Professional Documents
Culture Documents
Chapter 2. Chuyển Động Của Robot Di Động
Chapter 2. Chuyển Động Của Robot Di Động
Camera
S : Oxyz {x, y, z} y’
z’
z
▪ Hệ quy chiếu động S’ gắn liền với khâu O’
và các véc tơ đơn vị y’
x’
O = Ox Oy Oz
T
z’
y’
z
O’
O được gọi là véc tơ định vị điểm O’ trong hệ S y’
x’
z O’
x’
y y
x
O
x
▪ Ba véc tơ đơn vị trong phương trình (*) có thể kết hợp thành một ma trận mà có
vai trò xác định hướng của một hệ quy chiếu động trong một hệ quy chiếu cố
định. Ma trận này gọi là là ma trận cô-sin chỉ hướng của hệ quy chiếu S’ đối với
hệ quy chiếu S (do các phần tử là cô-sin chỉ hướng của các trục):
p = px py pz
T
pz’ py’
y
hoặc trong hệ S’: OO’ py
px
px’
p = p x
T
p y p z
x
p và p là các véc tơ cùng biểu x’
diễn điểm P:
p = p x x + p y y + p z z = x y z p = R p
➢ Như vậy ma trận cô-sin hướng (sau đây gọi là ma trận quay) biến đổi tọa
độ của điểm tùy ý P trong hệ quy chiếu động S’ sang tọa độ của nó trong
hệ quy chiếu gốc cố định S
PH.D. Nguyen Van Truong 8 Intelligent Robotics Laboratory
Tính chất của ma trận quay
z
▪ Các véc tơ cột của ma trận quay có z’
tính chất:
pz
x y = 0; y z = 0; z x = 0;
T T T P
(**)
x x = 1; y y = 1; z z = 1.
T T T y’
pz’
▪ Ma trận quay có tính chất trực giao: py’
y
R R = I 33
T
OO’ py
px
RT = R −1 px’
det(R) = 1 x
x’
▪ Ma trận quay đặc trưng bởi 9 phần tử không độc lập do có đến 6 ràng buộc
do các điều kiện trực giao cho trong (**). Điều này ngụ ý rằng 3 tham số là
đủ để mô tả vị trí và hướng của một vật rắn trong một hệ quy chiếu xác định.
▪ Phép quay tổng hợp là tổ hợp của các phép quay quanh các trục.
i
▪ Xét mối liên hệ của p (biểu diễn p trong hệ quy chiếu Si:Oixiyizi)
và p i −1 (biểu diễn p trong hệ quy chiếu Si-1:Oi-1xi-1yi-1zi-1)
▪ Nếu R ii −1 là ma trận quay của hệ quy chiếu Si đối với hệ quy chiếu
Si-1, ta có:
pi −1 = R ii −1pi
▪ Thực hiện lần lượt n phép quay liên tiếp:
S0: O0x0y0z0 → Sn: Onxnynzn
p 0 = R10 R12 ...R nn −1p n
Ví dụ: Phép quay Euler: là phép quay được thực hiện theo thứ tự: Quay quanh trục z
một góc , sau đó quay quanh trục y mới một góc , cuối cùng quay quanh trục z
mới một góc (gọi tắt là góc ZYZ)
zz’ z’’ z’
z’’z’’’
y’’’
x’ y’y’’ y’’
OO’
x O’O’’ O’’O’’’
y
x’’’
y’
x’ x’’ x’’
c c c − s s −c c s − s c c c
R ZYZ = R z ( )R y ( )R z ( ) = s c c + s s − s c s + c c s s
− s c s s c
▪ Nếu cho trước ma trận quay của khâu tác động cuối theo phép
quay Euler:
r11 r12 r13 = A tan 2(r23 , r13 )
= r21 r22 r23 2
( )
1
1
0
01T3 = 0 0 0
p ~ p
▪ Trong đó: p = p =
~ 1 0
1 41 1 41
▪ Nếu chỉ phép tịnh tiến thuần túy ▪ Nếu chỉ phép quay thuần túy
1 0 0 0
0 1 0 O10 R0 0
T10 = T10 = 1
0 0 1 0
0 0 0 1 0 0 0 1
PH.D. Nguyen Van Truong 16 Intelligent Robotics Laboratory