Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 13

CHƯƠNG 7: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

7.1 Quá trình ra đời và phát triển của NHTM


7.2. Chức năng
7.3. Phân loại
7.4. Các nghiệp vụ cơ bản
7.5. Thu nhập, chi phí và lợi nhuận
7.1 QUÁ TRÌNH RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHTM
 Từ thế kỷ 15 - 18: Hoạt động của các ngân hàng nhìn chung là tương tự nhau: trung gian tín
dụng, trung gian thanh toán, phát hành giấy bạc ngân hàng.
 Từ thế kỷ 18 - đầu thế kỷ 19: manh nha hình thành các ngân hàng hoạt động chuyên doanh
như ngân hàng phát hành tiền; ngân hàng tiết kiệm, ngân hàng đầu tư.
 Đầu thế kỷ 19, Nhà nước buộc phải can thiệp nhằm thiết lập trật tự cho việc phát hành tiền -
> kết quả là: ở Châu âu đến thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, Nhà nước đã ban hành các đạo luật
chỉ cho phép một ngân hàng duy nhất được phép phát hành tiền và các ngân hàng còn lại thì
chuyển thành ngân hàng thương mại; ở Anh, từ năm 1844 cấm các ngân hàng tư nhân, cổ
phần phát hành thêm tiền và toàn bộ việc phát hành tiền được chuyển cho Anh quốc ngân
hàng. Từ năm 1921, Anh quốc ngân hàng trở thành ngân hàng độc quyền phát hành tiền ở
nước Anh.
 Từ cuối thế kỷ 19 đến nay, hệ thống ngân hàng hiện đại đã có những bước phát triển mới và
hoàn thiện thực sự. Hình thành hệ thống ngân hàng 2 cấp: ngân hàng trung ương là ngân
hàng phát hành tiền và thực hiện xây dựng, quản lý chính sách tiền tệ quốc gia; ngân hàng
thương mại thực hiện cung cấp các dịch vụ tài chính trên cơ sở có lợi nhuận.
7.1 QUÁ TRÌNH RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHTM
Quá trình hình thành và phát triển hệ thống ngân hàng tại Việt Nam.
 1875: hệ thống ngân hàng Việt nam có tiền thân là ngân hàng Đông dương. Ngân hàng này
do thực dân Pháp thiết lập nhằm phục vụ cho quân đội viễn chinh của Pháp ở Đông dương.
 1946: sau khi giành được thắng lợi từ cuộc cách mạng tháng 8/1945, năm 1946 quốc hữu
hóa ngân hàng Đông dương thành lập Nha tín dụng, đây là tiền thân cho Ngân hàng Nhà
nước Việt nam về sau.
 6/5/1951: thành lập Ngân hàng Quốc gia Việt nam.
 1976: sau khi giành được độc lập, thống nhất đất nước, đổi tên thành Ngân hàng Nhà nước
Việt nam.
 Giai đoạn 1951-1988: hoạt động ngân hàng 1 cấp hông còn phù hợp khi đất nước ở thời kỳ
xây dựng phát triển
 26/3/1988, Hội đồng bộ trưởng ban hành nghị định 53/HĐBT về tổ chức bộ máy Ngân hàng
Nhà nước Việt nam. Theo đó, mô hình tổ chức bộ máy được phân thành 2 cấp: Ngân hàng
Nhà nước và Ngân hàng thương mại.
7.1 QUÁ TRÌNH RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHTM
Quá trình hình thành và phát triển hệ thống ngân hàng tại Việt Nam.
 1875: hệ thống ngân hàng Việt nam có tiền thân là ngân hàng Đông dương. Ngân hàng này
do thực dân Pháp thiết lập nhằm phục vụ cho quân đội viễn chinh của Pháp ở Đông dương.
 1946: sau khi giành được thắng lợi từ cuộc cách mạng tháng 8/1945, năm 1946 quốc hữu
hóa ngân hàng Đông dương thành lập Nha tín dụng, đây là tiền thân cho Ngân hàng Nhà
nước Việt nam về sau.
 6/5/1951: thành lập Ngân hàng Quốc gia Việt nam.
 1976: sau khi giành được độc lập, thống nhất đất nước, đổi tên thành Ngân hàng Nhà nước
Việt nam.
 Giai đoạn 1951-1988: hoạt động ngân hàng 1 cấp hông còn phù hợp khi đất nước ở thời kỳ
xây dựng phát triển
 26/3/1988, Hội đồng bộ trưởng ban hành nghị định 53/HĐBT về tổ chức bộ máy Ngân hàng
Nhà nước Việt nam. Theo đó, mô hình tổ chức bộ máy được phân thành 2 cấp: Ngân hàng
Nhà nước và Ngân hàng thương mại.
7.2. CHỨC NĂNG

