Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 64

ĐẠI HỌC UEH

TRƯỜNG CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT KẾ


KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KINH DOANH

TIỂU LUẬN
Môn học: Cơ Sở Dữ Liệu
Giảng viên: Th.S Viên Thanh Nhã
Mã lớp học phần: 22C1INF50900608
Sinh viên - MSSV:
Nguyễn Đăng Triển 31211027347
Nguyễn Kim Ngọc

Khóa – Lớp: K47 – ER001

TP Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 11 năm 2022


LỜI MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu

Cây sầu riêng riêng đã bám rễ trên vùng đất Lâm Đồng từ nhiều thập niên về
trước. Tuy nhiên, nhờ giá thu mua trên thị trường khả quan, nên vài năm trở
lại đây, loại cây trồng này mới được nhiều nông hộ trong tỉnh tập trung phát
triển thực sự bài bản.

Theo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng, hiện toàn tỉnh có
hơn 14.430ha sầu riêng (gồm 8.894ha trồng xen, còn lại là trồng thuần).
Trong đó, diện tích kinh doanh khoảng 7.000ha, sản lượng hơn 99,3 nghìn
tấn. Vùng trồng tập trung tại các huyện Đạ Huoai, Di Linh, Bảo Lâm và Đạ
Tẻh, với các loại giống chủ yếu là MonThong, Ri6…, với năng suất đạt từ
vài chục đến trên 100 trái/cây, mỗi trái có trọng lượng từ 2 đến trên 3 kg.

2. Mô tả hoạt động

Hiện nay, sầu riêng Lâm Đồng được bà con nông dân canh tác theo 2 hình
thức: Trồng thuần hoặc trồng xen trong vườn cây công nghiệp dài ngày hiện
có. Đặc biệt, với hình thức trồng sầu riêng xen trong vườn cà phê, bà con
nông dân vừa tạo hệ thống chắn gió, che bóng cho cây cà phê, vừa có thêm
nguồn thu nhập. Trong bối cảnh giá cà phê xuống thấp, giá sầu riêng ổn định
ở mức cao nhiều năm qua, hình thức đầu tư nói trên được nhiều nông hộ
trong tỉnh ưu tiên triển khai. Hiện, nhiều hình thức liên kết sản xuất sầu
riêng đã được hình thành, nhằm thuận tiện trong việc trao đổi kinh nghiệm
canh tác, tiếp nhận những hỗ trợ của ngành chức năng và quan trọng là dễ
tìm đầu ra cho nông sản.
MỤC LỤC
I. Giới thiệu đề tài......................................................................................................................1
1. Diễn tả các qui tắc mô tả, ràng buộc về bản số và xác định các thuộc tính cho việc hình
thành thực thể...............................................................................................................................1
2. Mô hình thực thể kết hợp(ERD)..........................................................................................3
3. Mô hình quan hệ..................................................................................................................5
4. Chuẩn hoá cơ sở dữ liệu......................................................................................................6
II. Các phép toán.........................................................................................................................6
1. Phép chọn.............................................................................................................................6
2. Phép chiếu............................................................................................................................7
3. Phép giao..............................................................................................................................8
4. Phép hội...............................................................................................................................8
5. Phép trừ................................................................................................................................9
6. Phép Tích Descartes...........................................................................................................10
7. Phép kết nối........................................................................................................................10
8. Gom nhóm.........................................................................................................................11
9. Gom nhóm có điều kiện.....................................................................................................12
III. CÁC CÂU LỆNH.............................................................................................................12
1. Lệnh mô tả dữ liệu: DDL...................................................................................................12
2. Lệnh thao tác dữ liệu: DDL...............................................................................................17
3. Lệnh truy vấn dữ liệu SQL................................................................................................31
IV. Tạo store procedure, function, trigger...........................................................................45
1. Viết store procedure...........................................................................................................45
2 Viết function......................................................................................................................47
3. Viết trigger.........................................................................................................................49
V. Phân quyền, sao lưu.............................................................................................................50
1. Phân quyền.........................................................................................................................50
2. Sao lưu...............................................................................................................................52
VI. Kết luận.............................................................................................................................54
VII. Lời kết thúc......................................................................................................................55
I. Giới thiệu đề tài

