Professional Documents
Culture Documents
MỞ ĐẦU
MỞ ĐẦU
độ ng như hiện nay, quả n trị rủ i ro lã i suấ t đượ c coi là mộ t trong nhữ ng
cô ng
kinh doanh theo định hướ ng an toà n và hiệu quả , do đó thự c tế trên thế giớ i
tá c giả đã nghiên cứ u “Cơ chế điều hà nh lã i suấ t trên thị trườ ng tiền tệ củ a
ngâ n hà ng Trung ương: định hướ ng và cá c giả i phá p cho nhữ ng nă m trướ c
đườ ng cong lã i suấ t chuẩ n củ a Việt Nam”; Nguyễn Hồ ng Yến (2012), Luậ n
ngâ n hà ng Việt Nam trong tiến trình hộ i nhậ p Kinh tế Quố c tế”; Tạ Ngọ c
Sơn (2011), luậ n á n Tiến sĩ, tá c giả nghiên cứ u: “Quả n lý RRLS trong hoạ t
Qua phầ n lượ c khả o cá c nghiên cứ u trướ c cho thấ y cá c nghiên cứ u trướ c
3
Việt Nam như là m rõ rủ i ro lã i suấ t là gì, nguyên nhâ n củ a rủ i ro lã i suấ t, tá c
tá c độ ng đến quả n trị rủ i ro lã i suấ t, như chú ng ta biết xá c định đượ c yếu tố
tá c độ ng đến quả n trị rủ i ro lã i suấ t thì sẽ giú p cá c nhà quả n trị ngâ n hà ng
chủ độ ng phò ng ngừ a rủ i ro hiệu quả , do đó qua kết quả lượ c khả o cho thấ y
đến quả n trị rủ i ro lã i suấ t, bằ ng phương phá p nhâ n tố khá m phá và sau đó
sử
như: Qui trình quả n trị rủ i ro lã i suấ t? Khung phá p lý cho hoạ t độ ng phò ng
hưở ng như thế nà o đến quả n trị rủ i ro lã i suấ t. Tiếp theo luậ n á n đề xuấ t
giả i
phá p pḥ ò ng ngừ a, kiểm soá t rủ i ro lã i suấ t đượ c tố t hơn cho ngâ n hà ng
tă ng hiệu quả kinh doanh cho ngâ n hà ng trong giai đoạ n kinh doanh tiếp
theo.
2.3. Câ u hỏ i nghiên cứ u
như sau:
Việt Nam?
Nam?.
3. Mụ c tiêu nghiên cứ u
đó phâ n tích nhữ ng kết quả đạ t đượ c, nhữ ng hạ n chế và nguyên nhâ n.
mạ i.
mạ i.
Thờ i gian nghiên cứ u: Thự c trạ ng giai đoạ n từ 2011 – 2019, đề xuấ t
định hướ ng và giả i phá p để triển khai cho giai đoạ n 2020 – 2025.
Để giả i quyết nhữ ng nhiệm vụ đặ t ra, trong quá trình thự c hiện luậ n á n,
duy vậ t biện chứ ng, duy vậ t lịch sử và phương phá p hệ thố ng; Phương phá p
thố ng kê; Phương phá p phâ n tích tổ ng hợ p; Phương phá p so sá nh, đố i
6. Nhữ ng đó ng gó p mớ i củ a Luậ n á n.
- Về mặ t lý luậ n:
về quả n trị, quả n trị rủ i ro trong kinh doanh ngâ n hà ng trong cá c cuố n sá ch
thô ng lệ quố c tế, (2) Nhậ n biết RRLS, (3) Phâ n tích, dự bá o biến độ ng củ a
lã i suấ t, (4) Tổ chứ c quả n trị RRLS, (5) Phương phá p lượ ng hó a RRLS, (6)
Cô ng cụ QRRRLS.
