Professional Documents
Culture Documents
Thong Tu 25 2019 TT BTNMT Huong Dan Luat Bao Ve Moi Truong
Thong Tu 25 2019 TT BTNMT Huong Dan Luat Bao Ve Moi Truong
THÔNG TƯ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường
và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Chương II
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG, KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ CẢI TẠO,
PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG TRONG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Điều 3. Các mẫu thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
1. Cấu trúc và nội dung của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược quy định tại Mẫu số 01
a Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này,
2. Quyết định thành lập hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược quy định
tại Mẫu số 02a Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Bản nhận xét của Ủy viên hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược quy
định tại Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này: phiếu thẩm định của Ủy viên hội đồng
thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này: biên ban họp hội đồng báo cáo đánh giá môi trường chiến lược quy định tại Mẫu
số 09 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; văn bản thông báo kết quả thẩm định báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược quy định tại Mẫu số 01b Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Các mẫu thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Cấu trúc và nội dung cụ thể của báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Mẫu số
04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thông qua hội đồng:
a) Quyết định thành lập hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định
tại Mẫu số 02a Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản nhận xét của Ủy viên hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường quy
định tại Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Phiếu thẩm định của Ủy viên hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Thông báo kết quả thẩm định quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này.
3. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thông qua việc lấy ý kiến:
a) Cơ quan thẩm định hoặc cơ quan thường trực thẩm định được ủy quyền gửi văn bản lấy ý
kiến cơ quan, tổ chức, chuyên gia/cán bộ khoa học (sau đây gọi chung là chuyên gia) theo mẫu quy
định tại Mẫu số 02b Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Cơ quan, tổ chức, chuyên gia được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời hạn tối đa 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến kèm theo hồ sơ báo cáo đánh gia tác động
môi trường của dự án quy định tại Mẫu số 06a Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Thông báo kết quả thẩm định quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông
tư này.
4. Dự án áp dụng phương pháp kỹ thuật tốt nhất hiện có và kinh nghiệm quản lý môi trường
tốt nhất nếu đáp ứng ít nhất một trong các tiêu chí sau đây:
a) Theo tiêu chí của Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD);
b) Theo tiêu chí đã được Cơ quan kiểm soát và phòng ngừa ô nhiễm tổng hợp Châu Âu
(EIPPCB) thuộc Ủy ban Châu Âu (PC) ban hành.
5. Chấp thuận những thay đổi về môi trường đối với các dự án trong quá trình triển khai xây
dựng:
a) Cơ quan thường trực thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường quyết định danh
sách chuyên gia trong số chuyên gia đã tham gia hội đồng thẩm định hoặc chuyên gia được lấy ý
kiến khi thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; trường hợp cần thiết lấy ý kiến chuyên gia
có chuyên môn phù hợp để xem xét, chấp thuận về môi trường. Văn bản gửi xin ý kiến thẩm định quy
định tại Mẫu số 02b Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Quyết định phê duyệt điều chỉnh một số nội dung quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường quy định tại Mẫu số 02c Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Đối với các thay đổi so với nội dung quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường nhưng không thuộc trường hợp quy định tại Điều 15 và khoản 4 Điều 16 Nghị định số
18/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 và khoản 7 Điều 1 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP,
chủ dự án tự xem xét, quyết định, chịu trách nhiệm trước pháp luật và thể hiện trong hồ sơ đề nghị
kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường.
6. Đối với các cơ sở, khu công nghiệp, dự án đã đi vào vận hành có những thay đổi không
thuộc trường hợp quy định tại số thứ tự 105 Phụ lục II Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
40/2019/NĐ-CP, chủ cơ sở, khu công nghiệp, dự án tự quyết định, không phải báo cáo cơ quan phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định
của mình.
Điều 5. Nguyên tắc làm việc của hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược và trách nhiệm của cơ quan thường trực thẩm định
1. Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược có trách nhiệm tư vấn cho thủ
trưởng cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (sau đây gọi chung là cơ quan
thẩm định); chịu trách nhiệm trước Cơ quan thẩm định và trước pháp luật về kết quả thẩm định.
2. Hội đồng thẩm định làm việc theo nguyên tắc thảo luận công khai giữa các thành viên hội
đồng thẩm định, giữa hội đồng thẩm định với cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy
hoạch theo hình thức tổ chức phiên họp.
3. Phiên họp của hội đồng thẩm định phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Có sự tham gia hiện diện trực tiếp tại phiên họp hoặc tham gia họp trực tuyến từ 2/3 thành
viên hội đồng thẩm định trở lên, trong đó phải có chủ tịch hoặc phó chủ tịch hội đồng được ủy quyền
(sau đây gọi chung là người chủ trì phiên họp), Ủy viên thư ký và ít nhất 01 Ủy viên phản biện;
b) Có sự tham gia của đại diện có thẩm quyền của cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng
chiến lược, quy hoạch.
4. Các thành viên hội đồng thẩm định vắng mặt có thể gửi bản nhận xét trước phiên họp hội
đồng và được coi là ý kiến của thành viên tham dự phiên họp hội đồng nhưng không được tham gia
bỏ phiếu.
5. Đại biểu tham gia cuộc họp của hội đồng thẩm định do cơ quan thường trực thẩm định
quyết định trong trường hợp cần thiết. Đại biểu tham gia được phát biểu ý kiến trong các cuộc họp
của hội đồng thẩm định, chịu sự điều hành của người chủ trì phiên họp, được hưởng thù lao theo quy
định của pháp luật.
6. Tổ chức lấy ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có liên quan trực tiếp đến các vấn
đề môi trường của chiến lược, quy hoạch nhưng không có đại điện tham gia trong thành phần hội
đồng thẩm định:
a) Cơ quan thường trực thẩm định gửi báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đến Sở Tài
nguyên và Môi trường để lấy ý kiến;
b) Sở Tài nguyên và Môi trường được lấy ý kiến có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản theo
đề nghị của cơ quan thường trực thẩm định trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị. Nếu sau thời hạn nêu trên, Sở Tài nguyên và Môi trường không có văn bản trả lời
được coi là đồng ý và chịu trách nhiệm về những nội dung lấy ý kiến có liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn;
c) Ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường được đưa ra xem xét, thảo luận tại các cuộc họp
của hội đồng thẩm định.
7. Ủy viên thư ký hội đồng thẩm định phải là công chức của cơ quan thường trực thẩm định.
Chủ tịch hoặc phó chủ tịch hội đồng và Ủy viên thư ký hội đồng có trách nhiệm ký biên bản họp hội
đồng thẩm định theo Mẫu số 09 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Các Ủy viên hội đồng thẩm định và cơ quan được xin ý kiến chịu trách nhiệm trước cơ
quan thẩm định và trước pháp luật về những nhận xét, đánh giá đưa ra đối với báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược.
9. Nguyên tắc đưa ra kết quả thẩm định của hội đồng thẩm định:
a) Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung: khi tất cả thành viên hội đồng thẩm định tham
dự phiên họp có phiếu thẩm định Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung;
b) Không thông qua: khi có trên 1/3 số thành viên hội đồng tham dự có phiếu thẩm định
không Thông qua;
c) Thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: không thuộc các trường hợp quy định tại
điểm a và điểm b khoản này.
10. Cơ quan thường trực thẩm định trình thủ trưởng cơ quan thẩm định quyết định thành lập
hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược: các văn bản, báo cáo kết quả thẩm định
theo quy định.
Điều 6. Nguyên tắc làm việc của hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường
1. Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (sau đây gọi chung là hội đồng
thẩm định) có trách nhiệm tư vấn cho thủ trưởng cơ quan thẩm định; chịu trách nhiệm trước cơ quan
thẩm định và trước pháp luật về kết quả thẩm định.
2. Hội đồng thẩm định làm việc theo nguyên tắc thảo luận công khai giữa các thành viên hội
đồng thẩm định, giữa hội đồng thẩm định với chủ dự án theo hình thức tổ chức phiên họp chính thức
và các phiên họp chuyên đề do chủ tịch hội đồng quyết định trong trường hợp cần thiết.
3. Phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định chỉ được tiến hành khi có đầy đủ các điều
kiện sau đây:
a) Có sự tham gia (hiện diện trực tiếp tại phiên họp hoặc tham gia họp trực tuyến) từ 2/3 số
lượng thành viên hội đồng thẩm định trở lên, trong đó phải có chủ tịch hoặc phó chủ tịch hội đồng
được ủy quyền (sau đây gọi chung là người chủ trì phiên họp), Ủy viên thư ký và ít nhất 01 Ủy viên
phản biện;
b) Có sự tham gia của đại diện có thẩm quyền của chủ dự án;
c) Đã nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật.
4. Các thành viên hội đồng thẩm định vắng mặt có thể gửi bản nhận xét trước phiên họp
chính thức của hội đồng và được coi là ý kiến của thành viên tham dự phiên họp chính thức của hội
đồng nhưng không được tham gia bỏ phiếu.
5. Đại biểu tham gia cuộc họp của hội đồng thẩm định do cơ quan thường trực thẩm định
quyết định trong trường hợp cần thiết. Đại biểu tham gia được phát biểu ý kiến trong các cuộc họp
của hội đồng thẩm định, chịu sự điều hành của người chủ trì phiên họp, được hưởng thù lao theo quy
định của pháp luật.
6. Tổ chức lấy ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có liên quan trực tiếp đến các vấn
đề môi trường của dự án không có đại diện tham gia trong thành phần hội đồng thẩm định do bộ, cơ
quan ngang bộ thành lập;
a) Cơ quan thường trực thẩm định gửi báo cáo đánh giá tác động môi trường đến Sở Tài
nguyên và Môi trường:
b) Sở Tài nguyên và Môi trường được lấy ý kiến có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản theo
đề nghị của cơ quan thường trực thẩm định trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị. Nếu sau thời hạn nêu trên, Sở Tài nguyên và Môi trường không có văn bản trả lời
được coi là đồng ý và chịu trách nhiệm về những nội dung lấy ý kiến có liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn;
c) Ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường được đưa ra xem xét, thảo luận tại các cuộc họp
của hội đồng thẩm định.
7. Ủy viên thư ký hội đồng thẩm định phải là công chức của cơ quan thường trực thẩm định.
Chủ tịch hoặc phó chủ tịch hội đồng và Ủy viên thư ký hội đồng có trách nhiệm ký biên bản họp hội
đồng theo Mẫu số 09 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Các Ủy viên hội đồng thẩm định và cơ quan, tổ chức, chuyên gia được xin ý kiến chịu
trách nhiệm trước cơ quan thẩm định và trước pháp luật về những nhận xét, đánh giá đưa ra đối với
báo cáo đánh giá tác động môi trường và những nội dung công việc được chủ tịch hội đồng phân
công trong quá trình thẩm định; được hưởng thù lao theo quy định của pháp luật.
9. Nguyên tắc đưa ra kết quả thẩm định của hội đồng thẩm định:
a) Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung: khi tất cả thành viên hội đồng thẩm định tham
dự phiên họp có phiếu thẩm định thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung;
b) Không Thông qua: khi có trên 1/3 số thành viên hội đồng tham dự có phiếu thẩm định
không thông qua;
c) Thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: không thuộc các trường hợp quy định tại
điểm a và điểm h khoản này.
Điều 7. Tổ chức việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thông qua lấy ý
kiến cơ quan, tổ chức, chuyên gia có liên quan
1. Đối với trường hợp lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường:
a) Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến là cơ quan, tổ chức có đại diện đã tham gia hội đồng
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án, trường hợp cần thiết có thể lấy ý kiến
của cơ quan, tổ chức khác có liên quan với dự án cần thẩm định, nhưng tổng số không quá 04 cơ
quan, tổ chức;
b) Chuyên gia được lấy ý kiến là thành viên đã tham gia hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường của dự án, trường hợp cần thiết có thể lấy ý kiến của chuyên gia khác có
chuyên môn phù hợp với dự án, nhưng tổng số không quá 03 chuyên gia.
2. Đối với trường hợp dự án năm trong khu công nghiệp thuộc Đối tượng thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường thông qua lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, chuyên gia có liên quan:
a) Dự án thuộc thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của bộ, cơ
quan ngang bộ, số lượng cơ quan, tổ chức, chuyên gia được lấy ý kiến không quá 07 người, bao
gồm: Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, một số Bộ, ngành có liên
quan và một số tổ chức, chuyên gia có chuyên môn phù hợp với dự án;
b) Dự án thuộc thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, số lượng cơ quan, tổ chức, chuyên gia được lấy ý kiến không quá 07 người, bao
gồm: sở Tài nguyên và Môi trường, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, một số sở, ban, ngành có liên quan và một số tổ chức, chuyên gia có chuyên môn phù hợp
với dự án.
3. Đối với trường hợp dự án áp dụng phương pháp kỹ thuật tốt nhất hiện có và kinh nghiệm
quản lý môi trường tốt nhất:
a) Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến là cơ quan, tổ chức có liên quan với dự án cần thẩm
định, tổng số không quá 04 cơ quan, tổ chức;
b) Chuyên gia được lấy ý kiến phải có chuyên môn phù hợp với dự án, tổng số không quá 03
chuyên gia.
4. Cơ quan thẩm định hoặc cơ quan thường trực thẩm định được ủy quyền gửi văn bản lấy ý
kiến cơ quan, tổ chức, chuyên gia quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này sau khi có
quyết định phê duyệt danh sách cơ quan, tổ chức, chuyên gia được lấy ý kiến thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường và sau khi chủ dự án đã nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường theo quy định của pháp luật.
5. Trong thời hạn quy định tại điểm a khoản 4 Điều 14 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP, cơ quan, tổ chức, chuyên gia được
lấy ý kiến có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản cho cơ quan lấy ý kiến thẩm định. Nếu sau thời hạn
nêu trên, cơ quan, tổ chức, chuyên gia được lấy ý kiến không có văn bản trả lời được coi là đồng ý
và chịu trách nhiệm về những nội dung lấy ý kiến có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà
nước của mình (nếu có).
6. Công chức của cơ quan thường trực thẩm định và lãnh đạo của cơ quan thường trực thẩm
định có trách nhiệm ký biên bản thẩm định theo Mẫu số 02d Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này.
7. Cơ quan, tổ chức, chuyên gia được lấy ý kiến chịu trách nhiệm trước cơ quan thẩm định
và trước pháp luật về những nhận xét, đánh giá đưa ra Đối với báo cáo đánh giá tác động môi
trường; được hưởng thù lao theo quy định của pháp luật.
8. Sau khi kết thúc thời hạn lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, chuyên gia có liên quan, cơ quan
thường trực thẩm định có trách nhiệm tổng hợp, đề xuất kết quả trong biên bản thẩm định trình thủ
trưởng cơ quan thẩm định xem xét, quyết định. Kết quả thẩm định được đưa ra trên nguyên tắc:
a) Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung: khi tất cả cơ quan, tổ chức, chuyên gia có ý
kiến phản hồi thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung;
b) Không thông qua: khi có trên 1/3 số cơ quan, tổ chức, chuyên gia có ý kiến phản hồi không
Thông qua;
c) Thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: không thuộc các trường hợp quy định tại
điểm a và điểm b khoản này.
Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan thường trực thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường
1. Trình thủ trưởng cơ quan thẩm định các văn bản:
a) Quyết định thành lập hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và danh
sách cơ quan, tổ chức, chuyên gia để lấy ý kiến phản biện trong trường hợp cần thiết theo quy định
tại khoản 3 Điều 24 Luật bảo vệ môi trường; các văn bản, báo cáo kết quả thẩm định theo quy định;
b) Quyết định phê duyệt danh sách cơ quan, tổ chức, chuyên gia lấy ý kiến trong trường hợp
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thông qua việc lấy ý kiến và danh sách cơ quan, tổ
chức, chuyên gia để lấy ý kiến phản biện trong trường hợp cần thiết theo quy định tại khoản 3 Điều
24 Luật bảo vệ môi trường; các văn bản báo cáo kết quả thẩm định theo quy định.
2. Yêu cầu chủ dự án cung cấp bổ sung các tài liệu và làm rõ các nội dung liên quan trong
trường hợp cần thiết.
3. Tổ chức đoàn khảo sát thực tế khu vực thực hiện dự án trong trường hợp cần thiết. Lập
biên bản khảo sát thực tế khu vực thực hiện dự án theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư này.
4. Trong quá trình thẩm định, nếu phát hiện dự án không phù hợp để tiếp tục tiến hành việc
thẩm định thì thực hiện như sau:
a) Trường hợp chủ dự án vi phạm các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường thì phải
tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường và chuyển cho người có thẩm
quyền xử phạt theo quy định của pháp luật;
b) Trình cơ quan thẩm định trả lại chủ dự án hồ sơ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường theo quy định của pháp luật; hướng dẫn chủ dự án thực hiện các bước tiếp theo về bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật.
5. Chịu trách nhiệm tổng hợp kết quả của hội đồng thẩm định, kết quả thẩm định thông qua
việc lấy ý kiến và ý kiến phản biện của cơ quan, tổ chức, chuyên gia trong trường hợp cần thiết và
báo cáo thủ trưởng cơ quan thẩm định kết quả thẩm định trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi kết
thúc thẩm định. Báo cáo kết quả thẩm định phải đề xuất theo một trong ba trường hợp sau đây:
a) Báo cáo đánh giá tác động môi trường được thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung.
Trong trường hợp này, cơ quan thường trực thẩm định trình kèm theo quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định tại khoản 11 Điều 14 Nghị định số
18/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP;
b) Báo cáo đánh giá tác động môi trường được Thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ
sung và nêu rõ lý do. Trong trường hợp này, cơ quan thường trực thẩm định trình kèm theo văn bản
thông báo kết quả thẩm định quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo thông tư này gửi
chủ dự án để chỉnh sửa, bổ sung hoặc giải trình theo quy định tại khoản 10 Điều 14 Nghị định số
18/2015/NĐ-CP được sửa Đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP;
c) Báo cáo đánh giá tác động môi trường không Thông qua và nêu rõ lý do. Trong trường
hợp này, cơ quan thường trực thẩm định trình kèm theo văn bản thông báo kết quả thẩm định quy
định tại Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Tổ chức rà soát nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường sau khi được chủ dự án
chỉnh sửa, bổ sung hoặc giải trình đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 5 Điều này và đề
xuất xử lý theo các trường hợp sau:
a) Trả lại chủ dự án hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường nếu chủ
dự án chưa chỉnh sửa, bổ sung hoặc giải trình theo yêu cầu;
b) Trình thủ trưởng cơ quan thẩm định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của
dự án trong trường hợp chủ dự án đã chỉnh sửa, bổ sung, giải trình theo yêu cầu. Trường hợp chủ
dự án đã chỉnh sửa, bổ sung, giải trình nhưng một số nội dung chỉnh sửa, bổ sung, giải trình chưa
đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường, cơ quan thường trực thẩm định trình thủ trưởng cơ quan thẩm
định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án kèm theo các yêu cầu, điều kiện bảo
vệ môi trường bổ sung và các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong trường hợp cần thiết.
Trường hợp được phê duyệt, chủ dự án có trách nhiệm:
- Hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường, tổ chức thực hiện và tự chịu trách nhiệm
theo quy định của pháp luật;
-Tiếp thu đầy đu các nội dung, yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường vào dự án đầu tư, dự án đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số
18/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP.
7. Trình thủ trưởng cơ quan thẩm định ban hành quyết định phê duyệt điều chỉnh hoặc thay
thế quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với trường hợp quy định tại
khoản 5 Điều 4 Thông tư này.
8. Công khai thông tin quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và báo
cáo đánh giá tác động môi trường với các nội dung đã được phê duyệt trên công thông tin điện tử
của cơ quan thẩm định,
9. Lập dự toán, thanh toán các khoản chi phí cho hoạt động thẩm định.
Điều 9. Cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản
1. Nội dung hướng dẫn cải tạo, phục hồi môi trường quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với các
đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP được
sửa đổi tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP được thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục
hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
Điều 10. Quy định về quan trắc chất thải trong quá trình vận hành thử nghiệm công
trình xử lý chất thải của dự án, cơ sở; trách nhiệm giám sát của cơ quan chuyên môn về bảo
vệ môi trường cấp tỉnh
1. Quan trắc đối với công trình xử lý nước thải:
Việc lấy mẫu nước thải để đo đạc, phân tích, đánh giá hiệu suất của từng công đoạn xử lý và
đánh giá sự phù hợp của toàn bộ công trình xử lý nước thải bảo đảm phù hợp với TCVN 5999:1995
(ISO 5667-10:1992) về chất lượng nước - lấy mẫu và hướng dẫn lấy mẫu nước thải. Mẫu tổ hợp, tần
suất và thông số quan trắc trong kế hoạch quan trắc chất thải quy định tại Mục 7 Mẫu số 9 Phụ lục VI
Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/201 9/NĐ-CP được quy định như sau:
a) Mẫu tổ họp: một mẫu tổ hợp được lấy theo thời gian gồm 03 mẫu đơn lấy ở 03 thời điểm
khác nhau trong ngày (sáng, trưa - chiều, chiều - tối) hoặc ở 03 thời điểm khác nhau (đầu, giữa, cuối)
của ca sản xuất, được trộn đều với nhau;
b) Thời gian đánh giá trong giai đoạn điều chỉnh hiệu suất từng công đoạn và hiệu quả của
công trình xử lý nước thải ít nhất là 75 ngày kể từ ngày bắt đầu vận hành thử nghiệm. Tần suất và
thông số quan trắc được quy định như sau:
- Tần suất quan trắc nước thải tối thiểu là 15 ngày/lần (đo đạc, lấy và phân tích mẫu tổ hợp
đầu vào và đầu ra của từng công đoạn xử lý);
- Thông số quan trắc của từng công đoạn xử lý là thông số ô nhiễm chính đã được sử dụng
để tính toán thiết kế cho từng công đoạn;
- Thông số quan trắc của công trình xử lý nước thải là tổng các thông số ô nhiễm được sử
dụng để tính toán thiết kế cho cả công trình xử lý nước thải.
Trường hợp cần thiết, chủ dự án có thể đo đạc, lấy và phân tích thêm một số mẫu đơn Đối
với nước thải sau xử lý của công trình xử lý chất thải trong giai đoạn này để đánh giá theo quy chuẩn
kỹ thuật về chất thải và có giải pháp điều chỉnh, cải thiện, bổ sung công trình xư lý nước thải đó theo
hướng tốt hơn;
b) Thời gian đánh giá hiệu quả trong giai đoạn vận hành ổn định của công trình xử lý nước
thải ít nhất là 07 ngày liên tiếp sau giai đoạn điều chỉnh quy định tại điểm b khoản này; trường hợp
bất khả kháng không thể đo đạc, lấy và phân tích mẫu liên tiếp được, thì phải thực hiện đo đạc, lấy và
phân tích mẫu sảng ngày kế tiếp. Tần suất và thông số quan trắc được quy định như sau:
- Tần suất quan trắc nước thải ít nhất là 01 ngày/lần (đo đạc, lấy và phân tích mẫu đơn đối
với 01 mẫu nước thải đầu vào và ít nhất 07 mẫu đơn nước thải đầu ra trong 07 ngày liên tiếp của
công trình xử lý nước thải);
- Thông số quan trắc thực hiện theo quy chuẩn kỹ thuật về chất thải.
2. Quan trắc đối với công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải:
Việc đo đạc, lấy mẫu bụi, khí thải để phân tích, đánh giá hiệu quả cho từng công trình, thiết bị
xử lý trong kế hoạch quan trắc chất thải quy định tại Mục 7 Mẫu số 9 Phụ lục VI Mục I Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP được quy định như sau:
a) Mẫu tổ hợp được xác định theo một trong hai trường hợp sau:
- Một mẫu tổ hợp được lấy theo phương pháp lấy mẫu liên tục (phương pháp đẳng động lực,
đẳng tốc và phương pháp khác theo quy định về kỹ thuật quan trắc môi trường) để đo đạc, phân tích
các thông số theo quy định;
- Một mẫu tổ hợp được xác định kết quả là giá trị trung bình của 03 kết quả đo đạc của các
thiết bị đo nhanh hiện trường (kết quả đo bằng các thiết bị đo hiện số) theo quy định của pháp luật ở
03 thời điểm khác nhau trong ngày (sáng, trưa - chiều, chiều - tối) hoặc ở 03 thời điểm khác nhau
(đầu, giữa, cuối) của ca sản xuất;
b) Thời gian đánh giá trong giai đoạn điều chỉnh hiệu suất, hiệu quả của từng công trình, thiết
bị xử lý bụi, khí thải ít nhất là 75 ngày kể từ ngày bắt đầu vận hành thử nghiệm. Tần suất và thông số
quan trắc được quy định như sau:
- Tần suất quan trắc bụi, khí thải tối thiểu là 15 ngày/lần (đo đạc, lấy và phân tích mẫu tổ hợp
đầu vào nếu có và mẫu tổ hợp đầu ra);
- Thông số quan trắc là thông số ô nhiễm chính đã được sử dụng để tính toán thiết kế cho
từng công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải;
c) Thời gian đánh giá hiệu quả trong giai đoạn vận hành ổn định các công trình, thiết bị xử lý
bụi, khí thải ít nhất là 07 ngày liên tiếp sau giai đoạn điều chỉnh quy định tại điểm b khoản này; trường
hợp bất khả kháng không thể đo đạc, lấy và phân tích mẫu liên tiếp được, thì phải thực hiện đo đạc,
lấy và phân tích mẫu sảng ngày kế tiếp. Tần suất và thông số quan trắc được quy định như sau:
- Tần suất quan trắc bụi, khí thải ít nhất là 01 ngày/lần (đo đạc, lấy và phân tích mẫu đơn
hoặc Mẫu được lấy bằng thiết bị lấy mẫu liên tục trước khi xả, thải ra ngoài môi trường của công
trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải);
- Thông số quan trắc thực hiện theo quy chuẩn kỹ thuật về chất thải.
3. Việc quan trắc, phân định, phân loại chất thải rắn (bao gồm cả bùn thải) là chất thải nguy
hại hoặc chất thải rắn công nghiệp Thông thường được thực hiện theo quy định của pháp luật về
quản lý chất thải nguy hại.