1. Diễn tả các qui tắc mô tả, ràng buộc về bản số và xác định các thuộc
tính cho việc hình thành thực thể.
STT Thực thể Thuộc tính Khoá Diễn giải Quy tắc mô tả
chính
1 Vungtrong Mavung, tenvung, Mavung Lưu trữ thông tin Có nhiều vùng trồng
dtvung_hecta, về những vùng sầu riêng được phân
sohodan, sohdhtx, trông sầu riêng ở theo các thành phố
caytrongchinh Lâm Đồng. (Đà Lạt, Bảo Lộc) và
các huyện(Lạc
Dương, Lâm Hà,..)
nên ta cần quản lý mã
vùng, tên vùng, diện
tích, số dân,… của
của từng vùng.
2 Saurieng Id Lưu trữ thông tin Có nhiều cái loại sầu
id, loai, về các loại sầu riêng khác nhau được
dttungloai_hecta riêng ở Lâm Đồng trồng ở Lâm Đồng
từ chủng loại đến nên ta cần quản lý mã,
diện tích trồng.
tên, diện tích trồng
của từng loại.
3 Dthutungloai maloai, nam, Maloai, nam Ứng với mỗi loại sầu
dthutungloai_VND, Lư trữ thông tin về riêng khác nhau ta có
sangluong_tan doanh thu từng loại doanh thu của từng
sầu riêng qua loại nên ta cần quản
những năm khác
lý doanh thu từng loại
nhau
ứng với từng mã loại.
4 Dtichtungloa ma_loai, nam, ma_loai, nam Ứng với mỗi loại sầu
i biendongtungloai_he Lưu trữ thông tin riêng khác nhau ta có
cta về diện tích từng diện tích trồng(biến
loại sầu riêng ở đổi theo từng năm)
Lâm Đồng qua
của từng loại nên ta
những năm khác
nhau cần quản lý diện tích
trồng từng loại ứng
với từng mã loại và
năm trồng.
5 Dtichvung ma_vung, nam, ma_vung,nam Mỗi vùng trồng sầu
biendongvung_hecta Lưu trữ thông tin về riêng có diện tích
biến động diện tích trồng của từng
trồng sầu riêng ở vùng(biến đổi theo
những vùng cụ thể
năm). Ta cần quản
ở Lâm Đồng
diện tích từng vùng và
năm trồng tương ứng

1
với mã vùng.
6 Dthutong mavung, nam, Ma_vung, Mỗi vùng ứng với
slvung_tan, nam Lưu trữ thông tin mỗi năm có một
dthutungvung_VND về doanh thu từng doanh thu cụ thể. Ta
vùng trồng cụ thể cần quản lý mã,
qua nhiều năm khác
doanh thu từng vùng
nhau
với năm tương ứng.

7 Tieuthu Matt, duongtieuthu Matt Các vùng trồng sầu


Lưu trữ thông tin riêng có những con
về con đường tiêu đường tiêu thụ như
thụ sầu riêng của liên kết doanh nghiệp,
từng vùng
bán lẻ,…Các con
đường đó cũng được
áp dụng tại nhiều
vùng . Ta cần quản lý
các con đường tiêu
thụ theo mã vùng
tương ứng
8 Xuatkhau Maxk, noixk, Maxk Một số vùng sầu riêng
xkchuyeu Lưu trữ thông tin có sản lượng sầu
về những vùng có riêng được đem đi
sầu riêng xuất khẩu, xuất khẩu. Ta cần
và địa điểm chúng
quản lý loại sầu riêng
được xuất khẩu
sang. và nơi xuất khẩu theo
từng mã vùng tương
ứng.
9 Htx Mahtx, Tenhtx, Mahtx Lưu trữ thông tin Mỗi vùng trồng sầu
songuoithamgia, về số lượng, thành riêng có thông tin về
vietGap viên của nhiều hợp hợp tác xã riêng. Ta
tác xã mỗi vùng cần quản lý tên, số
người tham gia hợp
tác xã ứng với từng
mã hợp tác xã và mã
vùng tương ứng.
10 hinhthuccan Maht, Hinhthuc Maht Lưu trữ thông tin Các vùng có những
htac về hình thức canh hình thức canh tác sầu
tác của sầu riêng ở riêng (trồng thuần,
các vùng trồng xen,..).Các
phương thức có thể
được áp dụng ở nhiều
vùng. Ta cần quản lý
các hình thức trồng
từng vùng theo mã
vùng tương ứng.

2
2. Mô hình thực thể kết hợp(ERD)

STT Mối Các thực thể Kiểu Diễn giải


quan hệ tham gia quan hệ

1 Có Vungtrong, n-n Mỗi vùng có nhiều loại sầu riêng, mỗi loại sầu riêng có
saurieng thể trồng trên nhiều vùng khác nhau

2 Có Saurieng, 1-1 Một loại sầu riêng sẽ có một số liệu doanh thu(qua
dthutungloai từng năm), mỗi số liệu doanh thu ứng với một loại sầu
riêng

3 Có Saurieng, 1-1 Một loại sầu riêng sẽ có một biến động diện tích qua
dttichtungloai từng năm khác nhau, mỗi diện tích biến động tương
ứng với một loại sầu riêng cụ thể

4 Có Vungtrong, 1-1 Mỗi vùng có một số liệu diện tích riêng, mỗi số liệu
dtichvung diện tích tương ứng với một vùng cụ thể

5 Có Vungtrong, 1-1 Mỗi vùng có một số liệu doanh thu riêng, mỗi số liệu
dthutong doanh thu tương ứng với một vùng cụ thể

6 Có Vungtrong, n-n Mỗi vùng sẽ có nhiều đặc điểm, mỗi đặc điểm sẽ xuất
dacdiem hiện ở nhiều vùng

7 Có Vungtrong, n-n Mỗi vùng cụ thể sẽ có nhiều cách vận chuyển sầu
tieuthu riêng, một cách vận chuyển cụ thể có thể áp dụng ở
nhiều vùng

