Professional Documents
Culture Documents
01 Sách Giáo Khoa Sc1 初級越南語教程 (上)
01 Sách Giáo Khoa Sc1 初級越南語教程 (上)
01 Sách Giáo Khoa Sc1 初級越南語教程 (上)
MỤC LỤC
1
BÀI 1: TÊN TÔI LÀ JACK
Từ mới –生詞
tôi 我 em 弟弟、妹妹
anh 哥哥 tên 名字
chị 姐姐 là 叫、是
Ngữ pháp – 語法
Chào – 打招呼
1. Đối với các bạn mới học tiếng Việt, cách chào đơn giản nhất là nói “Xin
chào”.
對於剛開始學越南語的人,打招呼的最簡單的方法是說 “Xin chào.”
2. Khi muốn chào một ai đó, sử dụng cấu trúc “Chào + Đại từ nhân xưng ngôi
thứ hai”
當你想跟某人大招數課採用該結構 “Chào + 第二人稱代詞”
Chào + 第二人稱代詞
2
BÀI 1: TÊN TÔI LÀ JACK
Chào ông
3
BÀI 1: TÊN TÔI LÀ JACK
Khi đề cập đến người thứ ba (đại từ nhân xưng ngôi thứ ba), sử dụng cấu trúc “Đại
từ nhân xưng ngôi thứ hai + ấy”
當想提到第三人(第三人稱代詞)使用該結構“第二人稱代詞+ ấy”
第二人稱代詞 + ấy
Ví dụ: Anh ấy
Chị ấy
Ông ấy
Khi bạn muốn hỏi tên của người khác, có thể áp dụng cấu trúc
當你想問別人的名字,可採用該結構
人稱代詞 + tên là gì ?
Khi muốn thể hiện lịch sự, có thể thêm “Xin hỏi” phía trước.
想表示禮貌時,前面可放“Xin hỏi”(請問)
4
BÀI 1: TÊN TÔI LÀ JACK
Ví dụ: Xin hỏi, anh tên là gì?
Khi bạn muốn trả lời tên mình cho người khác, hoặc tự giới thiệu mình hoặc giới
thiệu tên người thứ ba, có thể áp dụng cấu trúc:
當你想回答別人你的名字是什麼,或自我介紹或介紹第三人的名字,可採
用該結構:
5
BÀI 2: TÔI LÀ NGƯỜI ĐÀI LOAN
6
BÀI 2: TÔI LÀ NGƯỜI ĐÀI LOAN
Từ mới –生詞
người 人 họ 他們
Ngữ pháp – 語法
Cách biểu thị số nhiều của đại từ nhân xưng, có thể sử dụng cấu trúc “các + 人稱
代詞”
想表達人稱代詞的複數,可採用該結構 “ các + 人稱代詞”
các + 人稱代詞
7
BÀI 2: TÔI LÀ NGƯỜI ĐÀI LOAN
8
BÀI 2: TÔI LÀ NGƯỜI ĐÀI LOAN
Mỹ Sing-ga-po Anh
Câu nói biểu thị lịch sự khi lần đầu gặp mặt “Rất vui được gặp...”
第一次見面時表示禮貌的句子:“很高興見到...”
9
BÀI 3: ĐÂY LÀ ANH DAVID
Từ mới –生詞
khỏe 好 đây 這
cũng 也 vui 高興
10
BÀI 3: ĐÂY LÀ ANH DAVID
còn... ...呢 làm quen 認識
vẫn 還 bạn 朋友
và 和
Ngữ pháp – 語法
Khi muốn hỏi thăm về sức khỏe của người khác hoặc trả lời câu hỏi thăm về sức
khỏe, có thể sử dụng công thức sau:
當想問別人健康的情況如何或者回答別人的健康問題時,可採用該結構:
問 主語 + có khỏe không?
答 主語 + vẫn khỏe
cũng khỏe
11
BÀI 3: ĐÂY LÀ ANH DAVID
Khi bạn muốn giới thiệu với người khác về người thứ ba, có thể áp dụng công
thức:
當你想與別人介紹第三人時,可採用該結構:
Lan
Khi muốn biểu thị tính đồng nhất của hành vi hoặc đặc điểm của chủ ngữ, ta sử
dụng “ cũng”, tương đương với “也”trong tiếng trung.