3. Trong quá trình vận hành thử nghiệm, chủ dự án, cơ sở phải tổng hợp, đánh giá các số
liệu quan trắc chất thải theo 03 bảng quy định tại Mục 2.1.4 Mẫu số 13 Phụ lục VI Mục 1 Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP gửi cho cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp
tỉnh, kèm theo phiếu kết quả phân tích mẫu chất thải. Trường hợp các công trình xử lý chất thải
không đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường, chủ dự án phải thực hiện các nội dung quy định tại khoản
5 Điều 16b Nghị định số 18/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số
40/2019/NĐ-CP và các yêu cầu sau:
a) Có văn bản thông báo cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, Cơ quan
chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh trước khi hết thời hạn vận hành thử nghiệm 30 ngày, nêu
rõ lý do các công trình xử lý chất thải không đáp ứng yêu cầu và thực hiện ngay phương án cải thiện,
bổ sung;
b) Lập kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải để vận hành lại. Trình tự,
thủ tục, thời gian vận hành thử nghiệm lại công trình xử lý chất thải được thực hiện như vận hành thử
nghiệm lần đầu.
5. Đối với dự án, cơ sở đã có thông báo kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất
thải theo quy định trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành, chủ dự án, cơ sở chỉ thực hiện
quan trắc chất thải theo quy định tại điểm c khoản 1, điểm c khoản 2 và khoản 3 Điều này, trừ trường
hợp cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh đã có văn bản thông báo kết quả kiểm tra
việc vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải. Nội dung quan trắc chất thải phải được
thông báo tới Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh trước khi thực hiện.
Kết quả quan trắc chất thải tại khoản này được tổng hợp vào 02 bảng: kết quả đánh giá sự
phù hợp của toàn bộ hệ thống xử lý chất thải và kết quả đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý
chất thải thông qua số liệu quan trắc chất thải tự động, liên tục (đối với trường hợp phải lắp đặt) theo
quy định tại Mục 2.1.4 Mẫu số 13 Phụ lục VI Mục 1 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
40/2019/NĐ-CP và gửi cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh làm căn cứ thông báo kết
quả kiểm tra việc vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải theo quy định.
Khuyến khích các dự án, cơ sở thực hiện quan trắc chất thải theo quy định tại điểm a và
điểm b khoản 1, điểm a và điểm b khoản 2 Điều này.
6. Tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ
dự án, cơ sở đối với kết quả quan trắc chất thải trong giai đoạn vận hành thử nghiệm các công trình
xử lý chất thải của dự án, cơ sở.
7. Trách nhiệm của cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh:
a) Thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản 6 Điều 16b Nghị định số 18/2015/NĐ-CP được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP;
b) Việc kiểm tra các công trình xử lý chất thải đã hoàn thành quy định tại điểm a khoản 6 Điều
16b Nghị định số 18/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số
40/2019/NĐ-CP được thực hiện như sau:
- Kiểm tra hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 16b Nghị định số 18/2015/NĐ-CP được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP, gồm: bản vẽ hoàn công công trình xử lý
chất thải theo quy định của pháp luật về xây dựng, bảo đảm phù hợp với phương án công nghệ hoặc
phương án thiết kế cơ sở của công trình xử lý chất thải đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định,
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; các biên bản bàn giao, nghiệm thu công trình xử lý
chất thải trước khi đưa vào sử dụng. Đối với công trình xử lý hợp khối, thiết bị xử lý đồng bộ, nguyên
chiếc nhập khẩu phải kèm theo chứng chỉ nguồn gốc xuất xứ, chất lượng (CO/CQ) của công trình,
thiết bị đó; hồ sơ lắp đặt hệ thống, thiết bị quan trắc nước thải, khí thải tự động liên tục, kèm theo
CO/CQ của từng thiết bị nhập khẩu theo quy định của pháp luật; hồ sơ quy trình vận hành các công
trình xử lý chất thải của dự án, cơ sở;
- Cử cán bộ, công chức kiểm tra thực tế (có hoặc không có) các công trình xử lý chất thải đã
hoàn thành, trường hợp cần thiết thành lập đoàn kiểm tra với thành phàn gồm: đại diện cơ quan
chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh và đơn vị thực hiện quan trắc môi trường có đủ năng lực
để thực hiện đo đạc, lấy và phân tích mẫu đối chứng trong quá trình vận hành thử nghiêm công trình
xử lý chất thải. Quyết định cử cán bộ kiểm tra thực tế hoặc thánh lập đoàn kiểm tra công trình xử lý
chất thải đã hoàn thành để vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án, cơ sở thực
hiện theo Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Biên bản kiểm tra công trình xử lý
chất thải đã hoàn thành để vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án, cơ sở thực
hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh không yêu cầu chủ dụ án cung cấp thêm
tài liệu hoặc kiểm tra ngoài phạm vi quy định tại điểm này;
c) Căn cứ kế hoạch quan trắc chất thải đã lập trong kế hoạch vận hành thử nghiệm công
trình xử lý chất thải của dự án. Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh tiến hành kiểm
tra đột xuất ít nhất là 01 lần trong giai đoạn vận hành thử nghiệm quy định tại điểm c khoản 1, điểm c
khoản 2, khoản 3 và khoản 5 Điều này để đo đạc, lấy mẫu và phân tích Mẫu chất thải (lấy Mẫu đơn)
để Đối chứng với kết quả quan trắc chất thải của dự án, cơ sở và xem xét, đánh giá theo quy định.
Thông số quan trắc thực hiện theo quy chuẩn kỹ thuật về chất thải;
d) Căn cứ văn bản thông báo kết quả kiểm tra các công trình xử lý chất thải để chủ dự án vận
hành thử nghiệm, kết quả quan trắc chất thải của chủ dự án gửi đến và kết quả đo đạc, phân tích
mẫu chất thải đối chứng, cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh có văn bản thông báo
kết quả kiểm tra việc vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về kết quả kiểm tra, đánh giá của mình, trong đó đánh giá cụ thể: đã đủ điều kiện hoặc
chưa đủ điều kiện (nêu rõ lý do chưa đủ điều kiện) để được kiểm tra, xác nhận hoàn thành, công trình
bảo vệ môi trường. Văn bản Thông báo của cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh
không có giá trị bắt buộc chủ dự án phải thực hiện (chủ dự án có thể tiếp thu hoặc giải trình), được
xem xét, đánh giá như một ý kiến độc lập khi cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường tổ chức kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của dự án;
đ) Kinh phí đo đạc, lấy và phân tích mẫu chất thải để đối chứng với kết quả quan trắc của dự
án được lấy từ nguồn chi sự nghiệp môi trường của địa phương.
Điều 11. Tổ chức kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của dự
án, cơ sở
1. Thủ trưởng cơ quan thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự
án, cơ sở hoặc cơ quan được ủy quyền ban hành quyết định thành lập đoàn kiểm tra theo Mẫu số 03
Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Thành phần đoàn kiểm tra gồm: trưởng đoàn, phó
trưởng đoàn trong trường hợp cần thiết, các thành viên, chuyên gia, đơn vị quan trắc môi trường
(nếu có) và thư ký.
Trưởng đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động kiểm tra các công trình bảo vệ
môi trường đã hoàn thành của dự án, Cơ sở.
2. Bản nhận xét, đánh giá của thành viên đoàn kiểm tra việc thực hiện công trình bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án, cơ sở quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư này.
3. Biên bản kiểm tra việc thực hiện công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của dự án, Cơ sở được lập theo Mẫu số 05 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Biên bản
kiểm tra phải được trưởng đoàn kiểm tra hoặc phó trưởng đoàn kiểm tra được trưởng đoàn kiểm tra
phân công, ủy quyền, thư ký đoàn kiểm tra và đại diện có thẩm quyền của chủ dự án, cơ sở ký vào
từng trắng hoặc đóng dấu giáp lai của chủ dự án, cơ sở; ký và ghi rõ họ tên, chức đánh ở trắng cuối
cùng của biên bản trong ngày kết thúc việc kiểm tra.
Biên bản kiểm tra được gửi cho: chủ dự án, cơ sở; cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi
trường cấp tỉnh (nếu dự án, cơ sở do bộ, Cơ quan ngang bộ thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường); thủ trưởng cơ quan thành lập đoàn kiểm tra, cơ quan thẩm định, phê duyệt báo
cáo đánh gía tác động môi trường và lưu đoàn kiểm tra.
4. Kết quả kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường được nêu rõ trong biên bản kiểm tra và
được đánh giá theo một trong các trường hợp sau:
a) Không cần thực hiện quan trắc chất thải và công trình xử lý chất thải của dự án, cơ sở đủ
điều kiện để được xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường theo quy định, khi đáp ứng các
yêu cầu bảo vệ môi trường sau:
- Văn bản thông báo kết quả kiểm tra việc vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải
của cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh đánh giá đủ điều kiện để kiểm tra, xác nhận
hoàn thành công trình bảo vệ môi trường (trong đó, kết quả quan trắc chất thải của chủ dự án, cơ sở
và kết quả quan trắc chất thải đối chứng đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải);
- Công trình bảo vệ môi trường của dự án, cơ sở bảo đảm phù hợp hoặc tốt hơn với phương
án công nghệ hoặc phương án thiết kế Cơ sở đã được Cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện công trình bảo vệ môi trường của chủ dự án, Cơ sở đầy
đủ, hợp lệ theo mẫu quy định;
b) Đủ điều kiện để xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của dự án, cơ sở
nhưng phải thực hiện quan trắc chất thải bổ sung khi:
- Văn bản thông báo kết quả kiểm tra việc vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải
của cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh đánh giá chưa đủ điều kiện để kiểm tra, xác
nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường (kết quả quan trắc chất thải đối chứng chưa đạt quy
chuẩn kỹ thuật về chất thải tại thời điểm kiểm tra, giám sát quá trình vận hành thử nghiệm);
- Công trình bảo vệ môi trường của dự án, cơ sở bảo đảm phù hợp hoặc tốt hơn với phương
án công nghệ hoặc phương án thiết kế cơ sở đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Tiến hành đo đạc, lấy và phân tích mẫu chất thải bổ sung của dự án, cơ sở. Biên bản lấy
mẫu của đơn vị quan trắc môi trường phải có chữ ký của đại diện đoàn kiểm tra, đại diện có thẩm
quyền của dự án, cơ sở và đơn vị quan trắc;
- Hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện công trình bảo vệ môi trường của chủ dự án, cơ sở cần
phải chỉnh sửa, bổ sung trong thời gian phân tích mẫu chất thải;
c) Không đủ điều kiện để xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của dự án, cơ
sở khi không đáp ứng quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản này.
5. Việc quan trắc chất thải sau xử lý của đoàn kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo
vệ môi trường và kiểm tra, xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm
nguyên liệu sản xuất thực hiện tối thiểu 01 lần (lấy mẫu đơn) đối với các công trình xử lý chất thải
được chủ dự án, cơ sở đề nghị xác nhận, không quan trắc chất thải đối với các công trình xử lý chất
thải đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận. Trường hợp dự án, cơ sở có nhiều công
trình xử lý bụi, khí thải tương đồng về thông số ô nhiễm đặc trưng được xử lý, công nghệ, thiết bị xử
lý thì đoàn kiểm tra lựa chọn 01 công trình có công suất xử lý lớn nhất để quan trắc, đánh giá hiệu
quả xử lý cho các công trình xử lý bụi, khí thải tương đồng này.
6. Trưởng đoàn kiểm tra, cơ quan được giao kiểm tra việc thực hiện công trình bảo vệ môi
trường của dự án, cơ sở báo cáo cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường về kết
quả kiểm tra và thực hiện các nội dung sau:
a) Trình cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án, cơ sở cấp giấy
xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường trong trường hợp hồ sơ báo cáo kết quả thực
hiện công trình bảo vệ môi trường và các công trình bảo vệ môi trường của dự án, cơ sở đã đáp ứng
các điều kiện quy định tại điểm a khoản 4 Điều này. Việc cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình
bảo vệ môi trường phải hoàn thành trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy
định tại khoản 2 Điều 28 Luật bảo vệ môi trường;
b) Cơ quan được giao kiểm tra có văn bản thông báo kết quả kiểm tra trong thời hạn 05 ngày
kể từ ngày kết thúc kiểm tra thực tế tại dự án, cơ sở trong trường hợp phải đo đạc, lấy và phân tích
mẫu chất thải bổ sung và các nội dung khác thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều này.
Trường hợp kết quả quan trắc chất thải bổ sung đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải và hồ sơ
báo cáo kết quả thực hiện công trình bảo vệ môi trường đã đảm bảo theo quy định, việc xem xét, cấp
giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phải hoàn thành trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật bảo vệ môi trường. Trường hợp
không đảm bảo các điều kiện này, cơ quan được giao kiểm tra việc thực hiện công trình bảo vệ môi
trường của dự án, cơ sở có văn bản thông báo tra hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện công trình bảo vệ
môi trường gửi chủ dự án, cơ sở và nêu rõ lý do;
c) Cơ quan được giao kiểm tra có văn bản thông báo gửi chủ dự án, cơ sở về việc tra hồ sơ
báo cáo kết quả thực hiện công trình bảo vệ môi trường trong trường hợp không đáp ứng quy định tại
điểm a hoặc điểm b khoản 4 Điều này. Nội dung văn bản thông báo phải nêu rõ các tồn tại của hồ sơ,
các công trình bảo vệ môi trường cần khắc phục (nếu có) và trách nhiệm của chủ dự án, cơ sở phải
thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 16b Nghị định số 18/2015/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 9
Điều 1 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP;
d) Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của toàn bộ dự án, cơ sở được
tích hợp thành một giấy xác nhận (nếu có) trong trường hợp dự án, cơ sở đã có giấy xác nhận hoàn
thành đối với từng hạng mục công trình bảo vệ môi trường độc lập hoặc giấy xác nhận hoàn thành
các công trình bảo vệ môi trường theo từng giai đoạn.
7. Trưởng đoàn kiểm tra, cơ quan được giao kiểm tra việc thực hiện công trình bảo vệ môi
trường của dự án, cơ sở cử cán bộ, công chức có tên trong quyết định thành lập đoàn kiểm tra quy
định tại khoản 1 Điều này kiểm tra thực tế việc chủ dự án, cơ sở đã khắc phục các tồn tại của công
trình bảo vệ môi trường trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo đã khắc phục của chủ
dự án. Biên bản kiểm tra thực hiện theo Mẫu số 06 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 12. Quy định về công trình phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường đối với
nước thải
1. Các loại công trình phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải (sau đây
gọi là công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố) phải đảm bảo kiên cố, chống thấm, chống rò rỉ nước
thải ra ngoài môi trường theo tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế về xây dựng hoặc tiêu chuẩn về chất
lượng sản phẩm hàng hóa.
Trường hợp công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố là hồ sự cố kết hợp hồ sinh học thì phải
thiết kế là công đoạn cuối cùng của hệ thống xử lý nước thải. Hồ sự cố kết hợp hồ sinh học ngoài
chức năng phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải, còn có khả năng ổn định, xử
lý sinh học tự nhiên các thông số ô nhiễm có trong nước thải trước khi xả ra ngoài môi trường.
2. Trường hợp chủ dự án, cơ sở, khu công nghiệp lựa chọn việc thực hiện công trình phòng
ngừa, ứng phó sự cố theo các giải pháp kỹ thuật tại khoản 6 Điều 37 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP
được bổ sung tại khoản 19 Điều 3 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP, thì công trình phòng ngừa, ứng phó
sự cố phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường như sau:
a) Có khả năng lưu chứa nước thải phù hợp với công suất của hệ thống xử lý nước thải;
b) Có kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong quá trình Vận hành của chủ
dự án, cơ sở, khu công nghiệp;
c) Hồ sự cố kết hợp hồ sinh học phải có công trình, thiết bị để thu hồi nước thải bảo đảm
không xả ra môi trường trong trường hợp xảy ra sự cố. Hồ sự cố kết hợp hồ sinh học phải có biện
pháp để phòng ngừa việc tái ô nhiễm nước thải phát sinh ngoài chủ ý trong quá trình vận hành hệ
thống hồ;
d) Trường hợp dự án, cơ sở, khu công nghiệp có nhiều hệ thống xử lý nước thải thì có thể
thiết kế, sử dụng chung trên cơ sở có thiết kế phù hợp và có kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố
chung;
đ) Không sử dụng chung hồ sự cố với các công trình điều hòa, thu gom hoặc thoát nước
mưa tại dự án, cơ sở, khu công nghiệp.
3. Ngoài các giải pháp kỹ thuật quy định tại khoản 6 Điều 37 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP
được bổ sung tại khoản 10 Điều 3 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP, chủ dự án, cơ sở, khu công nghiệp
căn cứ vào đặc điểm, tải lượng dòng thải của dự án, cơ sở, khu công nghiệp có thể đề xuất với cơ
quan có thẩm quyền giải pháp kỹ thuật khác để thực hiện công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố;
đảm bảo đáp ứng yêu cầu kỹ thuật quy định tại khoản 1 Điều này và phù hợp với kế hoạch phòng
ngừa và ứng phó sự cố môi trường của chủ dự án, Cơ sở, khu công nghiệp.
Chương III
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU
PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
Điều 13. Tổ chức kiểm tra, xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập
khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất Đối với dự án vận hành thử nghiệm các công trình xử
lý chất thải
1. Việc kiểm tra, xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm
nguyên liệu sản xuất đối với dự án vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải được thực
hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 56b Nghị định số 38/2015/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 30
Điều 3 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP.
2. Việc quan trắc chất thải trong quá trình vận hành các công trình xử lý chất thải của dự án
sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất được thực hiện theo quy định tại các khoản
1,2, 3, 4 và 5 Điều 10 Thông tư này.
3. Mẫu văn bản kiểm tra, xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế
liệu làm nguyên liệu sản xuất được quy định như sau:
a) Quyết định cử cán bộ kiểm tra thực tế hoặc thành lập đoàn kiểm tra điều kiện về bảo vệ
môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất đối với dự án vận hành thử nghiệm
các công trình xử lý chất thải được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư
này;
b) Biên bản kiểm tra điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên
liệu sản xuất Đối với dự án vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải được quy định tại Mẫu
số 03 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 14. Tổ chức kiểm tra, xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập
khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
1. Việc kiểm tra, xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm
nguyên liệu sản xuất được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 56b Nghị định số 38/2015/NĐ-
CP được bổ sung tại khoản 30 Điều 3 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP.
2. Việc quan trắc chất thải trong quy trình kiểm tra, xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất đối với dự án vận hành thử nghiệm được
thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 11 Thông tư này.
3. Mẫu kiểm tra, xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm
nguyên liệu sản xuất được quy định như sau:
a) Quyết định thành lập đoàn kiểm tra điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế
liệu làm nguyên liệu sản xuất quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản nhận xét, đánh giá của thành viên đoàn kiểm tra điều kiện về bảo vệ môi trường trong
nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất tại Mẫu số 04 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư
này;
c) Biên bản kiểm tra điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên
liệu sản xuất tại Mẫu số 05 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Biên bản kiểm tra việc khắc phục các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế
liệu làm nguyên liệu sản xuất tại Mẫu số 06 Phụ lạc IV ban hanh kèm theo Thông tư này.
Điều 15. Mẫu văn bản đánh giá năng lực của tổ chức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn
kỹ thuật môi trường đối với phế liệu nhập khẩu
1. Quyết định thành đoàn đánh giá năng lực của tổ chức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ
thuật môi trường Đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất tại Mẫu số 07 Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản nhận xét, đánh giá của thành viên đoàn đánh giá năng lực của tổ chức đánh giá sự
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất tại Mẫu
số 08 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Biên bản đánh giá năng lực của tổ chức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi
trường đối với phế liệu nhập khẩu tại Mẫu số 09 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Quyết định chứng nhận tổ chức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về môi trường
đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất được quy định tại Mẫu số 10 Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 16. Tổ chức đánh giá năng lực thực tế tổ chức đắng ký tham gia hoạt động đánh
giá sự phù hợp quy chuẩn Đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức đánh giá hồ sơ đăng ký chỉ định tham gia hoạt động
đánh giá sụ phù hợp quy chuẩn kỹ thuật của phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất theo quy
định tại Điều 18d Nghị định số 132/2008/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số
74/2018/NĐ-CP.
2. Đánh giá, kiểm tra năng lực thực tế tại tố chức:
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, Bộ Tài
nguyên và Môi trường quyết định thành lập đoàn đánh giá;
b) Nội dung đánh giá, kiểm tra: Đoàn đánh giá có trách nhiệm đánh giá hồ sơ đăng ký tham
gia hoạt động đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật của phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản
xuất gồm các nội dung sau: hồ sơ pháp lý của tổ chức đăng ký; số lượng, năng lực giám định viên;
máy móc, trắng thiết bị phục vụ hoạt động giám định phế liệu nhập khẩu các quy trình nội bộ được
ban hành phục vụ quá trình giám định phế liệu nhập khẩu; sự tuân thủ quy định pháp luật, các quy
trình nội bộ của tổ chức đánh giá sự phù hợp trong lĩnh vực đăng ký chỉ định giám định phế liệu nhập
khẩu và các quy định lại Điều 18a, 18b Nghị định số 132/2008/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 8 Điều
1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thành lập đoàn đánh giá, Bộ Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức các hoạt động kiểm tra, đánh giá thực tế;
d) Kết quả thẩm định hồ sơ, đánh giá, kiểm tra tại tổ chức đăng ký tham gia hoạt động đánh
giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật của phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất là căn cứ để Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành quyết định chỉ định tổ chức tham gia đánh giá sự phù hợp quy
chuẩn kỹ thuật về môi trường phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
Điều 17. Chứng nhận năng lực của tổ chức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn của phế
liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
1. Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ, kết quả đánh giá thực tế năng lực đánh giá sự phù hợp
quy chuẩn của phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất của tổ chức đăng ký, Bộ Tài nguyên và
Môi trường xem xét, ban hành Quyết định chứng nhận năng lực tổ chức đánh giá sự phù hợp quy
chuẩn kỹ thuật của phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện để được chứng nhận tham gia đánh giá
sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật của phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất, Bộ Tài nguyên và
Môi trường có văn bản thông báo và nêu rõ lý do gửi tổ chức đăng ký theo quy định tại Điều 18d Nghị
định số 132/2008/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP.
Chương IV
CÔNG BỐ DANH MỤC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THÂN THIỆN VỚI MÔI
TRƯỜNG; TIÊU CHÍ LỰA CHỌN, THẨM ĐỊNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ CHẤT
THẢI RẮN SINH HOẠT ; ĐÓNG BÃI CHÔN LẤP CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
Mục I
CÔNG BỐ DANH MỤC SẢN PHẨM,
DỊCH VỤ THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG
Điều 18. Công bố danh mục sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường được chứng
nhận nhãn sinh thái “Nhãn xanh Việt Nam”
Tổng cục Môi trường công bố danh mục sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường được
chứng nhận nhãn sinh thái "Nhãn xanh Việt Nam" trên trắng thông tin điện tử của Tổng cục Môi
trường.
Điều 19. Công nhận lẫn nhau đối với chứng nhận sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi
trường
Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc ký và công bố các nội dung thỏa thuận công
nhận lẫn nhau về chứng nhận sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường với các tổ chức chứng nhận
nhãn sinh thái trong nước và ngoài nước.
Mục II
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN, THẨM ĐỊNH CÔNG NGHỆ
XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
Điều 20. Tiêu chí lựa chọn, đánh giá và công bố công nghệ xử lý chất thải rắn sinh
hoạt
1. Các tiêu chí lựa chọn công nghệ trong công trình xử lý chất thải rắn sinh Hoạt bao gồm:
a) Về công nghệ:
- Nguồn gốc, xuất xứ của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ; sơ đồ công nghệ; ưu tiên
công nghệ đã được cơ quan có thẩm quyền đánh giá, thẩm định đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
môi trường và phù hợp với điều kiện Việt Nam;
- Mức độ cơ khí hóa, tự động hóa; khả năng mở rộng, nâng công suất;
- Mức độ tiên tiến, ưu việt của công nghệ xử lý chất thải rắns sinh hoạt: Công nghệ thuộc
Danh mục công nghệ (khuyến khích chuyển giao, hạn chế chuyển giao hoặc cấm chuyển giao) theo
quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
- Mức độ phù hợp của các tiêu chuẩn, quy chuẩn sản xuất máy móc, thiết bị, dây chuyền
công nghệ so với quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) hoặc tiêu chuẩn quốc gia
(TCVN) của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn của các nước G7 về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ
môi trường;
- Khả năng xử lý chất thải rắn sinh hoạt có đặc tính khác nhau;
- Tính đồng bộ của thiết bị trong dây chuyền công nghệ trong xử lý các chất thải thành phần,
khả năng sử dụng, thay thế các loại linh kiện, phụ tùng trong nước, tỷ lệ nội địa hóa của hệ Thống
công nghệ, thiết bị;
- Mức độ đơn giản trong việc vận hành hoạt động của công nghệ xử lý, tuổi thọ, độ bền của
công nghệ, thiết bị;
- Khả năng, mức độ kết hợp các công nghệ cùng xử lý chất thải rắn sinh hoạt: đốt, ủ, chôn
lấp:
b) Về môi trường và xã hội:
- Bảo đảm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường Đối với khí thải, nước thải phát
sinh trong quá trình xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
- Tiết kiệm diện tích đất sử dụng, mức độ mỹ học va cảm quan của hệ thống công nghệ xử lý
chất thải rắn sinh hoạt;
- Khả năng sửu dụng nguyên, nhiên, vật liệu tại địa phương, trong nước và ít gây ô nhiễm
môi trường;
- Mức độ sơ chế chất thải rắn sinh hoạt trước khi xử lý;
- Mức độ thu hồi các thành phần có giá trị từ chất thải rắn sinh hoạt;
- Mức độ thu hồi năng lượng trong quá trình xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
- Khả năng tái sử dụng chất thải rắn sinh hoạt hoặc tạo ra các sản phẩm có ích sau xử lý;
- Mức độ ảnh hưởng đến môi trường, hệ sinh thái, con người trong quá trình vận hành hoạt
động của công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt và sản phẩm sau khi xử lý;
- Mức độ rủi ro đối với môi trường và khả năng phòng ngừa, khắc phục khi xảy ra sự cố kỹ
thuật:
- Khả năng thích ứng, phù hợp và nhân rộng của công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt với
các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của vùng, miền, địa phương;
- Khả năng và mức độ đào tạo, tham gia của lao động địa phương trong giai đoạn xây dựng
và vận hành công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
c) Về kinh tế:
- Chi phí xử lý phù hợp với khả năng chi trả của địa phương hoặc không vượt quá mức chi
phí Xử lý được cơ quan có thẩm quyền công bố;
- Khả năng tiêu thụ sản phẩm từ hoạt động tái chế chất thải rắn sinh hoạt:
- Tiềm năng và giá trị kinh tế mang lại từ việc tái sử dụng chất thải, năng lượng và các sản
phẩm có ích được tạo ra sau sử lý chất thải rắn sinh hoạt;
- Nhu cầu thị trường; tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm sau khi xử lý được áp dụng;
- Tính phù hợp với mục tiêu và yêu cầu, đối tượng xử lý chất thải rắn sinh hoạt của dự án
đầu tư;
- Tính phù hợp trong chi phí xây dựng và lắp đặt thiết bị: chi phí vận hành (tính theo đơn vị
xử lý chất thải m3/ tấn); chi phí bảo dưỡng, sửa chữa.