- Về thự c tiễn:
thương Việt Nam thô ng qua phâ n tích mộ t cá ch khoa họ c: (1) Phâ n tích đầ y
phầ n Cô ng thương Việt Nam trong thờ i gian nghiên cứ u thự c trạ ng (2011 –
2019).
nhó m giả i phá p nà y là cơ sở cho việc quả n trị RRLS có hiệu quả .
phủ , Ngâ n hà ng Nhà nướ c Việt Nam. Nhữ ng giả i phá p và kiến nghị nà y sẽ
thế giớ i, từ đó rú t ra nhữ ng kinh nghiệm có giá trị tham khả o, vậ n dụ ng cho
Cô ng thương Việt Nam trong giai đoạ n 2011 - 2019. Trên cơ sở phâ n tích
kết quả nghiên cứ u luậ n á n đã đề xuấ t cá c giả i phá p thiết thự c nhằ m gó p
8. Kết cấ u củ a luậ n á n
Ngoà i phầ n mở đầ u và kết luậ n, luậ n á n đượ c kết cấ u thà nh 3 chương:
thương mạ i
CỦ A NGÂ N HÀ NG THƯƠNG MẠ I
Như vậ y, khá i niệm về NHTM đượ c phá t biểu như sau: NHTM là mộ t
loạ i hình tổ chứ c tín dụ ng thự c hiện cá c hoạ t độ ng kinh doanh tiền tệ và cá c
Chứ c nă ng là m trung gian tín dụ ng, chứ c nă ng trung gian thanh toá n,
chứ c nă ng tạ o tiền.
đượ c và tổ ng số tiền cho vay trong mộ t đơn vị thờ i gian nhấ t định. Lã i suấ t
- Că n cứ và o tiêu thứ c biến độ ng củ a giá trị tiền tệ: Lã i suấ t danh nghĩa,
lã i suấ t thự c.
Lã i suấ t tín dụ ng là mộ t trong nhữ ng “đò n bẩ y kinh tế” quan trọ ng trong
quố c dâ n nó i chung.
mạ i
1.2.1. Khá i niệm rủ i ro lã i suấ t
cho ngâ n hà ng phả i chịu RRLS khi lã i suấ t trên thị trườ ng biến độ ng [V31];
[V23]; [V18].
suấ t.
kiểm soá t RRLS thô ng qua việc lậ p nên nhữ ng chính sá ch, chiến lượ c sử
hai: hiệu quả kinh doanh củ a NHTM phụ thuộ c và o nă ng lự c QTRRLS, Thứ
ba: QTRRLS tố t là điều kiện quan trọ ng để nâ ng cao chấ t lượ ng hoạ t độ ng
Quy trình quả n trị rủ i ro và cô ng tá c kiểm tra, giá m sá t thự c hiện quy
1.4.1.1. Kinh nghiệm củ a cá c chi nhá nh ngâ n hà ng nướ c ngoà i tạ i Việt Nam
hà ng.
đạ i.
lý.
10
NAM
Nam
2.1.1. Lịch sử hình thà nh và quá trình phá t triển củ a Ngâ n hà ng Thương
Kết quả hoạ t độ ng kinh doanh củ a Vietinbank trong giai đoạ n 2011 -
quâ n lên đến 12,61%, nguyên nhâ n là nă m nà y tín dụ ng cho thị trườ ng bấ t
phâ n tích 4,82%, sau đó lã i suấ t huy độ ng tă ng nhẹ: nă m 2016 là 8,33%, sau
11
huy độ ng nă m 2011 lã i suấ t cho vay lên đến 18,00% bên cạ nh đó ngâ n hà ng
cò n thu cá c khoả n phí khá c trong quá trình cho vay như: phí định giá tà i
sả n;
phí quả n lý tà i sả n,…dẫ n đến chi phí vay vố n củ a khá ch hà ng lên đến
20%/nă m, ẩ n chứ a nhiều rủ i ro trong cho vay. Sau khi thị trườ ng bấ t độ ng
Qua diễn biến lã i suấ t giai đoạ n 2011-2019 cho thấ y lã i suấ t củ a ngâ n
như: Thị trườ ng bấ t độ ng; giá cả trên thị trườ ng thế giớ i; chính sá ch củ a
chính phủ ; kết quả kinh doanh củ a cá c doanh nghiệp,…do đó nếu ngâ n hà ng
chương 1, thì việc nhậ n biết rủ i ro lã i suấ t đượ c ngâ n hà ng Vietinbank thự c
hiện như sau:
hà ng nên Vietinbank phả i điều chỉnh giả m chênh lệch giữ a huy độ ng và cho
nhữ ng điều chỉnh kịp thờ i trong việc điều hà nh lã i suấ t huy độ ng và cho
vay,
tuy nhiên việc nhậ n biết nà y rấ t chậ m sau khi đã có biểu hiện giả m lã i suấ t
12
hỗ trợ Ủ y ban quả n lý TSN - TSC thự c hiện đo lườ ng RRLS theo mô hình
lạ i, bao gồ m: khô ng kỳ hạ n, dướ i 1 thá ng, từ 1-3 thá ng, từ 3-6 thá ng, từ 6-12
thá ng. Từ 1-5 nă m, trên 5 nă m khô ng nhạ y cả m vớ i lã i suấ t vì thờ i gian định
giá lạ i thườ ng là 1 nă m
củ a cá c khoả n mụ c tà i sả n và nguồ n vố n.
