêu mệnh đề lĩnh vực: Chăm sóc trẻ em,
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV này trình bày vấn đề y tế, thực phẩm, giáo dục.
gọi một số HS trả lời, HS khác nhận gì? => Nghệ thuật lập luận sắc
xét, bổ sung. ? Cách nói như vậy có bén, chứng cứ cụ thể xác
Kết quả tác dụng gì ? thực. Dùng cách so sánh
Nhóm 1,3: ? Tác giả làm sáng tỏ đối lập. Sự tốn kém ghê
+ Mệnh đề: “ Niềm an ủi…hạt nhân” điều đó bằng những gớm và tính chất phi lí của
thể hiện Cán cân công lí đã mất đi sự dẫn chứng nào? cuộc chạy đua vũ trang.
thăng bằng, nó đang nghiêng về 1 ? Những hình ảnh so * Sự phi lí của chiến tranh
phía: phía bất công, phi lí. sánh trên gợi cho em hạt nhân:
+ Dịch hạch : Bệnh truyền nhiễm rất suy nghĩ gì ? Em có + Sự sống ngày nay trên
nguy hiểm do một loại vi khuẩn từ nhận xét gì về cách lập trái đất và con người là kết
bọ chét của chuột đã mắc bệnh luận của tác giả? quả của một quá trình tiến
truyền sang người, khi thành dịch lây hoá hết sức lâu dài của tự
lan rất nhanh đe doạ tính mạng nhiêù Nhóm 2,4: nhiên.
người ? Chiến tranh hạt nhân + Tính chất của cuộc tranh
+ Dịch hạch hạt nhân : Cách nói ẩn không chỉ đi ngược lại hạt nhân phản tiến hoá,
dụ : Vũ khí hạt nhân đe doạ loài lí trí của loài người mà phản tự nhiên-> Hành động
người như nguy cơ bệnh dịch hạch. còn ngược lại lí trí của phi lí.
tác dụng: Gây ấn tượng đối với tự nhiên, phản lại sự d. Lời kêu gọi đấu tranh
người đọc, cách nói cụ thể giúp cho tiến hoá. Theo em có vì một thế giới hòa bình,
người dễ hình dung. đúng không? Vì sao? không có chiến tranh:
+ Tác giả đề cập đến 4 lĩnh vực quan * Gợi ý: ? Em hiểu lí + Tất cả chúng ta phải có
trọng và bức xúc trong cuộc sống trí tự nhiên có ý nghĩa trách nhiệm chống, ngăn
của loài người hiện nay : Chăm sóc là gì? chặn chiến tranh hạt nhân.
trẻ em.Y tế.Thực phẩm. Giáo dục. ? Để làm nổi bật luận + Nhân loại cần giữ gìn kí
- Tác giả lần lượt đưa ra những ví dụ so cứ này, tác giả đã đưa ức của mình, lịch sử sẽ lên
sánh: ra các chứng cứ gì ? án những thế lực hiếu chiến
Các lĩnh vực Chi phí chuẩn ? Có được cuộc sống đẩy con người vào thảm
của đời sống xã bị chiến tranh ngày hôm nay là một hoạ hạt nhân.
hội hạt nhân sự tiến hoá rất lâu bền
100 tỉ USD Gần bằng chi nhưng nếu cuộc tranh
g/quyết n vấn đề qhí cho 100 hạt nhân xảy ra thì kết
cấp bách, cứu m/bay ném quả sẽ ra sao ?
trợ y tế gdục bọm B, 1B & 7 ? Trong phần văn bản
cho 500 triệu trẻ 000 tên lửa hai chữ “ trái đất”
em nghèo trên vượt đại châu. được nhắc đến nhiều,
toàn thế giới em có suy nghĩ gì khi
K/phí ctrình Bằng giá 10 tàu nhắc đến danh từ
phòng bệnh 14 sân bay mang này ?
năm & bệnh sốt vũ khí hạt nhân ? Câu văn cuối của