2. Thẩm định, đánh giá công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định, đánh giá công nghệ xử lý chất thải rắn
sinh hoạt khuyến khích áp dụng tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ,
chuyển giao công nghệ:
b) Đối với các dự án xử lý chất tải rắn sinh hoạt hoặc dự án có hạng mục xử lý chất thải rắn
sinh hoạt, cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường hoặc Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi
trường thực hiện thẩm định, đánh giá công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định về thẩm
định công nghệ dự án đầu tư của pháp luật về chuyển giao công nghệ và pháp luật liên quan.
3. Công bố công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt:
a) Công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sau khi được thẩm định, có ý kiến đáp ứng yêu
cầu bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ và đã được xác nhận
hoàn thành công trình bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật được lập thành danh mục;
b) Cơ quan kiểm tra, xác nhận hoàn thanh công trình bảo vệ môi trường sau khi cấp giấy xác
nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường Đối với các dự án đầu tư xử lý chất thải rắn sinh hoạt
có trách nhiệm gửi báo cáo đánh giá về công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trong dự án về Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
c) Trên cơ sở kết quả xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành và cập nhật danh mục công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công khai trên
trắng Thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mục III
QUY TRÌNH ĐÓNG BÃI CHÔN LẤP CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
Điều 21. Quy trình đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
1. Việc đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh được thực hiện trong các
trường hợp sau:
a) Lượng chất thải rắn sinh hoạt đã được chôn lấp trong bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
đã đạt được dung tích lớn nhất theo khả năng tiếp nhận của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
b) Chủ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt không có khả năng tiếp tục vận hành bãi chôn lấp
chất thải rắn sinh hoạt và không có khả năng chuyển giao việc vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn
sinh hoạt;
c) Đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
2. Trước 10 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu tiến hành đóng bãi chôn lấp, chủ bãi chôn lấp
chất thải rắn sinh hoạt phải gửi Thông báo tới cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh
trên địa bàn về thời gian đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt để giám sát.
3. Trình tự đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt:
a) Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cần có lớp đất phủ trên cùng có hàm lượng sét hoặc
lớp vải nhựa HDPE hoặc chất liệu tương đương lớn hơn 30%, đảm bảo độ ẩm tiêu chuẩn và được
đầm nén cẩn thận, chiều dày lớn hơn hoặc bằng 60 cm. Độ dốc từ chân đến đỉnh bãi tăng dần từ 3%
đến 5%, luôn đảm bảo thoát nước tốt và không trượt lở, sụt lún, sau đó cần tiến hành các hoạt động
sau:
- Phủ lớp đệm bằng đất có thành phần phổ biến là cát dày từ 50 cm đến 60 cm:
- Phủ lớp đất trồng (lớp đất thổ nhưỡng) dày từ 20 cm đến 30 cm:
- Trồng cỏ và cây xanh;
b) Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt có nhiều ô chôn lấp phải tiến hành đóng từng ô chôn
lấp chất thải rắn sinh hoạt theo trình tự nêu tại điểm a khoản này;
c) Trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt, chủ bãi chôn
lấp chất thải rắn sinh hoạt phải báo cáo cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường về
hiện trạng của bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt. Báo cáo bao gồm các nội dung sau:
- Tình trạng hoạt động, hiệu quả và khả năng vận hành của tất cả các công trình trong bãi
chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt bao gồm: hệ thống chống thấm của bãi chôn lấp chất thải rắn sinh
hoạt, hệ thống thu gom và xử lý nước rỉ rác, hệ thống quản lý nước mặt, nước ngầm, hệ thống thu
gom khí thải, hệ thống giám sát chất lượng nước ngầm và các công trình bảo vệ môi trường khác
theo quy định của pháp luật hiện hành (nếu có);
- Kết quả quan trắc chất lượng nước thải, chất lượng nước ngầm và khí thải từ bãi chôn lấp
chất thải rắn sinh hoạt ra môi trường;
- Báo cáo việc phục hồi môi trường, cải thiện cảnh quan khu vực bãi chôn lấp chất thải rắn
sinh hoạt và biện pháp kiểm soát ô nhiễm trong những năm tiếp theo;
- Lập bản đồ địa hình của khu vực bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt sau khi đóng bãi chôn
lấp chất thải rắn sinh hoạt;
- Việc đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt được xác nhận là hoàn thành khi các thành
phần môi trường do hoạt động chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt thải ra môi trường đạt quy chuẩn kỹ
thuật môi trường cho phép;
d) Sau khi đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt, tiếp tục không cho phép người và súc
vật ra, vào tự do, đặc biệt trên đỉnh bãi nơi tập trung khí gas. Phải có các biển báo, chỉ dẫn an toàn
trong bãi chôn lấp.
Điều 22. Tái sử dụng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
1. Khi quy hoạch sử dụng và thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt phải tính đến khả
năng tái sử dụng mặt bằng chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt sau khi bãi chôn lấp chất thải rắn sinh
hoạt đóng cửa.
2. Để tái sử dụng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt, chủ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
phải tiến hành khảo sát, đánh giá các yếu tố môi trường có liên quan, nếu đảm bảo mới tiến hành tái
sử dụng.
3. Trong suốt thời gian chờ tái sử dụng bài chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt, chủ bãi chôn lấp
chất thải rắn sinh hoại phải tiếp tục tiến hành việc xử lý nước rỉ rác, khí thải theo quy định.
4. Sau khi đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt, chủ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
có các trách nhiệm sau:
a) Tiến hành theo dõi sự biến động của môi trường tại các trạm quan trắc;
b) Thành lập lại bản đồ địa hình của khu vực bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt;
c) Báo cáo đầy đủ về quy trình hoạt động của bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt, đề xuất
các biện pháp tích cực kiểm soát môi trường trong những năm tiếp theo.
5. Làm thủ tục bàn giao cho các cơ quan và đơn vị có thẩm quyền tiếp tục quản lý, Sử dụng
lại mặt bằng của bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt.
6. Khi tái sử dụng, chủ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt phải tiến hành kiểm tra chặt chẽ
các lỗ khoan thu hồi khí gas. Khi áp suất của các lỗ khoan khí không còn chênh lệch với áp suất khí
quyển và nồng độ khí gas không lớn hơn 5% mới được phép san ủi lại.
Chương V
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
Mục 1
QUAN TRẮC, ĐÁNH GIÁ VÀ CỐNG BỐ HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG
MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT, KHÔNG KHÍ
Điều 23. Quan trắc, đánh giá và công bố hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt
lục địa
1. Các điểm quan trắc chất lượng nước sông, hồ, kênh, rạch phải có tính đại diện để đánh
giá được hiện trạng và diễn biến chất lượng nước theo quy định tại khoản 1 Điều 12 của Nghị định
19/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 2 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP.
2. Các kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước sông, hồ, kênh, rạch được sử dụng để
tính toán chỉ số chất lượng môi trường nước Đối với từng điểm quan trắc theo hướng dẫn kỹ thuật
của Tổng cục Môi trường.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì thực hiện chương trình quan trắc môi trường quốc gia
Đối với sông, hồ liên tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh) chủ trì thực hiện chương trình quan trắc môi trường của địa phương đối với các
sông, hồ, ao, kênh, rạch trên địa bàn quản lý, trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Chỉ số chất lượng nước phải được đăng tải trên công thông tin điện tử của các cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
Điều 24. Quan trắc, đánh giá và công bố hiện trạng chất lượng môi trường không khí
1. Chất lượng môi trường không khí tại các đô thị loại II trở lên, khu dân cư tập trung, khư
vực có khu công nghiệp, làng nghề, khu vực có nhiều nguồn khí thải, có nguồn khí thải lớn phải được
quan trắc các thông số theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng không khí tại các điểm
quan trắc có tính đại diện để đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường không khí.
2. Các kết quả quan trắc môi trường không khí được sử dụng để tính toán chỉ số chất lượng
không khí đối với những khu vực quy định tại khoản 1 Điều này theo hướng dẫn kỹ thuật của tổng
cục Môi trường.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì thực hiện việc quan trắc, đánh giá hiện trạng chất
lượng không khí theo chương trình quan trắc môi trường quốc gia.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì thực hiện việc quan trắc, đánh giá hiện trạng chất lượng
không khí đối với khu vực theo quy định tại khoản 1 Điều này trên địa bàn quản lý theo chương trình
quan trắc của địa phương.
5. Chỉ số chất lượng không khí phải được đăng tải trên cổng thông tin của các cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
Mục 2
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ, CẢNH BÁO CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG,
XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ, PHẠM VI, NGUYÊN NHÂN Ô NHIỄM VÀ CẢI
TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG ĐẤT
Điều 25. Điều tra, đánh giá sơ bộ khu vực có khả năng bị ô nhiễm
1. Việc điều tra, đánh giá sơ bộ nhằm xác định khu vực có khả năng bị ô nhiễm bởi chất gây
ô nhiễm tồn lưu có hàm lượng vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường và nguyên nhân, đối tượng gây ra
ô nhiễm môi trường.
2. Nội dung điều tra, đánh giá sơ bộ bao gồm:
a) Tổng hợp, rà soát các tài liệu liên quan đến khu vực có khả năng bị ô nhiễm;
b) Khảo sát hiện trường khu vực có khả năng bị ô nhiễm;
c) Tiến hành lấy mẫu, phân tích mẫu để xác định chất ô nhiễm tồn lưu, nguồn ô nhiễm tồn
lưu và sơ bộ đánh giá mức độ ô nhiễm;
d) Lập báo cáo kết quả điều tra, đánh giá sơ bộ.
3. Quy trình điều tra, đánh giá sơ bộ khu vực có khả năng bị ô nhiễm được quy định tại Mẫu
số 01 Phụ lục V ban bành kèm theo Thông tư này.
4. Căn cứ kết quả điều tra, đánh giá sơ bộ, tiến hành các hoạt động sau:
a) Trường hợp phát hiện chất gây ô nhiễm có hàm lượng vượt quy chuẩn kỹ thuật môi
trường về ngưỡng xử lý thì tiến hành công bố thông tin và điều tra, đánh giá chi tiết theo quy định tại
Điều 26 Thông tư này;
b) Trường hợp không phát hiện chất gây ô nhiễm có hàm lượng vượt quy chuẩn kỹ thuật môi
trường về ngưỡng xử lý thì tiến hành công bố khu vực không bị ô nhiễm.
5. Trách nhiệm thực hiện điều tra, đánh giá sơ bộ:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức điều tra, đánh giá sơ bộ đối với các khu vực quy
định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 2
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP bị ô nhiễm liên tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức điều tra, đánh giá sơ bộ khu vực quy
định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 2
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản
này.
Điều 26. Điều tra, đánh giá chi tiết khu vực bị ô nhiễm
1. Việc điều tra, đánh giá chi tiết khu vực bị ô nhiễm nhằm xác định rõ các chất ô nhiễm tồn
lưu; nguồn ô nhiễm tồn lưu; mức độ, quy mô, phạm vi ô nhiễm; phân loại khu vực bị ô nhiễm.
2. Việc điều tra, đánh giá chi tiết bao gồm các nội dung:
a) Lập kế hoạch chi tiết khảo sát thực tế hiện trường;
b) Điều tra, khảo sát, lấy mẫu chi tiết tại hiện trường; thực hiện phân tích, đánh giá xác định
chất gây ô nhiễm tồn lưu, mức độ ô nhiễm, quy mô, phạm vi ô nhiễm;
b) Xây dựng bản đồ khu vực bị ô nhiễm (chất gây ô nhiễm, mức độ ô nhiễm, phạm vi ô
nhiễm);
c) Lập báo cáo kết quả điều tra, đánh giá chi tiết khu vực bị ô nhiễm.
3. Quy trình điều tra, đánh giá chi tiết khu vực bị ô nhiễm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ
lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Kết quả điều tra, đánh giá chi tiết là căn cứ để xác định trách nhiệm cải tạo và phục hồi môi
trường khu vực bị ô nhiễm; phân loại mức độ ô nhiễm của khu vực bị ô nhiễm.
5. Trách nhiệm thực điều tra, đánh giá chi tiết:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức điều tra, đánh giá chi tiết Đối với các khu vực đã tổ
chức điều tra, đánh giá sơ bộ theo trách nhiệm của mình nhưng không xác định được Đối tượng gây
ô nhiễm;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức điều tra, đánh giá chi tiết khu vực đã tổ chức điều tra,
đánh giá sơ bộ theo trách nhiệm của mình nhưng không xác định được Đối tượng gây ô nhiễm;
c) Tổ chức, cá nhân được xác định là đối tượng gây ô nhiễm có trách nhiệm tổ chức điều tra,
đánh giá chi tiết khu vực bị ô nhiễm theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 27. Phân loại khu vực bị ô nhiễm
1. Các khu vực bị ô nhiễm được phân loại theo 03 mức độ ô nhiễm sau:
a) Ô nhiễm môi trường, ô nhiễm tồn lưu hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật ở mức độ thấp là
khu vực có tổng điểm trọng số của các tiêu chí dưới 50 điểm;
b) Ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, ô nhiễm tồn lưu hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật ở mức
độ trung bình là khu vực có tổng điểm trọng số của các tiêu chí từ 50 điểm đến 75 điểm;
c) Ô nhiễm môi trường đặc biệt nghiêm trọng, ô nhiễm tồn lưu hóa chất, thuốc bảo vệ thực
vật ở mức độ cao là khu vực có tổng điểm trọng số của các tiêu chí trên 75 điểm.
2. Việc đánh giá theo thang điểm được thực hiện theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục V ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 28. Nguyên tắc quản lý khu vực bị ô nhiễm
1. Kết quả phân loại mức độ ô nhiễm là căn cứ để thực hiện xử lý, cải tạo và phục hồi môi
trường đối với khu vực không xác định đối tượng gây ô nhiễm môi trường đất, cụ thể như sau:
a) Đối với khu vực bị ô nhiễm ở mức độ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 27 Thông tư
này, thực hiện kiểm soát khu vực bị ô nhiễm quy định tại Điều 29 Thông tư này:
b) Đối với khu vực bị ô nhiễm ở mức độ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 27 Thông tư
này, thực hiện kiểm soát khu vục bị ô nhiễm quy định tại Điều 29 Thông tư này; lập và thực hiện kế
hoạch xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường của các khu vực này theo nội dung quy định tại Điều 30
Thông tư này phù hợp với điều kiện bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước;
c) Đối với khu vực bị ô nhiễm ở mức độ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 27 thông tư
này, thực hiện ngay việc xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường theo quy định tại Điều 30 thông tư này.
2. Đối với khu vực đã xác định được đối tượng gây ô nhiễm môi trường đất, đối tượng gây ô
nhiễm có trách nhiệm thực hiện xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường theo quy định tại Điều 30 Thông
tư này.
3. Việc xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 29. Kiểm soát khu vực bị ô nhiễm
1. Nội dung kiểm soát khu vực bị ô nhiễm môi trường đất bao gồm:
a) Thông báo công khai, cảnh báo và duy trì cảnh báo khu vực bị ô nhiễm;
b) Hạn chế các hoạt động trên khu vực nhằm ngăn ngừa các chất gây ô nhiễm lan truyền và
tác động trực tiếp đến môi trường và sức khỏe cộng đồng;
c) Truyền thông, nâng cao nhận thức cho các tổ chức, cá nhân liên quan, cộng đồng sống
xung quanh khu vực bị ô nhiễm;
d) Theo dõi, quan trắc định kỳ chất lượng môi trường tại khu vực bị ô nhiễm và môi trường
xung quanh; công bố thông tin về chất lượng môi trường.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện kiểm soát khu vực bị ô nhiễm thuộc địa
bàn quản lý.
Điều 30. XỬ lý, cải tạo và phục hồi môi trường
1. Việc xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường khu vực bị ô nhiễm căn cứ vào phương án xử lý,
cải tạo và phục hồi môi trường.
2. Nội dung chính của phương án bao gồm:
a) Thông tin chung về khu vực bị ô nhiễm;
b) Kết quả điều tra và đánh giá mức độ ô nhiễm của khu vực bị ô nhiễm;
c) Lựa chọn phương thức xử lý tại chỗ hoặc vận chuyển đến địa điểm xử lý theo quy định;
d) Biện pháp kỹ thuật, công nghệ giảm thiểu hoặc loại bỏ các chất gây ô nhiễm tồn lưu tại
khu vực bị ô nhiễm; Bảng so sánh các biện pháp kỹ thuật, kèm theo các phân tích để lựa chọn
phương án tối ưu;
đ) Giám sát, kiểm soát trong và sau xử lý;
e) Lộ trình và kế hoạch thực hiện phương án xử lý ô nhiễm.
Nội dung chi tiết của phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường được quy định tại Mẫu
số 04 Phụ lục V ban hanh kèm theo Thông tư này,
2. Trách nhiệm lập phương án xử lý ô nhiễm: Chủ dự án xử lý, cải tạo và phục hồi môi
trường khu vực ô nhiễm có trách nhiệm lập phương án xử lý ô nhiễm, cụ thể:
a) Đối với các dự án thuộc trách nhiệm xử lý của Nhà nước: Chủ dự án lập và trình phê
duyệt dự án theo quy định của Luật ngân sách nhà nước. Trường hợp dự án thuộc đối tượng được
hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, cơ quan phê duyệt dự án phải gửi hồ sơ dự án tới Bộ Tài nguyên
và Môi trường để có ý kiến trước khi phê duyệt;
b) Đối với các dự án thuộc trách nhiệm xử lý của tổ chức, cá nhân: Tổ chức, cá nhân gửi
phương án xử lý ô nhiễm tới Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo trách
nhiệm thực hiện điều tra, đánh gia sơ bộ quy định tại khoản 5 Điều 25 Thông tư này để kiểm tra việc
thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 31. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Điều tra, đánh giá, tổng hợp và công bố danh mục các khu vực bị ô nhiễm thuộc trách
nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường; xây dựng, cập nhật và vận hành hệ thống thông tin, dữ liệu
các khu vực bị ô nhiễm trên phạm vi cả nước.
2. Xây dựng và ban hành các hướng dẫn kỹ thuật cải tạo và phục hồi môi trường đối với từng
loại hình khu vực bị ô nhiễm.
3. Tổ chức kiểm tra công tác xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất theo quy định của
pháp luật.
Điều 32. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Lập, cập nhật và báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường danh mục các khu vực bị nhiễm
độc hóa chất trong chiến tranh; khu vực có khu công nghiệp, nhà máy sản xuất, kho chứa hóa chất,
thuốc bảo vệ thực vật, bãi chôn lấp chất thải, làng nghề đã đóng cửa hoặc di dời; khu vực khai thác
khoáng sản độc hại đã kết thúc khai thác; vùng canh tác nông nghiệp sử dụng nhiều hóa chất trên địa
bàn.
2. Trên cơ sở kết quả điều tra, đánh giá sơ bộ và điều tra, đánh giá chi tiết, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh cập nhật thông tin về các khu vực bị ô nhiễm vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu các khu
vực bị ô nhiễm của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 33. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân gây ra ô nhiễm môi trường
1. Tổ chức cá nhân được xác định là đối tượng gây ra ô nhiễm môi trường có trách nhiệm
điều tra, đánh giá chi tiết và lập phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường và trình Bộ Tài
nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, theo dõi, giám sát.
2. Tổ chức thực hiện xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường theo phương án quy định tại
khoản 1 Điều này và báo cáo kết quả cho Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
Chương VI
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG;
BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Mẫu số 01
01a. Mẫu cấu trúc và nội dung của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với chiến
lược, quy hoạch
-----------------------------------------------------
(1)
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
của (2)
Đại diện của (1) Đại diện của đơn vị tư vấn (nếu có)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu) (*) (ký, ghi họ tên, đóng dấu) (*)
Tháng... năm...
Ghi chú:
(1): Tên gọi Bộ/UBND cấp tỉnh được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch;
(2): Tên gọi đầy đủ, chính xác của chiến lược, quy hoạch;
(*): Chỉ thể hiện tại trang phụ bìa.
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết, cơ sở pháp lý của nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch
- Tóm tắt về sự cần thiết và hoàn cảnh ra đời của chiến lược, quy hoạch, trong đó nêu rõ là
loại chiến lược, quy hoạch mới hoặc chiến lược, quy hoạch điều chỉnh (sau đây gọi là CQ).
- Cơ sở pháp lý của nhiệm vụ xây dựng CQ.
- Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQ.
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt CQ.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật để thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
2.1. Căn cứ pháp luật
- Liệt kê các văn bản pháp luật làm căn cứ để thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
(ĐMC) của CQ, trong đó nêu đầy đủ chính xác: mã số, tên, ngày ban hành, cơ quan ban hành của
từng văn bản và đối tượng điều chỉnh của văn bản.
- Liệt kê đầy đủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường và các quy chuẩn kỹ thuật
liên quan khác được sử dụng để thực hiện ĐMC của CQ.
2.2. Căn cứ kỹ thuật
- Liệt kê các hướng dẫn kỹ thuật về ĐMC và các tài liệu kỹ thuật liên quan khác được sử
dụng để thực hiện ĐMC của CQ.
2.3. Phương pháp thực hiện ĐMC
- Liệt kê đầy đủ các phương pháp ĐMC và các phương pháp có liên quan khác đã được sử
dụng để thực hiện ĐMC
- Đối với từng phương pháp được sử dụng cần chỉ rõ cơ sở của việc lựa chọn các phương
pháp.
- Chỉ rõ phương pháp được sử dụng như thế nào và ở bước nào của quá trình thực hiện
ĐMC.
2.4. Tài liệu, dữ liệu cho thực hiện ĐMC
- Liệt kê đầy đủ các tài liệu, dữ liệu sẵn có đã được sử dụng cho ĐMC.
- Liệt kê đầy đủ các tài liệu, dữ liệu được thu thập bổ sung trong quá trình thực hiện ĐMC.
- Liệt kê đầy đủ các tài liệu, dữ liệu tự tạo lập bởi cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQ,
của đơn vị tư vấn về ĐMC (từ các hoạt động điều tra, khảo sát, phân tích, ...).
3. Tổ chức thực hiện ĐMC
- Mô tả mối liên kết giữa quá trình lập CQ với quá trình thực hiện ĐMC với việc thể hiện rõ
các bước thực hiện ĐMC được gắn kết với các bước lập CQ (có thể được minh họa dưới dạng một
sơ đồ khối hoặc bảng).
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức, cách thức hoạt động của tổ chuyên gia/cán bộ khoa học do cơ
quan xây dựng CQ lập hoặc đơn vị tư vấn thực hiện ĐMC của CQ.
- Danh sách (họ tên, học vị, học hàm, chuyên môn được đào tạo) và vai trò, nhiệm vụ của
từng thành viên trực tiếp tham gia trong quá trình thực hiện ĐMC được thể hiện dưới dạng bảng.
- Mô tả cụ thể về quá trình làm việc, thảo luận của tổ chuyên gia hoặc đơn vị tư vấn về ĐMC
với đơn vị hoặc tổ chuyên gia lập CQ nhằm lồng ghép các nội dung về môi trường vào trong từng giai
đoạn của quá trình lập CQ.
Chương 1
TÓM TẮT NỘI DUNG CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH
Chương 2
PHẠM VI ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC VÀ ĐIỀU KIỆN
MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. Phạm vi không gian và thời gian của đánh giá môi trường chiến lược
2.1.1. Phạm vi không gian
Nêu rõ phạm vi không gian thực hiện ĐMC (phạm vi không gian thực hiện ĐMC là những
vùng lãnh thổ có khả năng chịu tác động (tiêu cực/tích cực) bởi việc thực hiện CQ).
2.1.2. Phạm vi thời gian
Thể hiện rõ khoảng thời gian được xem xét, dự báo, đánh giá tác động của CQ trong quá
trình ĐMC.
2.2. Điều kiện môi trường tự nhiên và kinh tế-xã hội
2.2.1 Điều kiện địa lý, địa chất, thổ nhưỡng
- Mô tả tổng quát điều kiện địa lý, địa chất, của vùng có khả năng ảnh hưởng bởi các tác
động (tiêu cực, tích cực) của CQ.
- Mô tả tổng quát đặc điểm địa hình, cảnh quan khu vực, trong đó đặc biệt chi tiết đối với các
danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp quốc tế (di sản thiên nhiên), cấp khu vực, cấp quốc gia
phân bố trên khu vực có khả năng tác động bởi các tác động (tiêu cực, tích cực) của CQ.