tương ứ ng vớ i kỳ hạ n củ a FTP.
thu nhậ p lã i rò ng, hạ n mứ c thay đổ i giá trị hiện tạ i rò ng khi lã i suấ t thị
phò ng Quả n trị rủ i ro thị trườ ng lậ p bá o cá o về tình hình tuâ n thủ giớ i hạ n
giá trị chịu RRLS để trình cá c cấ p phê duyệt (lã nh đạ o Ban quả n trị rủ i ro thị
trườ ng và tá c nghiệp, Phó tổ ng giá m đố c phụ trá ch quả n lý rủ i ro) bá o cá o
hoạ ch kinh doanh và lợ i nhuậ n, điều kiện thị trườ ng, khẩ u vị rủ i ro, kết quả
kiểm tra - tuâ n thủ . Định kỳ phê duyệt hạ n mứ c GAP thườ ng là hà ng thá ng
13
thá ng).
Ngoà i ra, kết quả củ a quả n trị rủ i ro lã i suấ t cò n đượ c thể hiện thô ng qua
nên việc tính toá n sự biến độ ng củ a thu nhậ p lã i rò ng đượ c tính trên cơ sở
sự
∆ RA = RACK - RAĐK = ∑n
giá thố ng nhấ t tạ i thờ i điểm quy đổ i (vớ i giả định tỷ giá ổ n định), sau đó
tính
thu nhậ p từ lã i, chi phí trả lã i quy đổ i về đồ ng nộ i tệ, từ đó tính lã i suấ t cho
nộ i tệ. Sau khi tính đượ c lã i suấ t cho vay, lã i suấ t huy độ ng bình quâ n củ a
∆ RL = RLCK - RLĐK = ∑m
14
giả m nhiều hơn mứ c giả m lã i suấ t củ a Nợ . Kết quả là thu nhậ p lã i rò ng giả m
độ ng củ a lã i suấ t thị trườ ng. Tuy nhiên, mứ c suy giả m thu nhậ p lã i rò ng củ a
tố t vấ n đề nà y.
phá p như sau để phò ng ngừ a rủ i ro: Biện phá p nộ i bả ng, biện phá p ngoạ i
bả ng.
2.3. Phâ n tích cá c yếu tố ả nh hưở ng đến quả n trị rủ i ro lã i suấ t tạ i Ngâ n
kinh tế vĩ mô
trị rủ i ro lã i suấ t
hà ng
Dự bá o rủ i ro lã i suấ t
NHTM
Nhâ n lự c củ a ngâ n hà ng
Quả n
trị
rủ i
ro
lã i
suấ t
H1(+)
H2(+)
H3 (+)
H4 (+)
H5 (+)
H6 (+)
H7 (+)
H8 (+)
15
theo kiểu thuậ n tiện bằ ng việc lấ y ý kiến củ a hơn 350 nhâ n viên ngâ n hà ng
nhữ ng phiếu rá c). Mẫ u cuố i cù ng đượ c đưa và o phâ n tích là N = 324, dữ liệu
sẽ đượ c xử lý trên phầ n mềm SPSS và AMOS để đưa ra nhữ ng kiểm định,
Trong luậ n á n nghiên cứ u nà y, phâ n tích nhâ n tố sẽ giú p ta xem xét khả
Bartlett's Test of
Sphericity
77
df 903
Sig. .000
Kết quả phâ n tích nhâ n tố , thang đo HQ gồ m 43 biến quan sá t, theo kiểm
định Cronbach’s alpha thì cá c quan sá t nà y đều phù hợ p. Kiểm định KMO
và Barlett’s trong phâ n tích factor cho thấ y sig = ,000 và hệ số KMO rấ t cao
( 0,822 > 0,5) nên phâ n tích EFA thích hợ p sử dụ ng trong nghiên cứ u nà y.