22
rét cho 1 tỉ của Mĩ dự định đoạn văn “ trong thời
người sản xuất từ đại...của nó” giống
1986-2000 như một lời bình, nội
1985 có 575 tr Gần bằng kinh dung lời bình ấy là gì ?
người thiếu phí sản xuất ? Cụm từ “ bản đồng
ddưỡng 149 tên lửa MX ca của những người
Tiền nông cụ Bằng tiền 27 đòi hỏi một thế giới
cần thiết cho các tên lửa MX hoà bình” có ý nghĩa
nước nghèo ntn ?
trong 4 năm ? Qua đoạn văn em
Xoá nạn mù chữ Bằng tiền đóng thấy nhà văn bày tỏ
cho toàn thế giới 2 tàu ngầm thái độ và có những
mang vũ khí hạt kiến nghị như thế nào?
nhân
Nhóm 2,4:
* Học sinh đọc “ không những đi Tác giả đã dùng lời
ngược lại lí trí của con người ... điểm văn nào để kêu gọi
xuất phát của nó” đoàn kết chống chiến
+ Lí trí tự nhiên là qui luật tự nhiên, tranh hạt nhân?
lô gíc tất yếu của tự nhiên. Em suy nghĩ gì về
Các chứng cứ: điều đó?
+ Tác giả đưa ra chứng cứ từ khoa
học địa chất và cổ sinh học về nguồn Tác giả đã gửi đến
gốc và sự tiến hoá của sự sống trên chúng ta bức thông
trái đất. Tất cả cho thấy : điệp gì?
+ “Từ khi mới nhen nhúm sự sống Qua đó em hiểu thêm
trên trái đất…380 triệu năm con gì về thái độ và tình
bướm mới bay được, 180 triệu năm cảm của tác giả?
nữa bông hồng mới nở… 4 kỷ địa - GV đưa tranh ảnh
chất, con người mới hát được hay hoặc bài báo về cuộc
hơn chim và mới chết vì yêu”. … vũ khí hạt nhân
+ “Chỉ cần bấm nút một cái là đưa cả trong những năm qua.
quá trình vĩ đại và tốn kém đó của Bài viết của Mac-két
bao nhiêu triệu năm trở lại điểm xuất khiến em liên tưởng
phát của nó”. tới những câu thơ, bài
+ Cuộc tranh hạt nhân là hành động hát nào?
ngu ngốc, cực kì dã man, phi lí, đáng - GV liên hệ cuộc
lên án, nó đi ngược lại lí trí của con chiến tranh xâm lược
người. của Mĩ ở Việt Nam và
+ Cụm từ “ bản đồng ca của những I-Rắc; cuộc xung đột
người đòi hỏi một thế giới hoà khu vực Trung Đông.
bình” :
23
+ Đó là tiếng nói của tất cả các công
luận trên thế giới chống cuộc tranh,
là tiếng nói yêu chuộng hoà bình của
nhân dân thế giới.
- Thái độ của nhà văn:
+ Rất tích cực phản đối, ngăn chặn
chạy đua vũ trang, tàng trữ vũ khí
hạt nhân, tác giả không dẫn người
đọc đến sự lo âu mang tính bi quan Những yếu tố nào
về vận mệnh của nhân loại. làm nên sức hấp dẫn
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV và thuyết phục người
đánh giá kết quả của HS đọc mạnh mẽ?
- GV kể cho HS sự việc Mĩ ném bom Những thông điệp nào
nguyên tử xuống Nhật Bản trong được gửi tới chúng ta
chiến tranh thế giới thứ hai và sự qua văn bản trên?
căm phẫn của nhân dân trên toàn thế Em sẽ làm gì để hoà
giới trước sự tổn thất nặng nề của vào bản đồng ca của
Nhật Bản… những người yêu
Lồng ghép GDQP: Lấy vd về mức chuộng hoà bình trên
độ tàn phá của chiến tranh, của bom thế giới?
nguyên tử.
Nhiệm vụ 4: hs nắm nghệ thuật, ý 2/ Nghệ thuật:
nghĩa văn bản + Có lập luận chặt chẽ
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + Có chứng cứ cụ thể, xác
GV đặt câu hỏi: thực
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. + Sử dụng NT so sánh sắc
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: ? Theo em, tính thuyết sảo, giàu sức thuyết phục.
- Một nhóm trình bày. phục và hấp dẫn của
- Các nhóm khác nhận xét, bổ văn bản nhật dụng 3/ Ý nghĩa của văn bản:
sung. nghị luận chính trị này Văn bản thể hiện những suy
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV là ở những yếu tố nghệ nghĩ nghiêm túc, đầy trách
gọi một số HS trả lời, HS khác nhận thuật nào ? nhiệm của Mác két đối với
xét, bổ sung. ? Em hãy nêu ý nghĩa hoà bình nhân loại
- Bước 4: Kết luận, nhận của văn bản?
định: GV đánh giá kết quả của HS
- GV củng cố và yêu cầu HS đọc * Ghi nhớ SGK-21
phần ghi nhớ.

Hoạt động 4: Vận dụng


a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học viết đoạn văn
b. Nội dung : Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em sau khi học xong văn bản?

24
c.Sản phẩm của hs: HS qua suy nghĩ, trao đổi, hoạt động cá nhân, liên hệ vận dụng
kiến thức vào đời sống thực tiễn viết đoạn văn
d.Tổ chức thực hiện: gv nêu câu hỏi, hs suy nghĩ viết đoạn văn trình bày, gv nhận
xét, kết luận.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------

KẾ HOẠCH BÀI DẠY- HỌC KÌ I


CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI.
Môn học: Ngữ văn, lớp 93,4
Thời gian thực hiện: 1 tiết ( Tiết 8- tuần 2)
I.Mục tiêu
1/ Về kiến thức
Nắm được nội dung các phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương
châm lịch sự.
2. Về năng lực
- Năng lực họp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tự học, đọc - hiểu: đọc, nghiên cứu, xử lý tài liệu
- NL đọc hiểu, sử dụng ngôn ngữ… vận dụng hiệu quả phương châm quan hệ,
phương châm cách thức, phương châm lịch sự này trong giao tiếp.
3/Về Phẩm chất:
Biết vận dụng các phương châm này trong giao tiếp.
II. Thiết bị dạy học và học liệu :
- GV: SGV- SGK.g/a, Bảng phụ
- HS: SGK- Soạn bài.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu
a.Mục tiêu: tạo hứng thú học tập cho hs, giúp hs xác định được nội dung cơ bản của
bài học
b. Nội dung: Giáo viên gợi cho học sinh nhớ lại khái niệm " hội thoại"
c. Sản phẩm : : hs trả lời
d.Tổ chức thực hiện: gv nêu câu hỏi, hs suy nghĩ, trả lời, gv kết luận, dẫn vào bài
mới
Hội thoại nghĩa là nói chuyện với nhau. Ngoài hai phương châm về chất và lượng
trong đã học thì phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch
sự cũng là ba phương châm không thể thiếu trong giao tiếp.