8 Đi đến Vungtrong, 1-n Mỗi vùng cụ thể có nhiều nơi xuất khẩu, mỗi nơi xuất
xuatkhau khẩu áp dụng với từng vùng cụ thể

9 Có Vungtrong, n-n Mỗi vùng có thể trồng theo nhiều hình thức, mỗi hình
hinhthuccanhtac thức có ở nhiều vùng

10 Có Vungtrong, htx 1-n Mỗi vùng có nhiều htx, mỗi htx có một mã vùng cùng
với mã htx riêng

3
4
3. Mô hình quan hệ

5
4. Chuẩn hoá cơ sở dữ liệu
4.1 Kiểm tra dạng chuẩn 1-1 NF
- Đã xác định được trường thuộc tính khoá chính.
- Tất cả các thuộc tính thuộc các quan hệ trên đều nguyên tố, không chứa
các giá trị phức.
- Giá trị của các thuộc tính trên các hàng là đơn trị, không chứa nhóm lặp.
- Không có một thuộc tính nào có giá trị có thể tính toán được từ một
thuộc tính khác.
 Cơ sở dữ liệu đã đạt chuẩn 1-1 NF
4.2 Kiểm tra dạng chuẩn 2-2 NF
- Tất cả quan hệ trên đã đạt chuẩn 1-1 NF
- Các thuộc tính không phải khoá chính đã phụ thuộc hoàn toàn vào khoá
chính.
 Cơ sở dữ liệu đã đạt chuẩn 2-2 NF
4.3 Kiểm tra dạng chuẩn 3-3 NF
- Tất cả các quan hệ trên đã đạt chuẩn 2-2 NF
- Các thuộc tính phụ thuộc trực tiếp vào khoá chính, không phụ thuộc bắc
cầu qua khoá.
 Cơ sở dữ liệu đã đạt chuẩn 3-3 NF

II. Các phép toán


1. Phép chọn

Phép chọn là phép toán một ngôi, nghĩa là nó được áp dụng cho một quan hệ. Phép chọn
được sử dụng khi muốn lấy ra những bộ trong một quan hệ thỏa mãn một điều kiện
nào đó.

a. σ dtichvung >1000 (vungtrong)


hecta

 Thực hiện phép chọn trên quan hệ vungtrong với điều kiện
dtichvung_hecta>1000. Với phép toán trên, ta được một quan hệ mới
cùng bật với quan hệ vungtrong, liệt kê danh sách những vùng trồng có
diện tích vùng lớn hơn 1000 hecta.

b. σ sohodan>5000 (vungtrong)
 Thực hiện phép chọn trên quan hệ vungtrong với điều kiện
sohodan>5000. Với phép toán trên, ta được một quan hệ mới cùng bật
với quan hệ vungtrong, liệt kê danh sách những vùng trồng có số hộ dân
lớn hơn 5000 người.

c. σ sohodan>1000dtichvung hecta
>1000 (vungtrong )

6
 Thực hiện phép chọn trên quan hệ vungtrong với điều kiện
sohodan>1000, dtichvung_hecta>1000. Với phép toán trên, ta được
một quan hệ mới cùng bật với quan hệ vungtrong, liệt kê danh sách
những vùng trồng có số hộ dân lớn hơn 1000 người và diện tích vùng
trồng lớn hơn 1000 hecta.

d. σ sohodan>1000dtichvung >1000 (vungtrong )


hecta

 Thực hiện phép chọn trên quan hệ vungtrong với điều kiện
sohodan>1000, dtichvung_hecta>1000. Với phép toán trên, ta được
một quan hệ mới cùng bật với quan hệ vungtrong, liệt kê danh sách
những vùng trồng có số hộ dân lớn hơn 1000 người hoặc diện tích vùng
trồng lớn hơn 1000 hecta.

2. Phép chiếu

Nếu như phép chọn tương tác trên quan hệ theo hàng, ngược lại, phép chiếu tương
tác trên quan hệ theo cột và loại bỏ những bộ trùng nhau.

a. Π mavung ,tenvung (vungtrong)


 Thực hiện phép chiếu trên quan hệ vungtrong. Với phép toán trên, ta được
một quan hệ mới chứa tập con các thuộc tính mavung, tenvung, liệt kê
danh sách các mã vùng trồng và tên vùng trồng.

b. Π tenvung ,dtichvung (vungtrong)


hecta

 Thực hiện phép chiếu trên quan hệ vungtrong. Với phép toán trên, ta được
một quan hệ mới chứa tập con các thuộc tính tenvung, dtichvung_hecta,
liệt kê danh sách các tên vùng trồng và diện tích vùng trồng.

c. Π tenvung ,sohodan (vungtrong)


 Thực hiện phép chiếu trên quan hệ vungtrong. Với phép toán trên, ta được
một quan hệ mới chứa tập con các thuộc tính tenvung, sohodan, liệt kê
danh sách các tên vùng trồng và số hộ dân trong vùng.

d. Π tenvung ,caytrongchinh(vungtrong)
 Thực hiện phép chiếu trên quan hệ vungtrong. Với phép toán trên, ta được
một quan hệ mới chứa tập con các thuộc tính tenvung, caytrongchinh, liệt
kê danh sách các tên vùng trồng và cây trồng chính của vùng.