Thà nh phầ n
Số
biến
quan sá t
Độ tin
cậ y
(Cronbach
Alpha)
mô (VM) 05 0,870
16
(CNTT) 04 0,868
Nguồ n: Tá c giả tổ ng hợ p
Phâ n tích nhâ n tố khẳ ng định CFA đượ c thự c hiện vớ i 43 biến quan sá t.
phương = 1,313 vớ i giá trị p = 0,000, TLI = 0,954 và CFI = 0,958, Chi-bình
phương/df=1,313 < 2,5 và RMSEA = 0,31< 0,08, cá c chỉ tiêu nà y đều cho
thấ y mô hình nà y phù hợ p vớ i dữ liệu thị trườ ng. Hệ số tương quan giữ a
cá c
khá i niệm (xem Bả ng 2.17) cho chú ng ta thấ y cá c hệ số nà y nhỏ hơn 1 (có ý
Tính đơn nguyên: Từ kết quả thu đượ c, mô hình đượ c xem là phù hợ p
Giá trị phâ n biệt: Từ bả ng số liệu, ta thấ y P-value <0,05 nên giả thuyết
Kiểm định độ tin cậ y tổ ng hợ p và phương sai trích: Kết quả cho thấ y,
17
Kết quả thể hiện ở hình, có thể nó i mô hình phù hợ p vớ i dữ liệu nghiên
cứ u vì Chi square/df= 1.313 (<2); TLI= 0.954 (> 0. 9); CFI = 0.958 (>0. 9);
Kết quả phâ n tích SEM cho thấ y nhâ n tố CNTT và NLNH khô ng có mố i
và nhâ n tố LS (0.170).
18
tá c kiểm tra giá m sá t quy trình quả n trị rủ i ro lã i suấ t, Đặ c thù hoạ t độ ng
điều chỉnh hạ n mứ c theo định kỳ phù hợ p vớ i sự biến độ ng trên thị trườ ng.
phạ m giớ i hạ n nà y.
Biện phá p phò ng ngừ a RRLS: Ngâ n hà ng triển khai cá c biện phá p
2.4.2. Tồ n tạ i
(1) Trong quá trình phâ n tích thự c trạ ng quả n trị rủ i ro lã i suấ t cho thấ y
(2) Hiện nay ngâ n hà ng mớ i chỉ đo lườ ng rủ i ro thu nhậ p, chưa đo lườ ng
(4) Ủ y ban quả n trị rủ i ro củ a Ngâ n hà ng chưa thự c hiện tố t quả n trị rủ i
19
việc tham mưu cho Hộ i đồ ng quả n trị và Ban điều hà nh ban hà nh cá c chính
sá ch lã i suấ t chứ chưa xâ y dự ng đượ c hệ thố ng thô ng tin bên trong và bên
kiểm tra, kiểm soá t rủ i ro củ a ngâ n hà ng có vượ t quá hạ n mứ c quy định hay
khô ng.
(5) Quả n trị rủ i ro lã i suấ t chưa đượ c hoạ ch định như mộ t chiến lượ c
trong hoạ t độ ng kinh doanh củ a ngâ n hà ng, và đượ c thự c hiện mộ t cá ch hết
sứ c thụ độ ng.
(6) Quả n trị rủ i ro lã i suấ t đượ c thự c hiện tạ i cá ch chi nhá nh đơn thuầ n là
(7) Hệ thố ng cô ng nghệ thô ng tin củ a Ngâ n hà ng hỗ trợ chưa hiệu quả
(8) Hệ thố ng cô ng nghệ thô ng tin củ a Vietinbank chưa phụ c vụ đượ c cho
hà ng tiên tiến trên thế giớ i sử dụ ng: phương phá p đo lườ ng theo mô hình
kỳ
hạ n đến hạ n; mô hình định giá lạ i và mô hình thờ i lượ ng.