- Mô tả tổng quát điều kiện thổ nhưỡng của vùng có khả năng ảnh hưởng bởi các tác động
(tiêu cực, tích cực) của CQ.
- Thể hiện điều kiện địa lý, địa chất, thổ nhưỡng trên các bản đồ có tỷ lệ phù hợp.
- Chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.2.2. Điều kiện khí tượng, thủy văn/hải văn
- Mô tả tổng quát về điều kiện khí tượng gồm chế độ nhiệt, chế độ nắng, chế độ mưa, chế độ
gió và các điều kiện khí tượng khác.
- Mô tả tổng quát về đặc điểm hệ thống sông, suối chính và chi tiết hơn đối với các hệ thống
sông, suối có khả năng chịu tác động bởi phân bố trên khu vực CQ.
- Mô tả tổng quát về điều kiện hải văn (đối với vùng CQ liên quan đến biển).
- Liệt kê các hiện tượng khí tượng cực đoan (lốc, bão, lũ lụt, v.v.) đã xảy ra trên khu vực CQ.
- Các biểu hiện của biến đổi khí hậu trên khu vực CQ.
- Diễn biến các điều kiện khí tượng, thủy văn/hải văn trong các năm qua.
2.2.3. Hiện trạng chất lượng môi trường đất, nước, không khí
- Mô tả tổng quát hiện trạng, diễn biến chất lượng và ô nhiễm không khí thuộc vùng có khả
năng chịu tác động bởi CQ.
- Mô tả tổng quát hiện trạng, diễn biến chất lượng và ô nhiễm nước mặt lục địa, biển, nước
dưới đất thuộc vùng có khả năng chịu tác động bởi CQ.
- Mô tả tổng quát hiện trạng, diễn biến chất lượng và ô nhiễm tồn lưu đất thuộc vùng có khả
năng chịu tác động bởi CQ.
2.2.4. Hiện trạng đa dạng sinh học, tài nguyên sinh vật
- Mô tả khái quát đặc điểm, diễn biến của các hệ sinh thái tự nhiên (khu bảo tồn thiên nhiên;
hành lang đa dạng sinh học; khu vực có đa dạng sinh học cao; vùng đất ngập nước quan trọng; hệ
sinh thái rừng tự nhiên; hệ sinh thái rạn san hô, cỏ biển, thủy sinh....) thuộc vùng, khu vực bị ảnh
hưởng bởi CQ.
- Mô tả khái quát về các loài động vật, thực vật nguy cấp, quý hiếm; loài nguy cấp, quý hiếm
được ưu tiên bảo vệ; loài được ghi nhận trong sách đỏ Việt Nam phân bố trong vùng, khu vực bị ảnh
hưởng bởi CQ.
- Thể hiện đặc điểm và phân bố các hệ sinh thái tự nhiên, các loài nguy cấp, quý hiếm được
ưu tiên bảo vệ trên các bản đồ có tỷ lệ phù hợp.
2.2.5 Điều kiện về kinh tế
Mô tả tổng quát về hiện trạng hoạt động của các ngành kinh tế chính thuộc khu vực CQ
(công nghiệp, nông nghiệp, khai khoáng, giao thông vận tải, du lịch, thương mại và ngành khác) có
khả năng chịu tác động bởi CQ.
2.2.6. Điều kiện về xã hội
- Các công trình văn hóa, lịch sử, tôn giáo, tín ngưỡng và các công trình hạ tầng quan trọng
khác có khả năng chịu tác động (tiêu cực/tích cực) bởi CQ.
- Mô tả về dân số, đặc điểm các dân tộc (nếu khu vực có các dân tộc thiểu số), mức sống, tỷ
lệ hộ nghèo thuộc khu vực có khả năng chịu tác động (tiêu cực/tích cực) bởi CQ.
Lưu ý:
- Nội dung trình bày về môi trường tự nhiên và môi trường KT-XH thuộc khu vực chịu tác
động bởi CQ chỉ tập trung vào các thành phần môi trường, KT-XH có khả năng chịu tác động bởi việc
thực hiện CQ và có xét đến biến đổi khí hậu.
- Số liệu phải có chuỗi thời gian ít nhất là năm (05) năm tính đến thời điểm thực hiện ĐMC.
Phân tích diễn biến các vấn đề môi trường, kinh tế, xã hội trong các năm qua.
- Thông tin, số liệu về chất lượng các thành phần môi trường phải được chỉ dẫn nguồn tài
liệu, dữ liệu sẵn có (tham khảo) và các số liệu dữ liệu khảo sát, đo đạc, phân tích được thực hiện
trong quá trình ĐMC.
Chương 3
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH ĐẾN MÔI TRƯỜNG
3.1. Các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường được lựa chọn
- Liệt kê các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí
hậu được lựa chọn từ các văn bản chính thống liên quan như nghị quyết, chỉ thị của Đảng; văn bản
quy phạm pháp luật của Nhà nước; chiến lược, quy hoạch bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học; chiến lược, quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên; ứng phó với biến
đổi khí hậu và các văn bản chính thống có liên quan.
3.2. Đánh giá sự phù hợp của CQ với quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường
- Đánh giá sự phù hợp/không phù hợp hoặc mẫu thuẫn giữa quan điểm, mục tiêu của CQ với
các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường liên quan trong các văn bản nêu trên.
- Dự báo tác động (tiêu cực/tích cực) của các quan điểm, mục tiêu của CQ đến các quan
điểm, mục tiêu bảo vệ môi trường liên quan trong các văn bản nêu trên.
3.2. Đánh giá, so sánh các phương án phát triển đề xuất
- Đánh giá những ảnh hưởng tiêu cực, tích cực lên các mục tiêu về bảo vệ môi trường, các
xu thế môi trường của từng phương án phát triển đề xuất.
- Khuyến nghị phương án lựa chọn.
Lưu ý: Nội dung này chỉ thực hiện khi CQ có từ 02 phương án phát triển trở lên.
3.3. Những vấn đề môi trường chính
- Nêu rõ các vấn đề môi trường chính liên quan đến CQ cần xem xét trong ĐMC, bao gồm:
(1) Ô nhiễm, suy giảm chất lượng môi trường đất, nước, không khí, nhất là ô nhiễm, suy
giảm chất lượng không khí trong các đô thị, khu dân cư; ô nhiễm, suy giảm chất lượng nguồn nước
mặt như sông, suối, hồ, ao, vùng đất ngập nước, ven biển; ô nhiễm tồn lưu kim loại nặng, hóa chất,
hóa chất bảo vệ thực vật trong đất;
(2) Phát sinh chất thải rắn, bao gồm: chất thải nguy hại, chất thải rắn công nghiệp thông
thường, chất thải sinh hoạt và các loại chất thải khác;
(3) Thu hẹp diện tích, thay đổi cấu trúc, chức năng, dịch vụ sinh thái, ... của các hệ sinh thái
tự nhiên (khu bảo tồn thiên nhiên, khu di sản thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh học, khu vực có đa
dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, hệ sinh thái rừng tự nhiên, hệ sinh thái rạn san
hô, cỏ biển, thủy sinh, cảnh quan thiên nhiên; ...);
(4) Thu hẹp sinh cảnh và suy giảm số lượng của các loài nguy cấp, quý hiếm, loài được ưu
tiên bảo vệ.
Lưu ý:
- Làm rõ cơ sở để lựa chọn các vấn đề môi trường chính của khu vực liên quan đến CQ.
- Các vấn đề môi trường chính cần được mã số hóa và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên và thống
nhất ở các phần tiếp theo của báo cáo ĐMC.
3.5. Đánh giá, dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính trong trường hợp
không thực hiện CQ (phương án 0)
- Xác định các nguyên nhân chính có tiềm năng tác động đến môi trường của khu vực trước
thời điểm thực hiện CQ như các chiến lược, quy hoạch dự án đầu tư đang triển khai, các quy hoạch,
dự án đã được phê duyệt và sẽ triển khai trong tương lai gần, các động lực thị trường, biến đổi khí
hậu, v.v…
- Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính, đánh giá xu hướng phát thải khí nhà
kính đến khu vực.
3.6. Đánh giá, dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính trong trường hợp
thực hiện CQ
3.6.1. Đánh giá, dự báo tác động của CQ đến môi trường
- Xác định các loại hình tác động của CQ đến môi trường vùng có thể chịu tác động dẫn đến
các vấn đề môi trường nêu tại mục 3.4.
- Đánh giá tác động của CQ đến môi trường vùng có thể chịu tác động: xác định rõ nguồn
phát sinh, cơ chế tác động và đối tượng chịu tác động, phạm vi không gian và thời gian của tác động,
mức độ tác động dẫn đến các vấn đề môi trường nêu tại mục 3.4.
Lưu ý: Cần đánh giá cả tác động tiêu cực và tích cực, tác động trực tiếp, gián tiếp và tác động
tổng hợp.
3.6.2. Đánh giá, dự báo xu hướng tác động của biến đổi khí hậu trong việc thực hiện
CQ
- Đánh giá, dự báo tác động của các kịch bản biến đổi khí hậu đối với CQ.
- Đánh giá, dự báo tác động của CQ đối với xu hướng biến đổi khí hậu.
Lưu ý: Cần dự báo tiềm năng phát thải khí nhà kính, khả năng hấp thụ khí CO 2 từ các hoạt
động của CQ.
3.7. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy và các vấn đề còn chưa chắc chắn của các
dự báo
- Xác định và nêu rõ những vấn đề còn không chắc chắn, thiếu tin cậy trong ĐMC, đặc biệt là
về dự báo, đánh giá tác động, mức độ nghiêm trọng, phạm vi không gian, thời gian của tác động,
v.v…
- Trình bày rõ lý do, nguyên nhân của từng vấn đề không chắc chắn, thiếu tin cậy như: từ số
liệu, dữ liệu (thiếu thông tin, dữ liệu cần thiết; số liệu, dữ liệu quá cũ, thiếu độ tin cậy...); từ phương
pháp đánh giá (tính phù hợp, độ tin cậy của phương pháp…); trình độ chuyên môn của các chuyên
gia tham gia thực hiện ĐMC) và các nguyên nhân khác.
Chương 4
GIẢI PHÁP DUY TRÌ XU HƯỚNG TÍCH CỰC, HẠN CHẾ,
GIẢM THIỂU XU HƯỚNG TIÊU CỰC CỦA CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRONG QUÁ
TRÌNH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH
4.1. Các nội dung của CQ đã được điều chỉnh trên cơ sở kết quả của đánh giá môi
trường chiến lược
4.1.1. Các đề xuất, kiến nghị từ kết quả của ĐMC
- Nêu đầy đủ các đề xuất, kiến nghị dưới góc độ môi trường từ quá trình ĐMC để điều chỉnh
các nội dung của CQ.
4.1.2 Các nội dung của CQ đã được điều chỉnh
Trình bày các nội dung CQ đã được điều chỉnh của cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng
CQ trên cơ sở các đề xuất, kiến nghị từ quá trình ĐMC bao gồm:
- Các điều chỉnh về quan điểm, mục tiêu, chỉ tiêu của CQ.
- Các điều chỉnh về phương án phát triển.
- Các điều chỉnh về các dự án thành phần.
- Các điều chỉnh về phạm vi, quy mô, các giải pháp công nghệ, và các nội dung khác.
- Các điều chỉnh liên quan đến giải pháp, phương án tổ chức thực hiện CQ.
4.2. Các giải pháp duy trì xu hướng tích cực, hạn chế, giảm thiểu xu hướng tiêu cực
trong quá trình thực hiện CQ
4.2.1. Các giải pháp về tổ chức, quản lý
- Đề ra các giải pháp về tổ chức, quản lý nhằm duy trì xu hướng tích cực, giảm thiểu xu
hướng tiêu cực do việc thực hiện CQ.
- Nhận xét, đánh giá về tính khả thi, dự kiến cách thức thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan
phối hợp thực hiện đối với từng giải pháp.
4.2.2. Các giải pháp về công nghệ, kỹ thuật
- Đề ra các giải pháp về mặt công nghệ, kỹ thuật nhằm phát huy các xu hướng tích cực, hạn
chế, giảm thiểu các xu hướng tiêu cực của các vấn đề môi trường nêu tại mục 3.4 do việc thực hiện
các hoạt động, dự án của CQ.
- Nhận xét, đánh giá về tính khả thi, dự kiến cách thức thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan
phối hợp thực hiện đối với từng giải pháp.
4.2.3. Định hướng về đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
Định hướng yêu cầu về nội dung ĐTM đối với các dự án đầu tư được đề xuất trong CQ trong
đó chỉ ra những vấn đề môi trường cần chú trọng, các vùng, ngành/lĩnh vực cần phải được quan tâm
về ĐTM trong quá trình triển khai thực hiện dự án.
4.3. Các giải pháp giảm nhẹ, thích ứng với biến đổi khí hậu
4.3.1. Các giải pháp giảm nhẹ
Đề xuất các giải pháp quản lý, kỹ thuật để giảm nhẹ các tác động tiêu cực của biến đổi khí
hậu.
4.3.2. Các giải pháp thích ứng
Đề xuất các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng cường khả năng thích ứng với
biến đổi khí hậu trong tương lai.
4.4. Các giải pháp khác (nếu có)
Chương 5
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
Chương 6
THAM VẤN TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
Liệt kê đầy đủ các tài liệu được tham khảo trong quá trình ĐMC và lập báo cáo ĐMC.
Các tài liệu tham khảo phải được thể hiện rõ: tên tác giả (hoặc cơ quan), tên tài liệu, năm
xuất bản và cơ quan xuất bản. Tài liệu tham khảo qua internet phải chỉ rõ địa chỉ website.
01b. Mẫu văn bản thông báo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
Thực hiện Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của (4) về việc thành lập Hội đồng thẩm
định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của (2), Hội đồng thẩm định đã tổ chức phiên họp chính
thức vào ngày … tháng … năm … Trên cơ sở kết quả phiên họp chính thức của Hội đồng, (1) thông
báo và đề nghị như sau:
1. Kết quả họp Hội đồng thẩm định: … (nêu rõ 01 trong 03 kết quả: thông qua không cần
chỉnh sửa, bổ sung / không thông qua / thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung) báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược của (2) (bản sao Biên bản phiên họp Hội đồng thẩm định được gửi
kèm).
2. Đề nghị (3) ….
2.1 Trường hợp Hội đồng thẩm định thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung:
Đề nghị (3) chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của (2)
theo nội dung Biên bản phiên họp Hội đồng thẩm định và gửi lại hồ sơ báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược của (2) theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm
2015 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13
tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường để được xem xét, báo cáo (5) theo quy định.
2.2. Trường hợp Hội đồng thẩm định không thông qua:
(1) trả lại toàn bộ Hồ sơ đề nghị thẩm định cho (3) và nêu rõ lý do.
(1) thông báo để (3) biết và thực hiện./.
Ghi chú:(1) Tên cơ quan tổ chức việc thẩm định; (2) Tên đầy đủ, chính xác của chiến lược,
quy hoạch; (3) Cơ quan lập chiến lược, quy hoạch;(4) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan thẩm
định; (5): Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt của (2), cơ quan lập chiến lược, quy hoạch của (2) và cơ
quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch.
Mẫu số 02
02a. Mẫu quyết định thành lập hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược/báo cáo đánh giá tác động môi trường
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược/báo cáo đánh giá tác động môi trường của (2)
(3)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược/báo cáo đánh
giá tác động môi trường của (2) gồm các Ông (Bà) có tên sau đây:
TT Họ và tên Học hàm, Học vị Nơi công tác Chức đánh trong hội đồng
1 … … … Chủ tịch
3 … … … Ủy viên thư ký
6 … … … Ủy viên
… … … … …
Điều 2. Hội đồng có nhiệm vụ xem xét, thẩm định báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược/báo cáo đánh giá tác động môi trường của (2), chịu trách nhiệm về kết quả
thẩm định và gửi kết quả cho (3).
Điều 3.............................(7)............................
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. (8) và các thành viên hội đồng có tên tại
Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tổ chức việc thẩm định hoặc cơ quan được cơ quan có thẩm quyền giao
trách nhiệm (ủy quyền) tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; (2) Tên
đầy đủ, chính xác của chiến lược, quy hoạch hoặc dự án; (3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ
quan thẩm định; (4) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của (1); (5) Cơ quan lập chiến lược, quy hoạch hoặc chủ dự án; (6) Chức danh của thủ trưởng
hoặc người đứng đầu cơ quan thẩm định; (7) Quy định về chi phí hoạt động của hội đồng thẩm định;
(8) Chức danh của thủ trưởng hoặc người đứng đầu các cơ quan liên quan trực thuộc cơ quan tổ
chức việc thẩm định;
(*) Tên đầy đủ của văn bản của cơ quan tổ chức việc thẩm định ủy quyền cho (3) thẩm định
và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án (2).
02b. Mẫu văn bản của cơ quan thẩm định gửi cơ quan, tổ chức, chuyên gia/ cán bộ khoa học
lấy ý kiến thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc lấy ý kiến chuyên gia/ cán bộ
khoa học để điều chỉnh quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
(theo danh sách cơ quan, tổ chức, chuyên gia/ cán bộ khoa học được lấy ý kiến thẩm định
báo cáo ĐTM; danh sách chuyên gia/ cán bộ khoa học được lấy ý kiến để điều chỉnh quyết định phê
duyệt báo cáo ĐTM tại Phụ lục đính kèm)
(1) đã tiếp nhận Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của
dự án (2)/ đề nghị điều chỉnh quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án (2).
Thực hiện Luật bảo vệ môi trường năm 2014 và các quy định của pháp luật về ĐTM, (1) gửi
đến (3) báo cáo ĐTM của dự án/ Báo cáo những nội dung đề nghị điều chỉnh trong báo cáo ĐTM của
dự án. Đề nghị (3) có ý kiến thẩm định bằng văn bản theo mẫu quy định tại Mẫu số 06a Phụ lục
Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết thi hành một số điều Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường và gửi về
(4) trong thời hạn tối đa 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Hồ sơ.
Trân trọng cảm ơn./.
1. ……………………………………………………………………………………
2. ……………………………………………………………………………………
3. ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ghi chú: (1) Cơ quan thẩm định; (2) Tên đầy đủ, chính xác của dự án; (3) Cơ quan, tổ chức,
chuyên gia/ cán bộ khoa học được lấy ý kiến; (4) Cơ quan thường trực thẩm định.
02c. Mẫu quyết định phê duyệt điều chỉnh nội dung quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt điều chỉnh nội dung quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường của dự án (2)
--------------
(3)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh nội dung Quyết định số ..................................... ngày .......
tháng ...năm ... của (1) phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án (2), cụ thể như
sau:
1. Nội dung đã phê duyệt:
…………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
2. Nội dung điều chỉnh:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
(nêu rõ quy mô, công suất, công nghệ, ngành nghề; biện pháp giảm thiểu tác động đến môi
trường, biện pháp xử lý chất thải phát sinh; thay đổi về chương trình quản lý và giám sát môi trường;
các nội dung được điều chỉnh khác).
Điều 2. Trách nhiệm của chủ dự án:
Chủ dự án chỉ được thực hiện thay đổi tại Điều 1 với các yêu cầu bắt buộc sau đây:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và điều chỉnh / thay thế Quyết định
số ... ngày .... tháng ... năm ... của (1) phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án (2).
Ghi chú: (1) Tên cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án; (2) Tên đầy đủ, chính xác của
dự án; (3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu (1); (4) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (1); (5) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền ủy quyền
cho (1) thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án; (6) Chủ dự án.
02d. Mẫu biên bản thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án sau khi lấy kiến
của các cơ quan, tổ chức, chuyên gia/ cán bộ khoa học hoặc sau khi lấy ý kiến chuyên gia/
cán bộ khoa học để điều chỉnh quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
Ghi chú: Cán bộ xử lý hồ sơ và Lãnh đạo cơ quan thường trực thẩm định ký phía dưới của
từng trang biên bản (trừ trang cuối). (1) Tên đầy đủ, chính xác của dự án; (2) Cơ quan thường trực
thẩm định.
Mẫu số 03
Mẫu bản nhận xét về báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
03a. Mẫu bản nhận xét về báo cáo đánh giá môi trường chiến lược dành cho
thành viên hội đồng không phải Ủy viên phản biện
-----------------
Các phương pháp được sử dụng thực hiện đánh giá môi
2 trường chiến lược (bao gồm phương pháp sử dụng, cách
sử dụng phương pháp)
Các quan điểm, mục tiêu, chủ trương, giải pháp về bảo vệ
3 môi trường liên quan đến chiến lược, quy hoạch nêu trong
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
Các đánh giá, dự báo xu hướng tác động của biến đổi khí
6
hậu trong việc thực hiện chiến lược, quy hoạch
Các giải pháp được đề xuất để duy trì xu hướng tích cực,
7 phòng ngừa, giảm thiểu xu hướng tiêu cực của các vấn đề
môi trường chính
Các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của chiến
lược, quy hoạch được đề xuất bổ sung, điều chỉnh; các vấn
8
đề môi trường đã được nhận diện nhưng chưa được điều
chỉnh trong chiến lược, quy hoạch
Quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của chiến lược,
8.1
quy hoạch được đề xuất bổ sung, điều chỉnh
Những vấn đề cần phải tiếp tục nghiên cứu, phân tích trong
9
quá trình thực hiện chiến lược, quy hoạch
10 Tham vấn
7. Nhận xét về hình thức báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (nhận xét ngắn gọn theo
trình tự các chương, mục của báo cáo):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
8. Những vấn đề cần lưu ý khi báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược:
8.1. Các nội dung của dự thảo chiến lược, quy hoạch đề xuất được điều chỉnh:
……………………………………………………………………………………
8.2. Các yêu cầu, nội dung bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai chiến lược, quy
hoạch:
……………………………………………………………………………………
8.3. Kiến nghị về việc phê duyệt chiến lược, quy hoạch:
……………………………………………………………………………………
9. Kết luận: nêu rõ 01 trong 03 mức độ: thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; thông qua
với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; không thông qua
Các phương pháp được sử dụng thực hiện đánh giá môi
2 trường chiến lược (bao gồm phương pháp sử dụng, cách
sử dụng phương pháp)
Các quan điểm, mục tiêu, chủ trương, giải pháp về bảo vệ
3 môi trường liên quan đến chiến lược, quy hoạch nêu trong
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
Các đánh giá, dự báo xu hướng tác động của biến đổi khí
6
hậu trong việc thực hiện chiến lược, quy hoạch
Các giải pháp được đề xuất để duy trì xu hướng tích cực,
7 phòng ngừa, giảm thiểu xu hướng tiêu cực của các vấn đề
môi trường chính
Các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của chiến
lược, quy hoạch được đề xuất bổ sung, điều chỉnh; các vấn
8
đề môi trường đã được nhận diện nhưng chưa được điều
chỉnh trong chiến lược, quy hoạch
Quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của chiến lược,
8.1
quy hoạch được đề xuất bổ sung, điều chỉnh
Những vấn đề cần phải tiếp tục nghiên cứu, phân tích trong
9
quá trình thực hiện chiến lược, quy hoạch
10 Tham vấn
6. Nhận xét về hình thức báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (nhận xét ngắn gọn theo
trình tự các chương, mục của báo cáo):
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
7. Những vấn đề cần lưu ý khi báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược:
7.1 Các nội dung của dự thảo chiến lược, quy hoạch đề xuất được điều chỉnh:
……………………………………………………………………………..
7.2. Các yêu cầu, nội dung bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai chiến lược, quy
hoạch:
……………………………………………………………………………..
7.3. Kiến nghị về việc phê duyệt chiến lược, quy hoạch :
……………………………………………………………………………..
8. Những nhận xét khác:
8.1 Về phương pháp áp dụng trong đánh giá môi trường chiến lược: trong đó lưu ý đến tính
thích hợp, mức độ đầy đủ của các phương pháp đã áp dụng
……………………………………………………………………………..
8.2. Về thông tin, số liệu làm cơ sở cho đánh giá môi trường chiến lược: trong đó lưu ý đến
mức độ đầy đủ, chi tiết, chính xác của các thông tin, số liệu có liên quan đến nội dung của chiến lược,
quy hoạch, hiện trạng môi trường và các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội có liên quan
……………………………………………………………………………..
8.3. Về mức độ thỏa đáng của các đánh giá, kết luận nêu trong báo cáo:
……………………………………………………………………………..
9. Kết luận: nêu rõ 01 trong 03 mức độ: thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; thông qua
với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; không thông qua
……………………………………………………………………………..
(địa danh nơi viết nhận xét), ngày ...tháng ... năm ...
NGƯỜI VIẾT NHẬN XÉT
(ký, ghi họ tên)
Mẫu số 04
Mẫu cấu trúc và nội dung cụ thể báo cáo đánh giá tác động môi trường
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của dự án (2)
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ dự án;
(2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự án; (*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa; (**) Ghi địa danh
cấp tỉnh nơi thực hiện dự án hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án.
MỤC LỤC
Danh mục các từ và các ký hiệu viết tắt
Danh mục các bảng, các hình vẽ
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Thông tin chung về dự án, trong đó nêu rõ loại hình dự án (mới, mở rộng quy mô, nâng
công suất, thay đổi công nghệ hoặc dự án loại khác).
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư (đối với dự án phải có
quyết định chủ trương đầu tư), báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế kỹ thuật, dự án đầu tư
hoặc tài liệu tương đương.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án khác và quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
1.4. Trường hợp dự án nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm
công nghiệp (gọi chung là khu công nghiệp) thì phải nêu rõ tên của khu công nghiệp và thuyết minh
rõ sự phù hợp của dự án với quy hoạch ngành nghề và phân khu chức năng. Đính kèm bản sao
quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM, giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường hoặc
giấy tờ tương đương của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM:
2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi
trường có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM.
2.2. Liệt kê đầy đủ các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có
thẩm quyền về dự án.
2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình thực
hiện đánh giá tác động môi trường.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường: Tóm tắt việc tổ chức thực hiện ĐTM
và lập báo cáo ĐTM của chủ dự án, đơn vị tư vấn (nếu có) kèm theo danh sách (có chữ ký) của
những người tham gia ĐTM.