7
3. Phép giao
Hình thành một quan hệ mới chứa các bộ thuộc tất cả quan hệ cũ
a. ❑mavung (σ dtichvung >500 ( vungtrong ))❑mavung ¿)
hecta

 Thực hiện phép giao trên 2 quan hệ vungtrong và dtichvung. Với phép
toán trên, ta thu được quan hệ mới chứa bộ thuộc cả vungtrong và
dtichvung, liệt kê danh sách các mã vùng trồng có diện tích trên 500 hecta
và có diện tích trồng biến động.

b. ❑mavung ( σ dtichvung >500 ( vungtrong ))❑mavung ¿))


hecta

 Thực hiện phép giao trên 2 quan hệ vungtrong và xuatkhau. Với phép
toán trên, ta thu được quan hệ mới chứa bộ thuộc cả vungtrong và
xuatkhau, liệt kê danh sách các mã vùng trồng mà có diện tích trồng trên
500 hecta và có tham gia xuất khẩu đi Trung Quốc.

c. ❑id (σ loai =Ri Sáu ( saurieng ) )❑ma ¿)


loai

 Thực hiện phép giao trên 2 quan hệ saurieng và dtichtungloai. Với phép
toán trên, ta thu được quan hệ mới chứa bộ thuộc cả saurieng và
dtichtungloai, liệt kê danh sách các mã sầu riêng mà thuộc loại Ri Sáu và
có diện tích trồng biến động.

d. ❑mavung ¿htx)
 Thực hiện phép giao trên 2 quan hệ vungtrong và htx. Với phép toán trên,
ta thu được quan hệ mới chứa bộ thuộc cả vungtrong và Htx, liệt kê danh
sách các mã vùng trồng mà có số hộ dân trên 5000 người và số người
tham gia hợp tác xã trên 2000 người.

4. Phép hội
Hình thành một quan hệ mới chứa tất các bộ thuộc 2 quan hệ cũ khả hợp và loại bỏ
các bộ trùng hoặc 1 trong 2 quan hệ.
a. ❑mavung ( xuatkhau)❑mavung ¿)
 Thực hiện phép hội trên 2 quan hệ xuatkhau và dtvung_hecta. Với phép
toán trên, ta thu được quan hệ mới chứa tất cả các bộ thuộc cả quan hệ
vungtrong và Htx hoặc 1 trong 2 quan hệ, liệt kê danh sách các mã vùng
trồng có tham gia xuất khẩu hoặc mã vùng trồng nơi có diện tích biến
động.

b. ❑mavung (htx)❑mavung ¿)
 Thực hiện phép hội trên 2 quan hệ htx và xuatkhau. Với phép toán trên, ta
thu được quan hệ mới chứa tất cả các bộ thuộc cả quan hệ htx và xuatkhau

8
hoặc 1 trong 2 quan hệ, liệt kê danh sách các mã vùng trồng nơi có tổ
chức hợp tác xã hoặc các mã vùng trồng có tham gia xuất khẩu.

c. ❑mavung (dtichvung)❑mavung ¿)
 Thực hiện phép hội trên 2 quan hệ dtichvung và htx. Với phép toán trên,
ta thu được quan hệ mới chứa tất cả các bộ thuộc cả quan hệ dtichvung và
htx hoặc 1 trong 2 quan hệ, liệt kê danh sách các mã vùng trồng có diện
tích trồng biến động hoặc mã vùng trồng nơi có tổ chức hợp tác xã.

d. ❑mavung (dtichvung)❑mavung ¿)
 Thực hiện phép hội trên 2 quan hệ dtichvung và dthutong. Với phép toán
trên, ta thu được quan hệ mới chứa tất cả các bộ thuộc cả quan hệ
dtichvung và dthutong hoặc 1 trong 2 quan hệ, liệt kê danh sách các mã
vùng nơi có biến động diện tích hoặc có doanh thu

5. Phép trừ
Phép trừ giữa 2 quan hệ sẽ hình thành một quan hệ mới chứa các bộ trong 1 quan hệ
bất kì nhưng không thuộc quan hệ còn lại.
a. ❑mavung ( vungtrong )−❑mavung ¿)
 Thực hiện phép trừ trên 2 quan hệ vungtrong và dtichvung. Với phép toán
trên, ta thu được quan hệ mới chứa các bộ thuộc vungtrong nhưng không
thuộc dtichvung, liệt kê danh sách các mã vùng trồng mà không có diện
tích biến động.

b. ❑mavung ( vungtrong )−❑mavung ¿)