(9) Ngâ n hà ng chưa xâ y dự ng đượ c hệ thố ng thô ng tin bên ngoà i và bên
ngâ n hà ng thu thậ p đượ c đô i khi cò n chậ m trễ, thô ng tin khô ng đầ y đủ và
có
chi nhá nh khô ng đượ c phả n á nh mộ t cá ch nhanh chó ng, kịp thờ i cho Ủ y ban
(11) Cơ chế lã i suấ t cho vay củ a Ngâ n hà ng đượ c hoạ ch định cò n chưa
linh hoạ t. Cơ chế lã i suấ t cho vay đượ c hoạ ch định cò n chưa linh hoạ t, mứ c
lã i suấ t cho vay niêm yết chủ yếu mớ i phâ n theo kỳ hạ n (ngắ n hạ n, trung
(13) Bộ phậ n kiểm tra kiểm toá n nộ i bộ củ a Ngâ n hà ng chưa thự c hiện
20
chính kế toá n chứ chưa chú trọ ng đến việc kiểm toá n cô ng tá c quả n trị rủ i
ro
nó i chung và quả n trị rủ i ro lã i suấ t nó i riêng và nếu có kiểm soá t quả n trị
rủ i
ro lã i suấ t chỉ dừ ng lạ i ở việc kiểm tra tuâ n thủ lã i suấ t điều hà nh củ a Ngâ n
Kỹ thuậ t kiểm toá n đượ c á p dụ ng theo phương phá p truyền thố ng, chủ yếu
kiểm toá n tuâ n thủ , chưa chú trọ ng kiểm toá n tính hiệu lự c và hiệu quả củ a
quá trình hoạ t độ ng, củ a cá c bộ phậ n chứ c nă ng trong việc thự c hiện cá c
mụ c
ngâ n hà ng mớ i chỉ thự c hiện đo lườ ng RRLS thô ng qua mô hình định giá lạ i.
đố i; (ii) Mô hình định giá lạ i chỉ dự a trên giá trị ghi sổ củ a tà i sả n mà khô ng
tính đến giá thị trườ ng củ a chú ng; (iii) Vấ n đề phâ n nhó m tà i sả n theo
khung
khoả n cho vay tiêu dù ng và cho vay trung dà i hạ n lã i suấ t cố định. Tuy
nhiên, trên thự c tế cá c khoả n cho vay nà y thườ ng đượ c hoà n trả theo định
kỳ
khoả n vay mớ i theo lã i suấ t hiện hà nh. Điều đó có nghĩa là cá c khoả n thu nợ
theo định kỳ trong nă m thuộ c loạ i nhạ y cả m vớ i lã i suấ t; (v) Mô hình giả
định sự thay đổ i giố ng nhau trong lã i suấ t củ a Nợ và TS. Tuy nhiên, thự c tế
(3) Ngâ n hà ng chưa có mô hình dự bá o lã i suấ t thị trườ ng, nhậ n diện rủ i
NHNN.
21
3.2.1. Giả i phá p 1: Xâ y dự ng chính sá ch và hoà n thiện quy trình quả n trị
rủ i ro lã i suấ t.
sau:
phá p lý để triển khai hoạ t độ ng kinh doanh cho ngâ n hà ng, đồ ng thờ i khi
3.2.2. Giả i phá p 2: Nâ ng cao hiệu quả hoạ t độ ng cô ng tá c kiểm tra kiểm
soá t rủ i ro lã i suấ t
hợ p lý.
22
(i) Cá c thủ tụ c chung, (ii) Xá c định phạ m vi kiểm tra RRLS, (iii) Đá nh
giá chấ t lượ ng củ a quá trình QTRRLS, (iiii) Đá nh giá chấ t lượ ng bá o cá o
đo lườ ng RRLS đang sử dụ ng, (iiiii) Đá nh giá chấ t lượ ng giá m sá t RRLS
Dự kiến kết quả mang lạ i củ a giả i phá p: Khi thự c hiện giả i phá p nà y sẽ
giú p ngâ n hà ng nâ ng cao đượ c hiệu quả quả n trị rủ i ro lã i suấ t gó p phầ n
hạ n
mềm cao cấ p SAS (Statistical Analysis System) - là phầ n mềm đượ c phá t
triển bở i Viện SAS để phâ n tích nâ ng cao, phâ n tích đa biến, kinh doanh
thô ng minh, quả n lý dữ liệu và phâ n tích dự đoá n. SAS là bộ phầ n mềm có
thể khai thá c, thay đổ i, quả n lý và truy xuấ t dữ liệu từ nhiều nguồ n khá c
Dự kiến kết quả mang lạ i củ a giả i phá p: khi thự c hiện giả i phá p nà y, sẽ
hà ng cầ n phả i:
khi lã i suấ t thị trườ ng biến độ ng. Tiến tớ i á p dụ ng mô hình giá trị chịu rủ i
ro
ngâ n hà ng.