當想表示主語行為或特點的同一性,我們使用 “cũng”, 這個詞相當於漢語
的“也”。
12
BÀI 3: ĐÂY LÀ ANH DAVID
主語 + cũng + 動詞
主語 + cũng + 形容詞
Khi muốn biểu thị hành động, trạng thái, tính chất nào đó duy trì ở trạng thái ban
đầu, không có thay đổi, ta sử dụng “vẫn”, tương đương với phó từ “還”trong
tiếng Trung.
當想表示某一行動、狀態、性質維持原狀,沒有變化,我們使用“vẫn”,
相當於漢語的副詞“還”。
主語 + vẫn + 形容詞
13
BÀI 3: ĐÂY LÀ ANH DAVID
Ví dụ: Tôi vẫn khỏe.
Anh ấy vẫn khỏe.
Trường hợp không muốn nhắc lại câu hỏi giống của người đã hỏi, có thể dùng
kết cấu “còn + đại từ nhân xưng ngôi thứ hai”.
凡不想再問同一個問題,可以用“còn + 第二人稱代詞”的句型。
Còn + 第二人稱代詞 ?
14
BÀI 3: ĐÂY LÀ ANH DAVID
“và” dùng để nối từ với từ, đương đương với “和”trong tiếng Trung.
“và” 用來連接詞與詞,相當於漢語中的“和”。
A và B
15
BÀI 4: TÔI LÀ KĨ SƯ
第四課:Tôi là kĩ sư
16
BÀI 4: TÔI LÀ KĨ SƯ
Từ mới –生詞
bác sĩ 醫生 nghề 職業
kĩ sư 工程師 làm 做
bệnh viện 醫院
Ngữ pháp – 語法
Khi muốn hỏi về nghề nghiệp của người khác hoặc giới thiệu nghề nghiệp của
bản thân, có thể dùng cấu trúc :
當想詢問別人的職業或者介紹自己的職業時,可採用該結構:
答 主語 + là + 職業
17
BÀI 4: TÔI LÀ KĨ SƯ
Tôi là bác sĩ.
Cô làm nghề gì? Tôi là bác sĩ.
Khi muốn hỏi về địa điểm làm việc của người khác hoặc giới thiệu địa điểm làm
việc của bản thân, có thể dùng cấu trúc :
當想詢問別人的工作地點或者介紹自己的工作地點時,可採用該句型:
答 主語 + làm việc ở + 地點
Ví dụ: Anh làm việc ở đâu? - Tôi làm việc ở bệnh viện.
Chị làm việc ở đâu? - Tôi làm việc ở trường học.
18
BÀI 4: TÔI LÀ KĨ SƯ
Trong Tiếng Việt, cách dễ nhất để tạo câu hỏi là dùng “phải không” ở cuối câu.
Mục đích của dạng câu hỏi này là yêu cầu người trả lời đưa ra câu trả lời “khẳng
định” hoặc “phủ định” đối với phán đoán đưa ra của người hỏi.
在越南語中,造疑問句的最簡單方法是將 “phải không” 放在句末。這類的
疑問句的目的是要求回答的人對提問人提出的判斷做出“肯定”或“否定”
的回答。
問 主語 + là + 名詞 + phải không ?
Vâng, 主語 + là + 名詞
答
Không, 主語 + không phải là + 名詞
19
BÀI 5: CHÁU BAO NHIÊU TUỔI?
Chào anh Jack, lâu rồi không gặp anh. Anh đi đâu đấy?
Tôi đang làm ở Công ty ABC. Còn chị, chị vẫn làm ở bệnh viện Hà
Nội phải không?
20
BÀI 5: CHÁU BAO NHIÊU TUỔI?
Từ mới –生詞
lâu 久 con 孩子
đã 已經 mấy 幾
sẽ 將 tuổi 歲
đi 去 hôm qua 昨天
Ngữ pháp – 語法
Dùng “mấy” để hỏi đối với số lượng nhỏ hơn 10, dùng “bao nhiêu”với số
lượng lớn hơn 10.
用“mấy”以對十以下的數字進行提問,用“bao nhiêu”以對十以上的數
字進行提問。
mấy
+ 量詞/名詞 ?
bao nhiêu
21
BÀI 5: CHÁU BAO NHIÊU TUỔI?
Cách dùng của “đã, đang, sẽ” – “đã, đang, sẽ” 的詞語用
法
đã
đang + 動詞 + 賓語
sẽ
22
BÀI 5: CHÁU BAO NHIÊU TUỔI?