 Thực hiện phép trừ trên 2 quan hệ vungtrong và xuatkhau. Với phép toán
trên, ta thu được quan hệ mới chứa các bộ thuộc vungtrong nhưng không
thuộc xuatkhau, liệt kê danh sách các mã vùng trồng mà không tham gia
vào xuất khẩu.

c. ❑mavung ( vungtrong )−❑mavung ¿)


 Thực hiện phép trừ trên 2 quan hệ vungtrong và htx. Với phép toán trên,
ta thu được quan hệ mới chứa các bộ thuộc vungtrong nhưng không thuộc
htx, liệt kê danh sách các mã vùng trồng mà không tổ chức hợp tác xã.

d. ❑id ( saurieng ) −❑ma ¿)


loai

 Thực hiện phép trừ trên 2 quan hệ saurieng và dtichtungloai. Với phép
toán trên, ta thu được quan hệ mới chứa các bộ thuộc saurieng nhưng
không thuộc dtichtungloai, liệt kê danh sách các mã sầu riêng mà không
có diện tích trồng biến động.
9
6. Phép Tích Descartes
Phép Tích Descartes của 2 quan hệ sẽ hình thành một quan hệ mới nối các bộ của 2
quan hệ cũ.

a. ¿))
 Thực hiện phép Tích Descartes trên 2 quan hệ vungtrong và xuatkhau.
Với phép toán trên, ta thu được quan hệ mới nối các bộ thuộc vungtrong
và xuatkhau, liệt kê danh sách gồm tất cả các trường hợp có thể nối của
mã vùng trồng, tên vùng trồng, diện tích vùng trồng với các nơi xuất khẩu
của vùng trồng.

b. ¿ ¿))
 Thực hiện phép Tích Descartes trên 2 quan hệ vungtrong và dthutong. Với
phép toán trên, ta thu được quan hệ mới nối các bộ thuộc vungtrong và
dthutong, liệt kê danh sách gồm tất cả các trường hợp có thể nối của mã
vùng trồng, tên vùng trồng với các danh thu tổng của vùng trồng.

c. ¿ ¿))
 Thực hiện phép Tích Descartes trên 2 quan hệ vungtrong và dtichvung.
Với phép toán trên, ta thu được quan hệ mới nối các bộ thuộc vungtrong
và dtichvung, liệt kê danh sách gồm tất cả các trường hợp có thể nối của
mã vùng trồng, tên vùng trồng với các diện tích biến động của vùng trồng.

d. ¿ ¿))
 Thực hiện phép Tích Descartes trên 2 quan hệ saurieng và dtichtungloai.
Với phép toán trên, ta thu được quan hệ mới nối các bộ thuộc saurieng và
dtichtungloai, liệt kê danh sách tất cả các trường hợp có thể nối của mã
sầu riêng, loại sầu riêng với diện tích biến động của các loại.

7. Phép kết nối


Phép kết nối là phép Tích Descartes và phép chọn tổ hợp thành.

a. Vungtrong ⋈ vungtrong.mavung= xuatkhau.mavung Xuatkhau

 Thực hiện phép kết nối trên 2 quan hệ Vungtrong và Xuatkhau. Với phép
toán trên, ta thu được danh sách các mã vùng trồng và nơi xuất khẩu của
vùng trồng tương ứng thông qua mavung.

b. Vungtrong ⋈ vungtrong.mavung= Dthutong.mavung Dthutong


10
 Thực hiện phép kết nối trên 2 quan hệ Vungtrong và Dthutong. Với phép
toán trên, ta thu được danh sách các mã vùng trồng và doanh thu của vùng
trồng tương ứng thông qua mavung.

c. Vungtrong ⋈ vungtrong.mavung= xuatkhau.mavung Dtichvung

 Thực hiện phép kết nối trên 2 quan hệ Vungtrong và Dtichvung. Với phép
toán trên, ta thu được danh sách các mã vùng trồng và diện tích của vùng
trồng tương ứng thông qua mavung.

d. Saurieng ⋈saurieng .id =dtichtungloai .ma Dtichtungloai


loai

 Thực hiện phép kết nối trên 2 quan hệ Saurieng và Dtichtungloai. Với
phép toán trên, ta thu được danh sách các mã sầu riêng và diện tích trồng
tương ứng thông qua id và ma_loai.

8. Gom nhóm
a. noixk I count (mavung) Xuatkhau
 Thực hiện gom nhóm trên quan hệ Xuatkhau. Với phép toán trên, ta thu
được số lượng vùng trồng ứng với từng nơi xuất khẩu.

b. mavung I count(tenhtx) Htx


 Thực hiện gom nhóm trên quan hệ Htx. Với phép toán trên, ta thu được số
lượng hợp tác xã được tổ chức ứng với từng vùng trồng có tổ chức Htx.

c. caytrongchinh I count(mavung) Vungtrong


 Thực hiện gom nhóm trên quan hệ Vungtrong. Với phép toán trên, ta thu
được số vùng trồng trồng các loại sầu tương riêng tương ứng.

d. nam I ∑ ¿¿ Dthutungloai
 Thực hiện gom nhóm trên quan hệ Dthutungloai. Với phép toán trên, ta
thu được tổng danh thu ứng với năm tương ứng.