Dự kiến kết quả giả i phá p mang lạ i: Khi thự c hiện giả i phá p nà y sẽ
23
trườ ng vĩ mô
(1) Kiểm soá t chặ t chẽ để phá t hiện, dự đoá n đượ c nhữ ng yếu tố tiềm
ẩ n, gâ y mấ t ổ n định kinh tế vĩ mô .
(3) Chính phủ kết hợ p vớ i Ủ y ban chứ ng khoá n tìm ra cá c giả i phá p thú c
đẩ y hoạ t độ ng củ a TTCK
(5) Cầ n tạ o điều kiện thuậ n lợ i cho cá c giao dịch thự c hiện trên thị
(1) NHNN nên can thiệp và o thị trườ ng thô ng qua cá c chính sá ch tà i
OMO, thay đổ i lã i suấ t tá i chiết khấ u, khô ng nên can thiệp và o thị trườ ng
củ a cá c NHTM
KẾ T LUẬ N
tạ p.
24
á n đã chỉ ra nộ i dung quả n trị rủ i ro lã i suấ t bao gồ m: nhậ n diện, đo lườ ng,
Thứ hai, luậ n á n đã tham khả o kinh nghiệm quả n trị rủ i ro lã i suấ t củ a
mộ t số ngâ n hà ng thương mạ i ở cá c nướ c trên thế giớ i, từ đó rú t ra bà i họ c
đoạ n 2011 -2019, trên có sở đó chỉ ra nhữ ng kết quả đạ t đượ c, nhữ ng hạ n
chế và nguyên nhâ n. Việc đá nh giá đượ c xem xét dự a trên nghiên cứ u thự c
đi kiểm định EFA và kiểm định nhâ n tố khẳ ng định CFA, cuố i cù ng phâ n
tích mứ c độ thích hợ p củ a mô hình theo cấ u trú c SEM. Kết quả cho thấ y có
dự ng quy trình quả n trị rủ i ro lã i suấ t; (4) cô ng tá c kiểm tra giá m sá t quy
trình quả n trị rủ i ro lã i suấ t; (5) cô ng tá c dự bá o rủ i ro lã i suấ t và (6) Đặ c
thù
2020-2025.
25
CÁ C CÔ NG TRÌNH KHOA HỌ C ĐÃ CÔ NG BỐ
1. Đề tà i:
tế, chuyển dịch cơ cấ u kinh tế tỉnh Bình Phướ c theo hướ ng cạ nh tranh giai
đoạ n 2011 – 2020 và tầ m nhìn 2025” – Đề tà i cấ p tỉnh. (Tham gia thự c hiện
đề tà i)
1.2. “Nghiên cứ u đề xuấ t mô hình tă ng trưở ng kinh tế tỉnh Trà Vinh theo
2. Bà i bá o khoa họ c:
2.1. Phan Thi Hang Nga, Hoang Thai Hung “The imract of technology in
2.2. Hoà ng Thá i Hưng, Phan Thị Hằ ng Nga “Quả n trị rủ i ro lã i suấ t tạ i Ngâ n
hà ng Cô ng thương Việt nam” - Tạ p chí Cô ng thương, số 3 – thá ng 2/2020 –
ISSN: 0866-7756.
2.3. Hoà ng Thá i Hưng, Phan Thị Hằ ng Nga “Yếu tố ả nh hưở ng đến quả n trị
2.4. Phan Thị Hằ ng Nga, Hoà ng Thá i Hưng “Cá c yếu tố ả nh hưở ng đến rủ i
2.5. Phan Thị Hằ ng Nga, Hoà ng Thá i Hưng “Mố i quan hệ giữ a quả n lý vố n
ISSN 1859-3690
2.6. Phan Thị Hằ ng Nga, Hoà ng Thá i Hưng “Đá nh giá nă ng lự c tà i chính củ a
2.7. Phan Thị Hằ ng Nga, Hoà ng Thá i Hưng “Cá c chỉ tiêu đá nh giá nă ng lự c
2.8 Hoà ng Thá i Hưng, Phan Thị Hằ ng Nga “Cá c yếu tố ả nh hưở ng đến huy
độ ng vố n vay đến cá c doanh nghiệp niêm yết ở Việt nam” - Tạ p chí nghiên