“đi” là động từ, biểu thị di động, thường kết hợp với danh từ biểu thị di chuyển
đến một địa điểm nào đó, hoặc kết hợp với động từ biểu thị di đi chuyển để làm
gì đó: “đi + danh từ/ động từ”
“đi” 是動詞,表示移動的,常跟名詞搭配表示移動到某地方,或者跟動詞
搭配表示移動到某地方來做什麼:“đi + 名詞/ 動詞”
名詞
đi +
動詞
đi
làm học
đi
23
BÀI 5: CHÁU BAO NHIÊU TUỔI?
Trong tiếng Việt, “của” biểu thị quan hệ sở hữu, tương đương với “的”trong tiếng
Trung., nhưng vị trí của nó trái ngược với “的”, “của” đặt sau trung tâm ngữ.
越南語中,“của” 表示所有關係,相當於漢語中的“的”, 但它的位置正好與
“的”相反,“của” 必須放在中心語的後邊。
中心語 + của + 代詞
24
BÀI 6: MỜI ANH ĐẾN NHÀ TÔI CHƠI
...
25
BÀI 6: MỜI ANH ĐẾN NHÀ TÔI CHƠI
Từ mới –生詞
bận 忙 đây 這
mời 請 đó 那
Ngữ pháp – 語法
Cũng giống như tiếng trung, trong tiếng việt cũng có những từ biểu thị đơn vị số
lượng của người, sự vật hoặc động tác, gọi là “lượng từ” trong tiếng Việt như:
cái, con, chiếc, quyển, căn...Lượng từ đứng trước danh từ.
跟漢語一樣,越南語中也有用来表示人、事物或动作的数量单位的词,叫
做越南語的“量詞”如:cái, con, chiếc, quyển, căn...量詞放在動詞前邊。
量詞 + 名詞
26
BÀI 6: MỜI ANH ĐẾN NHÀ TÔI CHƠI
cái
đồng hồ bàn điện thoại ghế
con
chó bò gà mèo
bức
quyển
27
BÀI 6: MỜI ANH ĐẾN NHÀ TÔI CHƠI
căn
nhà phòng
問 主語 + có + 動詞/形容詞 + không?
Có
答
Không
“đây, kia, đó” là đại từ,biểu thị người hoặc vật được nói đến ở xa hoặc ở gần
so với người nói.
“đây” tương đương với “這” trong tiếng Trung.
28
BÀI 6: MỜI ANH ĐẾN NHÀ TÔI CHƠI
“kia, đó” tương đương với “那” trong tiếng Trung.
“đây, kia, đó ” 是代詞,表示所說的人或物体离讲话人远或近。
“đây” 相當於中文的“這” ,“kia, đó” 相當於中文的 “那”
đây
kia + là + 名詞
đó
29
BÀI 7: TÁO BAO NHIÊU TIỀN MỘT CÂN
25 nghìn.
Cho tôi hai quả. Táo bao nhiêu tiền một cân?
70 nghìn.
Táo Thái Lan to và đắt, táo Việt Nam rẻ, 50 nghìn một cân.
Vậy tôi lấy 1 cân táo Việt Nam. Cái này bán thế nào vậy chị?
30
BÀI 7: TÁO BAO NHIÊU TIỀN MỘT CÂN
Từ mới –生詞
táo 蘋果 to 大
cân 公斤 cho 給
Ngữ pháp – 語法
Khi đi mua đồ,muốn hỏi giá cả, có thể sử dụng công thức sau:
購買東西時,想詢問價格可使用該句型:
31
BÀI 7: TÁO BAO NHIÊU TIỀN MỘT CÂN
Khi muốn hỏi cách thức tiến hành của một số động tác nào đó, có thể sử dụng
kết cấu:
當想詢問某些動作進行的方式時,可採用該句型
主語 + 動詞 + thế nào ?
quả
cam táo bóng trứng
32
BÀI 7: TÁO BAO NHIÊU TIỀN MỘT CÂN
củ
tờ
bông
hoa lúa
chiếc
lá giày dép tất
33
BÀI 7: TÁO BAO NHIÊU TIỀN MỘT CÂN
Biểu thị người khác cho người nói thứ gì đó hoặc làm gì cho hoặc cho phép
người nói làm gì đó.