9. Gom nhóm có điều kiện


a . ρ slvung noixk I count(mavung) Xuatkhau
Π mavung ,noixk σ count (mavung ) >2(slvung)
 Thực hiện gom nhóm có điều kiện trên quan hệ Xuatkhau. Với phép toán
trên, ta thu được nơi xuất khẩu nào có trên 2 vùng trồng tham gia.

11
b . mavung I count(tenhtx) Htx
σ count (tenhtx ) >4(mavung I count(tenhtx) Htx)
 Thực hiện gom nhóm có điều kiện trên quan hệ Htx. Với phép toán trên,
ta thu được số vùng trồng có số lượng tổ chức hợp tác xã lớn hơn 4.

c. caytrongchinh I count(mavung) Vungtrong


σ count(caytrongchinh)=2 (caytrongchinh I count(mavung) Vungtrong)
 Thực hiện gom nhóm có điều kiện trên quan hệ Vungtrong. Với phép toán
trên, ta thu được loại sầu riêng mà có 2 vùng trồng áp dụng trồng.

e. nam I ∑ ¿¿ Dthutungtong
σ min ( dthutungvung )>300000000 (nam I ∑ ¿¿Dthutungtong)
trieu

 Thực hiện gom nhóm có điều kiện trên quan hệ Dthutong. Với phép toán
trên, ta thu được tổng doanh thu tối thiểu lớn hơn 300 triệu ứng với năm
tương ứng.

III. CÁC CÂU LỆNH

1. Lệnh mô tả dữ liệu: DDL


a. Tạo database

b. Tạo các table dựa trên các quan hệ đã cho trên database

12
Tạo bảng vungtrong

Tạo bảng saurieng

Tạo bảng xuatkhau

13
Tạo bảng dthutong

Tạo bảng dthutungloai

Tạo bảng tieuthu

14
Tạo bảng dtichvung

Tạo bảng dtichtungloai

Tạo bảng Htx

15
Tạo bảng hinhthuccanhtac

Tạo bảng vungtrong_saurieng

Tạo bảng vungtrong_tieuthu

Tạo bảng vungtrong_hinhthuccanhtac

16
c. Thay đổi cấu trúc bảng nếu có

Câu lệnh cập nhập bảng vùng trồng

2. Lệnh thao tác dữ liệu: DDL


a. Thêm dữ liệu vào các table bằng lệnh SQL

Thêm dữ liệu vào bảng vungtrong

17
 Kết quả:

Thêm dữ liệu vào bảng sầu riêng

18
 Kết qủa:

Thêm dữ liệu vào bảng dthutungloai

19
 Kết quả:

Thêm dữ liệu vào bảng dtichtungloai


 Kết quả:

20
Thêm dữ liệu vào bảng dtichvung
 Kết quả:

21
Thêm dữ liệu vào bảng dthutong
 Kết quả:

22
Thêm dữ liệu vào bảng tiêu thụ
 Kết quả:

23
Thêm dữ liệu vào bảng xuatkhau

 Kết quả:

24
Thêm dữ liệu vào bảng htx
25
 Kết quả:

26
Thêm dữ liệu vào hinhthuccanhtac

 Kết quả:

Thêm dữ liệu vào bảng vungtrong_tieuthu


27
 Kết quả:

28
Thêm dữ liệu vào bảng vungtrong_hinhthuccanhtac
 Kết quả:

29
b. Update dữ liệu vào các bảng table bằng lệnh SQL

Cập nhật cột caytrongchinh trong bảng vungtrong

c. Xoá dữ liệu ở các table bằng lệnh SQL

Xoá dữ liệu ở bảng vungtrong_hinhthuccanhtac mà mã vùng là 672

30
3. Lệnh truy vấn dữ liệu SQL
a. Truy vấn 1 bảng

1. Chọn tất cả từ bảng vungtrong


select *
from vungtrong;

2. Chọn Id, loai từ saurieng

select id, loai


from saurieng

31
3. Chọn mavung, maxk, noixk từ xuaukhau

select mavung,maxk, noixk


from xuatkhau

32
4. Chọn mavung, tenvung, sohodan từ vungtrong

select mavung, tenvung, sohodan


from vungtrong

b. Truy vấn nhiều bảng(phép kết)

1. Chọn id, loai, và biendongtungloai_hecta từ hai bảng saurieng và


dtichtungloai

select id, saurieng.loai, biendongtungloai_hecta


from saurieng, dtichtungloai
where saurieng.id=dtichtungloai.ma_loai

33
2. Chọn id, loai, và dthutungloai_VND của hai bảng saurieng và
dthutungloai
select id, saurieng.loai, dthutungloai_VND
from saurieng inner join dthutungloai
on saurieng.id=dthutungloai.maloai

3. Kết full join hai bảng xuatkhau và vungtrong

select xuatkhau.mavung,xuatkhau.maxk, xuatkhau.noixk


from xuatkhau
full join vungtrong
on vungtrong.mavung=xuatkhau.mavung

34
4.Left join hai bảng xuatkhau và vungtrong

select vungtrong.mavung, maxk, noixk


from vungtrong
left join xuatkhau
on vungtrong.mavung=xuatkhau.mavung

35
c. Truy vấn có điều kiện(and, or, like, between,..)