25
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:
Mục tiêu: hs nắm được phương châm quan hệ, phương châm cách thức,
phương châm lịch sự

Tổ chức thực hiện: Nội dung Sản phẩm


Kiến thức 1:Phương châm I.Phương châm quan hệ.
quan hệ. VD (sgk)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm - Thành ngữ “ông nói gà,
vụ: bà nói vịt”: Hai người đối
NV1: GV yêu cầu HS đọc ngữ thoại mỗi người nói 1 đằng,
liệu ( SGK- Tr 21) không hiểu nhau -> cuộc
GV phân công Tổ 1: Em hiểu gì về thoại không thực hiện được.
NV2: GV giao việc cả lớp nghĩa của thành ngữ: => Nói đúng đề tài mà hội
- GV đặt tiếp câu hỏi: "Ông nói gà, bà nói thoại đang đề cập, tránh nói
- HS tiếp nhận nhiệm vụ vịt" lạc đề.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm Tổ 2: Thành ngữ chỉ
vụ: trình bày theo nhóm. tình huống này như thế
- Một nhóm trình bày. nào?
- Các nhóm khác nhận xét, bổ Tổ 3: Điều gì sẽ xảy ra
sung. nếu xuất hiện những
- Bước 3: Báo cáo, thảo tình huống hội thoại
luận: GV gọi một số HS trả lời, như vậy?
HS khác nhận xét, bổ sung.
Đáp án ? Qua đó, em rút ra bài
Tổ 1: - Trường hợp 2 người đối học gì khi giao tiếp?
thoại mỗi người nói 1 phách ? Hãy lấy ví dụ trong *Ghi nhớ: SGK
không ăn nhập với nhau, do thực tế người nói vi
không hiểu nhau (vi phạm phạm phương châm
phương châm về lượng) quan hệ khi giao tiếp?
Tổ 2: - Đây là tình huống hội
thoại mà trong đó mỗi người
nói một đề tài khác nhau không
ăn khớp với nhau
Tổ 3: - Con người sẽ không
hiểu nhau, không giao tiếp được
với nhau, các hoạt động của xã
hội sẽ trở nên rối loạn
- Bước 4: Kết luận, nhận
định: GV đánh giá kết quả của
HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới.
Gv bổ sung

26
GV: Trong quá trình hội thoại
những người tham gia có thể
thay đổi đề tài: có những hình
thức ngôn ngữ để báo hiệu sự
thay đổi đó.
Ví dụ:
- à này, còn chuyện hôm qua thì
sao?
- Thôi, nói chuyện khác cho vui
đi.
Kiến thức 2 Phương châm II.Phương châm cách
cách thức. thức.
1.Vd (SGK/21)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm + Thành ngữ:
vụ: - “Dây cà ra dây muống":
* Nhiệm vụ 1: Giáo viên chia Chỉ cách nói dài dòng,
nhóm thảo luận: rườm rà
* Nhiệm vụ 2: GV yêu cầu cả - "Lúng búng như ngậm hột
lớp - Nhóm 1,3: thị": chỉ cách nói ấp úng,
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. ? Thành ngữ "Dây cà không rành mạch, không
- Bước 2: Thực hiện nhiệm ra dây muống", "Lúng thành lời.
vụ: búng như ngậm hột -> Khi giao tiếp phải nói
- Một nhóm trình bày. thị" dùng để chỉ những ngắn gọn, rành mạch
- Các nhóm khác nhận xét, bổ cách nói ntn? + Câu: “Tôi đồng ý với
sung. ? Những cách nói như những nhận định về truyện
- Bước 3: Báo cáo, thảo vậy có ảnh hưởng đến ngắn của ông ấy” có 2 cách
luận: GV gọi một số HS trả lời, giao tiếp ? hiểu khác nhau -> Diễn đạt
HS khác nhận xét, bổ sung. ? Từ đó, em rút ra bài không rõ ràng.
Kết quả mong đợi: học gì trong giao tiếp?->Khi giao tiếp, cần nói
Nhóm 1,3: Nhóm 2,4: ngắn gọn, rành mạch, tránh
- "Dây cà ra dây muống"-> Chỉ ? Hãy nêu cách hiểu nói mơ hồ.
cách nói dài dòng, rườm rà của em về câu: "Tôi
- "Lúng búng như ngậm hột thị" đồng ý với những nhận
-> chỉ cách nói ấp úng không định về truyện ngắn
rành mạch, không thành lời. của ông ấy".
- Làm cho người nghe khó tiếp ? Để người nghe không
nhận hoặc tiếp nhận không hiểu lầm, phải nói ntn? *Ghi nhớ : SGK.
đúng nội dung truyền đạt -> ? Qua đó em rút ra kết
Làm cho giao tiếp không đạt luận gì?
được hiệu quả mong muốn. ? Phân tích truyện cười
Nhóm 2,4: "Cháy"
+ Có thể hiểu theo hai cách tuỳ ? Đây chính là phương