表示別人給說話人某些東西或者給/允許說話人做什麼事情。
Cho tôi
34
BÀI 8: BÂY GIỜ LÀ MẤY GIỜ?
35
BÀI 8: BÂY GIỜ LÀ MẤY GIỜ?
Từ mới –生詞
ngủ 睡覺 vì 因為
dậy 起床 học 學
về 回 chiều 下午
giờ 點 tối 晚上
Ngữ pháp – 語法
數字 + giờ
答 Bây giờ là
數字 + giờ + 數字 + (phút)
36
BÀI 8: BÂY GIỜ LÀ MẤY GIỜ?
Khi muốn hỏi làm việc gì đó vào lúc nào đó, có thể sử dụng cấu trúc sau:
當想問別人在什麼時候做什麼事情時,可使用該句型:
37
BÀI 8: BÂY GIỜ LÀ MẤY GIỜ?
Khi muốn diễn đạt làm việc gì từ thời gian nào đến thời gian nào, có thể sử dụng
cấu trúc:
當想表達做什麼事情從什麼時間到什麼時間時,可使用該句型:
từ + 時間 + đến + 時間
Cách nói tên ngôn ngữ của một quốc gia là “Tiếng + Tên quốc gia”.
一個國家的語言名稱的說法是 “Tiếng + 國家名稱”
Tiếng
38
BÀI 9: HÔM NAY LÀ THỨ MẤY?
Hôm nay thứ 5, ngày mai là sinh nhật anh Jack đấy.
Nhất trí.
39
BÀI 9: HÔM NAY LÀ THỨ MẤY?
Từ mới –生詞
tặng 送 năm 年
quà 禮物 bó 束(花)
áo sơ mi 襯衫 hoa 花
nhất trí 同意
Ngữ pháp – 語法
時間 + 星期幾?
Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Thứ bảy Chủ nhật
40
BÀI 9: HÔM NAY LÀ THỨ MẤY?
時間 + 哪個月?
時間 + 哪一年?
41
BÀI 9: HÔM NAY LÀ THỨ MẤY?
Ví dụ: Năm nay là năm bao nhiêu?
Năm nay là năm 2021.
Trong tiếng Trung, trình tự của đơn vị thời gian là từ lớn đến bé, trong tiếng việc
thì ngược lại.
在漢語中,時間單位的順序是從大到小,在越南語中恰恰相反。
星期 + 日 + 月 + 年
thứ + ngày + tháng + năm
上 本 下
hôm kia hôm qua hôm nay ngày mai ngày kia
2 tuần trước tuần trước tuần này tuần sau 2 tuần sau
2 tháng trước tháng trước tháng này tháng sau 2 tháng sau
2 năm trước năm trước năm nay năm sau 2 năm sau
nay
時間 + trước 時間 + 時間 + sau
này
Thời gian trong quá khứ Thời gian ở hiện tại Thời gian ở tương lai
表示過去的時間 表示現在的時間 表示將來的時間
42
BÀI 9: HÔM NAY LÀ THỨ MẤY?
Khi muốn hỏi một sự việc nào đó xảy ra vào thời gian nào, có thể sử dụng cấu
trúc:
當想問某事情在什麼時間發生時,可使用該句型:
43
BÀI 10: ANH ĐÃ ĂN SÁNG CHƯA?
Anh đã ăn chưa?
Vẫn chưa.
Tôi cũng chưa ăn. Chúng ta cùng ăn đi. Anh thích ăn gì?
500 mét.
Ok, đi thôi.
44
BÀI 10: ANH ĐÃ ĂN SÁNG CHƯA?
Từ mới –生詞
sớm 早 biết 知道
vừa 剛 xa 遠
đến 到 quán 店
ăn 吃 ngon 好吃
thích 喜歡 bao xa 多遠
Ngữ pháp – 語法
Biểu thị cái gì hoặc làm gì đều được, không có yêu cầu gì cụ thể.
表示什麼東西,或做什麼都行,都無所謂,沒有什麼具體的要求。
動作 + gì cũng được
gì cũng được.
Mặc Ăn Học
45
BÀI 10: ANH ĐÃ ĂN SÁNG CHƯA?
“vừa” là phó từ, đứng trước động từ biểu thị hành động xảy ra cách thời điểm nói
không lâu.
