Training SA Tim 07052020

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

Training 07/05 – Siêu âm Tim

I. Giải phẫu và tuần hoàn tim


- Đáy tim, mỏm tim
- Trục dài (trục dọc của tim, không phải trục của xương ức)
- 2/3 tim lệch sang bên trái lồng ngực, 1/3 bên phải
- Mạch máu nuôi tim: ĐM vành trái + phải, xuất phát từ cung ĐM chủ
* Dựa trên sức căng bề mặt cơ tim  đánh giá ĐM vành tim nào bị yếu
- SA tim: đánh giá chức năng nuôi cơ thể của tim, chức năng tim, cấu trúc bên ngoài tim
- Chỉ định SA tim: bệnh lý về tim, van tim, bẩm sinh, KT định kỳ, đột quỵ,…

II. Các mặt cắt siêu âm tim cơ bản (8)


- Mặt cắt trục dọc cạnh ức (PLAX)  khảo sát hở van 2 lá và hở van ĐMC (dùng Doppler
màu)
*Thước đo: + Ao/LA (dùng M-mode), AoD (đường kính ĐM chủ - tâm trương – đo khoảng
nhỏ nhất), LAs (đường kính nhĩ trái – tâm thu – đo khoảng to nhất)
+ EF = (EDV – ESV)/EDV (phân suất tống máu). Đặt M-mode vuông góc với vách
liên thất , đi qua đoạn mút các lá van 2 lá (chọn vị trí lá van đóng mở mạnh nhất  độ lặp lại
tốt nhất)
+ FS = (LVDd-LVDs)/LVDd (chỉ số co ngắn cơ), CO, SV (thể tích nhát bóp). FS
>30%  EF bình thường

- Mặt cắt trục ngắn cạnh ức (PSAX): 5 mặt cắt nhỏ


*Thước đo: + Lát cắt số 1: dùng Doppler xung đo hở van ĐM phổi, đo vận tốc & chênh áp
+ Lát cắt số 2: khảo sát vận tốc qua van 3 lá
+ Lát cắt số 3: khảo sát đóng mở van 2 lá (hẹp, hở?). Bình thường 4-6cm2
+ Lát cắt số 4: khảo sát cơ nhú & đánh giá vận động vùng
+ Lát cắt số 5: đánh giá vận động vùng mỏm tim

- Mặt cắt 4 buồng từ mỏm (A4C): đánh giá các buồng tim, sự bất thường của lá van, cơ tim.
Trường hợp đo dòng phụt ngược, chia nhĩ trái thành 4 phần, đo chiều dài dòng phụt/chiều
dài nhĩ trái  hở van x/4 (1/4: sinh lý, 2/4: trung bình, 3/ 4: nặng)
*Thước đo: + Van 2 lá: phổ dương, E/A, vận tốc & chênh áp (đỉnh sóng E).  đánh giá chức
năng cho-nhận của nhĩ-thất trái; PHT: thời gian giảm nửa áp lực, chỉ đo trên sóng E
+ Van 3 lá: phổ dương, tính vận tốc dòng hở và PAPS – PRV (áp lực phổi tâm
thu)  đánh giá tăng áp phổi? >25mmHg

- Mặt cắt 5 buồng từ mỏm (A5C): mặt cắt tốt nhất khảo sát van ĐMC + LVOT
* Thước đo: van ĐMC (phổ âm), tính PHT?

- Mặt cắt 2 buồng từ mỏm tim: khảo sát thất trái, nhĩ trái, van 2 lá. Cơ nhú, EF% theo
Simpson A2C
- Mặt cắt 3 buồng (nhĩ trái thất trái, ĐM chủ, LVOT) từ mỏm
- Mặt cắt dưới sườn (Subcostal)  đánh giá thông liên nhĩ?. Thay thế mặt cắt 4 buồng trong
1 số TH: COPD, thành ngực dày, không thể khảo sát từ mỏm tim

- Mặt cắt trên hõm ức (Suprasternal): đánh giá cung ĐMC (lên, xuống, eo)

III. Thước đo & tính năng khác


- EF% theo Simpson
- Diện tích van DMC pt liên tục AVA
- Đo PISA
- Doppler mô đo chức năng tâm trương thất trái

You might also like