27
thuộc vào việc xác định cụm từ châm cách thức. Để
"của ông" bổ nghĩa cho từ đảm bảo phương châm
"nhận định" hay "truyện ngắn" cách thức, khi giao tiếp
Để người nghe không hiểu lầm, chúng ta cần chú ý điều
có thể nói: gì?
- Tôi đồng ý với những nhận
định của ông ấy về truyện ngắn
- Tôi đồng ý với những nhận
định về truyện ngắn mà ông ấy
sáng tác.
- Tôi đồng ý với những nhận
định của các bạn về tr/ngắn của
ông ấy
- Bước 4: Kết luận, nhận
định: GV đánh giá kết quả của
HS
GV chuẩn kiến thức: Khi giao
tiếp, nếu không vì một lý do
nào đó đặc biệt thì không nên
nói những câu mà người nghe
có thể hiểu theo nhiều cách, bởi
những câu nói như vậy khiến
người nói và người nghe không
hiểu nhau gây trở ngại cho qúa
trình giao tiếp.
III.Phương châm lịch sự.
Kiến thức 3:Phương châm lịch VD:Tìm hiểu truyện Người
sự. ăn xin.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm ? Nêu nội dung câu
vụ: chuyện?
-GV yêu cầu HS đọc ? Vì sao cả ông lão ăn -> Khi giao tiếp cần tế nhị,
truyện: "Người ăn xin" xin và cậu bé đều cảm tôn trọng người khác.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. thấy mình đã nhận
- Bước 2: Thực hiện nhiệm được từ người kia một
vụ: điều gì đó?
Đọc truyện cười và trả lời các ? Em nhận ra tình cảm  Ghi nhớ : SGK
câu hỏi nào của cậu bé dành
- Bước 3: Báo cáo, thảo cho ông lão ăn xin qua
luận: GV gọi một số HS trả lời, cái nắm tay ấy?
HS khác nhận xét, bổ sung. ? Điều đó được thể
Kết quả: hiện qua những chi tiết
- Mặc dù cả hai người đều nào?

28
không có của cải, tiền bạc để ? Vậy cậu bé đã thể
cho nhau nhưng cả hai đều cảm hiện điều gì qua giao
nhận được tình cảm mà người tiếp?
kia dành cho mình (qua cái nắm Câu chuyện gợi cho em
chặt tay). suy nghĩ gì trong giao
Tình cảm của cậu bé với ông tiếp?
lão: Đặc biệt là tình cảm chân Qua đó hiểu hểi thêm
thành tôn trọng và quan tâm của gì về nguyên tắc trong
cậu bé dành cho ông lão ăn xin. giao tiếp?
Thể hiện qua chi tiết:
+ Bàn tay run run nắm chặt
(hành động)
+ Xin ông đừng giận cháu!
Cháu không có gì cho ông cả
(lời nói)
- Cậu bé chú ý đến vai xã hội:
người dưới - người trên
- Bước 4: Kết luận, nhận
định: GV đánh giá kết quả của
HS
GV chuẩn kiến thức: - Trong
giao tiếp dù địa vị xã hội hay
hoàn cảnh của người đối thoại
có ntn thì người nói cũng vẫn
phải có những hành động và lời
lẽ lịch sự thể hiện sự tôn trọng.
- Không nên thấy người đối
thoại thấp kém hơn mình mà có
lời lẽ và hành động thiếu lịch
sự.
GV cho HS đọc lại cả 3 ghi
nhớ.
Hoạt động 3: : Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố về các phương châm hội thoại đã học trên.
Luyện tập III. Luyện tập:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm Bài tập 1
vụ: - Những câu TN, CD đó
* GV hướng dẫn HS làm các bài Phân tích các câu tục ngữ, khẳng định vai trò của
tập theo nhóm ca dao Việt Nam? ngôn ngữ trong đời sống
- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi và khuyên ta trong giao
nhóm gọi 1 em đọc bài tập được tiếp nên dùng lời lẽ lịch sự,
phân công cho nhóm mình, nêu nhã nhặn.