“vừa” 作為副詞,放在動詞前邊,表示不久前发生的动作或行為。
vừa + 動詞
Khi muốn hỏi ai đó đã làm một việc gì đó hay chưa, có thể áp dụng cấu trúc sau:
當想問某人是否做某事時,可以採用以下結構:
46
BÀI 10: ANH ĐÃ ĂN SÁNG CHƯA?
問 主體 + đã + 動作 + chưa ?
... không ?
... chưa ?
47
BÀI 10: ANH ĐÃ ĂN SÁNG CHƯA?
Khi muốn hỏi khoảng cách giữa hai địa điểm, có thể sử dụng cấu trúc sau:
詢問兩個位置之間的距離時,可以使用以下結構:
48
BÀI 11: ANH JACK ĐI ĐÂU RỒI?
Anh ấy đang họp trên tầng. Anh cần tìm anh ấy có việc gấp
không ạ?
Không cần đâu ạ, tôi đợi anh ấy ở dưới tầng được rồi.
49
BÀI 11: ANH JACK ĐI ĐÂU RỒI?
Từ mới –生詞
ở đây 這兒 vào 進
ra 出來 trong 裡
ngoài 外 đợi 等
Ngữ pháp – 語法
Phương vị từ - 方位詞
Phương vị từ là từ chỉ vị trí, phương hướng của người hoặc vật, đặt trước danh
từ.
方位詞是表示人或物體的位置和方向的詞,放在名詞前邊。
方位詞
trong
ngoài + 名詞
trên
dưới
50
BÀI 11: ANH JACK ĐI ĐÂU RỒI?
Ví dụ: trên bàn dưới ghế trên tường dưới tầng
trong nhà ngoài đường trong phòng ngoài trường học
ở + 方位詞詞組
Dùng để nhấn mạnh số lượng ít hoặc một hành động đơn nhất.
用來表示數量少或單一的行為。
51
BÀI 12: ANH NÓI ĐƯỢC TIẾNG VIỆT KHÔNG?
52
BÀI 12: ANH NÓI ĐƯỢC TIẾNG VIỆT KHÔNG?
Từ mới –生詞
nói 說 tự học 自學
tiếng 話 để 為,為了
được 會 du lịch 旅行
sang 到 lấy vợ 娶妻
Ngữ pháp – 語法
“biết, có thể, được”biểu thị khả năng có thể làm cái gì đó, đứng trước hoặc
sau động từ.
“biết, có thể, được” 表示做某些事情的能力, 放在動詞前邊或後邊。
Hình thức khẳng định 肯定式:
biết / có thể + 動詞
53
BÀI 12: ANH NÓI ĐƯỢC TIẾNG VIỆT KHÔNG?
Hình thức phủ định 否定式:
動詞 + được
không + 動詞 + được
54
BÀI 12: ANH NÓI ĐƯỢC TIẾNG VIỆT KHÔNG?
Cách dùng của “bao lâu/ bao lâu rồi/ bao lâu nữa”
“bao lâu/ bao lâu rồi/ bao lâu nữa” 的用法
“bao lâu”dùng để hỏi về thời gian duy trì của một sự việc nào đó, tương
đương với “多久”hoặc “多長時間”trong tiếng Trung.
“bao lâu”用於詢問事件的持續時間,相當於漢語中的“多久”或“多長
期”。
動作 + bao lâu ?
“bao lâu rồi” dùng để hỏi về thời gian thực hiện sự việc nào đó đã cách hiện tại
bao nhiêu thời gian.
“bao lâu rồi” 用於詢問做某件事的時間離現在已有多少時間了。
“bao lâu nữa” dùng để hỏi về thời gian sẽ tiến hành sự việc nào đó trong tương
lai gần.
“bao lâu nữa” 用於詢問在不久的將來將會發生的時間段。
“vừa...vừa...” biểu thị trạng thái hoặc động tác đồng thời tồn tại hoặc phát sinh.
“vừa...vừa...” 表示狀態或動作同時存在或發生
56
BÀI 12: ANH NÓI ĐƯỢC TIẾNG VIỆT KHÔNG?
“tự” biểu thị tự mình làm hoặc hoàn thành một việc nào đó.
“tự” 表示自己做或完成某事情。
tự + 動作
Hỏi mục đích: “để làm gì?” – 詢問目的: “để làm gì?”
動作 + để làm gì ?
57
BÀI 13: KHI RẢNH ANH THƯỜNG LÀM GÌ?
Tôi thường nghe nhạc, đọc sách, xem phim. Còn chị?