4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường: Liệt kê đầy đủ các phương pháp đã được
sử dụng và chỉ dẫn rõ sử dụng ở nội dung nào trong quá trình thực hiện ĐTM.
Chương 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1. Tóm tắt về dự án
1.1. Thông tin chung về dự án:
- Tên dự án (theo dự án đầu tư, dự án đầu tư xây dựng).
- Tên chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; người đại diện theo pháp luật
của chủ dự án; tiến độ thực hiện dự án.
- Vị trí địa lý (các điểm mốc tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới...) của địa điểm thực
hiện dự án. Mô tả rõ các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội và các đối tượng khác có khả năng bị tác
động bởi dự án. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của dự án.
- Mục tiêu; quy mô; công suất; công nghệ và loại hình dự án.
1.2 Các hạng mục công trình của dự án
Liệt kê đầy đủ, chi tiết về khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án, gồm 3
loại chính như sau:
- Các hạng mục công trình chính: dây chuyền sản xuất sản phẩm chính, hạng mục đầu tư
xây dựng chính của dự án.
- Các hạng mục công trình phụ trợ của dự án.
- Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường: thu gom và thoát nước mưa;
thu gom và thoát nước thải; xử lý nước thải (sinh hoạt, công nghiệp, ...); xử lý bụi, khí thải; công trình
lưu giữ, xử lý chất thải rắn; các công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải,
khí thải; ứng phó sự cố tràn dầu, cháy nổ; các công trình đảm bảo chế độ thủy văn, dòng chảy tối
thiểu, bảo tồn sinh thái (với các dự án tác động đến thủy văn, sinh thái) và các công trình bảo vệ môi
trường khác.
Đối với các dự án mở rộng quy mô, nâng công suất hoặc thay đổi công nghệ của cơ sở, khu
công nghiệp đang hoạt động, trong nội dung chương này phải làm rõ thêm các thông tin về thực trạng
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở, khu công nghiệp hiện hữu; các công trình, thiết bị, hạng
mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng trong dự án mở rộng quy mô, nâng công suất hoặc thay
đổi công nghệ; các công trình, thiết bị sẽ thay đổi, điều chỉnh, bổ sung; tính liên thông, kết nối với các
hạng công trình hiện hữu với công trình đầu tư mới.
- Mô tả cụ thể hiện trạng quản lý, sử dụng đất khu vực thực hiện dự án; sự phù hợp của địa
điểm thực hiện dự án với các quy định của pháp luật và các quy hoạch phát triển có liên quan.
1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước
và các sản phẩm của dự án
Liệt kê các loại nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng; nguồn cung cấp điện, nước và các
sản phẩm của dự án. Trường hợp dự án có sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất,
phải làm rõ về nhu cầu, năng lực sử dụng phế liệu; tỷ lệ, khối lượng phế liệu sử dụng được nhập
khẩu và thu mua trong nước, đề xuất khối lượng phế liệu nhập khẩu khi dự án vận hành theo công
suất thiết kế của dự án.
1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành
Mô tả chi tiết, cụ thể về công nghệ sản xuất, vận hành của dự án có khả năng gây tác động
xấu đến môi trường và nêu rõ cơ sở lựa chọn công nghệ kèm theo sơ đồ minh họa.
1.5. Biện pháp tổ chức thi công
Mô tả chi tiết, cụ thể về các biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các
hạng mục công trình của dự án có khả năng gây tác động xấu đến môi trường và nêu rõ cơ sở lựa
chọn biện pháp, công nghệ.
1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án.
2. Tóm tắt các vấn đề môi trường chính của dự án
2.1. Các tác động môi trường chính của dự án
2.2. Quy mô, tính chất của các loại chất thải phát sinh từ dự án (nếu có):
- Quy mô, tính chất của nước thải và vùng có thể bị tác động do nước thải.
- Quy mô, tính chất của bụi, khí thải và vùng có thể bị tác động do bụi, khí thải.
- Quy mô, tính chất của chất thải rắn công nghiệp thông thường.
- Quy mô, tính chất của chất thải nguy hại.
- Quy mô, tính chất của chất thải khác.
2.2. Các tác động môi trường khác (nếu có):
- Thu hẹp không gian, biến đổi cấu trúc, chức năng, giá trị của danh lam thắng cảnh, cảnh
quan thiên nhiên.
- Thu hẹp diện tích, thay đổi cấu trúc, chức năng, dịch vụ sinh thái của các hệ sinh thái tự
nhiên (khu bảo tồn thiên nhiên, khu di sản thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh học, khu vực có đa
dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, hệ sinh thái rừng tự nhiên, hệ sinh thái rạn san
hô, cỏ biển, thủy sinh....).
- Thu hẹp sinh cảnh và suy giảm số lượng các loài nguy cấp, quý hiếm, loài được ưu tiên bảo
vệ.
- Các tác động môi trường khác.
2.4. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án:
- Hệ thống thu gom và xử lý nước thải: Nêu đầy đủ từng hạng mục công trình xử lý nước thải
(hệ thống thoát nước trong và ngoài dự án; hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt, công
nghiệp, súc rửa đường ống, nước thải đặc thù khác nếu có), gồm: số lượng, quy mô, công suất, công
nghệ, quy trình vận hành; nguồn tiếp nhận, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng với các hệ số áp
dụng cho từng nguồn nước thải, mục đích tái sử dụng nước thải sau xử lý (nếu có); thiết bị quan trắc
nước thải tự động, liên tục với camera theo dõi, giám sát (nếu có).
- Hệ thống thu gom và xử lý bụi, khí thải: Nêu đầy đủ từng hạng mục công trình xử lý bụi, khí
thải (hệ thống đường ống, thiết bị thu gom và xử lý bụi, khí thải; các thiết bị công nghệ đồng bộ xử lý
bụi, khí thải; thiết bị hợp khối hoặc các thiết bị xử lý khác), gồm: kiểu loại, số lượng, quy mô, công
suất, công nghệ, quy trình vận hành; trình độ công nghệ (mới, tiến tiến, thân thiện môi trường); nguồn
gốc, xuất xứ của công nghệ (nước ngoài hoặc trong nước); nguồn tiếp nhận, tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật áp dụng với các hệ số áp dụng cho từng nguồn, khu vực phát thải; mục đích tái sử dụng khí
đốt sạch sau xử lý (nếu có); thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục với camera theo dõi, giám sát
(nếu có).
- Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông
thường: Nêu đầy đủ các hạng mục công trình lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường kèm
theo các thông số kỹ thuật cơ bản. Công trình xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường phải thể
hiện đầy đủ thông tin, gồm: số lượng, quy mô, công suất, công nghệ, quy trình vận hành; phương án
thu gom, lưu giữ và xử lý hoặc chuyển giao xử lý (nếu có).
- Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại: Nêu đầy đủ các
hạng mục công trình lưu giữ chất thải nguy hại kèm theo các thông số kỹ thuật cơ bản. Công trình xử
lý chất thải nguy hại phải thể hiện đầy đủ thông tin, gồm: số lượng, quy mô, công suất, công nghệ,
quy trình vận hành; phương án thu gom, lưu giữ và xử lý hoặc chuyển giao xử lý (nếu có).
- Công trình, biện pháp lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải khác (nếu có): Nêu đầy đủ các hạng
mục công trình lưu giữ chất thải khác kèm theo các thông số kỹ thuật cơ bản. Đối với công trình xử lý
chất thải phải thể hiện đầy đủ thông tin, gồm: số lượng, quy mô, công suất, công nghệ, quy trình vận
hành; phương án thu gom, lưu giữ và xử lý hoặc chuyển giao xử lý (nếu có).
- Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm khác: Nêu đầy đủ các hạng mục
công trình, biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm khác kèm theo các thông số kỹ
thuật cơ bản. Công trình, biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm khác phải thể
hiện đầy đủ thông tin, gồm: số lượng, quy mô, phương pháp, quy trình vận hành; tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với từng nguồn ô nhiễm (nếu có).
- Nội dung cải tạo, phục hồi môi trường (đối với dự án khai thác khoáng sản): Nêu thông tin
chính về phương án cải tạo, phục hồi môi trường được lựa chọn thực hiện; danh mục, khối lượng
các hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường; kế hoạch thực hiện; kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường
(riêng nội dung này phải cụ thể số tiền ký quỹ trong từng lần ký quỹ).
- Phương án, biện pháp bảo vệ, phục hồi hoặc bồi hoàn đối với cảnh quan thiên nhiên, các
hệ sinh thái tự nhiên, các loài nguy cấp, quý hiếm, loài được ưu tiên bảo vệ bị tác động, ảnh hưởng
(nếu có).
- Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường: Nêu rõ phương án
phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường (đối với: bụi, khí thải; nước thải; chất độc hại khác) áp
dụng đối với dự án. Trường hợp dự án phải có công trình phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường
thì phải thể hiện đầy đủ thông tin, gồm: số lượng, quy mô, công suất, công nghệ, quy trình vận hành
và yêu cầu kỹ thuật đối với từng công trình (nếu có).
- Các biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có).
2.5 Danh mục công trình bảo vệ môi trường chính của dự án: Nêu rõ những công trình
bảo vệ môi trường chính của dự án.
2.6. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án: Nêu rõ các nội dung,
yêu cầu, cơ chế, tần suất, thông số giám sát ứng với từng giai đoạn của dự án.
2.7. Cam kết của chủ dự án: (Chủ dự án cam kết về tính trung thực, chính xác của số liệu;
thông tin về dự án, các vấn đề môi trường của dự án được trình bày trong báo cáo ĐTM).
Chương 2
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI
TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội (không bắt buộc thực hiện đối với dự án đầu tư
trong khu công nghiệp đã có các thủ tục về môi trường)
- Tổng hợp dữ liệu (nêu rõ nguồn số liệu sử dụng) về các điều kiện tự nhiên khu vực triển
khai dự án, gồm các loại dữ liệu về: địa lý, địa chất; khí hậu, khí tượng; số liệu thủy văn, hải văn trong
thời gian ít nhất 03 năm gần nhất.
- Tóm tắt các điều kiện về kinh tế - xã hội khu vực dự án, gồm: các hoạt động kinh tế (công
nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, khai khoáng, du lịch, thương mại, dịch vụ và các ngành
khác); đặc điểm dân số, điều kiện y tế, văn hóa, giáo dục, mức sống, tỷ lệ hộ nghèo, các công trình
văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử, khu dân cư, khu đô thị và các công trình liên
quan khác chịu tác động của dự án. Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với
đặc điểm kinh tế - xã hội khu vực dự án.
2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường và tài nguyên sinh vật khu vực có thể chịu tác
động do dự án
2.2.1. Dữ liệu về đặc điểm môi trường và tài nguyên sinh vật
Tổng hợp dữ liệu thu thập (nêu rõ nguồn số liệu sử dụng) về hiện trạng môi trường và tài
nguyên sinh vật khu vực triển khai dự án, trong đó làm rõ: chất lượng của các thành phần môi trường
có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án như môi trường không khí tiếp nhận trực tiếp nguồn khí
thải của dự án, môi trường nước mặt, nước biển, nước dưới đất, môi trường đất vùng tiếp nhận
nước thải của dự án; số liệu, thông tin về đa dạng sinh học trên cạn có thể bị tác động bởi dự án;
khoảng cách từ dự án đến các vùng sinh thái nhạy cảm gần nhất; diện tích các loại rừng (nếu có);
danh mục và hiện trạng các loài thực vật, động vật hoang dã, trong đó có các loài nguy cấp, quý,
hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loài đặc hữu có trong vùng có thể bị tác động do dự án; số liệu, thông
tin về đa dạng sinh học biển và đất ngập nước ven biển có thể bị tác động bởi dự án (dữ liệu về tài
nguyên sinh vật không bắt buộc đối với dự án trong khu công nghiệp đã có các thủ tục về môi
trường).
2.2.2. Hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí,................................
Kết quả đo đạc, lấy mẫu phân tích, đánh giá hiện trạng môi trường khu vực tiếp nhận các loại
chất thải của dự án được thực hiện ít nhất là 03 đợt khảo sát. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu
phải tuân thủ quy trình kỹ thuật về quan trắc môi trường. Tổng hợp kết quả để đánh giá sự phù hợp
của địa điểm lựa chọn với đặc điểm môi trường tự nhiên khu vực dự án; đánh giá được hiện trạng
các thành phần môi trường khu vực dự án trước khi triển khai xây dựng.
Đối với dự án có liên quan đến phóng xạ, trong mục này cần bổ sung kết quả quan trắc
phóng xạ, đánh giá hiện trạng và sơ bộ phân tích nguyên nhân. Trường hợp nước thải của dự án đấu
nối với hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp thì không cần đánh giá hiện
trạng môi trường nước mặt, trầm tích. Việc đánh giá hiện trạng môi trường không khí xung quanh chỉ
yêu cầu đối với những dự án phát sinh bụi, khí thải gây ô nhiễm môi trường hoặc dự án sử dụng mô
hình tính toán lan truyền ô nhiễm (nếu có).
2.2.3. Hiện trạng tài nguyên sinh vật
Hiện trạng đa dạng sinh học, tài nguyên sinh vật khu vực thực hiện và chịu tác động của dự
án (không bắt buộc đối với dự án trong khu công nghiệp đã có các thủ tục về môi trường), bao gồm:
- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh học trên cạn có thể bị tác động bởi dự án, như: nơi cư trú,
các vùng sinh thái nhạy cảm (đất ngập nước nội địa, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển,
khu di sản thiên nhiên thế giới trong và lân cận khu vực dự án); khoảng cách từ dự án đến các vùng
sinh thái nhạy cảm gần nhất; diện tích các loại rừng (nếu có); danh mục và hiện hạng các loài thực
vật, động vật hoang dã, trong đó có các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loài đặc
hữu có trong vùng có thể bị tác động do dự án (nếu có);
- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh học dưới nước là nguồn tiếp nhận chất thải hoặc chịu tác
động trực tiếp của dự án (sông, hồ, biển, đất ngập nước ven biển, ...) có thể bị tác động bởi dự án,
bao gồm: đặc điểm hệ sinh thái dưới nước (nếu có), hệ sinh thái biển và đất ngập nước ven biển,
danh mục và hiện trạng các loài phiêu sinh, động vật đáy, cá và tài nguyên thủy, hải sản khác (nếu
có).
Chương 3
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP,
CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
Chương 4
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(Chỉ yêu cầu đối với các dự án khai thác khoáng sản)
4.1. Lựa chọn phương án cải tạo, phục hồi môi trường
- Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng loại hình khai thác khoáng sản, ảnh hưởng của quá
trình khai thác đến môi trường, cộng đồng dân cư xung quanh; căn cứ cấu tạo địa chất, thành phần
khoáng vật và chất lượng môi trường của khu vực; quy hoạch sử dụng đất sau khai thác (nếu có) tổ
chức, cá nhân phải xây dựng tối thiểu 02 phương án cải tạo, phục hồi môi trường khả thi.
- Đối với mỗi phương án cải tạo, phục hồi môi trường đưa ra cần làm rõ các nội dung sau:
+ Xác định thời điểm, nội dung thực hiện một phần công tác cải tạo, phục hồi môi trường
(ngay trong quá trình khai thác) đối với các hạng mục công trình mỏ (công trình phụ trợ khai thác, bãi
thải mỏ,...) và khu vực khai thác (trường hợp mỏ khai thác theo hình thức “cuốn chiếu”, có thể thực
hiện được công tác cải tạo, phục hồi môi trường đối với phần diện tích đã khai thác hết trữ lượng);
+ Xác định các hạng mục công trình mỏ, các hạng mục công việc cần cải tạo, phục hồi môi
trường tại khu vực khai thác (moong khai thác đối với mỏ lộ thiên; hệ thống đường lò/giếng thông gió,
vận chuyển, lò chợ ... đối với mỏ hầm lò) trong giai đoạn đóng cửa mỏ (thời điểm kết thúc khai thác
mỏ theo dự án đầu tư đã lập);
+ Mô tả các giải pháp, công trình và khối lượng, kinh phí để cải tạo, phục hồi môi trường; lập
bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác và thể hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững, an toàn của các công trình cải tạo,
phục hồi môi trường của phương án (bao gồm: tác động liên quan đến chất thải, tác động không liên
quan đến chất thải như: cảnh quan, sinh thái sụt lún, trượt lở, chống thấm, hạ thấp mực nước ngầm,
nứt gãy, sự cố môi trường, ...) và đề xuất các công trình, biện pháp giảm thiểu.
- Tính toán “chỉ số phục hồi đất” cho các phương án lựa chọn. Trên cơ sở đánh giá và so
sánh “chỉ số phục hồi đất” và ưu điểm, nhược điểm của các phương án, lựa chọn phương án cải tạo,
phục hồi môi trường tối ưu.
4.2 Nội dung cải tạo, phục hồi môi trường
Từ phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã lựa chọn, xây dựng nội dung, danh mục, khối
lượng các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường, cụ thể:
- Thiết kế, tính toán khối lượng công việc các công trình chính để cải tạo, phục hồi môi
trường.
- Thiết kế, tính toán khối lượng công việc để cải tạo, phục hồi môi trường đáp ứng mục tiêu
đã đề ra, phù hợp với điều kiện thực tế.
- Thiết kế các công trình phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường từng giai đoạn trong quá
trình cải tạo, phục hồi môi trường.
- Lập bảng các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng công việc thực hiện theo
từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
- Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong
quá trình cải tạo, phục hồi môi trường theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi
trường.
4.3 Kế hoạch thực hiện
- Sơ đồ tổ chức thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường.
- Tiến độ thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường và kế hoạch giám sát chất lượng công trình.
- Kế hoạch tổ chức giám định các công trình cải tạo, phục hồi môi trường để kiểm tra, xác
nhận hoàn thành các nội dung của phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
- Giải pháp quản lý, bảo vệ các công trình cải tạo, phục hồi môi trường sau khi kiểm tra, xác
nhận.
Lập bảng tiến độ thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường theo mẫu sau:
Khối lượng/ Đơn Thành Thời gian Thời gian
TT Tên công trình Ghi chú
đơn vị giá tiền thực hiện hoàn thành
I Khu vực khai thác
Cải tạo bờ mỏ, đáy
1 mỏ, bờ moong, đáy
mong khu A
2 Trồng cây khu A
… …
4.4. Dự toán kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường
a) Dự toán chi phí cải tạo, phục hồi môi trường
Lập bảng tổng hợp chi phí và tiến độ thực hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường;
khối lượng; đơn giá từng hạng mục công trình theo từng giai đoạn và tổng chi phí cải tạo, phục hồi
môi trường trên cơ sở định mức, đơn giá mới nhất của địa phương hoặc theo các bộ, ngành tương
ứng, giá thị trường trong trường hợp địa phương chưa có định mức, đơn giá.
b) Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ:
Trình bày cụ thể các khoản tiền ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo, thời điểm ký quỹ lần đầu
và các lần tiếp theo.
c) Đơn vị nhận ký quỹ:
Tổ chức, cá nhân lựa chọn đơn vị và tổ chức thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường
theo quy định của pháp luật.
Chương 5
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
1 2 3 4 5 6 7 8
Vận hành
thương mại
Chương 6
KẾT QUẢ THAM VẤN
1. Kết luận: Chủ dự án khẳng định các vấn đề đã nhận dạng và đánh giá được về mức độ,
quy mô của các tác động đã xác định, các tác động môi trường quan trọng đặc thù cần quan tâm đặc
biệt trong quá trình thực hiện dự án, nhất là các vấn đề môi trường chính của dự án (đã trình bày ở
Chương 1); mức độ khả thi của các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực và phòng chống, ứng phó
các sự cố, rủi ro môi trường; các tác động tiêu cực nào không thể có biện pháp giảm thiểu vì vượt
quá khả năng cho phép của chủ dự án và nêu rõ lý do. Những tác động gì còn chưa dự báo được và
nêu rõ lý do.
2. Kiến nghị: Kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan giúp giải quyết các vấn đề vượt khả
năng giải quyết của dự án.
3. Cam kết thực hiện công tác bảo vệ môi trường: (Chủ dự án cần cam kết có biện pháp, kế
hoạch, nguồn lực để thực hiện các vấn đề môi trường chính nêu trong báo cáo ĐTM; chịu hoàn toàn
trách nhiệm trong việc xây dựng, thực hiện báo cáo ĐTM và toàn bộ nội dung quyết định phê duyệt
của cơ quan có thẩm quyền).
Đính kèm trong Phụ lục I của báo cáo ĐTM là các loại tài liệu sau đây: Bản sao các văn bản
pháp lý liên quan đến dự án; các phiếu kết quả phân tích môi trường nền đã thực hiện; bản sao các
văn bản liên quan đến tham vấn cộng đồng; bản sao các văn bản tham vấn thông qua hội thảo, tọa
đàm (nếu có); bản sao các văn bản nhận xét của tổ chức chuyên môn có liên quan về tính chuẩn xác
của mô hình (nếu có); các hình ảnh liên quan đến khu vực dự án (nếu có).
Đối với dự án khai thác khoáng sản phải có thêm các bản vẽ sau đây: Bản đồ vị trí khu vực
khai thác mỏ (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000); Bản đồ địa hình có (hoặc không có) lộ vỉa khu mỏ (tỷ lệ
1/1.000 hoặc 1/2.000); Bản đồ kết thúc từng giai đoạn khai thác; Bản đồ tổng mặt bằng mỏ (tỷ lệ
1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật; Bản đồ kết thúc
khai thác mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000); Bản đồ tổng mặt bằng hiện trạng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc
1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật; Bản đồ vị trí khu vực cải tạo,
phục hồi môi trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000); Bản đồ cải tạo, phục hồi môi trường theo từng giai
đoạn, từng năm; Bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000).
PHỤ LỤC II
Đính kèm trong Phụ lục II của báo cáo ĐTM là thiết kế cơ sở hoặc thiết kế bản vẽ thi công
các công trình xử lý chất thải (đối với các dự án chỉ yêu cầu thiết kế một bước); công trình cải tạo,
phục hồi môi trường (nếu có).
Ghi chú:
- Tùy theo từng dự án cụ thể, nội dung của báo cáo ĐTM có thể được bổ sung thêm các nội
dung đặc thù hoặc lược bỏ những nội dung không cần thiết, không liên quan đến công tác bảo vệ môi
trường của dự án nhưng vẫn phải bảo đảm các nội dung chính và yêu cầu của báo cáo ĐTM nêu
trên.
- Các trích dẫn trong báo cáo ĐTM phải chỉ rõ nguồn.
Mẫu số 05
Mẫu biên bản khảo sát thực tế khu vực thực hiện dự án
-----------------
BIÊN BẢN
Khảo sát thực tế khu vực thực hiện dự án
Tên dự án:
Thời gian khảo sát: ngày... tháng... năm...
1. Thành phần tham gia:
- Các thành viên Đoàn khảo sát (ghi rõ: Trưởng đoàn, phó trưởng đoàn (nếu có), thành viên
đoàn).
- Đại diện chủ dự án
2. Nội dung khảo sát:
2.1. Thông tin chung về dự án trên thực tế:
- Vị trí khu vực thực hiện dự án;
- Hiện trạng khu vực thực hiện dự án.
- Các đối tượng nhạy cảm về môi trường xung quanh, khu vực thực hiện dự án (nếu có).
2.2. Các vấn đề môi trường chính cần quan tâm của dự án.
3. Kết quả khảo sát:
……………………………………………………………………………………………
4. Ý kiến của chủ dự án:
……………………………………………………………………………………………
5. Ý kiến của trưởng đoàn khảo sát:
……………………………………………………………………………………………
Biên bản được hoàn thành vào hồi... giờ....ngày... tháng... năm... đã đọc kỹ cho những người
tham dự cùng nghe; đã được thống nhất giữa các bên liên quan và được lập thành 03 bản./.