29
yêu cầu bài tập rồi cả nhóm
cùng làm bài tập của nhóm
mình. Cử đại diện trình bày. Bài tập 2:
Nhóm 1: bài 1 - Chị cũng có duyên!
Nhóm 2: bài 2 - Em không đến nỗi đen
Nhóm 3,4: bài 3 lắm !
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Ông không được khoẻ
- Bước 3: Báo cáo, thảo lắm.
luận: GV gọi một số HS trả lời, - Cháu học cũng tạm được
HS khác nhận xét, bổ sung. đấy chứ.
- Bước 4: Kết luận, nhận Bài tập 3:
định: GV đánh giá kết quả của a/ Nói mát Liên quan
HS Chọn các từ thích hợp điền b/ Nói hớt đến
- GVHD cả lớp cùng chữa từng vào chỗ trống? c/Nói móc phương
bài một d/ Nói leo châm lịch
Bt2 e/Nói ra đầu sự và cách
- Phép tu từ có liên quan đến ra đũa thức.
phương châm lịch sự là nói
giảm nói tránh.
Bt3
Nhận xét, kết luận
Hoạt động 4: Vận dụng
a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi
b. Nội dung :
GV nêu yêu cầu: GV tổ chức trò chơi tiếp sức
- Thời gian: 2 phút
- Yêu cầu: Tìm nhanh các thành ngữ theo yêu cầu
- Phân công:
Tổ 1: Tìm những thành ngữ ,ca dao, tục ngữ có nội dung liên quan đến p/c cách thức
Tổ 2: Tìm những thành ngữ ca dao, tục ngữ có nội dung liên quan đến p/c quan hệ
Tổ 3,4: Tìm những thành ngữ ca dao, tục ngữ có nội dung liên quan đến p/c lịch sự
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Đáp án mong muốn
Tổ 1:- Nửa úp nửa mở
- Người khôn ăn nói nửa chừng
Để cho người dại nửa mừng nửa lo
-Ăn không nên miếng nói không nên lời
Tổ 2 - Đánh trống lảng
- Ông nói gà bà nói vịt
Tổ 3,4 - Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
-Nói như đấm vào tai

30
d.Tổ chức thực hiện: gv nêu câu hỏi, hs suy nghĩ trình bày, gv nhận xét, kết luận.
----------------------------------------------------------------------------------------------------

SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG


VĂN BẢN THUYẾT MINH.
Môn học: Ngữ văn, lớp 93,4
Thời gian thực hiện: 1 tiết ( Tiết 9- tuần 2)
I.Mục tiêu
1/ Về kiến thức
Củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh.
Hiểu được vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
2. Về năng lực
- Năng lực họp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tự học, đọc - hiểu: đọc, nghiên cứu, xử lý tài liệu
- NL đọc hiểu, sử dụng ngôn ngữ…
Biết vận dụng và có ý thức sử dụng tố yếu tố miêu tả trong văn bản TM.
3/Về Phẩm chất:
Yêu thích bộ môn. có ý thức sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh để bài
thuyết minh hay, hấp dẫn hơn.
II. Thiết bị dạy học và học liệu :
- GV: SGV- SGK.g/a,
- HS: SGK- Soạn bài.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu
a.Mục tiêu: tạo hứng thú học tập cho hs, giúp hs xác định được nội dung cơ bản của
bài học
b. Nội dung: GV cung cấp đoạn văn thuyết minh không có yếu tố miêu tả và đoạn
văn cùng nội dung có yếu tố miêu tả.
?Em thấy đoạn văn nào hay hơn, vì sao?
c. Sản phẩm : hs trả lời
d.Tổ chức thực hiện: gv nêu câu hỏi, hs suy nghĩ, trả lời, gv kết luận, dẫn vào bài
mới

31
Trong VBTM, khi trình bày các đối tượng cụ thể trong đời sống hàng ngày như
các loài cây, các di tích, thắng cảnh...bên cạnh việc thuyết minh rõ ràng, mạch lạc các
đặc điểm giá trị, quá trình hình thành của các đối tượng...cũng cần vận dụng biện
pháp miêu tả. Vậy sử dụng yếu tố miêu tả ntn trong văn bản TM, chúng ta cùng tim
hiểu....
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:
Mục tiêu: tìm hiểu văn bản cụ thể hs nắm việc sử dụng miêu tả trong văn bản
thuyết minh

Tổ chức thực hiện Nội dung Sản phẩm


Kiến thức : Tìm hiểu yếu tố I. Tìm hiểu yếu tố miêu
miêu tả trong văn bản thuyết tả trong văn bản thuyết
minh. minh.