Từ mới –生詞
rảnh 空兒 phim 電影
nghe 聽 thích 喜歡
đọc 看、讀 ca sĩ 歌手
xem 看 đã từng 曾經
nhạc 音樂 nhưng 但是
58
BÀI 13: KHI RẢNH ANH THƯỜNG LÀM GÌ?
Ngữ pháp – 語法
Biểu thị tần suất phát sinh của động tác
表示动作的发生频率
Trong tiếng Việt, khi muốn biểu thị tần suất phát sinh của động tác thường sử
dụng những phó từ như: “luôn, thường, ít khi, không bao giờ”
在越南語中,當想表示動作發生的頻率時,通常使用副詞如:“luôn, thường, ít khi,
“nhưng” là liên từ nối 2 vế có nghĩa đối lập nhau trong một câu, tương đương
với “但/但是”trong tiếng Trung.
“nhưng” 是連詞用在後半句裡表示轉折,相當於中文的 “但/但是”
59
BÀI 13: KHI RẢNH ANH THƯỜNG LÀM GÌ?
前半句 + nhưng + 後半句
... đã ...
問 + bao giờ chưa?
... đã từng ...
Rồi, … đã từng… rồi.
答
Chưa, … chưa từng…
60
BÀI 14: ANH MUỐN ĂN GÌ?
第十四課:Anh muốn ăn gì ?
Em thích ăn cơm rang Việt Nam lắm, cho em một đĩa cơm
rang dưa bò.
Em ơi, cho anh một cơm rang dưa bò và một phở gà.
61
BÀI 14: ANH MUỐN ĂN GÌ?
Từ mới –生詞
thêm 加 trà đá 冰茶
trứng ốp la 煎蛋
Ngữ pháp – 語法
A hay (hoặc) B biểu thị sự lựa chọn. “hoặc” chỉ dùng trong câu trần thuật còn
“hay” dùng cả trong câu trần thuật và câu hỏi.
A hay (hoặc) B 用於連接兩個或兩個以上可供選擇的事物,表示“或者、
還是”的意思。然而, “hoặc”只用於陳述句,“hay” 可用於陳述句和疑問句
中。
A hay (hoặc) B
Ví dụ: Chủ nhật tôi thường đi mua sắm hay (hoặc) gặp gỡ bạn bè.
Buổi tối tôi luôn nghe nhạc hay (hoặc) đọc sách.
62
BÀI 14: ANH MUỐN ĂN GÌ?
Biểu thị tăng thêm: “thêm, thêm...nữa, nữa”
“thêm, thêm...nữa, nữa” 表示增加
“cả...lẫn/và” dùng để nhấn mạnh sự song song giữa hai người, hai đồ vật, hai sự
vật.
“cả...lẫn/và” 用來強調兩個人、兩個實物或兩個事物的平行。
63
BÀI 15: TỐI MAI CHÚNG TA ĐI DỰ TIỆC
Bữa tiệc tối mai, tôi sẽ mặc chiếc váy tím và quàng khăn đỏ.
Khoảng 10 phút.
64
BÀI 15: TỐI MAI CHÚNG TA ĐI DỰ TIỆC
Từ mới –生詞
bữa tiệc 宴會 mũ 帽子
tối mai 明晚 sơ mi 襯衫
mặc 穿 vét 西服
váy 裙子 cà vạt 領帶
đi 穿, 坐,去 cởi 脫
Ngữ pháp – 語法
Mặc
quần áo váy
Đi
65
BÀI 15: TỐI MAI CHÚNG TA ĐI DỰ TIỆC
Đeo
Cởi
giày áo mũ
Đội
mũ nón
66
BÀI 15: TỐI MAI CHÚNG TA ĐI DỰ TIỆC
chiếc
áo quần váy mũ
đôi
bộ
67
BÀI 15: TỐI MAI CHÚNG TA ĐI DỰ TIỆC
Màu sắc – 顏色
Màu đen
Màu trắng
Màu xám
Màu đỏ
Màu xanh lá cây
Màu xanh nước biển
Màu cam
Màu vàng
Màu tím
Màu đỏ thẫm
Màu hồng
Phương tiện – 工具
Đi bằng
68
BÀI 15: TỐI MAI CHÚNG TA ĐI DỰ TIỆC
Đi bằng
ô tô xe máy xe đạp
Nói bằng
Làm bằng
tay máy
69