Đại diện chủ dự án Trưởng đoàn khảo sát Đại diện cơ quan quản lý nhà
hoặc Phó trưởng đoàn nước tại địa phương (nếu có)
khảo sát (nếu được ủy quyền)
Mẫu số 06
Mẫu bản nhận xét báo cáo đánh giá tác động môi trường
06a. Mẫu bản nhận xét báo cáo đánh giá tác động môi trường dành cho Ủy viên hội đồng
không phải Ủy viên phản biện/cơ quan, tổ chức, chuyên gia/ cán bộ khoa học được lấy ý kiến
-----------------------------
I. Thông tin của Ủy viên hội đồng thẩm định/cơ quan, tổ chức, chuyên gia/ cán bộ khoa
học được lấy ý kiến:
Phần ghi dành cho Ủy viên hội đồng thẩm định, chuyên gia/ cán bộ khoa học:
1. Họ và tên người nhận xét:
2. Học hàm, học vị, chức vụ công tác:
3. Nơi công tác: tên cơ quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax, e-mail
4. Chức đánh trong hội đồng:
5. Tên dự án:
Phần ghi dành cho cơ quan, tổ chức:
1. Tên cơ quan, tổ chức:
2. Địa chỉ: địa chỉ cơ quan, tổ chức, số điện thoại, Fax, e-mail
3. Tên dự án
II. Ý kiến thẩm định:
1. Nhận xét về nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Đánh giá theo 3 mức Yêu cầu chi tiết nội dung phải chỉnh sửa, bổ
độ: (1) đạt yêu cầu; sung
TT Nội dung thẩm định
(2) có thể chấp nhận được; (ghi rõ là “không có ý kiến” trong trường
(3) không đạt yêu cầu hợp không có ý kiến)
Sự phù hợp của dự án đối với chiến lược, quy hoạch phát triển do cơ
1 quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (nếu có), quy định
pháp luật về bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
Sự phù hợp của các phương pháp đánh giá tác động môi trường được
2
sử dụng
Sự phù hợp của các đánh giá về việc lựa chọn công nghệ sản xuất,
3 hạng mục công trình và các hoạt động của dự án có nguy cơ tác động
xấu đến môi trường
Kết quả phân tích, tổng hợp số liệu về hiện trạng môi trường, kinh tế - xã
4 hội khu vực thực hiện dự án và sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực
hiện dự án
Kết quả phân tích, tổng hợp số liệu về hiện trạng môi trường, kinh tế - xã
4.1
hội khu vực thực hiện dự án
4.2 Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án
Việc đánh giá và dự báo về nguồn thải, sự phát sinh, quy mô, tính chất
nguy hại; các tác động của chất thải và các tác động khác của dự án đến
5
môi trường; đánh giá, dự báo các rủi ro sự cố môi trường do chất thải
gây ra
Việc đánh giá và dự báo về nguồn thải, sự phát sinh, quy mô, tính chất
5.1 nguy hại của nước thải, khí thải, chất thải rắn thông thường, chất thải
nguy hại
Việc đánh giá tác động đến cảnh quan thiên nhiên, hệ sinh thái tự
5.2. nhiên, các loài sinh vật và các tác động khác không liên quan đến
chất thải
Thu hẹp không gian, thay đổi cấu trúc, chức năng, giá trị của danh lam,
5.2.1. thắng cảnh đã được xếp hạng, cảnh quan thiên nhiên được quy hoạch
bảo vệ
Thu hẹp diện tích, thay đổi cấu trúc, chức năng, dịch vụ sinh thái của các
hệ sinh thái tự nhiên (khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ, bảo tồn thiên
5.2.2. nhiên, đa dạng sinh học khác, hành lang đa dạng sinh học, khu vực có
đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, hệ sinh thái rừng
tự nhiên, hệ sinh thái san hô, cỏ biển, hệ sinh thái thủy sinh)
Thu hẹp sinh cảnh và suy giảm số lượng, chất lượng của
5.2.3.
các loài nguy cấp, quý hiếm, loài được ưu tiên bảo vệ
5.2.4 Các tác động khác không liên quan đến chất thải (nếu có)
Các tác động của chất thải và các tác động khác của dự
5.3
án đến môi trường
5.4 Đánh giá, dự báo các rủi ro sự cố môi trường do chất thải gây ra
Việc đánh giá và dự báo về tác động đến chế độ thủy văn; ngập úng; sạt
6
lở, bồi lắng do giải phóng mặt bằng, xây dựng và vận hành dự án
Các yêu cầu, quy định, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn về môi trường áp
7
dụng đối với dự án
8.3 Biện pháp, công nghệ giảm thiểu, xử lý bụi, khí thải
8.4 Phương án lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại
8.5 Phương án lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn thông thường
Các biện pháp giảm thiểu tác động đến cảnh quan thiên nhiên, hệ sinh
8.6
thái tự nhiên và các loài được ưu tiên bảo vệ
Các biện pháp giảm thiểu tác động đến chế độ thủy văn; công trình đảm
8.7
bảo dòng chảy tối thiểu; công trình chống ngập úng; sạt lở, bồi lắng.
Các phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường do chất thải
8.8
của dự án gây ra
9 Sự phù hợp của chương trình quản lý và giám sát môi trường
9.2 Chương trình giám sát môi trường (vị trí, thông số, tần suất giám sát)
10 Tham vấn
12.2 Tính đầy đủ của các hạng mục cải tạo. phục hồi môi trường
12.3 Sự phù hợp của phương pháp tính toán, căn cứ sử dụng để tính toán
Sự phù hợp của các phương pháp đánh giá tác động
2
môi trường được sử dụng
Sự phù hợp của các đánh giá về việc lựa chọn công
3 nghệ sản xuất, hạng mục công trình và các hoạt động
của dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường
Kết quả phân tích, tổng hợp số liệu về hiện trạng môi
4 trường, kinh tế - xã hội khu vực thực hiện dự án và sự
phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án
Kết quả phân tích, tổng hợp số liệu về hiện trạng môi
4.1
trường, kinh tế - xã hội khu vực thực hiện dự án
Việc đánh giá tác động, ảnh hưởng đến cảnh quan thiên
5.2
nhiên, hệ sinh thái tự nhiên và các loài sinh vật
Thu hẹp không gian, thay đổi cấu trúc, chức năng, giá trị
5.2.1 của danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, cảnh
quan thiên nhiên được quy hoạch bảo vệ
Thu hẹp diện tích, thay đổi cấu trúc, chức năng, dịch vụ
sinh thái của các hệ sinh thái tự nhiên (khu bảo tồn thiên
nhiên, khu di sản thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh
5.2.2
học, khu vực có đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập
nước quan trọng, hệ sinh thái rừng tự nhiên, hệ sinh
thái san hô, cỏ biển, hệ sinh thái thủy sinh)
Thu hẹp sinh cảnh và suy giảm số lượng, chất lượng
5.2.3 của các loài nguy cấp, quý hiếm, loài được ưu tiên bảo
vệ
Các yêu cầu, quy định, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn
7
về môi trường áp dụng đối với dự án
8.3 Biện pháp, công nghệ giảm thiểu, xử lý bụi, khí thải
8.4 Phương án lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại
Các biện pháp giảm thiểu tác động đến cảnh quan thiên
8.6 nhiên, hệ sinh thái tự nhiên và các loài được ưu tiên bảo
vệ
Các biện pháp giảm thiểu tác động đến chế độ thủy văn;
8.7 công trình đảm bảo dòng chảy tối thiểu; công trình
chống ngập úng; sạt lở, bồi lắng.
Chương trình giám sát môi trường (vị trí, thông số, tần
9.2
suất giám sát)
10 Tham vấn
Tính đầy đủ của các hạng mục cải tạo. phục hồi môi
12.2
trường
(địa danh nơi viết nhận xét), ngày... tháng ... năm...
ỦY VIÊN PHẢN BIỆN
(ký, ghi họ tên)
Mẫu số 07
Mẫu phiếu thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược/ báo cáo đánh giá tác động môi
trường
-----------
1. Họ và tên: ...
2. Nơi công tác: (tên cơ quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax)
3. Lĩnh vực chuyên môn: (chỉ ghi tối đa hai (02) lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm nhất và
liên quan đến việc thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược hoặc báo cáo đánh giá tác
động môi trường)
4. Chức danh trong hội đồng thẩm định: ...
5. Quyết định thành lập hội đồng thẩm định: số ... ngày ... tháng ... năm ... của ...
6. Tên chiến lược, quy hoạch hoặc tên dự án: ...
7. Ý kiến thẩm định về báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (báo cáo đánh giá tác động
môi trường) (lựa chọn bằng cách ký tên vào 01 trong 03 mức: 7.1; 7.2 hoặc 7.3 sau đây) :
7.1. Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung:
7.2. Thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung:
7.3. Không thông qua:
8. Kiến nghị: (đối với cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQ/ chủ dự án, đơn vị tư vấn lập
báo cáo, cơ quan thường trực thẩm định và cơ quan phê duyệt dự án (nếu có))
(địa danh nơi họp), ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI VIẾT PHIÊU THẨM ĐỊNH
(ký, ghi họ tên)
Ghi chú: (1) Tên cơ quan thẩm định hoặc cơ quan thường trực thẩm định.
Mẫu số 08
Mẫu thông báo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
-------------------
(1) nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo báo cáo đánh giá tác động môi trường của
(2) kèm theo Văn bản số ... ngày ... tháng ... năm ... của (3). Căn cứ kết quả họp hội đồng thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường/ý kiến thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của
một số cơ quan, tổ chức, chuyên gia/ cán bộ khoa học (hoặc ý kiến phản biện trong trường hợp cần
thiết theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Luật bảo vệ môi trường), (1) thông báo và đề nghị như sau:
1. Kết quả họp Hội đồng thẩm định/ Kết quả thẩm định của các cơ quan, tổ chức, chuyên gia/
cán bộ khoa học: ... (nêu rõ 01 trong 03 kết quả: a) thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; b)
không thông qua; c) thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung) báo cáo đánh giá tác động môi
trường của (2) (có bản sao Biên bản phiên họp Hội đồng thẩm định/ Biên bản thẩm định được gửi
kèm).
2. Đề nghị (3) ...
2.1. Trường hợp kết quả họp hội đồng thẩm định/ kết quả thẩm định của các cơ quan, tổ
chức, chuyên gia/ cán bộ khoa học thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung:
Đề nghị (3) chỉnh sửa, bổ sung hoặc giải trình; hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi
trường của (2) theo nội dung biên bản và yêu cầu khác của cơ quan thẩm định (nếu có). Hồ sơ báo
cáo đánh giá tác động môi trường của (2) theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ gửi về (1) để được xem xét, phê duyệt
theo quy định.
2.2. Trường hợp kết quả họp hội đồng thẩm định/ kết quả thẩm định của một số cơ quan, tổ
chức, chuyên gia/ cán bộ khoa học không thông qua: cơ quan thẩm định không thông qua báo cáo
đánh giá tác động môi trường và nêu rõ lý do.
Trường hợp (3) vẫn có nhu cầu thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án, đề nghị (3) hoàn thiện lại báo cáo và gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được xem
xét, thẩm định.
(1) thông báo để (3) biết và thực hiện./.
Ghi chú:(1) Tên cơ quan tổ chức việc thẩm định hoặc cơ quan được cơ quan có thẩm quyền
giao trách nhiệm (ủy quyền) tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; (2)
Tên đầy đủ, chính xác của dự án; (3) Chủ dự án;(4) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan thẩm
định.
Mẫu số 09
Mẫu biên bản phiên họp của hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược/ báo
cáo đánh giá tác động môi trường
--------------
BIÊN BẢN PHIÊN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN
LƯỢC /HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Ghi chú: Chủ trì phiên họp và Thư ký hội đồng ký phía dưới của từng trang biên bản (trừ
trang cuối).
Phụ lục II
CÁC MẪU VỀ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG TRONG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Mẫu số 01
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG TRONG KHAI THÁC KHOÁNG
SẢN
I. Đối với mỏ khai thác lộ thiên không có nguy cơ phát sinh dòng thải axit mỏ
1. Khai trường khi kết thúc khai thác
a) Đối với khai trường là moong dạng hố mỏ có đáy moong khi kết thúc khai thác nằm dưới
mực nước ngầm hoặc mực nước thông thủy: tạo hệ thống lưu, thoát nước và trồng cây, phủ xanh
trên toàn bộ khai trường. Trường hợp để lại thành hồ chứa nước phải có hệ thống lưu thông nước
với các khu vực bên ngoài; xây dựng kè bờ chắc chắn và cải tạo bờ moong, đưa các tầng kết thúc về
trạng thái an toàn và đảm bảo kỹ thuật; xây dựng đê xung quanh moong đảm bảo ngăn súc vật và
người; trồng cây xen dày xung quanh hơn định mức trồng cây thông thường ít nhất 2 lần; lập hàng
rào và biển báo nguy hiểm tồn tại vĩnh viễn ghi rõ độ sâu của moong; tái tạo hệ sinh thái và môi
trường gần với trạng thái môi trường ban đầu;
b) Đối với khai trường là moong dạng hố mỏ có đáy moong khi kết thúc khai thác nằm trên
mực nước ngầm hoặc mực nước thông thủy: thực hiện việc lấp đầy moong tới mức có thể nhằm
giảm sự chênh cao của moong với địa hình xung quanh; tạo hệ thống lưu, thoát nước và trồng cây,
phủ xanh trên toàn bộ khai trường; cải tạo, củng cố bờ moong đảm bảo an toàn kỹ thuật; xây dựng
bờ kè và hệ thống thoát nước; trồng cây và phủ xanh toàn bộ đáy moong; tái tạo hệ sinh thái và môi
trường gần với trạng thái môi trường ban đầu;
c) Khai trường khai thác địa hình khác dạng hố mỏ: thực hiện san gạt, tạo mặt bằng hoặc cắt
tầng, phủ đất để trồng cây hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất; xây dựng hệ thống thoát nước bề
mặt; tái tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu.
2. Khu vực xung quanh khai trường
a) Xung quanh khai trường là địa hình bằng phẳng: san gạt, tạo mặt bằng; xử lý ô nhiễm môi
trường theo đúng quy chuẩn kỹ thuật; phủ đất để trồng cây;
b) Xung quanh khai trường là địa hình vách núi: cải tạo, củng cố bờ tầng vách núi đảm bảo
an toàn - kỹ thuật; phủ đất và trồng cây trên mặt tầng; xây dựng hệ thống thu gom nước tại mặt tầng
và chân tầng vách núi; xây dựng các dốc nước từ trên đỉnh xuống chân núi nhằm thoát nước; lập
hàng rào và biển báo nguy hiểm xung quanh chân tầng; trồng cây tại các khu vực xung quanh.
3. Bãi thải đất đá
Tiến hành san gạt, tạo mặt bằng và trồng cây. Trường hợp bãi thải dạng đống không thể san
gạt thì phải cải tạo, san cắt tầng thải và tạo độ dốc của bãi thải đảm bảo an toàn - kỹ thuật; góc
nghiêng của sườn bãi thải phải nhỏ hơn hoặc bằng góc trượt tự nhiên của đất đá thải đổ xuống; xây
dựng hệ thống chân kè bãi thải đảm bảo bền vững; hệ thống thu gom nước các mặt tầng thải xuống
chân tầng bãi thải; phủ đất và trồng cây trên các mặt tầng và sườn tầng bãi thải (cây bụi và cây thân
gỗ).
4. Bãi thải quặng đuôi
a) Đối với các bãi thải quặng đuôi dạng thô, rắn, dễ thoát nước: san gạt, tạo mặt bằng và
trồng cây trên toàn bộ diện tích bãi thải; xây dựng hệ thống thoát và xử lý nước chảy tràn;
b) Đối với các hồ thải quặng đuôi, khó thoát nước, không có khả năng hoàn thổ phủ xanh:
xây dựng đê, đập tràn vĩnh viễn đảm bảo an toàn - kỹ thuật và phải được đơn vị có chức năng thẩm
định thiết kế kỹ thuật; xây dựng hệ thống xử lý nước rỉ quặng đuôi đạt quy chuẩn kỹ thuật trước khi
thải ra ngoài môi trường; tái tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu;
xây dựng hàng rào kiên cố, trồng cây xen dày và lắp đặt biển báo nguy hiểm xung quanh.
5. Sân công nghiệp và khu vực phụ trợ phục vụ khai thác và chế biến khoáng sản
Tháo dỡ các hạng mục công trình, thiết bị không còn mục đích sử dụng; xử lý ô nhiễm môi
trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường; san gạt, tạo mặt bằng và trồng cây trên toàn bộ diện
tích sân công nghiệp và khu vực phụ trợ; xây dựng hệ thống thoát nước xung quanh; tái tạo hệ sinh
thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu.
6. Khu vực xung quanh không thuộc diện tích được cấp phép của mỏ nhưng bị thiệt hại do
các hoạt động khai thác khoáng sản
Tiến hành xử lý, khắc phục ô nhiễm và sự cố môi trường trong trường hợp gây ô nhiễm và
sự cố môi trường.
II. Đối với mỏ khai thác lộ thiên có nguy cơ tạo dòng thải axit có phát sinh thành phần nguy
hại
Tất cả các mỏ khai thác khoáng sản rắn có thành phần khoáng vật sulfua, phát sinh dòng thải
axit mỏ và các mỏ khoáng sản có chất thải mỏ phát sinh có thành phần nguy hại vượt ngưỡng theo
quy định hiện hành phải thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường nghiêm ngặt như sau:
1. Khai trường khi kết thúc khai thác
a) Đối với khai trường là moong dạng hố mỏ có đáy moong khi kết thúc khai thác nằm dưới
mực nước ngầm hoặc mực nước thông thủy: thực hiện lấp đầy đến mức có thể so với địa hình xung
quanh; tạo độ nghiêng thích hợp để thu gom nước chảy tràn; phủ đất và trồng cây trên toàn bộ khai
trường; xây dựng hệ thống thoát nước bề mặt.
Trường hợp để lại thành hồ chứa nước: Phải cải tạo bờ moong cho đúng an toàn - kỹ thuật;
phải làm ngập nước vĩnh viễn, xây dựng hệ thống lưu thông nước, xử lý, trung hòa nước đảm bảo
đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trước khi đổ ra các khu vực bên ngoài; xây dựng kè bờ chắc chắn
hoặc cải tạo bờ moong giật cấp đảm bảo an toàn - kỹ thuật; xây dựng đê xung quanh moong đảm
bảo ngăn súc vật và người; trồng cây xen dầy xung quanh hơn định mức trồng rừng thông thường ít
nhất 2 lần; lập hàng rào và biển báo nguy hiểm tồn tại vĩnh viễn ghi rõ độ sâu của moong; tái tạo hệ
sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu;
b) Đối với khai trường là moong dạng hố mỏ có đáy moong khi kết thúc khai thác nằm trên
mực nước ngầm hoặc mực nước thông thủy: thực hiện việc lấp đầy moong tới mức có thể nhằm
giảm sự chênh cao của moong với địa hình xung quanh; tạo độ nghiêng để thu gom nước và xây
dựng hệ thống thoát nước cho khu vực; phủ đất, trồng cây, phủ xanh trên toàn bộ khai trường; cải
tạo, củng cố bờ moong đảm bảo an toàn - kỹ thuật; phủ đất và trồng cây trên toàn bộ khai trường;
xây dựng bờ kè và hệ thống thoát nước xung quanh moong; tái tạo hệ sinh thái và môi trường gần
với trạng thái môi trường ban đầu;
c) Khai trường khai thác địa hình khác dạng hố mỏ: thực hiện san gạt, tạo mặt bằng hoặc san
cắt tầng và tạo độ nghiêng thu gom nước chảy tràn; xây dựng hệ thống thu gom nước bề mặt; tái tạo
hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu.
2. Khu vực xung quanh khai trường
a) Xung quanh khai trường là địa hình bằng phẳng: san gạt, tạo mặt bằng; xử lý ô nhiễm môi
trường theo đúng các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường; phủ đất để trồng cây;
b) Xung quanh khai trường là địa hình vách núi: cải tạo, củng cố bờ tầng vách núi đảm bảo
an toàn - kỹ thuật; phủ đất và trồng cây trên mặt tầng; xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước tại
mặt tầng và chân tầng vách núi; xây dựng tường kè chân tầng vách núi; lập hàng rào và biển báo
nguy hiểm xung quanh chân tầng; trồng cây tại các khu vực xung quanh.
3. Các bãi thải đất, đá
Tiến hành san gạt, tạo mặt bằng và trồng cây. Trường hợp bãi thải dạng đống không thể san
gạt thì phải cải tạo, san cắt tầng thải và tạo độ dốc của bãi thải đảm bảo an toàn - kỹ thuật; góc
nghiêng của sườn bãi thải phải nhỏ hơn hoặc bằng góc trượt tự nhiên của đất đá thải đổ xuống; xây
dựng hệ thống chân kè bãi thải đảm bảo bền vững và phải được đơn vị có chức năng thẩm định thiết
kế kỹ thuật; xây dựng hệ thống thu gom nước các mặt tầng và chân tầng bãi thải (nếu nước thải có
phát sinh dòng thải axit thì phải thu gom và xử lý); phủ đất và trồng cây trên các mặt tầng và sườn
tầng bãi thải.
4. Bãi thải quặng đuôi
a) Đối với các bãi thải quặng đuôi dạng thô, rắn, khô: san gạt, tạo mặt bằng phủ bề mặt bãi
thải bằng một lớp vật liệu có độ thẩm thấu thấp, rồi lu lèn đạt độ thẩm thấu nhỏ hơn 1x 10-6cm/s hoặc
sử dụng vải địa kỹ thuật chống thấm đảm bảo an toàn, phủ đất và trồng cây trên toàn bộ diện tích bãi
thải; xây dựng hệ thống thoát và xử lý nước chảy tràn;
b) Đối với các hồ thải quặng đuôi, khó thoát nước, không có khả năng cải tạo phủ xanh: xây
dựng đê, đập tràn vĩnh viễn đảm bảo an toàn - kỹ thuật và phải được đơn vị có chức năng thẩm định
thiết kế kỹ thuật; xây dựng hệ thống lưu thông nước, xử lý, trung hòa nước đảm bảo các tiêu chuẩn,
quy chuẩn môi trường trước khi đổ ra các khu vực bên ngoài; xây dựng kè bờ chắc chắn; xây dựng
đê xung quanh hồ thải quặng đuôi đảm bảo ngăn súc vật và người; trồng cây ken dầy xung quanh
hơn định mức trồng rừng thông thường ít nhất 2 lần; sau khi kết thúc đổ thải phải đưa hồ thải về
trạng thái an toàn; lập hàng rào và biển báo nguy hiểm tồn tại vĩnh viễn ghi rõ độ sâu và trạng thái
chất thải trong hồ.
5. Sân công nghiệp và khu vực phụ trợ phục vụ khai thác và chế biến khoáng sản
Tháo dỡ các hạng mục công trình, thiết bị không còn mục đích sử dụng; xử lý ô nhiễm môi
trường đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường; san gạt, tạo mặt bằng và trồng cây trên toàn bộ diện
tích sân công nghiệp và khu vực phụ trợ; xây dựng hệ thống thoát nước xung quanh; tái tạo hệ sinh
thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu.
6. Khu vực xung quanh không thuộc diện tích được cấp phép của mỏ nhưng bị thiệt hại do
các hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản
Tiến hành xử lý, khắc phục ô nhiễm và sự cố môi trường trong trường hợp gây ô nhiễm và
sự cố môi trường xung quanh.
III. Đối với khai thác hầm lò
1. Các đường lò và khu vực cửa giếng lò
a) Đối với các khu vực khai thác trên bề mặt đất không có các công trình xây dựng, thành
phố thị xã, khu vực dân cư:
- Trường hợp phá hỏa toàn phần các đường lò: thực hiện san gạt, tạo mặt bằng những khu
vực bị sụt lún, trồng cây tái tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu
hoặc chuyển đổi mục đích;
- Trường hợp để lại các đường lò: phải thực hiện lấp các cửa lò chính và cửa lò phụ theo quy
chuẩn, quy phạm khai thác hầm lò;
- Quy hoạch các khu vực có khả năng sụt lún trên mặt, đề xuất các phương án cải tạo phục
hồi các khu vực sụt lún.
b) Đối với những khu vực khai thác dưới những công trình xây dựng, thành phố thị xã, khu
vực dân cư có nguy cơ sụt lún, phải được cải tạo phục hồi môi trường bằng phương pháp chèn lò
từng phần hoặc toàn phần, cần chèn lấp toàn bộ những đường lò còn lại sau khi kết thúc khai thác để
đảm bảo duy trì các công trình trên mặt đất. Cải tạo các khu vực sụt lún trên mặt.
2. Các bãi thải đất, đá bãi thải quặng đuôi
Các bãi thải đất đá; bãi thải quặng đuôi: tiến hành cải tạo, phục hồi môi trường như đối với
khai thác lộ thiên.
3. Sân công nghiệp và khu vực phụ trợ phục vụ khai thác khoáng sản
Tháo dỡ các hạng mục công trình, thiết bị không còn mục đích sử dụng; xử lý ô nhiễm môi
trường đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường; san gạt, tạo mặt bằng và trồng cây trên toàn bộ diện
tích sân công nghiệp và khu vực phụ trợ; xây dựng hệ thống thoát nước xung quanh; tái tạo hệ sinh
thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu.
4. Khu vực xung quanh không thuộc diện tích được cấp phép của mỏ nhưng bị thiệt hại do
các hoạt động khai thác khoáng sản
Tiến hành xử lý, khắc phục ô nhiễm và sự cố môi trường trong trường hợp gây ô nhiễm và
sự cố môi trường xung quanh.
IV. Đối với khai thác cát sỏi, khoáng sản lòng sông, cửa biển
1. Khu vực khai trường
a) Thực hiện khắc phục các khu vực xói lở bờ sông, bờ kè, đê do hoạt động khai thác cát,
sỏi, khoáng sản lòng sông, cửa biển gây ra;
b) San gạt và nạo vét các khu vực sông, cửa biển bị bồi, xói do hoạt động khai thác;
c) Phải quy hoạch, dự tính được các khu vực có nguy cơ xói lở, từ đó đề xuất các giải pháp
khắc phục;
d) Kiểm tra diện tích, khắc phục các khu vực bị xói lở, xây dựng đê kè, và đưa mỏ về trạng
thái an toàn.
2. Kho bãi khu vực phụ trợ phục vụ khai thác
a) Tháo dỡ các hạng mục công trình, thiết bị không còn mục đích sử dụng; xử lý ô nhiễm môi
trường đạt quy chuẩn môi trường; san gạt, tạo mặt bằng và trồng cây trên toàn bộ diện tích sân công
nghiệp và khu vực phụ trợ; xây dựng hệ thống thoát nước xung quanh; tái tạo hệ sinh thái và môi
trường gần với trạng thái môi trường ban đầu;
b) Khu vực kho bãi tập kết cát, sỏi, sa khoáng, đường vận chuyển phải dọn sạch, san phẳng
tái tạo lại hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái ban đầu hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng
đất.
3. Khu vực xung quanh không thuộc diện tích được cấp phép nhưng bị thiệt hại do các hoạt
động khai thác
Tiến hành xử lý, khắc phục ô nhiễm và đền bù sự cố sạt lở trong trường hợp gây ô nhiễm và
sự cố sạt lở do hoạt động khai thác.
V. Đối với khai thác nước nóng và nước khoáng thiên nhiên
1. Khu vực khai thác
Thực hiện lấp các giếng khoan theo quy định về việc xử lý, trám lấp giếng khoan không sử
dụng.