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm ? Nhan đề của VB có ý nghĩa 1.Phân tích ngữ liệu
vụ: gì? SGK/24
Nhiệm vụ 1: GV yêu cầu HS ? Nêu đối tượng thuyết minh Văn bản: "Cây chuối
đọc văn bản và trả lời câu hỏi: của VB? trong đời sống Việt
Nhiệm vụ 2: GV yêu cầu HS ? Bố cục của văn bản? Nam”
thảo luận nhóm Phân công: + Nhan đề của VB :
- Thời gian: 5 phút Nhóm 1,2: - Vai trò của cây chuối
- Yêu cầu: Viết ra bảng nhóm ? Văn bản TM những đặc trong đời sống vật chất
nội dung câu trả lời đại diện điểm gì của cây chuối? và tinh thần của người
trình bày Tìm các câu văn trong bài Việt Nam từ xưa đến
Phân công thuyết minh về đặc điểm tiêu nay.
nhóm 1+2: biểu của cây chuối Việt Nam? -Thái độ đúng đắn của
Nhóm 3,4: Nhóm 3,4: con người đối với cây
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. ? Chỉ ra những câu văn có chuối
- Bước 2: Thực hiện nhiệm yếu tố miêu tả về cây chuối + Đối tượng: Cây chuối
vụ: trong VB? Việt Nam
- Một nhóm trình bày. + Bố cục : 3 đoạn
- Các nhóm khác nhận xét, bổ - TM những đặc điểm
sung. Tác giả đã thuyết minh bằng tiêu biểu của cây chuối :
- Bước 3: Báo cáo, thảo những phương pháp nào? Nơi trồng, đặc điểm
luận: GV gọi một số HS trả Hãy chỉ ra các câu thuyết sống, các loại chuối,
lời, HS khác nhận xét, bổ sung. minh về đặc điểm tiêu biểu buồng chuối, quả chuối.
*Đáp án mong muốn của cây chuối? - Câu văn có yếu tố miêu
NV1: Nhan đề nhấn mạnh vai tả :
trò của cây chuối trong đời +Thân chuối mềm
sống vật chất và tinh thần của Những từ ngữ nào đặc tả về vươn lên như những trụ
người Việt Nam từ xưa đến cây chuối? cột nhẵn bóng
nay, thái độ đúng đắn của con +Toả ra vòm tán lá xanh
32
người trong việc nuôi trồng, Những yếu tố miêu tả có ý mướt.
chăm sóc, sử dụng có hiệu quả nghĩa như thế nào trong văn + Khi chín vỏ chuối có
giá trị của cây chuối bản trên? những vệt lốm đốm như
Đối tượng: Cây chuối Việt vỏ trứng cuốc.
Nam. +Cách ăn chuối xanh
Bố cục của văn bản:
+ Đoạn 1: Từ đầu-> con đàn
cháu lũ. ->Yếu tố miêu tả có tác
+ Đoạn 2: Người phụ nữ -> dụng làm cho đối tượng
ngày nay. thuyết minh được nổi
+ Đoạn 3: Còn lại bật, gây ấn tượng
NV2:
Nhóm 1,2 * Ghi nhớ:
- Hầu như ở nông thôn nhà nào
cũng trồng chuối .
- Cây chuối rất ưa nước ... bạt
ngàn vô tận
- Người phụ nữ nào ...từ gốc
đến hoa quả
- Quả chuối là một món ăn
ngon .
- Nào chuối hương... hương
thơm hấp dẫn mỗi cây chuối
đều cho một buồng chuối
- Có buồng chuối trăm quả
nghìn quả .
- Quả chuối chín ... da dẻ mịn
màng
- Nến chuối chín... bữa ăn hàng
ngày
- Chuối xanh nấu ... không thay
thế được .
- Người ta có thể ... trên mâm
ngũ quả chuối thờ ... dùng
nguyên nải .
- ngày lễ tết ...thờ chuối chín
Nhóm 3,4
+ Tả thân cây chuối: Thân
chuối mềm vươn lên như
những trụ cột nhẵn bóng ...
+ Tả vòm tán lá: Toả ra vòm
tán lá xanh mướt che rợp từ

33
vườn tược đến núi rừng
+ Tả chuối trứng cuốc : Vỏ
chuối có những vệt lốm đốm
như vỏ trứng quốc.
+ Tả cách ăn chuối: Chuối
xanh có vị chát, để sống cắt lát
ăn cặp với thịt lợn luộc...hay ăn
gỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận
định: GV đánh giá kết quả của
HS
GV chuẩn kiến thức và bổ
sung:
Tác dụng của yếu tố miêu tả :
- Tác dụng : Gợi hình ảnh cụ
thể, nổi bật, ấn tượng để thuyết
minh về cây chuối đc sinh động
và hấp dẫn hơn
V/b chưa cung cấp đầy đủ tri
thức về cây chuối chưa. Có thể
bổ sung thêm
+ Các loại chuối: chuối tây,
chuối hột, chuối lá...
+ Cấu tạo của chuối:
- Thân chuối: Gồm nhiều lớp
bẹ xếp lại với nhau
- Lá chuối: Gồm lávà cuống
- Hoa chuối: Màu hồng có
nhiều bẹ
- Gốc: có củ và rễ
+ Công dụng của chuối.

- GV: Những điều cần lưu ý


khi làm văn thuyết minh kết
hợp với miêu tả?
GV yêu cầu HS đọc phần Ghi
nhớ trong SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: giúp hs củng cố kiến thức về miêu tả trong văn thuyết minh.

Luyện tập II. Luyện tập:


Hs đọc bt Bt1

34
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm HS nêu yêu cầu BT rồi cả
vụ: nhóm cùng thảo luận để - Thân cây chuối có hình
GV phân công làm việc nhóm: làm bài tập. dáng thẳng tròn như cây
Nhóm 1,3: Bài tập 1/trang 26 Cử đại diện lên bảng trình cột trụ mọng nước, mịn
Nhóm 2,4: Bài tập 2/trang 26 bày. màng.( tròn mát rượi,
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ mọng nước, gồm nhiều lớp
- Bước 3: Báo cáo, thảo bẹ có cuống lá.
luận: GV gọi một số HS trả lời, - Lá chuối tươi xanh rờn
HS khác nhận xét, bổ sung. phơi mình dưới nắng,
- Bước 4: Kết luận, nhận Thỉnh thoảng vẫy lên phần
định: GV đánh giá kết quả của phật như gọi mời ai đó
HS - Lá chuối khô: khi giá lá
Bài 1: chuối ngả màu vàng rồi
Bài 2: quắt lại ngả màu đất, dọc
+ Chén (tách) uống trà: Tách là lá rủ xuống quanh thân
loại chén của Tây, nó có tai. dùng gói bánh gai dễ bóc
Chén của ta không có tai - HS đọc bài tập 2 lại thơm.
+ Cách uống trà: khi mời ai - HS nêu yêu cầu BT rồi cả - Nõn chuối xanh non
uống trà thì bưng hai tay mà nhóm cùng thảo luận để cuốn tròn như một phong
mời. Có uống cũng nâng hai tay làm bài tập. Cử đại diện thư còn kín chưa được mở
xoa xoa rồi mới uống, mà uống lên bảng trình bày. ra.
rất nóng. - Bắp chuối hình thuỷ lôi
- Vai trò: màu tím là một món nộm
- Tác dụng: tuyệt ngon ( Bắp chuối
màu phớt hồng đung đưa
như một búp lửa của thiên
Nhận xét, kết luận nhiên kỳ diệu)
- Quả chuối cong cong
Chỉ ra yếu tố miêu tả trong Bài tập 2:
đoạn văn? - Tách là …nó có tai.
- Chén của ta không có tai.
- Khi mời ai…mà uống rất
nóng.

Hoạt động 4: Vận dụng


a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học viết đoạn văn
b. Nội dung : Câu hỏi: Ngoài việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật, khi thuyết
minh để văn bản thuyết minh thêm sinh động cần thêm yếu tố nào ?
Em viết đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố đó ?
c. Sản phẩm của hs: HS qua suy nghĩ, trao đổi, hoạt động cá nhân, liên hệ vận dụng
kiến thức vào đời sống thực tiễn viết đoạn văn

35
d.Tổ chức thực hiện: gv nêu câu hỏi, hs suy nghĩ viết đoạn văn trình bày, gv nhận
xét, kết luận.

----------------------------------------------------------------------------------------------------

LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG


VĂN BẢN THUYẾT MINH
Môn học: Ngữ văn, lớp 93,4
Thời gian thực hiện: 1tiết ( Tiết 10- tuần 2)
I.Mục tiêu
1/ Về kiến thức
Củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh.
Hiểu được vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. củng cố về văn TM
nâng cao thông qua yếu tố miêu tả.
2. Về năng lực
- Năng lực họp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tự học, đọc - hiểu: đọc, nghiên cứu, xử lý tài liệu
- NL đọc hiểu, sử dụng ngôn ngữ…
3/Về Phẩm chất:
Yêu thích bộ môn. có ý thức sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh để bài
thuyết minh hay, hấp dẫn hơn.
II. Thiết bị dạy học và học liệu :
- GV: SGV- SGK.g/a,
- HS: SGK- Soạn bài.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu
a.Mục tiêu: tạo hứng thú học tập cho hs, giúp hs xác định được nội dung cơ bản của
bài học
b. Nội dung: GV cung cấp đoạn văn thuyết minh không có yếu tố miêu tả và đoạn
văn cùng nội dung có yếu tố miêu tả.
?Em thấy đoạn văn nào hay hơn, vì sao?
c. Sản phẩm : hs trả lời
d.Tổ chức thực hiện: gv nêu câu hỏi, hs suy nghĩ, trả lời, gv kết luận, dẫn vào bài
mới