Trung gian tín dụng

Trung gian thanh toán

Cung cấp các dịch vụ tài chính


7.2. CHỨC NĂNG

Trung gian tín dụng

Huy động các nguồn vốn từ các chủ thể tiết kiệm,
có vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế

Cấp tín dụng đầu tư đáp ứng nhu cầu về vốn của
các chủ thể trong nền kinh tế xã hội
7.2. CHỨC NĂNG

Trung gian thanh toán

Mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho khách hàng

Quản lý và cung cấp các phương tiện thanh toán


cho khách hàng

Tổ chức và kiểm soát quy trình thanh toán giữa


các khách hàng
7.2. CHỨC NĂNG

Cung cấp dịch vụ tài chính


Tư vấn tài chính
Môi giới tài chính

Lưu ký chứng khoán

Mở tài khoản ký quỹ kinh doanh chứng khoán

Ngân quỹ và chuyển tiền thanh toán

Ủy thác bảo quản, thu hộ, chi hộ,.. mua bán hộ

Dịch vụ ngân hàng điện tử


7.3. PHÂN LOẠI

Phạm vi hoạt động


Tính chất sở hữu
và tính chất kinh tế
NHTM nhà nước
NHTM chuyên doanh
NHTM cổ phần

NHTM liên doanh

NHTM nước ngoài


NHTM hỗn hợp
Chi nhánh NH nước ngoài
7.4. CÁC NGHIỆP VỤ CƠ BẢN

Tài sản Nguồn vốn


1. Các khoản vốn bằng tiền 1. Nguồn vốn của ngân hàng (vốn điều lệ, các
quỹ và lợi nhuận chưa phân phối
2. Vốn tín dụng 2. Nguồn vốn tín dụng (các loại tiền gửi, vốn
vay, phát hành chứng khoán
3. Vốn tài sản phục vụ kinh doanh ngân hàng
4. Vốn đầu tư tài chính
TỔNG TÀI SẢN TỔNG NGUỒN VỐN
7.4. CÁC NGHIỆP VỤ CƠ BẢN

Nghiệp vụ tạo lập nguồn


Nghiệp vụ sử dụng nguồn Các nghiệp vụ trung gian
vốn và quản lý nguồn vốn
vốn và quản lý tài sản có thanh toán và ngân quỹ
kinh doanh

Mở tài khoản giao dịch


Cơ cấu nguồn vốn của Cơ cấu tài sản có của
ngân hàng ngân hàng
Cung cấp các phương
tiện thanh toán

Thực hiện các nghiệp vụ


thanh toán, thu hộ chi hộ
Quản lý nguồn vốn kinh Quản lý tài sản có kinh
doan doanh của ngân hàng Thực hiện các nghiệp vụ
ngân quỹ…
7.5. THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN

Thu nhập Thu từ lãi

Thu ngoài lãi

Chi phí Chi phí trả lãi

Chi phí ngoài lãi

Phân bổ chi phí dự phòng tổn thất rủi ro tín dụng

Lợi nhuận
7.5. THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN

Đánh giá hiệu quả hoạt động


kinh doanh của ngân hàng Tỷ lệ về hiệu suất sử dụng vốn

Tỷ lệ tài sản sinh lời

Các chỉ số chủ yếu phản ánh khả năng sinh lời
trong hoạt động ngân hàng

You might also like