2. Khu vực phụ trợ phục vụ khai thác
Tháo dỡ các hạng mục công trình, thiết bị không còn mục đích sử dụng; xử lý ô nhiễm môi
trường đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường; san gạt, tạo mặt bằng và trồng cây trên toàn bộ diện
tích sân công nghiệp và khu vực phụ trợ; xây dựng hệ thống thoát nước xung quanh; tái tạo hệ sinh
thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
VI. Khai thác khoáng sản có chứa thành phần phóng xạ
Phải khoanh vùng theo liều chiếu phóng xạ từ thấp đến cao, dự tính khu vực nào dân có thể
sinh sống;
Tất cả các khu vực có liều chiếu phóng xạ giới hạn vượt quá quy chuẩn cho phép và phải có
giải pháp khoanh vùng, cắm biển báo khu vực không an toàn về phóng xạ để cảnh báo cho nhân dân
biết. Tuyệt đối không chuyển đổi mục đích sử dụng đất, cấp đất ở cho dân hoặc trồng các loại cây
lương thực cho đến khi phông phóng xạ trở về trạng thái giới hạn cho phép; Thực hiện các giải pháp
cải tạo phục hồi môi trường giảm thiểu tác động của phóng xạ cụ thể như sau:
1. Khai trường khi kết thúc khai thác
a) Kiểm tra toàn bộ phông phóng xạ của khai trường khi kết thúc, đối với những khu vực
phóng xạ cao hơn mức quy chuẩn phải có các giải pháp làm giảm mức phóng xạ đến mức quy
chuẩn. Từ đó mới có các giải pháp cải tạo khai trường hợp lý.
b) Đối với khai trường là moong dạng hố mỏ có đáy moong khi kết thúc khai thác nằm dưới
mực nước ngầm hoặc mực nước thông thủy: tạo hệ thống lưu, thoát nước; phủ lớp đất mặt không
chứa thành phần phóng xạ trồng cây công nghiệp, phủ xanh trên toàn bộ khai trường; xây dựng kè
bờ chắc chắn hoặc cải tạo bờ moong đưa các tầng kết thúc về trạng thái an toàn và đảm bảo kỹ
thuật; xây dựng đê xung quanh moong đảm bảo ngăn súc vật và người; trồng cây xen dày xung
quanh hơn định mức trồng cây thông thường ít nhất 2 lần; lập hàng rào và biển báo nguy hiểm tồn tại
vĩnh viễn ghi rõ độ sâu của moong; tái tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi trường
ban đầu;
c) Đối với khai trường là moong dạng hố mỏ có đáy moong khi kết thúc khai thác nằm trên
mực nước ngầm hoặc mực nước thông thủy: thực hiện việc lấp đầy moong tới mức có thể nhằm
giảm sự chênh cao của moong với địa hình xung quanh; tạo hệ thống thu thoát nước bề mặt không
để phát tán ra môi trường xung quanh; phủ lớp đất mặt trồng cây trên toàn bộ khai trường; cải tạo,
củng cố bờ moong đảm bảo an toàn kỹ thuật; xây dựng bờ kè và hệ thống thu nước bề mặt; phủ đất
trồng cây và phủ xanh toàn bộ đáy moong; tái tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi
trường ban đầu;
d) Khai trường khai thác địa hình khác dạng hố mỏ: thực hiện san gạt, tạo mặt bằng, phủ đất
để trồng cây hoặc chuyển đổi mục đích; xây dựng hệ thống thu nước bề mặt về hồ xử lý; tái, tạo hệ
sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu.
2. Khu vực xung quanh khai trường
a) Xung quanh khai trường là địa hình bằng phẳng: san gạt, tạo mặt bằng; xử lý ô nhiễm môi
trường theo đúng các quy chuẩn kỹ thuật; phủ đất để trồng cây công nghiệp hoặc trồng cỏ;
b) Xung quanh khai trường là địa hình vách núi: cải tạo, củng cố bờ tầng vách núi đảm bảo
an toàn - kỹ thuật; phủ đất và trồng cây trên mặt và các sườn tầng; xây dựng hệ thống thu gom nước
tại mặt tầng và chân tầng vách núi; xây dựng tường kè chân tầng vách núi; lập hàng rào và biển báo
nguy hiểm xung quanh chân tầng; trồng cây tại các khu vực xung quanh.
3. Bãi thải đất đá
a) Đối với bãi thải không nhiễm phóng xạ: tiến hành san gạt, tạo mặt bằng và trồng cây công
nghiệp. Trường hợp bãi thải dạng đống không thể san gạt thì phải cải tạo, san cắt tầng thải và tạo độ
dốc của bãi thải đảm bảo an toàn - kỹ thuật; xây dựng hệ thống chân kè bãi thải; hệ thống thu gom
nước các mặt tầng và chân tầng bãi thải, và hố thu và xử lý nước; hố thu nước phải có biển báo ô
nhiễm phóng xạ; phủ đất và trồng cây trên các mặt tầng và sườn tầng bãi thải. Bãi thải không được
cao hơn địa hình đồi núi tự nhiên gần nhất.
b) Đối với bãi thải có đất đá nhiễm phóng xạ: phải đo liều chiếu phóng xạ thường xuyên, quy
hoạch, đóng gói cẩn thận, phải đổ thải hợp lý theo quy chuẩn kỹ thuật của đất đá chứa chất phóng
xạ.
4. Hồ thải quặng đuôi
Đối với các hồ thải quặng đuôi xây dựng hoặc gia cố lại đê, đập tràn vĩnh viễn, đảm bảo an
toàn; tái tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu; xây dựng hàng rào
kiên cố, trồng cây xen dày và lắp đặt biển báo nguy hiểm về độ sâu và ô nhiễm phóng xạ xung quanh
hồ thải.
5. Kho bãi và các công trình phụ trợ phục vụ khai thác
a) Tháo dỡ các hạng mục công trình, thiết bị không còn mục đích sử dụng; các thiết bị phải
được tẩy xạ; phế thải nhiễm xạ phải được thu gom để xử lý theo đúng quy phạm an toàn bức xạ ion
hóa; thực hiện san gạt, tạo mặt bằng phủ lớp đất mặt không chứa chất phóng xạ và trồng các loại cây
công nghiệp trên toàn bộ diện tích sân công nghiệp và khu vực phụ trợ, tuyệt đối không trồng cây
lương thực; xây dựng hệ thống thu thoát nước bề mặt hạn chế phát tán ra khu vực xung quanh; tái
tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu; khoanh vùng cắm biển báo khu
vực không an toàn về phóng xạ để cảnh báo cho nhân dân biết;
b) Các khu vực kho, hầm chứa chất phóng xạ phải được tháo dỡ, thu gom vận chuyển xử lý
theo đúng quy phạm an toàn bức xạ ion hóa.
6. Những khu vực xung quanh không thuộc diện tích được cấp phép của mỏ nhưng bị thiệt
hại do các hoạt động khai thác khoáng sản
Tiến hành xử lý, khắc phục ô nhiễm và sự cố môi trường trong trường hợp gây ô nhiễm và
sự cố môi trường xung quanh.
VII. Những yêu cầu khác
1. Lựa chọn cây trồng để phục hồi môi trường phải lựa chọn loài cây, giống cây phù hợp với
điều kiện sống ở địa phương, có giá trị kinh tế cao;
2. Cải tạo moong khai thác thành hồ chứa nước, yêu cầu phải đảm bảo khả năng chứa
nước, lưu thông nước; đảm bảo mục đích phục vụ nuôi trồng thủy sản hoặc cung cấp nước sinh
hoạt;
3. Trong quá trình bóc tầng đất phủ bề mặt trước khi tiến hành khai thác phải lưu giữ lại tầng
đất phủ bề mặt để phục vụ công tác cải tạo, phục hồi môi trường;
4. Việc duy tu, bảo trì công trình cải tạo, phục hồi môi trường hoặc công tác trồng dặm, chăm
sóc cây yêu cầu tối thiểu 3 năm, tỷ lệ trồng dặm yêu cầu từ 10-30 % mật độ cây trồng. Đối với các
công trình cải tạo, phục hồi môi trường của các mỏ khai thác có nguy cơ phát sinh dòng thải axit và
các mỏ phóng xạ, công tác duy tu, bảo trì công trình xác định theo từng phương án.
Phụ lục III
CÁC MẪU VỀ KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN
Mẫu số 01
Mẫu quyết định cử cán bộ/ thành lập đoàn kiểm tra các công trình xử lý chất thải đã hoàn
thành để vận hành thử nghiệm và giám sát quá trình vận hành thử nghiệm công trình xử lý
chất thải
---------------
QUYẾT ĐỊNH
Cử cán bộ/ Thành lập đoàn kiểm tra các công trình xử lý chất thải đã hoàn thành để vận hành
thử nghiệm và giám sát quá trình vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự
án (2)
(hoặc của hạng mục công trình xử lý chất thải độc lập/phân kỳ đầu tư của dự án (2))
--------------
(3)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cử cán bộ/ Thành lập đoàn kiểm tra các công trình xử lý chất thải đã hoàn thành để
vận hành thử nghiệm và giám sát quá trình vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của
dự án (2) (hoặc của hạng mục công trình xử lý chất thải độc lập/phân kỳ đầu tư của dự án (2)) gồm
các Ông/Bà có tên sau đây:
1 Trưởng đoàn
2 Thư ký
3 Thành viên
Điều 2. Cán bộ/ Đoàn kiểm tra có trách nhiệm:
1. Kiểm tra và lập biên bản kiểm tra việc (6) đã thực hiện các công trình bảo vệ môi trường
phục vụ giai đoạn vận hành thử nghiệm dự án (2) theo quy định.
2. Giám sát quá trình vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án (2); phối
hợp với (**) thực hiện lấy, phân tích mẫu chất thải của dự án (2) để xem xét, đánh giá mức độ đáp
ứng yêu cầu theo quy chuẩn kỹ thuật về chất thải theo quy định.
3. Đoàn kiểm tra tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Chi phí cho hoạt động kiểm tra được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành
và lấy từ nguồn kinh phí của (1).
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; (6), (7), (**) và các Ông/Bà có tên tại Điều 1
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Ghi chú:
(1) Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh nơi triển khai dự án (2);
(2) Tên đầy đủ, chính xác của dự án; (3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan chuyên
môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh nơi triển khai dự án (2); (4) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (1); (5) Tên cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường của dự án (2); (6) Chủ dự án; (7) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan thực
hiện việc kiểm tra, xác nhận.
(*) Chỉ đưa vào khi thành lập đoàn kiểm tra.
(**) Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
Mẫu số 02
Mẫu biên bản kiểm tra công trình xử lý chất thải đã hoàn thành để vận hành thử nghiệm
------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI ĐÃ HOÀN THÀNH ĐỂ VẬN HÀNH THỬ
NGHIỆM
của dự án (2) (hoặc của hạng mục công trình xử lý chất thải độc lập/phân kỳ đầu tư của dự án (2))
Đoàn kiểm tra/đoàn công tác được thành lập theo Quyết định số... ngày... tháng... năm ... của
(1) đã tiến hành kiểm tra công trình xử lý chất thải đã hoàn thành để vận hành thử nghiệm của dự án
(2) (hoặc của hạng mục công trình xử lý chất thải độc lập/phân kỳ đầu tư của dự án (2)):
- Thời gian kiểm tra: từ ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ... đến ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ...
- Đối tượng kiểm tra: dự án (2) (hoặc các hạng mục công trình xử lý chất thải độc lập/phân kỳ
đầu tư của dự án (2))
- Địa điểm kiểm tra: (ghi rõ địa điểm thực hiện dự án được kiểm tra).
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án số ......
I. Thành phần đoàn kiểm tra/đoàn công tác
+ Thành viên có mặt: (chỉ ghi số lượng thành viên có mặt trên tổng số thành viên có tên trong
quyết định thành lập đoàn kiểm tra, ví dụ: 7/9)
+ Thành viên vắng mặt (ghi đầy đủ số lượng, họ tên và chức danh trong đoàn kiểm tra của
các thành viên vắng mặt, lý do vắng mặt)
II. Đại diện phía chủ dự án: (ghi đầy đủ họ, tên, chức vụ của đại diện có thẩm quyền của chủ
dự án)
- Với sự tham gia của: (ghi đầy đủ họ, tên, chức vụ, đơn vị công tác của những người có mặt,
nếu có)
Sau khi kiểm tra thực tế các công trình xử lý chất thải đã hoàn thành để vận hành thử nghiệm
của dự án (2), các bên liên quan thông nhất như sau:
III. Kết quả kiểm tra
1. Hệ thống xử lý nước thải:
(Chỉ nêu có hoặc không có các công trình xử lý nước thải, hệ thống thoát nước mưa theo
quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án).
2. Hệ thống xử lý bụi, khí thải:
(Chỉ nêu có hoặc không có các công trình xử lý bụi, khí thải theo quyết định phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường của dự án).
3. Công trình xử lý, lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường:
(Chỉ nêu có hoặc không có các công trình xử lý, lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông
thường theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án).
4. Công trình xử lý, lưu giữ chất thải nguy hại:
(Chỉ nêu có hoặc không có các công trình xử lý, lưu giữ chất thải nguy hại theo quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án).
5. Công trình quản lý chất thải khác (rác thải sinh hoạt,...):
(Chỉ nêu có hoặc không có các công trình quản lý chất thải khác theo quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án).
6. Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường:
(Chỉ nêu có hoặc không có các công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường theo quyết
định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án).
IV. Nhận xét của đoàn kiểm tra/đoàn công tác: (Khẳng định các công trình bảo vệ môi trường
đã hoàn thành, các công trình bảo vệ môi trường chưa thực hiện theo quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường của dự án)
V. Ý kiến của chủ dự án: (Chỉ ghi ý kiến của chủ dự án khác với nhận xét của đoàn kiểm
tra/đoàn công tác).
Biên bản được lập xong vào hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ... tại..., đã đọc kỹ cho những
người tham dự cùng nghe và nhất trí ký tên. Biên bản được lập thành ... bản có giá trị như nhau,
đoàn kiểm tra/đoàn công tác giữ ... bản, chủ dự án giữ ... bản để thực hiện./.
Đại diện chủ dự án Thư ký đoàn kiểm tra/đoàn TM. Đoàn kiểm tra (*)
(ký, ghi họ tên, chức vụ, đóng công tác Trưởng đoàn
dấu) (ký, ghi họ tên)
Ghi chú:
(1) Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh nơi triển khai dự án (2);
(2) Tên đầy đủ, chính xác của dự án.
(*): Chỉ đưa vào khi thành lập đoàn kiểm tra.
Mẫu số 03
Mẫu quyết định thành lập đoàn kiểm tra việc thực hiện công trình bảo vệ môi trường phục vụ
giai đoạn vận hành
-----------
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập đoàn kiểm tra việc thực hiện công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của dự án (2)
(hoặc của hạng mục công trình xử lý chất thải độc lập/phân kỳ đầu tư của dự án (2)
--------------
(3)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập đoàn kiểm tra việc thực hiện công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai
đoạn vận hành của dự án (2) (hoặc của hạng mục công trình xử lý chất thải độc lập/phân kỳ đầu tư
của dự án (2)) gồm các Ông/Bà có tên sau đây:
Ghi chú:
(1) Cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án hoặc cơ quan được
ủy quyền; (2) Tên đầy đủ, chính xác của dự án; (3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án hoặc cơ quan được ủy quyền; (4) Tên đầy đủ
của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (1); (5) Tên cơ quan
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án (2); (6) Chủ dự án; (7) Thủ trưởng hoặc
người đứng đầu cơ quan được giao kiểm tra việc thực hiện công trình bảo vệ môi trường của dự án.
Mẫu số 04
Mẫu bản nhận xét, đánh giá việc thực hiện công trình bảo vệ môi trường của thành viên đoàn
kiểm tra
-----------
BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ
GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
của dự án (1) (hoặc của hạng mục công trình xử lý chất thải độc lập/phân kỳ đầu tư của dự án (1))
(địa danh nơi viết nhận xét, đánh giá), ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI VIẾT NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(ký, ghi họ tên)
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính xác của dự án; (2) Cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án.
Mẫu số 05
Mẫu biên bản kiểm tra việc thực hiện công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành
-----------
BIÊN BẢN KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI
ĐOẠN VẬN HÀNH
của dự án (2) (hoặc của hạng mục công trình xử lý chất thải độc lập/phân kỳ đầu tư của dự án (2))
Đoàn kiểm tra được thành lập theo Quyết định số... ngày... tháng... năm... của (1) đã tiến
hành kiểm tra việc thực hiện công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (2)
(hoặc của hạng mục công trình xử lý chất thải độc lập/phân kỳ đầu tư của dự án (2)):
- Thời gian kiểm tra: từ ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ... đến ... giờ ... ngày ... tháng ...
năm ....
- Đối tượng kiểm tra: dự án (2) (hoặc các hạng mục công trình xử lý chất thải độc lập/phân kỳ
đầu tư của dự án (2))
- Địa điểm kiểm tra: (ghi rõ địa điểm thực hiện dự án được kiểm tra).
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án số ......
I. Thành phần đoàn kiểm tra
+ Thành viên có mặt: (chỉ ghi số lượng thành viên có mặt trên tổng số thành viên có tên trong
quyết định thành lập đoàn kiểm tra, ví dụ: 7/9)
+ Thành viên vắng mặt (ghi đầy đủ số lượng, họ tên và chức danh trong đoàn kiểm tra của
các thành viên vắng mặt, lý do vắng mặt)
II. Đại diện phía chủ dự án: (ghi đầy đủ họ, tên, chức vụ của đại diện có thẩm quyền của chủ
dự án)
- Với sự tham gia của: (ghi đầy đủ họ, tên, chức vụ, đơn vị công tác của những người có mặt,
nếu có)
Sau khi kiểm tra thực tế các công trình bảo vệ môi trường của dự án, các bên liên quan
thông nhất như sau:
III. Kết quả kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
1. Công trình thu gom, xử lý nước thải: (ghi rõ thực trạng hệ thống thoát nước mưa chảy tràn,
hệ thống thu gom và thoát nước thải sau xử lý; ghi rõ thực trạng các công trình xử lý nước thải đã
được xây lắp về: số lượng, quy mô công suất, quy trình vận hành,...; mô tả rõ vị trí thoát nước mưa
chảy tràn và vị trí xả nước thải của các công trình xử lý nước thải đã thực hiện; quy chuẩn kỹ thuật về
môi trường đánh giá chất lượng nước thải sau xử lý).
2. Công trình xử lý bụi, khí thải: (ghi rõ thực trạng các công trình xử lý bụi, khí thải đã được
xây dựng, lắp đặt gồm: số lượng, quy mô công suất, quy trình vận hành,... của từng công trình; quy
chuẩn kỹ thuật về môi trường đánh giá chất lượng khí thải sau xử lý).
3. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường: (ghi rõ thực trạng xây dựng, lắp đặt
các thiết bị, công trình lưu giữ, xử lý rác thải sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường;
nhận xét về việc chuyển giao chất thải rắn thông thường cho đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý)
4. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại: (ghi rõ thực trạng xây dựng, lắp đặt các thiết
bị, công trình lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại; nhận xét về việc chuyển giao chất thải nguy hại cho
đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý)
5. Công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và các công trình bảo vệ môi
trường khác: (ghi rõ thực trạng xây dựng, lắp đặt các công trình, thiết bị ứng phó sự cố môi trường và
đánh giá hiệu quả, khả năng đáp ứng yêu cầu về phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường của các
công trình, thiết bị này; ghi rõ thực trạng về các công trình bảo vệ môi trường khác (nếu có))
IV. Các công trình bảo vệ môi trường đã được điều chỉnh, thay đổi so với báo cáo đánh giá
tác động môi trường được phê duyệt: (mô tả đầy đủ các công trình bảo vệ môi trường của dự án đã
được điều chỉnh, thay đổi so với báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt và căn cứ
pháp lý của việc điều chỉnh, thay đổi (nếu có)).
V. Lấy mẫu môi trường tại dự án: (nêu cụ thể số lượng mẫu môi trường được đoàn kiểm tra
đo đạc, lấy đem phân tích để đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình xử lý chất thải của dự án;
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường áp dụng để đánh giá chất lượng nguồn thải sau xử lý)
VI. Kết luận của đoàn kiểm tra:
VII. Ý kiến của chủ dự án: (Chỉ ghi ý kiến của chủ dự án khác với nội dung, kết luận của đoàn
kiểm tra nêu tại các mục III, IV, V và VI của biên bản; ghi cam kết của chủ dự án để thực hiện kết luận
của đoàn kiểm tra).
Biên bản được lập xong vào hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ... tại..., đã đọc kỹ cho những
người tham dự cùng nghe và nhất trí ký tên. Biên bản được lập thành ... bản có giá trị như nhau,
đoàn kiểm tra giữ ... bản, chủ dự án giữ ... bản để thực hiện./.
Đại diện chủ dự án Thư ký đoàn kiểm tra TM. Đoàn kiểm tra
(ký, ghi họ tên, chức vụ, đóng (ký, ghi họ tên) Trưởng đoàn
dấu)
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án; (2) Tên đầy đủ,
chính xác của dự án.
Mẫu số 06
Mẫu biên bản kiểm tra việc chủ dự án khắc phục các tồn tại của công trình bảo vệ môi trường
phục vụ giai đoạn vận hành
------------
(1) hoặc (6) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
------------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......., ngày ... tháng ... năm ...
BIÊN BẢN KIỂM TRA VIỆC CHỦ DỰ ÁN KHẮC PHỤC CÁC TỒN TẠI CỦA CÔNG TRÌNH BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
của dự án (2) (hoặc của hạng mục công trình xử lý chất thải độc lập/phân kỳ đầu tư của dự án (2))
Căn cứ Quyết định số... ngày... tháng... năm... của (3) về việc thành lập đoàn kiểm tra việc
thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (2) (hoặc của
hạng mục công trình xử lý chất thải độc lập/phân kỳ đầu tư của dự án (2));
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của (4) về việc cử cán bộ/thành lập đoàn
kiểm tra các công trình xử lý chất thải đã hoàn thành để vận hành thử nghiệm và giám sát quá trình
vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án (2) (Chỉ ghi trong trường hợp cơ quan
chuyên môn về môi trường cấp tỉnh nơi triển khai dự án được ủy quyền kiểm tra).
Căn cứ Văn bản ủy quyền số ... ngày ... tháng ... năm ... của (5) về việc ... (Chỉ ghi trong
trường hợp cơ quan chuyên môn về môi trường cấp tỉnh nơi triển khai dự án được ủy quyền kiểm tra)
I. Thành phần đoàn kiểm tra/đoàn công tác
+ Thành viên có mặt: (chỉ ghi số lượng thành viên có mặt trên tổng số thành viên có tên trong
quyết định thành lập đoàn kiểm tra, ví dụ: 7/9)
+ Thành viên vắng mặt (ghi đầy đủ số lượng, họ tên và chức danh trong đoàn kiểm tra của
các thành viên vắng mặt, lý do vắng mặt)
II. Đại diện phía chủ dự án: (ghi đầy đủ họ, tên, chức vụ của đại diện có thẩm quyền của chủ
dự án)
- Với sự tham gia của: (ghi đầy đủ họ, tên, chức vụ, đơn vị công tác của những người có mặt,
nếu có)
Sau khi kiểm tra thực tế dự án, các bên liên quan thông nhất như sau:
III. Kết quả kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường đã được chủ dự án khắc phục
(Ghi nhận thực tế những nội dung đã được chủ dự án khắc phục hoặc chưa khắc phục trên
cơ sở văn bản ủy quyền kiểm tra, biên bản kiểm tra lần đầu).
IV. Kết luận của đoàn kiểm tra/đoàn công tác
V. Ý kiến của chủ dự án: (Chỉ ghi ý kiến của chủ dự án khác với nội dung, kết luận của đoàn
kiểm tra/đoàn công tác; ghi cam kết của chủ dự án để thực hiện nhận xét, kết luận của đoàn kiểm
tra/đoàn công tác).
Biên bản được lập xong vào hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ... tại..., đã đọc kỹ cho những
người tham dự cùng nghe và nhất trí ký tên. Biên bản được lập thành ... bản có giá trị như nhau,
đoàn kiểm tra/đoàn công tác giữ ... bản, cơ quan ủy nhiệm giữ ... bản (nếu có), chủ dự án giữ ... bản
để thực hiện./.
Đại diện chủ dự án Thư ký đoàn kiểm tra TM. Đoàn kiểm tra (*)
(ký, ghi họ tên, chức vụ, đóng (ký, ghi họ tên) Trưởng đoàn
dấu) (hoặc phó trưởng đoàn trong
trường hợp được ủy quyền)
(ký, ghi họ tên)
Ghi chú:
- (1), (6) Cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án hoặc cơ quan
được ủy quyền; (2) Tên đầy đủ, chính xác của dự án; (3) Thủ trưởng, người đứng đầu cơ quan phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án hoặc cơ quan được ủy quyền; (4) Thủ trưởng,
người đứng đầu cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh nơi triển khai dự án; (5) Cơ quan
ủy quyền việc kiểm tra.
(*) Chỉ đưa vào khi thành lập đoàn kiểm tra.
- Biên bản phải được ký nháy từng trang hoặc đóng dấu giáp lai của chủ dự án
Phụ lục IV
VĂN BẢN VỀ KIỂM TRA XÁC NHẬN ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU
PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
Mẫu số 01
Mẫu quyết định thành lập đoàn kiểm tra điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế
liệu làm nguyên liệu sản xuất
-------------
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập đoàn kiểm tra điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên
liệu sản xuất của “... (2) ...”
------------
(3)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập đoàn kiểm tra điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm
nguyên liệu sản xuất đối với ... (2) ... gồm các ông, bà có tên sau đây:
Học hàm, Chức danh trong
TT Họ và tên Nơi công tác
học vị đoàn kiểm tra
Điều 2. Đoàn kiểm tra có trách nhiệm kiểm tra điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập
khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất của “... (2) ...” làm căn cứ để trình cấp có thẩm quyền cấp
Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
theo quy định.
Điều 3. Chi phí cho hoạt động của đoàn kiểm tra được lấy từ nguồn phí xác nhận đủ điều
kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ trưởng (4), các ông, bà có tên trong Điều 1, tổ chức, cá nhân “... (2) ...” chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thành lập đoàn kiểm tra.
(2) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu kèm theo địa chỉ cơ sở sản xuất nơi kiểm tra thực tế
các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
(3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan ra quyết định.
(4) Thủ trưởng cơ quan được giao chủ trì thực hiện kiểm tra.