36
Con trâu là loài vật gần gũi gắn bó với người nông dân Việt Nam. Để cung cấp tri
thức khách quan( đặc điểm sinh học, sự gắn bó với nó trong đời sống vật chất và tinh
thần)hình dung về nó một cách sống động như những bức tranh này chúng ta cần sử
dụng yếu tố miêu tả. Cách sử dụng yếu tố miêu tả như thế nào-> Tìm hiểu bài hôm
nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:
Mục tiêu: Hướng dẫn HS cách tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý; hs nắm được cách
đưa yếu tố miêu tả vào bài thuyết minh
Tổ chức thực hiện Nội dung Sản phẩm
Kiến thức 1: Tìm hiểu đề và I. Tìm hiểu đề, tìm ý,
lập dàn ý lập dàn ý.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm 1. Tìm hiểu đề:
vụ: - Thể loại: Thuyết minh.
Nhiệm vụ 1 : - Con trâu ở làng quê
* Giáo viên: Gọi học sinh đọc Việt Nam.
đề bài và đặt câu hỏi : 2.Tìm ý ,lập dàn ý
Nhiệm vụ 2 : ? Đề bài thuộc thể loại? yêu *Mở bài:
* Giáo viên hướng dẫn học cầu trình bày vấn đề gì ? Giới thiệu chung về con
sinh lập dàn ý theo nhóm( 10 Phạm vi của đề bài ? trâu trên đồng ruộng
phút) ? Với vấn đề này ta cần phải Việt Nam.
Nhóm 1: mở bài và phần đặc trình bày những ý nào ? *Thân bài:
điểm sinh học ? Ta có thể sử dụng những ý - Con trâu trong đời sống
Nhóm 2: Con trâu trong đời nào trong bài thuyết minh vật chất:
sống vật chất. khoa học ? + Là tài sản lớn của
Nhóm 3: con trâu trong đời người nông dân (“Con
sống tinh thần và kết bài. trâu là đầu cơ nghiệp”):
- HS tiếp nhận nhiệm vụ Đề bài trên thuộc thể loại gì? kéo xe, cày, bừa…
- Bước 2: Thực hiện nhiệm Đối tượng thuyết minh? + Là công cụ lao động
vụ: trình bày theo nhóm. quan trọng.
- Một nhóm trình bày. Theo em với vấn đề này cần + là nguồn cung cấp thực
- Các nhóm khác nhận xét, bổ phải trình bày những ý gì? phẩm, đồ mỹ nghệ.
sung. Nên sắp xếp bố cục của bài - Con trâu trong đời sống
- Bước 3: Báo cáo, thảo như thế nào? tinh thần:
luận: GV gọi một số HS trả lời, ? Nội dung từng phần gồm + Gắn bó với người nông
HS khác nhận xét, bổ sung. những gì? dân như người ban thân
- Bước 4: Kết luận, nhận thiết, gắn bó với tuổi thơ.
định: GV đánh giá kết quả của +Trong các lễ hội đình
Hs. Em có nhận xét gì về các ngữ đám.
liệu trong sách giáo khoa *Kết bài: Tình cảm của
Khi thuyết minh về con trâu? người nông dân đối với
Kiến thức 2: Đưa yếu tố miêu con trâu.
37
tả vào bài văn thuyết minh. II. Đưa yếu tố miêu tả
vào bài văn thuyết
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm minh.
vụ: LT:
- GV hướng dẫn HS lần lượt *Mở bài:
thực hiện từng phần mở bài, Hình ảnh con trâu ở làng
thân bài, kết bài. quê Việt Nam: đến bất
Trình bày dàn ý chi tiết và Viết một đoạn văn thuyết kỳ miền nông thôn nào
nhận xét. minh trong đó có sử dụng yếu đều thấy hình bóng con
- GV hướng dẫn HS viết đoạn tố miêu tả và vận dụng tục trâu có mặt sớm hôm
văn. ngữ, ca dao về trâu để vào trên đồng ruộng, nó đóng
Viết một đoạn văn thuyết minh bài. vai trò quan trọng trong
trong đó có sử dụng yếu tố đời sống nông thôn Việt
miêu tả và vận dụng tục ngữ, Nam.
ca dao về trâu để vào bài. *Thân bài:
- Con trâu trong nghề
- HS tiếp nhận nhiệm vụ làm ruộng: Trâu cày bừa,
- Bước 2: Thực hiện nhiệm kéo xe, chở lúa...( Cần
vụ: hs thực hành viết đoạn văn, giới thiệu từng loại việc
trình bày. và có sự miêu tả con trâu
trong từng việc đó, vận
- Bước 3: Báo cáo, thảo dụng tri thức về sức kéo
luận: GV gọi một số HS trả lời, . – sức cày ở bài thuyết
HS khác nhận xét, bổ sung. minh khoa học về con
- Bước 4: Kết luận, nhận trâu).
định: GV đánh giá kết quả của - Con trâu trong một số
HS lễ hội: có thể giới thiệu
Gv cho hs tự chọn viết đoạn lễ hội “Chọi trâu”(Đồ
văn Sơn – Hải Phòng).
* Xây dựng đoạn: - Con trâu với tuổi thơ ở
- Mở bài: Bao đời nay, hình nông thôn.
ảnh con trâu kéo cày trên đồng *Kết bài:
ruộng đã trở thành hình ảnh Nêu những ý khái quát
quen thuộc gần gũi của làng về con trâu trong đời
quê VN, trâu trở thành người sống của người Việt
bạn tâm tình của người nông Nam. Tình cảm của
dân: " Trên đồng cạn....đi bừa" Qua bài tập trên, em hiểu người nông dân, của cá
- Đoạn văn kết bài: thêm gì về vai trò của yếu tố nhân mình đối với con
Với rất nhiều bản tính tốt và miêu tả trong văn bản thuyết trâu.
ích lợi như vậy nên tất cả minh?
những người nông dân đều
thực sự yêu mến và quý trọng Khi đưa yếu tố miêu tả vào

38
con trâu. Chẳng thế mà họ coi “ văn bản thuyết minh ta cần
con trâu là đầu cơ nghiệp”, nhà lưu ý điều gì?
có nhiều trâu tức là nhà có
nhiều của. Hình ảnh con trâu
đã, đang và sẽ mãi mãi đi sâu
vào trong tâm trí của người
nông dân. Một hình ảnh luôn
gợi lên trong họ đời sống của
một làng quê yên bình, no ấm.
Hoạt động 4: Vận dụng
a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học viết đoạn văn
b. Nội dung: Viết đoạn văn thuyết minh có sử dụng biện pháp nghệ thuật và yếu tố
miêu tả?
c. Sản phẩm của hs: HS qua suy nghĩ, trao đổi, hoạt động cá nhân, liên hệ vận dụng
kiến thức vào đời sống thực tiễn viết đoạn văn
d.Tổ chức thực hiện: gv nêu câu hỏi, hs suy nghĩ viết đoạn văn trình bày, gv nhận
xét, kết luận.

Tổ trưởng kí duyệt tuần 02


Ngày / 9/ 2022

Quách Trang Hồng Hạ

39

You might also like