1. Doanh thu của các loại sầu riêng năm 2020


select saurieng.id, saurieng.loai, dthutungloai_VND
from saurieng, dthutungloai
where saurieng.id=dthutungloai.maloai
and nam=2020

2. Vùng trồng có đường tiêu thụ qua thương lái

select vt.mavung, vt.tenvung, tt.duongtieuthu, vttt.matt


from vungtrong vt, tieuthu tt, vungtrong_tieuthu vttt
where vt.mavung=vttt.mavung
and vttt.matt=tt.matt
and tt.matt like 'TL'

36
3. Loại sầu riêng có biến động về diện tích năm 2021

select sr.id, sr.loai, dttl.biendongtungloai_hecta


from saurieng sr, dtichtungloai dttl
where sr.id=dttl.ma_loai
and nam in (2021)

37
4. Hợp tác xã ở huyện Bảo Lâm được chứng nhận VietGap
select vt.mavung, vt.tenvung, htx.tenhtx, htx.mahtx, htx.vietgap
from vungtrong vt, htx htx
where vt.mavung=htx.mavung
and htx.vietGap like 'Co' and vt.mavung=680

d. Truy vấn tính toán

1. Tổng doanh thu sầu riêng


select sum(dthutungloai_VND) as 'Tổng doanh thu'
from dthutungloai

2.Doanh thu trung bình các loại năm 2020


select avg(dthutungloai_VND) as 'Doanh thu trung bình'
from dthutungloai

38
3.Diện tích trung bình các loại

select avg(dtvung_hecta) as 'Diện tích trung bình'


from vungtrong

4.Doanh thu lớn nhất của một vung

select max(dthutungvung_VND) as 'Doanh thu lớn nhất'


from dthutong

e. Truy vấn có gom nhóm(group by)

1.Tổng doanh thu năm 2020

select nam, sum(dthutungloai_VND) as 'Tong doanh thu'


from saurieng, dthutungloai
where saurieng.id=dthutungloai.maloai
group by nam

39
2.Số cách tiêu thụ ở mỗi vung

select vt.tenvung, count(vt.mavung) as N'Số cách tiêu thụ sầu riêng'


from vungtrong vt, vungtrong_tieuthu
where vt.mavung=vungtrong_tieuthu.mavung
group by tenvung

3.Số HTX ở những vùng có HTX

select vt.tenvung, count(htx.mavung) as N'Số lượng HTX'


from vungtrong vt, htx htx
where vt.mavung=htx.mavung
group by tenvung

40
4.Đếm số vùng theo từng cách tiêu thụ

select vttt.matt, count(vttt.mavung) as N'Số vùng theo từng cách tiêu thụ'
from vungtrong vt, tieuthu tt, vungtrong_tieuthu vttt
where vt.mavung=vttt.mavung
and vttt.matt=tt.matt
group by vttt.matt

f. Truy vấn gom nhóm có điều kiện(having)

1.Những vùng trồng có trên 5 loại sầu riêng

select vt.mavung, count(vtsr.id) as 'Số loại'


from vungtrong_saurieng vtsr,vungtrong vt, saurieng sr
where vt.mavung=vtsr.mavung
and vtsr.id=sr.id
group by vt.mavung
having count(vtsr.id) > 5

41
2.Những vùng trồng có doanh thu tối thiểu lớn hơn 300 triệu

select vt.tenvung, vt.mavung, min(dtt.dthutungvung_VND) as 'Doanh thu tối thiểu


lớn hơn 300 triệu'
from vungtrong vt, dthutong dtt
where vt.mavung=dtt.mavung
and nam=2020
group by vt.tenvung, vt.mavung
having min(dtt.dthutungvung_VND) > 300000000

42
3.Số hợp tác xã có tối thiểu 5000 người tham gia

select htx.tenhtx, min(htx.songuoithamgia) as N'Số Người tham gia tối thiểu hơn
5000'
from htx
group by tenhtx
having min(htx.songuoithamgia)>5000

4.Vùng trồng có 4 hướng tiêu thụ sầu riêng

select vt.tenvung, count(vttt.mavung) as N'Số đường tiêu thụ '


from vungtrong vt, vungtrong_tieuthu vttt
where vt.mavung=vttt.mavung
group by vt.tenvung
having count(vttt.mavung) =4

43
g. Truy vấn có sử dụng phép giao, hội, trừ

1.Giao giữa vungtrong và xuatkhau

select xk.mavung
from xuatkhau xk
intersect
select vt.mavung
from vungtrong vt

2. Phép hội hai bảng saurieng và dtichtungloai

select ma_loai, loai, biendongtungloai_hecta


from saurieng left join dtichtungloai
on saurieng.id=dtichtungloai.ma_loai
union
select ma_loai, loai, biendongtungloai_hecta
from dtichtungloai right join saurieng
on saurieng.id=dtichtungloai.ma_loai