(5) Nơi nhận khác (nếu có).
Mẫu số 02
Mẫu quyết định cử cán bộ/ thành lập đoàn kiểm tra điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập
khâu phê liệu làm nguyên liệu sản xuât đối với dự án vận hành thử nghiệm các công trình xử
lý chất thải
------------
QUYẾT ĐỊNH
Cử cán bộ/ Thành lập đoàn kiểm tra điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khâu phê liệu
làm nguyên liệu sản xuât để vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chât thải đối với dự án
“...2...” của ...(3)...
------------
(4)
QUYẾT ĐỊNH:
Cử cán bộ/ Thành lập đoàn kiểm tra xác nhận đủ điều
Điều 1.
kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên
liệu sản xuất để vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất
thải đối với dự án “...2...” của ...(3).. gồm các Ông/Bà có
tên sau đây:
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thành lập đoàn kiểm tra.
(2) Tên dự án vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải
(3) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu kèm theo địa chỉ cơ sở sản xuất nơi kiểm tra thực tế
các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
(4) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan ra quyết định.
(5) Thủ trưởng cơ quan được giao chủ trì thực hiện kiểm tra.
(6) Nơi nhận khác (nếu có).
Mẫu số 03
Mẫu biên bản kiểm tra điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên
liệu sản xuất của dự án vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải
----------
BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT CỦA DỰ ÁN VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÁC CÔNG TRÌNH XỬ
LÝ CHẤT THẢI
Tên dự án (2) có địa chỉ tại .........
Ghi chú:
(1) Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh nơi triển khai dự án (2);
(2) Tên đầy đủ, chính xác của dự án.
(*): Chỉ đưa vào khi thành lập đoàn kiểm tra.
Mẫu số 04
Mẫu bản nhận xét điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu
sản xuất
------------
Mẫu biên bản kiểm tra điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên
liệu sản xuất
------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
Đại diện có thẩm quyền của Thư ký đoàn kiểm tra Trưởng đoàn kiểm tra
tổ chức, cá nhân (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi họ tên, chức vụ)
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thành lập đoàn kiểm tra.
Mẫu số 06
Mẫu biên bản kiểm tra việc khắc phục các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu
phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
-------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA VIỆC KHẮC PHỤC CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG
NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
Đại diện có thẩm quyền của Thư ký đoàn kiểm tra Trưởng đoàn kiểm tra
tổ chức, cá nhân (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi họ tên, chức vụ)
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thành lập đoàn kiểm tra.
Mẫu số 07
Mẫu quyết định thành lập đoàn đánh giá năng lực của tổ chức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn
kỹ thuật môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
-----------
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập đoàn đánh giá năng lực của tổ chức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi
trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất của (tên tổ chức)
-----------
(2)
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ văn bản số.........................ngày ... tháng ... năm ... của.................................quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ... (1) .
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản
phẩm, hàng hóa và Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý
chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi bổ
sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày
13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi
trường;
Căn cứ đề nghị của (tên tổ chức) tại Giấy đăng ký chỉ định hoạt động giám định phế liệu nhập
khẩu ngày tháng năm ;
Xét đề nghị của (cơ quan được giao thụ lý hồ sơ),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn đánh giá thực tế năng lực giám định phế liệu nhập khẩu làm nguyên
liệu sản xuất của (tên tổ chức) làm căn cứ xem xét đề nghị chỉ định giám định phế liệu bao gồm các
ông, bà có tên sau đây:
1. Ông/ Bà..........; Trưởng đoàn;
2. Ông/ Bà..... Thành viên;
3....
...
Ông/ Bà....; Thành viên thư ký.
Điều 2. Đoàn đánh giá có trách nhiệm đánh giá thực tế và lập biên bản làm việc về sự tuân
thủ quy định pháp luật của (tên tổ chức) trong lĩnh vực đăng ký chỉ định; tính xác thực của hồ sơ đăng
ký và hoạt động khác có liên quan tới lĩnh vực đăng ký; báo cáo, chịu trách nhiệm với Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường kết quả đánh giá thực tế.
Đoàn đánh giá tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Chi phí phục vụ hoạt động đánh giá của Đoàn đánh giá do (tên tổ chức) chi trả.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường, Người có thẩm quyền và đại diện tư cách pháp nhân
của tổ chức (tên tổ chức) và các Ông (Bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Ghi chú
(1) Cơ quan có thẩm quyền thành lập đoàn đánh giá
(2) Thủ trưởng Cơ quan có thẩm quyền thành lập đoàn đánh giá
Mẫu số 08
Mẫu bản nhận xét, đánh giá năng lực của tổ chức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật
môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
------------
BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP QUY CHUẨN KỸ
THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
Mẫu biên bản đánh giá năng lực của tổ chức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về môi
trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
----------------
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP QUY CHUẨN KỸ
THUẬT VỀ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
...
Kinh
Đánh giá mức độ phù
Chứng chỉ nghiệm
Kinh nghiệm Lĩnh vực kinh hợp về chuyên môn
đào tạo đánh giá
TT Họ và tên công tác nghiệm có liên đào tạo, kinh nghiệm
chuyên sự phù
(năm) quan giám định phế liệu
môn hợp
nhập khẩu
(cuộc)
...
Ghi chú
(1) Cơ quan có thẩm quyền thành lập đoàn đánh giá
Mẫu số 10
Mẫu quyết định chứng nhận tổ chức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối
với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
---------------
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------- --------------
Số: /QĐ-BTNMT ......, ngày ... tháng ... năm .....
QUYẾT ĐỊNH
Chứng nhận tổ chức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với phế liệu
nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (1)
--------------
BỘ TRƯỞ NG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜ NG
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản
phẩm, hàng hóa và Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý
chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi bổ
sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ các Thông tư ban hành QCVN;
Theo đề nghị của..........................................(tên đơn vị thuộc cơ quan đầu mối được giao
nhiệm vụ thẩm xét hồ sơ đăng ký chỉ định),
QUYẾT ĐỊNH:
Mẫu số 01
QUY TRÌNH ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ KHU VỰC CÓ KHẢ NĂNG BỊ Ô NHIỄM
Việc điều tra, đánh giá sơ bộ khu vực có khả năng bị ô nhiễm (sau đây gọi tắt là khu vực)
được tiến hành theo các bước sau:
1. Rà soát các tài liệu liên quan đến khu vực
a) Nguồn thông tin
- Chủ sở hữu, người sử dụng khu vực trong quá khứ và hiện tại;
- Trên mạng internet, báo chí và các phương tiện truyền thông khác;
- Văn bản lưu trữ;
- Các báo cáo liên quan tới khu vực.
b) Các thông tin thu thập
- Thông tin chung:
+ Thông tin về vị trí khu vực như: địa chỉ; vị trí địa lý; độ cao so với mực nước biển; ranh
giới...;
+ Thông tin về điều kiện địa hình, địa chất và thủy văn;
+ Thông tin về điều kiện khí hậu;
+ Thông tin liên quan đến sử dụng đất tại khu vực;
- Tổng quan chung về hoạt động phát triển kinh tế - xã hội đã và đang diễn ra tại khu vực;
- Thông tin liên quan tới lịch sử sử dụng khu vực:
+ Thông tin về chủ sở hữu khu vực;
+ Thời gian hoạt động;
- Bản đồ khu vực (địa hình, hiện trạng sử dụng đất, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội,
vvv...);
- Thông tin về những vị trí có khả năng là nguồn ô nhiễm (vị trí từng đổ thải, lưu chứa, chôn
chất gây ô nhiễm, v.v...).
2. Khảo sát sơ bộ hiện trường khu vực
a) Phỏng vấn các bên liên quan đến khu vực: để thu thập thông tin về khu vực và kiểm chứng
kết quả rà soát tài liệu. Đối tượng cần phỏng vấn là chủ sở hữu, quản lý khu vực; người đã từng làm
việc tại khu vực; người dân sống xung quanh; những người nghiên cứu lâu năm về khu vực.
b) Khảo sát nhanh tại hiện trường khu vực bao gồm các bước sau:
- Phỏng vấn các bên liên quan tại hiện trường để kiểm chứng và bổ sung những thông tin đã
thu thập từ việc rà soát tài liệu;
- Xác định sơ bộ các nguồn có khả năng gây ô nhiễm;
- Xác định sơ bộ các đường lan truyền ô nhiễm: không khí, nước chảy tràn trên bề mặt, nước
mặt, nước ngầm, tiếp xúc vật lý với chất gây ô nhiễm và tích lũy trong hệ sinh thái, trong chuỗi thức
ăn và con người;
- Xác định sơ bộ đối tượng bị tác động: con người, động vật (gia súc, gia cầm), cá và các loài
thủy sinh, thực vật - hệ sinh thái.
c) Chụp ảnh khu vực ô nhiễm;
d) Minh họa thông tin liên quan đã điều tra được vào sơ đồ khu vực.
3. Lấy mẫu đại diện, phân tích để xác định chất gây ô nhiễm, nguồn ô nhiễm và sơ bộ
đánh giá mức độ ô nhiễm
- Lấy mẫu đại diện tại ít nhất 5 (năm) vị trí khác nhau để phân tích, xác định hàm lượng các
chất gây ô nhiễm tồn lưu thuộc danh mục tại Phụ lục 1 Thông tư này để xác định những chất gây ô
nhiễm tồn lưu chính. Việc lấy mẫu phân tích theo quy định hiện hành;
- Căn cứ vào tình hình thực tế, lựa chọn các thông số ô nhiễm đặc trưng của khu vực để
phân tích.
4. Lập báo cáo điều tra, đánh giá sơ bộ
Báo cáo điều tra, đánh giá sơ bộ cần bao gồm các nội dung thực hiện nêu trên.
Mẫu số 02
QUY TRÌNH ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHI TIẾT KHU VỰC BỊ Ô NHIỄM TỒN LƯU
DANH MỤC VÀ MỨC ĐỘ NGUY HẠI CỦA CÁC CHẤT GÂY Ô NHIỄM TỒN LƯU
1 Paration C 22 Methamidophos C
2 Benthiocarb TB 23 Monocrotophos C
SodiumPentachlorophenate
4 Cartap TB 25 C
monohydrate
6 Diazinon TB 27 Pentachlorophenol C
7 Dimethoate C 28 Phosphamidon C
8 Fenobucarb TB 29 Polychlorocamphene C
11 Isoprothiolane TB 2 PCB C
12 Metolachlor TB 3 Dioxin C
13 MPCA C 4 Furan C
5. Chỉ tiêu về diện tích khu vực bị ô Diện tích khu vực bị ô nhiễm từ 0,1 đến 1
8 điểm
nhiễm (ký hiệu là N5) ha
NỘI DUNG CHI TIẾT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ, CẢI TẠO VÀ PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
Phần 1. Kết quả hoạt động các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
1. Về công trình bảo vệ môi trường (BVMT) đối với nước thải
1.1. Xử lý nước thải
- Liệt kê các công trình xử lý nước thải, bao gồm cả các thay đổi so với kỳ báo cáo trước,
nếu có;
- Tổng lưu lượng nước thải phát sinh;
- Kết quả vận hành hệ thống xử lý nước thải, tình hình đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải
của khu công nghiệp (KCN), cụm công nghiệp (CCN) (đối với các cơ sở nằm trong KCN, CCN); căn
cứ kết quả quan trắc để phân tích hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải, các chỉ tiêu, thông số
vượt quy chuẩn (nếu có) và biện pháp khắc phục.
1.2. Kết quả quan trắc nước thải
- Tổng hợp kết quả quan trắc theo từng đợt quan trắc (quan trắc định kỳ, quan trắc liên tục,
tự động);
1.2.1. Quan trắc định kỳ nước thải
- Thời gian quan trắc:
- Tần suất quan trắc: (tần suất quan trắc theo báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
hoặc Kế hoạch BVMT hoặc tương đương).
- Vị trí quan trắc, số lượng mẫu quan trắc:
Bảng 1. Thống kê vị trí điểm quan trắc
Ký Mô tả điểm quan
hiệu Vị trí lấy mẫu
Thời gian quan trắc
STT Tên điểm quan trắc điểm
trắc
quan
Kinh độ Vĩ độ
trắc
Ký
Ngày/tháng/
1 Khu vực 1 hiệu điểm
năm
1
...
2 Khu vực 2
1 Thông số ...
Ví dụ: QCVN 40 cột A; Kq = 1,1;
Kf = 0,9
2 Thông số ...
Mẫu 01
...
Mẫu 01
...
- Kết luận:
Nhận định từng khu vực quan trắc; Thông số vượt, mức vượt theo QCVN được phê duyệt tại
ĐTM hoặc Kế hoạch BVMT hoặc tương đương được quy định.
1.2.2. Quan trắc nước thải liên tục, tự động
a). Thông tin chung về hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục
- Vị trí, địa điểm lắp đặt trạm (kèm tọa độ và bản đồ vị trí đặt trạm).
- Mô tả đặc điểm nguồn thải được giám sát
- Tần suất thu nhận dữ liệu
- Danh mục thông số quan trắc, giá trị QCVN để so sánh với giá trị quan trắc đối với từng
thông số.
- Thông tin về hoạt động hiệu chuẩn, kiểm định thiết bị: thời gian, tần suất hiệu chuẩn, kiểm
định.
b) Tình trạng hoạt động của trạm
- Các sự cố đối với hệ thống quan trắc tự động, nguyên nhân, cách khắc phục
- Các khoản thời gian hệ thống quan trắc tự động dừng hoạt động
- Thống kê mức độ đầy đủ của các kết quả quan trắc
Bảng 4. Bảng thống kê số liệu quan trắc
Thông số Thông số
Thông số Thông số 3 ... ...
1 2
Ghi chú:
- Số giá trị quan trắc theo thiết kế: ví dụ tần suất dữ liệu là 5 phút/lần thì số giá trị theo thiết kế
trong 1 giờ là 60/5=12 giá trị, trong 1 ngày là 12x24= 288 giá trị.
- Số giá trị quan trắc nhận được: số giá trị nhận được thực tế
- Số giá trị lỗi/bất thường: số giá trị quan trắc trong thời gian thiết bị quan trắc lỗi, hỏng.
Bảng 5. Thống kê các sự cố tại các trạm và biện pháp khắc phục
Sự cố thứ 1
Sự cố thứ 2
c). Nhận xét kết quả quan trắc
- Tính toán giá trị quan trắc trung bình 1 gi ờ (đối v ới các thông số có tần suất dữ liệu nhận
được nhỏ hơn 1 giờ).
- So sánh giá trị quan trắc trung bình 1 giờ so với QCVN (đối với các thông số có trong
QCVN).
- Thống kê các ngày có giá trị quan trắc trung bình 1 giờ vượt quá giới hạn của QCVN.
- Trong những ngày số liệu quan trắc cao bất thường cần có lý giải.
- Thống kê số số giá trị quan trắc trung bình 1 giờ vượt QCVN (thống kê theo từng thông số)
Bảng 6. Thống kê số giá trị quan trắc trung bình 1 giờ vượt quá giới hạn QCVN
Thông số 1
Thông số 2
...
Ghi chú: Tỉ lệ trung bình 1 giờ vượt QCVN được tính bằng số giá trị trung bình 1 giờ vượt
QCVN trên tổ ng số giá trị quan trắc trung bình 1 giờ nhận được.
d). Kết luận:
- Nhận định về mức độ đầy đủ của dữ liệu thu nhận
- Thông số vượt ngưỡng; thời gian vượt ngưỡng so với QCVN tương ứng.
2. về công trình bảo vệ môi trường đối với khí thải
2.1. Xử lý nước thải
- Liệt kê các công trình xử lý khí thải, bao gồm cả các thay đổi so với kỳ báo cáo trước, nếu
có;
- Tổng lưu lượng khí thải phát sinh;
- Kết quả vận hành hệ thống xử lý khí thải: căn cứ kết quả quan trắc để phân tích hiệu quả xử
lý của hệ thống xử lý khí thải, các chỉ tiêu, thông số vượt quy chuẩn (nếu có) và biện pháp khắc phục.
2.2. Kết quả quan trắc khí thải
- Tổng hợp kết quả quan trắc theo từng đợt quan trắc (quan trắc định kỳ, quan trắc liên tục,
tự động;
2.2.1. Quan trắc khí thải định kỳ
- Thời gian quan trắc:
- Tần suất quan trắc: (tần suất quan trắc theo báo cáo ĐTM hoặc Kế hoạch BVMT hoặc
tương đương).
- Vị trí quan trắc, số lượng mẫu quan trắc:
Bảng 1. Thống kê vị trí điểm quan trắc
Ký Mô tả điểm quan
Vị trí lấy mẫu
hiệu trắc
Tên điểm Thời gian quan
TT điểm
quan trắc trắc
quan Kinh độ Vĩ độ
trắc
Ký hiệu
1 Khu vực 1 Ngày/tháng/ năm
điểm 1
...
2 Khu vực 2
...
1 Thông số ...
Ví dụ: QCVN 51:2017/BTNMT cột A2; Kp = 1;
Kv = 0,6
2 Thông số ...
Mẫu 01
...
Mẫu 01
...
- Kết luận:
Nhận định từng khu vực quan trắc; Thông số vượt, mức vượt theo QCVN được phê duyệt tại
ĐTM hoặc Kế hoạch BVMT hoặc tương đương được quy định.
2.2.2. Quan trắc khí thải liên tục, tự động
a). Thông tin chung về hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục
- Vị trí, địa điểm lắp đặt trạm (kèm tọa độ và bản đồ vị trí đặt trạm).
- Mô tả đặc điểm nguồn thải được giám sát
- Tần suất thu nhận dữ liệu
- Danh mục thông số quan trắc, giá trị QCVN để so sánh với giá trị quan trắc đối với từng
thông số.
- Thông tin về hoạt động hiệu chuẩn, kiểm định thiết bị: thời gian, tần suất hiệu chuẩn, kiểm
định.
b) Tình trạng hoạt động của trạm
- Các sự cố đối với hệ thống quan trắc tự động, nguyên nhân, cách khắc phục
- Các khoản thời gian hệ thống quan trắc tự động dừng hoạt động
- Thống kê mức độ đầy đủ của các kết quả quan trắc
Bảng 4. Bảng thống kê số liệu quan trắc
Ghi chú:
- Số giá trị quan trắc theo thiết kế: ví dụ tần suất dữ liệu là 5 phút/lần thì số giá trị theo thiết kế
trong 1 giờ là 60/5=12 giá trị, trong 1 ngày là 12x24= 288 giá trị.
- Số giá trị quan trắc nhận được: số giá trị nhận được thực tế
- Số giá trị lỗi/bất thường: số giá trị quan trắc trong thời gian thiết bị quan trắc lỗi, hỏng.
Bảng 5. Thống kê các sự cố tại các trạm và biện pháp khắc phục
Sự cố thứ 1
Sự cố thứ 2
Thông số 1
Thông số 2
...
Ghi chú: Tỉ lệ trung bình 1 giờ vượt QCVN được tính bằng số giá trị trung bình 1 giờ vượt
QCVN trên tổ ng số giá trị quan trắc trung bình 1 giờ nhận được.
d). Kết luận:
- Nhận định về mức độ đầy đủ của dữ liệu thu nhận
- Thông số vượt ngưỡng; thời gian vượt ngưỡng so với QCVN khí thải tương ứng từng loại
ngành nghề.
3. Về quản lý chất thải rắn
Thống kê chất thải phát sinh (Truờng hợp có nhiều hơn một cơ sở phát sinh CTRSH,
CTRCNTT thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
Thống kê CTRSH:
2 Phải xử lý
Thống kê CTNH (bao gồm cả phát sinh thường xuyên và đột xuất):
Số Phương
Mã Tổ chức, cá nhân
Tên chất thải lượng pháp(i) xử Ghi chú
CTNH lý tiếp nhận CTNH
(kg)
Ví dụ: Tự
(tên và mã số tái sử dụng;
QLCTNH) xuất khẩu;
đồng xử lý;...
Tổng số lượng
(i)
Ghi ký hiệu của phương pháp xử lý đã áp dụng đối với từng CTNH: TC (Tận thu/tái chế);
TH (Trung hoà); PT (Phân tách/chiết/lọc/kết tủa); OH (Oxy hoá); SH (Sinh học); ĐX (Đồng xử lý); TĐ
(Thiêu đốt); HR (Hoá rắn); CL (Cô lập/đóng kén); C (Chôn lấp); TR (Tẩy rửa); SC (Sơ chế); Khác (ghi
rõ tên phương pháp).
a1) Thống kê các CTNH được xuất khẩu (nếu có):
Mã Mã Đơn vị vận chuyển Đơn vị xử lý ở nước
Tên chất thải Số lượng (kg)
CTNH Basel xuyên biên giới ngoài
Tổng số lượng
a2) Thống kê các CTNH được tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng
lượng từ CTNH trong khuôn viên cơ sở (nếu có):
Tổng số lượng
- Kế hoạch quản lý CTNH trong kỳ báo cáo tới (trừ trường hợp chủ nguồn thải có thời gian
hoạt động dưới 01 năm):
- Kết quả quan trắc bùn thải, chất thải rắn có chứa thành phần nguy hại loại 1 sao (nếu có)
4. Kết quả khắc phục các yêu cầu của cơ quan thanh tra, kiểm tra và cơ quan nhà
nước có thẩm quyền (nếu có)
Phần 2. Tình hình thu gom, vận chuyển, xử lý CTRSH, CTRCNTT, CTNH 1
1. Đối với chủ thu gom, vận chuyển CTRSH, CTRCNTT
A. Tình hình chung về hoạt động thu gom, vận chuyển CTRSH:
- Khối lượng CTRSH được thu gom và vận chuyển:
- Thông tin về các tổ chức phát sinh chuyển giao CTRSH:
- Thông tin về các chủ cơ sở xử lý CTRSH tiếp nhận để xử lý CTRSH do đơn vị trực tiếp thu
gom, vận chuyển:
Khối lượng
TT Tên chủ cơ sở xử lý CTRSH Ghi chú
(kg)
- Thông tin về các chủ cơ sở xử lý CTRCNTT tiếp nhận để xử lý CTRCNTT do đơn vị trực
tiếp thu gom, vận chuyển:
---------------------
1
Chỉ áp dụng đối với chủ thu gom, vận chuyển, xử lý CTRSH, CTRCNTT, CTNH
Tổng cộng
Thông tin về các chủ nguồn thải, chủ thu gom, vận chuyển
CTRSH:
Tổng số lượng
B. Đối với CTRCNTT
Số lượng CTRCNTT được quản lý:
Sử dụng trực tiếp làm nguyên liệu cho Chuyển giao cho cơ
1
quá trình sản xuất sở sản xuất phù hợp
Sơ chế để làm nguyên liệu sản xuất Phân loại, sơ chế, tái
2
hoặc đồng xử lý chế, tái sử dụng, xử lý.
Thông tin về các chủ nguồn thải CTRCNTT mà đơn vị trực tiếp thu gom:
Số lượng
TT Tên chủ nguồn thải Ghi chú
(kg)
Tổng số lượng
Thông tin về các chủ thu gom, vận chuyển chuyển giao CTRCNTT (nếu có):
Kết quả giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý CTRCNTT và các vấn đề khác
(Kiểm soát ô nhiễm và BVMT; phòng ngừa và ứng phó sự cố; an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ;
đào tạo, tập huấn định kỳ):
C. Đối với CTNH
C1. Số lượng CTNH vận chuyển và xử lý:
Mã Phương pháp xử
Tên chất thải Số lượng (kg) Ghi chú
CTNH lý (i)
Tổng số lượng
(1)
Trừ trường hợp báo cáo của chủ vận chuyển CTNH, ghi ký hiệu của phương pháp xử lý đã
áp dụng đối với từng CTNH: TC (Tận thu/tái chế); TH (Trung hoà); PT (Phân tách/chiết/lọc/kết tủa);
OH (Oxy hoá); SH (Sinh học); ĐX (Đồng xử lý); TĐ (Thiêu đốt); HR (Hoá rắn); CL (Cô lập/đóng kén);
C (Chôn lấp); SC (Sơ chế); Khác (ghi rõ tên phương pháp).
C2. Thông tin về các chủ nguồn thải chuyển giao CTNH:
Mã số
Tên chủ nguồn thải Số lượng (kg) Ghi chú
QLCTNH
Tổng số lượng
C3. Thông tin về các chủ xử lý CTNH khác chuyển giao CTNH:
Mã số
Tên chủ xử lý CTNH Số lượng (kg) Ghi chú
QLCTNH
Tổng số lượng
C4. Thông tin về các chủ xử lý CTNH hoặc chủ xử lý CTNH tiếp nhận CTNH để xử lý:
Mã số
Tên chủ xử lý CTNH Số lượng (kg) Ghi chú
QLCTNH
Tổng số lượng
2.2. Báo cáo giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý CTRSH, CTRCNTT,
CTNH;
2.3. Báo cáo kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường, phòng ngừa và ứng phó sự cố;
an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; đào tạo tập huấn định kỳ ...);
1. Phế liệu...
Lô 1
Lô 2...
Tổng cộng
Đã sử dụng
2. Phế liệu...
----------------
2
Chỉ áp dụng đối với cơ sở có sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
2. Tình trạng kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu: ngoài những nội dung báo cáo về thực
trạng sử dụng, quản lý kho, bãi lưu giữ phế liệu, cần mô tả những nội dung thay đổi, điều chỉnh so với
Giấy xác nhận đã được cấp.
3. Kết quả hoạt động sản xuất, tái chế phế liệu.
4. Chứng thư giám định các lô hàng đã thông quan đối với trường hợp được miễn kiểm tra
(trừ các nội dung đã được báo cáo tại các mục riêng)
Phần 4. Tình hình triển khai công tác cải tạo và phục hồi môi trường đối với hoạt động
khai thác khoáng sản1
- Các hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường đã thực hiện trong kỳ báo cáo;
- Các hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường đã được xác nhận hoàn thành trong kỳ báo cáo;
- Số tiền ký quỹ trong kỳ báo cáo và tổng số tiền đã ký quỹ đến thời điểm báo cáo.
-----------------
Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản