Professional Documents
Culture Documents
Nhom 7
Nhom 7
BÁO CÁO
SVTH: MSSV:
THẠCH ĐĂNG BÁCH 21154040
DƯƠNG ĐÌNH DIỆP PHÁT 21154022
VÕ TRƯỜNG VĨ 21154078
1 1 1 1
Điện trở tương đương mạch song song: R = R + R + R
tđ 1 2 3
1
Dung kháng: ZC = ω C
2. Đấu dây, tiến hành đo đạt các thông số, thu thập dữ liệu
a) Đấu dây cho hệ thống
- Máy phát nối hình sao
- Máy biến áp nối hình sao/ sao
- Tải nối hình sao
- Tụ nối hình sao
b) Sơ đồ đấu dây
Bộ tụ sẽ được đấu hình sao và mắc nối tiếp với máy biến áp, đồng thời
mắc nối tiếp với tải trở đấu hình sao.
c) Sơ đồ nguyên lý
Khi ta cấp nguồn cho máy phát, nguồn từ máy phát sẽ qua máy biến
áp để biến đổi hạ áp từ 380V xuống 220V, từ đó qua tải trở và tụ bù, từ đó
có thể đo đạt các thông số như cường độ dòng điện, điện áp,…
Sau khi đã tiến hành bù, ta dễ dàng thấy được sự thay đổi của công suất
tác dụng P (từ 5.712W lên 8.93W), hệ số công suất (từ 0.839 lên 0.943), cường
độ dòng điện (từ 0.031A lên 0.043A).
3. Tính toán các thông số
a) Công suất phản kháng cần bù
Cosφtrước = 0.839 → Tanφtrước = 0.649
Cosφsau = 0.943 → Tanφsau = 0.353
Công suất phản kháng cần bù :
Qbù = P(Tanφtrước -Tanφsau) → Qbù = 5.712( 0.649-0.353) = 1.69 VAr
b) Dung lượng tụ bù cho hệ thống
Bỏ qua cảm kháng trong hệ thống và các sai số do tổn thất trong quá
trình vận hành hệ thống.
1 1 1 1 1 1 1
R tđ = R 1 + R 2 + R 3 = 4400 + 4400 + 4400 → Rtđ = 4400
3
Ω
Trước khi bù:
R R 4400/3
Cosφ = = = = 0.839
Z √ R +( Z
2
L − Z C) 2
√(4400 /3) 2
+Z C 2
→ ZC = 951.2 Ω
1 1
ZC = ωC ↔ 951.2 = 2 π ∗50 ∗C
→ Z’C = 517.599 Ω
1 1
ZC = ωC ↔ 517.599 = 2 π ∗50 ∗C'
E. KẾT LUẬN
Qua bài thực tập và báo cáo này, chúng ta đã biết được tầm quan trọng
của việc bù công suất phản kháng bằng cách cải thiện hệ số công suất bằng việc
thực hành trực tiếp, tiến hành tính toán các thông số.