44
3.Phép trừ để chọn những sầu riêng không có biện động diện tích trồng năm 2021

select id
from saurieng
except
select ma_loai
from dtichtungloai

4.Hội những vùng có trồng loại Hạt Lép và Monthong sử dụng toán tử OR

select distinct vt.mavung, vt.tenvung, sr.loai


from vungtrong vt, saurieng sr,vungtrong_saurieng

45
where vt.mavung=vungtrong_saurieng.mavung
and vungtrong_saurieng.id=sr.id
and sr.id=005 or sr.id=003

h. Truy vấn con

1. Những vùng có đường tiêu thụ là LKDN và TL

46
2.Vùng có mã vùng là 680 và có hợp tác xã

3.Tên loại sầu riêng có id bằng 003 và diện tích của nó

i. Truy vấn chéo

1.Số người tham gia HTX ở vùng có mavung là 672,673,674,675

2. Số HTX được chứng nhận VietGap ở vùng có mã 675,677

47
3. Số nơi mà các loại sầu riêng ở vùng có mavung 677,678,679,680 được xuất
khẩu tới

IV. Tạo store procedure, function, trigger

1. Viết store procedure

1.Lấy ra tất cả htx theo mã vùng, nếu không có in ra trống

48
2.Procedure thêm mới sầu riêng, trùng mã thông báo lỗi, ngược lại thông báo thành
công(sửa lại)

3.Proc tìm kiếm vùng tồng theo mã hoặc tên vùng

49
2.Viết function

1.Lấy ra diện tích từng loại sầu riêng lớn nhất

2.Tổng số người tham gia theo mã vùng, nếu không tồn tại trả về 0

50
3.Nhập vào mã sầu riêng, tồn tại trả về diện tích, ngược lại trả về 0

51
3. Viết trigger

1.Xoá 1 vùng trồng sẽ xoá các dữ liệu liên quan trong đến vùng trồng

2.Thêm 1 sầu riêng thành công sẽ hiện thị danh sách sầu riêng

52
3.Xoá vungtrong_hinhthuccanhtac sẽ hiện thị ra thông tin vungtrong

V. Phân quyền, sao lưu

1. Phân quyền

1.Tạo login, user

53
2.Gắn quyền thao tác với các bảng cho user NKN

3.Gắn quyền cho user trên các cột

54
4.Thu hồi quyền

2. Sao lưu

1.Back-up bằng lệnh

2.Phục hồi dữ liệu

55
56
VI. Kết luận
Sầu riêng đang từng bước trở thành cây trồng quan trọng trong hệ thống canh tác
của toàn tỉnh Lâm Đồng.

Kỹ sư Nguyễn Hoàng Ấn - Chi cục Trồng trọt và BVTV Lâm Đồng cho biết, về
phía ngành chức năng đã có nhiều động thái hướng về cơ sở, như: Chuyển giao
khoa học kỹ thuật, tăng cường dự tính dự báo sâu bệnh hại cây trồng, nhằm giúp bà
con nông dân chủ động triển khai các giải pháp đầu tư, chăm sóc sầu riêng hiệu
quả và khoa học. Nhất là với những diện tích sầu riêng trồng xen trong vườn cà
phê, bà con cần quy hoạch vườn trồng hợp lý, bón phân và xử lý sâu bệnh hại khoa
học… Đó chính là cơ sở để nhà nông trồng sầu riêng bền vững, chất lượng nông
sản đảm bảo cung ứng cho thị trường.

Nắm bắt được nhu cầu phát triển bền vững đó. Qua những phân tích và đánh giá
của nhóm về việc canh tác trồng trọt sầu riêng ở tỉnh Lâm Đồng. Ta cần phải tối ưu
hoá, hiện đại hoá hệ thống canh tác bằng việc xây dựng những cơ sở dữ liệu như
trên. Mong rằngtrong quy trình trồng trọt sầu riêng tại tỉnh Lâm Đồng sẽ có nhiều
bước vượt bậc đáng kể và phát triển mạnh mẽ hơn nữa trong tương lai.

57
VII. Lời kết thúc
Nhóm em xin chân thành cảm ơn thầy Viên Thanh Nhã đã giảng dạy và hướng dẫn
tận tình bộ môn Cơ sở dữ liệu.
Đồ án xây dựng cơ sở dữ liệu quản lí vùng trồng sầu riêng của nhóm chúng em
được thực hiện còn sai sót và chưa được tối ưu vì tất cả thông tin trong quá trình
xây dựng(lên ý tưởng, thiết kế và nhập số liệu) không phải là thông tin hoàn toàn
được lấy từ việc khảo sát trực tiếp ở vùng được xây dựng cơ sở dữ liệu. Mong thầy
chiếu cố để nhóm chúng em có những bài học quý giá trong tương lai.

58
59
60

You might also like