Professional Documents
Culture Documents
T NG H P Cac Bai Test Online
T NG H P Cac Bai Test Online
14. Kiểm kê hàng hóa phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân, kế toán ghi:
A. Nợ 156/Có 711
B. Nợ 156/Có 3381
C. Nợ 156/Có 411
D. Không ghi gì cả
15. Trừ tiền nhận ký quỹ, ký cược dài hạn khoản được bồi thường:
A. Nợ 244/ Có 711
B. Nợ 811/ Có 244
C. Nợ 344/ Có 711
D. Nợ 344/ Có 811
18. Hàng tháng trích các khoản bảo hiểm, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định
trên tiền lương của người lao động ở bộ phận quản lý chung của DN, kế toán ghi:
A. Nợ 627, Nợ 334/Có 338
B. Nợ 642/Có 338
C. Nợ 642, Nợ 334/Có 338
D. Nợ 334/Có 338
19. Chứng từ nào dùng để ghi nhận nợ phải trả người lao động:
A. Hóa đơn
B. Bảng chấm công, bảng lương
C. Phiếu nhập kho
D. Phiếu chi
20. Tiền lương nghỉ phép phải trả công nhân trực tiếp SX SP, kế toán ghi:
A. Nợ 335/ Có 334
B. Nợ 334/ Có 335
C. Nợ 622/ Có 334
D. Nợ 622/ Có 334 hoặc Nợ 335/ Có 334
21. BHXH, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp sẽ được trích theo tỷ lệ % của
A. Lợi nhuận hàng tháng của DN
B. Lương phải trả cho người lao động
C. Chi phí hàng tháng của bộ phận mà người lao động làm việc
D. Doanh thu hàng tháng của bộ phận mà người lao động làm việc
22. TK 334 dùng để phản ánh khoản phải trả và tình hình thanh toán khoản phải
trả liên quan đến
A. Chỉ riêng bảo hiểm xã hội phải trả cho người lao động
B. Tất cả các khoản thuộc về thu nhập của người người lao động
C. Chỉ riêng tiền lương và tiền công của người lao động
D. Các khoản thu nhập của người lao động và tiền DN tạm ứng để người lao động đi
công tác
Phần: Phần 7: Kế toán Dự phòng phải trả
23. TK 352 Dự phòng phải trả là loại TK điều chỉnh cho Nợ phải trả - vì đây là một
ước tính kế toán
A. Đúng B. Sai
24. Cty M vừa có 1 cuộc họp giám đốc, và cty quyết định sẽ đóng cửa 1 nhà máy sản
xuất. Cty đã có kế hoạch cụ thể về quy trình thực hiện, và cty có thể đưa ra những
ước tính đáng tin cậy về chi phí thực hiện kế hoạch này. Tuy nhiên, thông tin vẫn
mang tính nhạy cảm vì cty chưa công bố thông tin này cho các nhân viên và người
bên ngoài. Cuối niên độ kế toán, công ty cần xử lý như sau:
A. Cty không thể ghi nhận dự phòng nợ phải trả vì đây không phải là hợp đồng có rủi ro
lớn
B. Công ty không thể ghi nhận dự phòng nợ phải trả vì cty chưa công bố thông tin ra bên
ngoài
C. Cty ghi nhận dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp
D. Cty không thể ghi nhận dự phòng nợ phải trả vì đây là khoản lỗ từ hoạt động kinh
doanh sẽ phát sinh trong tương lai
25.Công ty A bán hàng mới có chế độ bảo hành sản phẩm 2 năm. Số tiền bảo hành
ước tính năm sau phải trả gồm:
- 120 triệu đồng bảo hành cho sản phẩm bán năm nay.
- 60 triệu đồng bảo hành cho sản phẩm bán năm sau.
Cty A sẽ ghi nhận khoản dự phòng phải trả cho chi phí bảo hành trên BCTC cuối
năm nay là bao nhiêu?
A. chưa phản ánh vì chưa chắc năm sau phát sinh bảo hành
B. 120 triệu đồng
C. 60 triệu đồng
D. 180 triệu đồng
26. Cuối năm N, Công ty K buộc phải chấp dứt hoạt động của một nhà máy ở tỉnh X
và di dời các thiết bị và nhân lực chủ yếu sang nhà máy ở tỉnh Y.
Vào ngày kết thúc niên độ N, nhà máy X đã ngưng hoạt động để điều chuyển.
Các chi phí dự kiến tính đến ngày hoàn thành BCTC năm N bao gồm:
-Thiệt hại do chấm dứt sớm hợp đồng thuê: 200 triệu
-Chi phí bồi thường cho nhân viên: 300 triệu
-Chi phí vận chuyển thiết bị: 100 triệu
-Chi phí cài đặt lại hệ thống máy tính: 50 triệu
Cuối năm N, kế toán thực hiện
A. Dự phòng phải trả về tái cơ cấu : 650 triệu .
B. Dự phòng phải trả về tái cơ cấu : 500 triệu
C. Chưa ghi gì cả vì chỉ là kế hoạch.
D. Dự phòng phải trả về tái cơ cấu : 500 triệu ; Chi phí phải trả : 150 triệu.
27. Chọn câu phát biểu đúng:
A. Doanh nghiệp không được công bố nợ tiềm tàng trên báo cáo tài chính
B. Nợ tiềm tàng là nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ những sự kiện đã qua và có khả
năng xảy ra hoặc không xảy ra từ những sự kiện không chắc chắn trong tương lai mà
doanh nghiệp không kiểm soát được.
C. Được ghi nhận nợ tiềm tàng khi giá trị nghĩa vụ nợ được xác định chính xác
D. Được ghi nhận nợ tiềm tàng khi giá trị nghĩa vụ nợ được xác định chính xác
28. Một khoản dự phòng cho việc tái cơ cấu chỉ được dự tính cho:
A. Những chi phí trực tiếp phát sinh từ hoạt động tái cơ cấu
B. Những chi phí cần phải có cho hoạt động tái cơ cấu
C. Những chi phí không liên quan đến các hoạt động thường xuyên của doanh nghiệp
D. Tất cả đều đúng
29. Ngày 31/12/x1 kế toán lập dự toán sửa chữa lớn 1 số TSCĐ dùng cho SX với dự
tính sửa chữa vào 1/7/x4. Cuối niến độ kế toán 31/12/x1, kế toán sẽ ...
A. ghi sổ: Nợ 627/ Có 352: toàn bộ số dự toán
B. ghi sổ Nợ 335/ Có 627
C. không ghi sổ gì cả
D. ghi sổ Nợ 352 / Có 154 - nếu là doanh nghiệp nhỏ và vừa
Phần: Phần 6 Kế toán Quỹ doanh nghiệp
30. Khi trích lập quỹ bình ổn giá (TK 357 – Quỹ bình ổn giá) làm cho:
A. Nợ phải trả tăng.
B. Lợi nhuận trong kỳ giảm.
C. Chi phí kinh doanh tăng
D. Tất cả đều đúng.
31. Trên BCTC, quỹ khen thưởng phúc lợi được phân loại là:
A. Nợ phải trả
B. Vốn chủ sở hữu
C. Chi phí
D. Tài sản
32. Trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ (TK 356) kế toán ghi sổ:
A. Nợ TK 642/ Có TK 356(3561)
B. Nợ TK 421/ Có TK 356(3561)
C. Nợ TK 411/ Có TK 356(3561)
D. Nợ TK 111,112/ Có TK 356(3561)
33. Khi ghi nhận các hoạt động liên quan đến quỹ phát triển khoa học và công nghệ,
bút toán nào dưới đây là SAI:
A. Nợ 642/ Có 3561
B. Nợ 3561/ Có 3562
C. Nợ 3561/ Có 214
D. Nợ 3561/ Có 331
34. Khi mua sắm công cụ về sử dụng ngay cho hoạt động phúc lợi, kế toán ghi:
A. Nợ 3532, 133/ Có 111
B. Nợ 3532/ Có 111
C. Nợ 3533/ Có 111
D. Nợ 153/ Có 111
35. Khi sử dụng Quỹ phúc lợi tài trợ mua sắm TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi
thì Quỹ phúc lợi sẽ bị giảm ngay
A. Sai B. Đúng
C. 9 D. 11
38. 1/12/N-1: vay ngân hàng số tiền: 100, thời hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng, trả lãi
và gốc vào 31/5/N. Kỳ kế toán của DN kết thúc ngày 31/12. Ngày 31/12/N-1, kế toán
ghi nhận chi phí lãi vay:
A. Nợ 635/Có 335: 1
B. Nợ 635/Có 112: 1
C. Chưa phải trả lãi nên chưa ghi
D. Nợ 635/Có 338: 1
39. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp SX, kế toán ghi:
A. Nợ 334/Có 112
B. Nợ 622/Có 335
C. Nợ 622/Có 334
D. Nợ 335/Có 112
40. Chuyển khoản nộp tiền vào ngân sách thanh toán tiền thuế, kế toán ghi:
A. Nợ 333/Có 133
B. Nợ 511/Có 333
C. Nợ 133/Có 112
D. Nợ 333/Có 112
41. Cuối tháng, tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất:100, thuế thu
nhập cá nhân: 5, kế toán ghi:
A. Nợ 622/Có 334: 95
B. Nợ 622/Có 334: 100 và Nợ 334/Có 3335: 5
C. Nợ 627/Có 334: 100 và Nợ 334/Có 3335: 5
D. Nợ 627/Có 334: 95
42. Kế toán sử dụng TK 3332 Thuế Tiêu thụ đặc biệt để theo dõi khoản phải nộp về
thuế tiêu thụ đặc biệt liên quan đến
A. Hàng hóa nhập khẩu.
B. Hàng hóa mua trong nước.
C. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB bán trong nước hoặc nhập khẩu.
D. Tất cả đều đúng
43. Khi ghi nhận các nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT phải nộp, bút toán nào
sau đây là SAI :
A. Nợ 111/ Có 511, 33311
B. Nợ 635/ Có 131, 3331
C. Nợ 133 / Có 33312
D. Nợ 511/ Có 3331
44. Tài khoản dùng để ghi nhận thuế GTGT phát sinh khi bán hàng là:
A. TK 133
B. TK 33311
C. TK 3388
D. TK 335
Phần: Phần 4: Kế toán công nợ với người bán
45. Dùng tiền mặt để thanh toán nợ phải trả cho người bán, kế toán ghi:
A. Nợ 156/Có 111
B. Nợ 111/Có 331
C. Nợ 111/Có 156
D. Nợ 331/Có 111
46. Mua chịu 1 lô vật liệu nhập kho, giá chưa thuế 100, thuế GTGT được khấu trừ
10%, kế toán ghi nhận
A. Nợ 152: 100, Nợ 133: 10/Có 331: 110
B. Nợ 152: 100, Nợ 333: 10/Có 331: 110
C. Nợ 152: 100/Có 331: 100
D. Nợ 152: 110/Có 331: 110
47. Chuyển khoản ứng trước tiền cho người bán: 55 (cho hợp đồng mua lô hàng đã
ký với giá chưa thuế 100, TGTGT 10%), chưa nhận hàng. KT ghi Có 112 và
A. Nợ 331: 55
B. Nợ 331: 50, Nợ 133: 5
C. Nợ 338: 50, Nợ 133: 5
D. Nợ 338: 55
48. Sổ chi tiết TK 331 có số dư bên Nợ khi
A. DN ứng trước tiền cho người bán
B. DN mua chịu của người bán
C. DN bán chịu cho khách hàng
D. Khách hàng ứng trước tiền cho DN
Phần: Phần 3: Nguyên tắc kế toán; Trình bày thông tin
48. Nhận cầm cố ngắn hạn bằng hiện vật, kế toán ghi sổ liên quan đến yếu tố nào
của BCTC:
A. Nợ phải trả
B. Tài sản và Nợ phải trả (ngắn hạn)
C. Tài sản
D. Tất cả đều sai
49. Cho số liệu sau: Bảng tổng hợp chi tiết theo dõi Nhà cung cấp quý 4 năm N
(ĐVT: triệu đồng). Số dư cuối kỳ: A (dư có) 50, B (dư có) 120, C (dư Nợ) 140, D (dư
Nợ) 10. Số dư 31/12/N của TK 331 sẽ bằng:
A. Dư Nợ 150, Dư Có 170
B. Dư Nợ (150), Dư Có 170
C. Dư Nợ (20), Dư Có 0
D. Dư Có 20
50. Khi trình bày thông tin trên Báo cáo tình hình tài chính:
A. Được phép bù trừ chi tiết dư nợ phải trả người bán và dư có phải trả người bán nếu có
chứng từ xác nhận thanh toán bù trừ
B. Không được bù trừ chi tiết dư nợ phải trả người bán và dư có phải trả người bán
C. Chỉ không bù trừ đối với chi tiết dư nợ phải trả người bán và dư có phải trả người bán
không cùng một đối tượng
D. Các câu trả lời đều đúng
51. Nguyên tắc kế toán các khoản phải trả
A. Phản ánh vào báo cáo tài chính theo giá trị thuần.
B. Bù trừ công nợ khi trình bày vào BCĐKT.
C. Theo dõi chi tiết theo từng loại hàng mua.
D. Tất cả đều sai.
52. Mua hàng theo Hợp đồng được ghi
A. hợp đồng được triển khai thực hiện.
B. việc mua hàng đã thực hiện hoàn tất và chưa thanh toán.
C. cả 2 trường hợp a và b xảy ra.
D. không phải là 2 trường hợp a và b.
53. Công ty A sản xuất máy sấy công nghiệp. Trong năm N đã bán được 100 máy.
Đến cuối năm N, qua kiểm tra kỹ thuật, Ban Giám đốc có quyết định thay thế chi
tiết quạt trong máy để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng cho khách hàng
(đã lập danh sách và thông báo thu hồi máy). Chi phí ước tính thay thế là 100 triệu.
Kế toán công bố thông tin trên BCTC năm N:
A. Nợ tiềm tàng 100 triệu
B. Dự phòng phải trả 100 triệu
C. Chi phí phải trả 100 triệu, nếu cơ quan thuế chấp nhận khoản chi hợp lý
D. Không liên quan BCTC năm N vì thực tế về thay thế chi tiết máy sẽ xảy ra vào năm
N+1
54. Khi nhận trước 6 tháng tiền cho thuê tài sản của khách hàng, kế toán ghi vào
TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện là tuân thủ nguyên tắc …
A.Cơ sở dồn tích
B. Phù hợp.
C. Thận trọng.
D. b và c đúng.
55. Nguyên tắc kế toán các khoản phải trả
A. Bù trừ công nợ khi trình bày vào BCĐKT.
B. Theo dõi chi tiết theo từng loại hàng mua.
C. Phản ánh vào báo cáo tài chính theo giá trị thuần.
D. Tất cả đều sai.
A. No
B. Yes
57. Việc doanh nghiệp ứng trước tiền mua hàng sẽ làm cho:
A. Khoản phải thu trên BCĐKT tăng lên
B. Khoản phải trả trên BCĐKT giảm
C. Không ảnh hưởng vì doanh nghiệp chưa nhận hàng
D. Tất cả đều sai
58. Phân biệt nợ phải trả thông thường và dự phòng phải trả:
A. Chúng khác nhau về mức độ chắc chắn giảm sút lợi ích kinh tế. Nợ phải trả “xác định
chắc chắn” giá trị nghĩa vụ nợ; còn đối với dự phòng phải trả thì giá trị nghĩa vụ nợ “ước
tính được một cách đáng tin cậy”.
B. Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại, dự phòng phải trả là nghĩa vụ tương lai
C. Nợ phải trả là nghĩa vụ pháp lý, dự phòng phải trả không liên quan nghĩa vụ pháp lý
59. Khi doanh nghiệp nhận được hàng từ khoản tiền đã ứng trước đủ cho người
bán, kế toán ghi:
A. Giảm nợ phải trả
B. Giảm nợ phải thu
C. Giảm tiền, do kế toán chưa ghi bút toán nào khi ứng trước
D. Tất cả đều sai
60. Một khoản nợ phải trả không ai đòi - được xử lý:
A. Tăng tài khoản 338
B. Tăng chi phí khác
C. Kế toán không được tự xử lý mà phải chờ quyết định của cơ quan thuế
D. Tăng thu nhập khác
61. Phân loại là nợ ngắn hạn, nếu khoản nợ được thanh toán:
A. Bằng cách tạo ra 1 khoản nợ ngắn hạn khác.
B. Bằng Tài sản ngắn hạn.
C. Trong vòng 2 năm.
D. a hoặc b.
62. Căn cứ vào thời hạn thanh toán, nợ phải trả được phân loại thành:
A. Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn đến hạn trả
B. Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
C. Nợ phải trả dưới 1 niên độ và nợ phải trả trên 1 niên độ
D. Nợ có lãi vay và nợ không có lãi vay
B. Nợ TK 34311: 2.000.000.000
Nợ TK 635: 200.000.000
Có TK 112: 2.200.000.000
C. Nợ TK 34311: 2.000.000.000
Nợ TK 635: 100.000.000
Nợ TK 335: 100.000.000
Có TK 112: 2.200.000.000
46. Xét giao dịch: cuối năm tài chính N công ty thu tiền do phát hành trái phiếu
thường có phụ trội (dùng cho hoạt động kinh doanh), thời hạn 3 năm, lãi trái phiếu
trả định kỳ sau mỗi năm 10%/năm (kỳ trả lãi đầu tiên là cuối năm N+1). Cho biết
BCTC lập cuối năm N sẽ ảnh hưởng đến các yếu tố nào sau đây:
A. Nợ phải trả, Vốn chủ sở hữu, Chi phí
B. Tài sản, Nợ phải trả, Vốn chủ sở hữu.
C. Tài sản, Nợ phải trả, Vốn chủ sở hữu, Chi phí
D. Tài sản, Nợ phải trả.
47. Chính sách kế toán chi phí đi vay cần phải công bố trên Thuyết minh BCTC
A. Sai B. Đúng
48. Phát hành trái phiếu chuyển đổi kế toán ghi tăng Tài sản (là Tiền) và đồng thời
tách thành Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu. Điều này ...
A. chỉ tách khi nào công ty mẹ yêu cầu
B. bắt buộc vì bản chất trái phiếu chuyển đổi phát hành
C. không cần thiết vì là khoản vay
D. không bắt buộc
49. Chiết khấu trái phiếu được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính:
A. được ghi số âm trên Báo cáo tình hình tài chính
B. được phân loại là Nợ dài hạn nếu thời hạn trái phiếu trên 1 năm
C. được phân loại là Nợ ngắn hạn
D. tất cả đều không hợp lý
50. Chuyển khoản chi lãi trái phiếu dùng cho mục đích xây dựng nhà kho thời hạn
11 tháng, sẽ ảnh hưởng đến yếu tố nào của báo cáo tài chính
A. Tài sản không đổi
B. Giảm Tài sản, Tăng Chi phí
C. Giảm Tài sản, Giảm Vốn chủ sở hữu
D. Giảm Tài sản, Giảm Nợ phải trả, Tăng Chi phí
51. Trái phiếu phát hành là biện pháp đi vay nên ảnh hưởng đến thông tin trên báo
cáo tình hình tài chính
A. Sai B. Đúng
52. Chi phí phát hành trái phiếu kế toán xử lý ảnh hưởng đến những thông tin về
A. Ghi nhận ngay vào chi phí tài chính trong kỳ, nếu khoản chi này trọng yếu
B. Ghi nhận tăng chi phí trả trước, và cuối mỗi kỳ kế toán phân bổ vào chi phí tài chính
trong kỳ
C. Ghi nhận tăng nợ gốc vay, và cuối mỗi kỳ kế toán phân bổ vào chi phí tài chính trong
kỳ.
D. Ghi nhận giảm nợ gốc vay, và cuối mỗi kỳ kế toán phân bổ vào chi phí tài chính trong
kỳ
Phần: Phần 2- Hợp đồng thuê hoạt động- Bên cho thuê
12. Khấu hao nhà cho thuê hoạt động được hạch toán vào:
A. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
B. Chi phí tài chính.
C. Giá vốn hàng bán.
D. a, b, c: đều sai.
(slide: tài sản sử dụng cho bộ phận nào thì chi phí của bộ phận đó)
13. DN mua TSCĐ với tổng giá trị 10.000.000.000 trong đó giá trị tòa nhà
6.000.000.000, quyền sử dụng đất 4.000.000.000, thời gian khấu hao 20 năm, sau 1
thời gian sử dụng DN cho thuê hoạt động, kế toán tính chi phí khấu hao TSCĐ theo
năm theo đường thẳng trong khi cho thuê là:
A. 200.000.000
B. 500.000.000
C. 300.000.000
D. Số liệu khác
(sau 1 tgian sử dụng có trích khấu hao không?)
14. Cuối tháng kế toán trích khấu hao xe tải cho thuê hoạt động 6 tháng , cho biết
nguyên giá 300.000.000, thời gian sử dụng hữu ích của tài sản 10 năm
A. 30.000.000
B. 15.000.000
C. 2.500.000
D. Số liệu khác
15. Cuối tháng phải thu tiền nhà cho thuê tháng này 30.000.000, thuế GTGT 10%.
Căn nhà nguyên giá 8.000.000.000 (trong đó giá trị nhà 4.000.000.000, giá trị quyền
sử dụng đất lâu dài 4.000.000.000), kế toán tính khấu hao theo tỉ lệ 3%/năm. Lãi gộp
của hoạt động cho thuê trong trường hợp này là:
A. 23.000.000
B. 10.000.000
C. 20.000.000
D. Số liệu khác
16. DN đã nhận trước 10 tháng tiền cho thuê máy móc thiết bị với thỏa thuận
10.000.000/tháng, thuế GTGT 10%. Sau đó bên thuê ngừng hợp đồng khi đã thuê 6
tháng, DN phải hoàn trả tiền cho thuê nhận trước, kế toán ghi:
A. Nợ TK 3387,3331- Có TK 111,112 : 44.000.000
B. Nợ TK 3387 - Có TK 111,112 : 40.000.000
C. Nợ TK 511 - Có TK 111,112 : 40.000.000
D. Nợ TK 511,3331 - Có TK 111,112 : 44.000.000
17. Chuyển khoản ký quỹ 10.000.000 theo yêu cầu của bên cho thuê hoạt động máy
móc thiết bị sản xuất trong 5 tháng. Kế toán bên cho thuê ghi nhận
A. Nợ TK 112 - Có TK 344 : 10.000.0000
B. Nợ TK 244 - Có TK 112 : 2.000.0000
C. Nợ TK 244 - Có TK 112 : 10.000.0000
D. Ý kiến khác
Phần: Phần 3- Hợp đồng thuê hoạt động- Bên đi thuê
18. Kế toán ghi chi phí thuê hoạt động 1TSCD phục vụ phúc lợi vào TK
A. TK 811 và TK 711
B. TK 3533
C. TK 3532
D. Ý kiến khác
19. Vào ngày 01/01/N, công ty TV thuê một thiết bị thời gian 5 năm. Thiết bị này có
thời gian sử dụng kinh tế 9 năm. Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê
được xác định bằng 70% giá trị hợp lý của thiết bị. Hợp đồng thuê không bao gồm
sự chuyển giao quyền sở hữu tài sản thuê cho công ty TV và cũng không bao gồm
quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê. Công ty TV sẽ ghi nhận chi phí tài sản thuê này
năm N như thế nào?
A. Chi phí thuê bằng khoản thanh toán tiền thuê năm N.
B. Chi phí khấu hao bằng 1/5 giá trị hợp lý.
C. Chi phí khấu hao bằng 1/9 giá trị hợp lý.
D. Chi phí thuê bằng khoản thanh toán tiền thuê năm N trừ đi lãi thuê.
20. Trong trường hợp thuê hoạt động:
A. Bên thuê phải ghi nhận tài sản thuê và nghĩa vụ có liên quan theo giá trị hiện tại
của khoản thanh toán tiền thuê.
B. Bên cho thuê khấu hao tài sản cho thuê dựa trên thời gian sử dụng kinh tế của nó.
C. Bên thuê khấu hao tài sản thuê dựa trên kỳ hạn thuê.
D. Bên thuê khấu hao tài sản thuê dựa trên thời gian sử dụng kinh tế của nó.
21. Nếu giao dịch bán và thuê lại không phải là thuê tài chính, thì câu nào sau đây là
câu sai?
A. Người bán - bên đi thuê sẽ ghi nhận tài sản thuê hoạt động
B. Người bán - bên đi thuê sẽ ghi giảm tài sản trên sổ kế toán
C. Người mua-bên cho thuê sẽ ghi nhận lãi từ bán tài sản
D. Tất cả các câu trên đều là câu sai
22. Kế toán ghi hao mòn TSCD thuê hoạt động để phục vụ phúc lợi vào cuối năm
như sau
A. Nợ TK 214 - Có TK 3532
B. Nợ TK 3533 - Có TK 214
C. Nợ TK 3532 - Có TK 214
D. Ý kiến khác
23. Kế toán quên phân bổ chi phí thuê văn phòng trả trước cho nhiều năm, sai sót
này
A. Ảnh hưởng đến BCDKT và BCKQHDKD
B. Chỉ ảnh hưởng đến BCĐKT
C. Chỉ ảnh hưởng đến BCKQHĐKD
D. Ý kiến khác
Phần: Phần 4- Chi phí thuê
24. Vào ngày 31 tháng 12 năm 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5
năm một số máy móc phục vụ QLDN. Các điều khoản của hợp đồng thỏa thuận M
thực hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ hàng năm vào cuối mỗi năm thuê
trong 5 năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối giai đoạn này. Ngày trả đầu
tiên là 31/12/2019. Các máy móc có tuổi thọ hữu ích ước tính là 6 năm. M sử dụng
phương pháp khấu hao theo đường thẳng cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo
đó, M đã hạch toán giao dịch thuê này dưới dạng thuê tài chính. Các khoản thanh
toán tiền thuê được xác định có giá trị hiện tại là 379.079.000đ với lãi suất là 10%.
Đối với hợp đồng thuê này, M ghi vào năm 2019 (làm tròn ngàn đồng):
chi phí lãi vay 0đ và chi phí khấu hao là 75.816.000đ.
chi phí lãi vay 0đ và chi phí khấu hao là 0đ
chi phí lãi vay là 37.908.000đ và chi phí khấu hao là 75.816.000đ
chi phí lãi vay là 37.908.000đ và chi phí khấu hao là 0đ
25. Vào ngày 1 tháng 1 năm 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm
một số máy móc phục vụ QLDN. Các điều khoản của hợp đồng thỏa thuận M thực
hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ hàng năm vào cuối mỗi năm thuê trong 5
năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối giai đoạn này. Ngày trả đầu tiên là
1/1/2019. Các máy móc có tuổi thọ hữu ích ước tính là 6 năm. M sử dụng phương
pháp khấu hao theo đường thẳng cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo đó, M
đã hạch toán giao dịch thuê này dưới dạng thuê tài chính. Các khoản thanh toán
tiền thuê được xác định có giá trị hiện tại là 379.079.000đ với lãi suất là 10%. Đối
với hợp đồng thuê này, M ghi vào năm 2018 (làm tròn ngàn đồng):
chi phí lãi vay 27.908.000đ và chi phí khấu hao là 75.816.000đ.
chi phí lãi vay 0đ và chi phí khấu hao là 0đ .
chi phí lãi vay là 37.908.000đ và chi phí khấu hao là 75.816.000đ
chi phí lãi vay là 27.908.000đ và chi phí khấu hao là 63.180.000đ
26. Vào ngày 1 tháng 1 năm 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5 năm
một số máy móc phục vụ QLDN. Các điều khoản của hợp đồng thỏa thuận M thực
hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ hàng năm vào cuối mỗi năm thuê trong 5
năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối giai đoạn này. Ngày trả đầu tiên là
1/1/2019. Các máy móc có tuổi thọ hữu ích ước tính là 6 năm. M sử dụng phương
pháp khấu hao theo đường thẳng cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo đó, M
đã hạch toán giao dịch thuê này dưới dạng thuê tài chính. Các khoản thanh toán
tiền thuê được xác định có giá trị hiện tại là 379.079.000đ với lãi suất là 10%. Đối
với hợp đồng thuê này, M ghi vào năm 2019 (làm tròn ngàn đồng):
A. chi phí lãi vay là 37.908.000đ và chi phí khấu hao là 75.816.000đ
B. chi phí lãi vay 31.699.000đ và chi phí khấu hao là 63.180.000đ.
C. chi phí lãi vay 27.908.000đ và chi phí khấu hao là 63.180.000đ
D. chi phí lãi vay là 31.699.000đ và chi phí khấu hao là 75.816.000đ
27. Vào ngày 31 tháng 12 năm 2018, M đã ký hợp đồng thuê không hủy ngang 5
năm một số máy móc phục vụ QLDN. Các điều khoản của hợp đồng thỏa thuận M
thực hiện các khoản thanh toán 100.000.000đ hàng năm vào đầu mỗi năm thuê
trong 5 năm, sẽ trả lại TS cho bên cho thuê vào cuối giai đoạn này. Ngày trả đầu
tiên là 31/12/2018. Các máy móc có tuổi thọ hữu ích ước tính là 6 năm. M sử dụng
phương pháp khấu hao theo đường thẳng cho tất cả các tài sản cố định của nó. Theo
đó, M đã hạch toán giao dịch thuê này dưới dạng thuê tài chính. Các khoản thanh
toán tiền thuê được xác định có giá trị hiện tại là 416.987.000đ với lãi suất là 10%.
Đối với hợp đồng thuê này, M ghi vào năm 2019 (làm tròn ngàn đồng):
A. chi phí lãi vay là 41.699.000đ và chi phí khấu hao là 83.397.000đ
B. chi phí lãi vay 31.699.000đ và chi phí khấu hao là 69.498.000đ.
C. chi phí lãi vay 83.397.000đ và chi phí khấu hao là 31.699.000đ
D. chi phí lãi vay là 31.699.000đ và chi phí khấu hao là 83.397.000đ
28. Vào 1/1/N, CTy T ký một hợp đồng thuê không thể hủy ngang để thuê một thiết
bị sản xuất đặc thù. Theo hợp đồng, mỗi năm cty T phải thanh toán 100.000 ngđ vào
cuối mỗi năm trong vòng 10 năm, sau đó bên thuê sẽ chuyển giao quyền sở hữu tài
sản cho cty T. Thiết bị này có thời gian sử dụng ước tính 15 năm. Cty T sử dụng
phương pháp khấu hao theo đường thẳng cho tất cả tài sản cố định. Cty T ghi nhận
đây là tài sản thuê tài chính. Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu
là 671.008 ngđ với lãi suất biên đi vay của cty T là 8%. Trong năm N, cty T ghi
nhận:
A. Chi phí khấu hao 67.101 ngđ
B. Chi phí khấu hao 38.068 ngđ.
C. Chi phí khấu hao 44.734 ngđ.
D. Tất cả đều sai
(Chia 15 vì chuyển quyền sở hữu nên theo GTSD)
29. Vào ngày 30 tháng 6 năm 2018, công ty đã bán thiết bị cho một công ty không
liên kết với giá 1.400.000.000đ. Thiết bị có giá trị sổ sách là 1.260.000.000đ và thời
gian sử dụng hữu ích là 10 năm. Cùng ngày hôm đó, A đã thuê lại thiết bị với giá
14.000.000đ mỗi tháng trong 5 năm. Chi phí thuê của A cho thiết bị này cho năm
2018 là:
A. 70.000.000đ
B. 84.000.000đ
C. 168.000.000đ.
D. 56.000.000đ.
Phần: Phần 5- Bán và thuê lại là thuê tài chính
30. DN nhượng bán một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 300.000.000, đã hao mòn
60.000.000, giá bán chưa thuế 220.000.000, thuế GTGT 10% đã thu chuyển khoản,
sau đó thuê lại TSCĐ này là thuê tài chính, thời gian thuê 5 năm, dùng vào hoạt
động sản xuất. Kế toán xác định kết quả của hoạt động nhượng bán TSCĐ tháng
này là
A. Lỗ 20.000.000
B. Lãi 20.000.000
C. Lãi 2.000.000
D. Ý kiến khác
31. DN nhượng bán một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 300.000.000, đã hao mòn
60.000.000, giá bán chưa thuế 260.000.000, thuế GTGT 10% đã thu chuyển khoản,
sau đó thuê lại TSCĐ này là thuê tài chính, thời gian thuê 5 năm, dùng vào hoạt
động sản xuất. Kế toán ghi nhận chênh lệch giữa giá bán và giá trị còn lại của TSCĐ
vào TK
A. TK 811
B. TK 242
C. TK 3387
D. TK 711
32. Khi thực hiện giao dịch bán và thuê lại là thuê tài chính, trường hợp thu nhập
bán tài sản thấp hơn giá trị còn lại trên sổ kế toán thì kết quả bán tài sản:
A. Được ghi nhận ngay là một khoản lãi trên báo cáo kết qủa kinh doanh kỳ phát sinh.
B. Được ghi nhận là một khoản chi phí trả trước và phân bổ cho suốt thời gian thuê tài
sản.
C. Được ghi nhận là một khoản thu nhập chưa thực hiện và phân bổ cho suốt thời gian
thuê tài sản.
D. Được ghi nhận ngay là một khoản lỗ trên báo cáo kết qủa kinh doanh kỳ phát sinh.
33. Nếu giao dịch bán và thuê lại thỏa mãn điều kiện của thuê tài chính, thì bên
nào sẽ ghi nhận chi phí đi vay trong thời gian thuê?
A. Người mua - bên cho thuê
B. Người bán - bên đi thuê
34. Khi thực hiện giao dịch bán và thuê lại là thuê tài chính, khoản chênh lệch giữa
thu nhập bán tài sản với giá trị còn lại trên sổ kế toán:
A. Không được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ từ việc bán tài sản mà phải
phân bổ cho suốt thời gian thuê tài sản.
B. Chỉ ghi nhận ngay trong trường hợp lãi.
C. Được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ từ việc bán tài sản.
D. Chỉ ghi nhận ngay trong trường hợp lỗ.
35. Khi thực hiện giao dịch bán và thuê lại là thuê tài chính, trường hợp thu nhập
bán tài sản cao hơn giá trị còn lại trên sổ kế toán thì kết quả bán tài sản:
A. Được ghi nhận là một khoản thu nhập chưa thực hiện và phân bổ cho suốt thời
gian thuê tài sản.
B. Được ghi nhận ngay là một khoản lỗ trên báo cáo kết qủa kinh doanh kỳ phát sinh.
C. Được ghi nhận ngay là một khoản lãi trên báo cáo kết qủa kinh doanh kỳ phát
sinh.
D. Được ghi nhận là một khoản chi phí trả trước và phân bổ cho suốt thời gian thuê
tài sản.
36. DN nhượng bán một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 300.000.000, đã hao mòn
60.000.000, giá bán chưa thuế 220.000.000, thuế GTGT 10% đã thu chuyển khoản,
sau đó thuê lại TSCĐ này là thuê tài chính, thời gian thuê 5 năm, dùng vào hoạt
động sản xuất. Kế toán xác định kết quả của hoạt động nhượng bán TSCĐ tháng
này là
A. Lỗ 20.000.000
B. Lãi 2.000.000
C. Lãi 20.000.000
D. Ý kiến khác
ĐỀ 1
Phần: Tổng hợp Thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Doanh thu tính thuế GTGT luôn luôn bằng doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp
A. Sai
B. Đúng
2. Tại 1 công ty cổ phần niêm yết, cuối năm tài chính xác định Lợi nhuận kế toán cả năm
là 120 triệu đồng (trđ) và Lỗ tính thuế năm này là 40 trđ, biết rằng 3 quý đầu năm công ty
đã tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (theo thuế suất 20%) là 30 trđ. Công ty xác định
số thuế thu nhập phải nộp trong năm nay số tiền là:
A. 30
B. 10
C. 0
D. ý kiến khác
3. Trong năm N, cty có lợi nhuận kế toán 100 trđ, khoản chi phí tiền vi phạm giao thông
20 trđ không được cơ quan thuế chấp nhận là chi phí hợp lệ. Điều này dẫn đến:
A. Phát sinh chênh lệch tạm thời được khấu trừ là 20 trđ
B. Thu nhập chịu thuế năm N là 80 trđ
C. Thu nhập chịu thuế năm N là 120 trđ và không có chênh lệch tạm thời
D. Kế toán ghi bút toán giảm chi phí 20 trđ
4. Thu nhập chịu thuế khác với Lợi nhuận kế toán trước thuế do:
A. Khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế
B. Khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ
C. Cả a và b đều sai
D. Ý kiến khác “ Các khoản chênh lệch vĩnh viễn: là chênh lệch giữa lợi nhuận kế
toán và thu nhập chịu thuế phát sinh từ các khoản doanh thu, thu nhập khác, chi
phí được ghi nhận vào lợi nhuận kế toán nhưng lại không được tính vào thu nhập,
chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.”
Phần: Tài sản thuế TNDN hoãn lại 243
1. Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác
định trong năm phát sinh:
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 80 triệu đồng (trđ).
Kế toán ghi nhận:
A. Nợ TK 8212/Có TK 243: 80 trđ
B. Nợ TK 8211/Có TK 243: 16 trđ
C. Nợ TK 8212/Có TK 243: 16 trđ
D. Nợ TK 243/Có TK 8212: 16 trđ
2. Một doanh nghiệp không lập BCTC giữa niên độ. Trong năm tài chính N có số liệu
như sau:
Lợi nhuận kế toán trước thuế là lỗ 70 triệu đồng. Không ước tính năm sau có lãi.
- Số liệu giữa kế toán và thuế chỉ khác nhau: cơ quan thuế không chấp nhận khoản chi phí
không hợp lệ là 50 triệu đồng
- Trong năm doanh nghiệp đã tạm nộp thuế TNDN là 40 triệu đồng, thuế suất thuế TNDN
là 20%.
Kế toán xử lý về thuế TNDN hoãn lại như sau:
ĐỀ 4 Nhung 7 điểm
1. (1.00 đ) Các khoản chi phí sau đây , khoản nào được phép tính trừ khi xác định
thu nhập chịu thuế
A. Chi phí văn phòng phẩm mua tháng trước sử dụng trong tháng này
B. Tiền lãi vay tháng trước trả trong tháng này
C. Tiền điện thanh toán trong kì của hóa đơn tháng trước
D. a, b, c: đều được
2. (1.00 đ) Chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế bao gồm chênh
lệch tạm thời và chênh lệch không tạo ra chênh lệch tạm thời
A. Sai
B. Đúng
3. (1.00 đ) Doanh thu tính thuế GTGT luôn luôn bằng doanh thu tính thuế thu nhập
doanh nghiệp
A. Sai
B. Đúng
4. (1.00 đ) Tại 1 công ty cổ phần niêm yết, cuối năm tài chính xác định Lợi nhuận kế
toán cả năm là 120 triệu đồng (trđ) và Lỗ tính thuế năm này là 40 trđ, biết rằng 3
quý đầu năm công ty đã tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (theo thuế suất 20%)
là 30 trđ. Công ty xác định số thuế thu nhập phải nộp trong năm nay số tiền là:
A. 30
B. 10
C. 0
D. ý kiến khác
A. 700
B. 900
C. 800
D. 600
3. (1.00 đ) Các khoản chi phí sau đây, khoản nào không được phép tính trừ khi xác
định lợi nhuận kế toán
A. Chi phí lãi vay của tháng trước được trả trong tháng
B. Chi phí mua văn phòng phẩm sử dụng trong tháng nhưng không có chứng từ hợp
lệ
C. Chi phí văn phòng phẩm mua tháng trước sử dụng trong tháng này
D. Tất cả không đều được
4. (1.00 đ) Chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế bao gồm chênh
lệch tạm thời và chênh lệch không tạo ra chênh lệch tạm thời
A. Sai
B. Đúng
Đề 5 (Linh_9.5)
1. (0.50 đ) Năm N Chỉ tiêu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại trên Báo cáo
kết quả họat động kinh doanh là bao nhiêu nếu số thuế phải nộp năm N là 800,
doanh nghiệp đã tạm nộp 700 trong năm N, DN chưa nộp hết số thuế còn phải nộp
của năm N
A. 800
B. 100
C. 700
D. Ý kiến khác
2. (0.50 đ) Chi phí thuế TNDN hoãn lại sẽ được ghi nhận khi có sự chênh lệch giữa
KT và thuế:
A. Sai
B. Đúng
3. (0.50 đ) Trong năm N, doanh nghiệp (nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế
suất 20%) xác định lỗ kế toán trước thuế 200 trđ, thu nhập từ cổ tức được chia 30
trđ và chi không có chứng từ hợp lệ 20 trđ thì lỗ tính thuế và chi phí thuế TNDN
năm N lần lượt là:
A. 190 trđ, 0đ
B. 210 trđ, 0đ
C. 210 trđ, (42trđ)
D. 190 trđ, (38trđ)
4. (0.50 đ) Năm N Chỉ tiêu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trên Báo
cáo kết quả họat động kinh doanh là bao nhiêu nếu số thuế phải nộp năm N là 800,
doanh nghiệp đã tạm nộp 700 trong năm N, DN chưa nộp hết số thuế còn phải nộp
của năm N
A. 700
B. 100
C. 600
D. 800
5. (0.50 đ) Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Tài khoản Thuế thu nhập cá nhân có số dư bên nợ
B. Tài khoản 333 là tài khoản lưỡng tính
C. Tài khoản Thuế thu nhập doanh nghiệp luôn có số dư bên có
D. Tài khoản Thuế nhập khẩu có số dư bên có
6. (0.50 đ) Phát biểu nào sau đây về chênh lệch tạm thời là đúng:
A. Chênh lệch tạm thời là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí
B. Chênh lệch tạm thời là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản
hay nợ phải trả với cơ sở tính thuế thu nhập của các khoản mục này
C. Chênh lệch tạm thời là chênh lệch giữa KT và thuế
D. Chênh lệch tạm thời là chênh lệch giữa doanh thu kế toán và chi phí kế toán với
doanh thu tính thuế và chi phí được trừ
7. (0.50 đ) Thu nhập chịu thuế khác với Lợi nhuận kế toán trước thuế do:
A. Khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ
B. Khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế
C. Cả a và b đều sai V
D. Ý kiến khác
Phần: Tài sản thuế TNDN hoãn lại 243
1. (0.50 đ) Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng
A. Làm giảm chi phí thuế thu nhập
B. Làm tăng chi phí thuế thu nhập
C. Làm tăng thu nhập chịu thuế
D. a và c đúng
2. (0.50 đ) Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế
suất 20%, xác định trong năm phát sinh:
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 80 triệu đồng (trđ).
Kế toán ghi nhận:
A. Nợ TK 8212/Có TK 243: 80 trđ
B. Nợ TK 8212/Có TK 243: 16 trđ
C. Nợ TK 8211/Có TK 243: 16 trđ
D. Nợ TK 243/Có TK 8212: 16 trđ
3. (0.50 đ) Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải
trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở tính thuế của khoản này cũng bằng 0. Vậy năm N+1
A. Làm tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
B. Làm phát sinh tăng thuế hoãn lại phải trả
C. Làm phát sinh giảm thuế hoãn lại phải trả
D. Làm giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
4. (0.50 đ) Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế
suất 20%, xác định trong năm phát sinh:
Chi phí bảo hành sản phẩm thực tế phát sinh 60 trđ nhưng thuế chấp nhận 55 trđ,
còn 5 trđ là chi phí không có chứng từ hợp lệ thuế không chấp nhận. KT đã xử lý
chênh lệch. (biết trong năm trước có lập dự phòng bảo hành sản phẩm 50 trđ nhưng
thuế không chấp nhận).
Kế toán ghi nhận:
A. Nợ TK 8212/Có TK 243: 11 trđ
B. Nợ TK 8212/Có TK 243: 10 trđ
C. Nợ TK 8212/Có TK 243: 12 trđ
D. Nợ TK 243/Có TK 8211: 10 trđ
5. (0.50 đ) Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải
trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở tính thuế của khoản này là 300 , thuế suất 20% .
Vậy trong năm N
A. Làm tăng tài sản thuế hoãn lại là 60
B. Làm tăng tài sản thuế hoãn lại la 40
C. Làm tăng tài sản thuế hoãn lại là 100
D. Ý kiến khác
6. (0.50 đ) Một Doanh nghiệp không lập BCTC giữa niên độ. Trong năm tài chính N
có số liệu như sau:
- Lợi nhuận kế toán trước thuế là lỗ 70 triệu đồng. Nhưng ước tính năm sau có lãi.
- Số liệu giữa kế toán và thuế chỉ khác nhau: cơ quan thuế không chấp nhận khoản
chi phí không hợp lệ là 50 triệu đồng
- Trong năm doanh nghiệp đã tạm nộp thuế TNDN là 40 triệu đồng, thuế suất thuế
TNDN là 20%.
Kế toán xử lý về thuế TNDN hoãn lại như sau:
A. Hoàn nhập Tài sản thuế TNDN hoãn lại
Nợ TK 8212 / Có 243: 20 trđ x 20%
B. Ghi nhận tăng Tài sản thuế TNDN hoãn lại
Nợ TK 243 / Có 8212: 20 trđ x 20%
C. Ghi nhận tăng Thuế TNDN hoãn lại phải trả
Nợ TK 8212 / Có 347: 20 trđ x 20%
D. Không cần ghi bút toán cho phần thuế hoãn lại vì không có phát sinh Chênh lệch
tạm thời
7. (0.50 đ) Tài sản thuế TNDN hoãn lại được trình bày trên BCĐKT là:
A. Tài sản dài hạn
B. Tài sản ngắn hạn
C. Một phần là Tài sản ngắn hạn và Một phần là Tài sản dài hạn
D. a hoặc b: phụ thuộc vào thời gian thu hồi
Phần: Thuế TNDN hoãn lại phải trả 347
1. (0.50 đ) Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản tài sản
cố định trên sổ kế toán là 550.000 , cơ sở tính thuế của tài sản này là 600.000 , thuế
suất 20% . Vậy trong năm N phát sinh thuế hoãn lại phải trả
A. Đúng
B. Sai
2. (0.50 đ) Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải
thu trên sổ kế toán là 500 , cơ sở tính thuế của tài sản này cũng bằng 500. Vậy có tạo
ra chênh lệch tạm thời?
A. Không
B. Có
3. (0.50 đ) Năm N Chỉ tiêu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trên Báo
cáo kết quả họat đông kinh doanh là bao nhiêu nếu chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành là 800 , thuế suất 20%, doanh nghiệp đã tạm nộp 700 trong năm N
và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là 100 do trong năm có 1 khoản
chêch lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản lớn hơn so với cơ sở tính thuế là 500
A. 800
B. 600
C. 700
D. 900
4. (0.50 đ) Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải
trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở tính thuế của khoản này là 200 , thuế suất 20% .
Vậy trong năm N
A. Làm tăng thuế hoãn lại phải trả là 80
B. Làm tăng thuế hoãn lại phải trả là 40
C. Làm tăng thuế hoãn lại phải trả là 60
D. Ý kiến khác
5. (0.50 đ) Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản
hàng tồn kho trên sổ kế toán là 1000 , cơ sở tính thuế của tài sản này là 900 ,
thuế suất 20% . Vậy trong năm N làm phát sinh thuế hoãn lại phải trả
A. Đúng
B. Sai
6.(0.50 đ)Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất
20%, xác định trong năm phát sinh:
Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm 100 triệu đồng (trđ).
Kế toán ghi nhận:
A. Nợ TK 8211/Có TK 347: 20 trđ
B. Nợ TK 347/Có TK 8212: 20 trđ
C. Nợ TK 347/Có TK 8212: 100 trđ
D. Nợ TK 347/Có TK 8211: 100 trđ
CHƯƠNG 21: VỐN CHỦ SỞ HỮU
Phần: TN- Nhóm 1: Khái niệm, đặc điểm công ty cổ phần
1. Cổ phiếu đang lưu hành bên ngoài, là ...
A. Số cổ phiếu quỹ
B. Số cổ phiếu do các cổ đông nắm giữ.
C. Số cổ phiếu đã phát hành, công ty mua lại.
D. Tổng số cổ phiếu công ty được phép phát hành
2. Việc chia cổ tức dựa trên số lượng cổ phiếu:
A. Đã phát hành
B. Đang lưu hành
C. Tùy Đại hội đồng cổ đông quyết định
D. Được phép phát hành
3. Số lượng cổ đông trong công ty cổ phần được:
A. Không có quy định cụ thể
B. Quy định cụ thể số lượng tối đa bởi Luật Doanh Nghiệp
C. Càng nhiều càng thể hiện năng lực tài chính của doanh nghiệp
D. Không có câu nào đúng
4. Để tính số vốn pháp định của công ty cổ phần, có thể dựa vào: Số dư của tài khoản
Thặng dư vốn cổ phần cộng với (+) Số dư của tài khoản Cổ phiếu phổ thông
A. Sai
B. Đúng
Phần: TN- Nhóm 2: quy định về phát hành cổ phiếu, trái phiếu huy động vốn
1. Khi công ty phát hành cổ phiếu lần đầu, vốn điều lệ chia cho số cổ phiếu này gọi là:
A. Giá ghi sổ của cổ phiếu
B. Giá sổ sách của cổ phiếu
C. Giá danh nghĩa hay mệnh giá cổ phiếu
D. Giá thị trường của cổ phiếu
2. Phát biểu nào đúng:
A. Số lượng cổ phiếu đã phát hành = Số lượng cổ phiếu đang lưu hành.
B. Số lượng cổ phiếu đã phát hành = Số lượng cổ phiếu đang lưu hành + Số lượng cổ
phiếu quỹ.
C. Số lượng cổ phiếu đã phát hành = Số lượng cổ phiếu đang lưu hành + Số lượng cổ
phiếu quỹ + Số lượng cổ phiếu đã hủy bỏ.
D. Số lượng cổ phiếu đã phát hành = Số lượng cổ phiếu đang lưu hành + Số lượng cổ
phiếu đã hủy bỏ.
3. Trong kỳ kế toán nếu công ty bị lỗ thì không được phát hành cổ phiếu huy động vốn.
A. Sai
B. Đúng
Phần: TN- Nhóm 3: Tăng Cổ phiếu quỹ
1. Chuyển khoản mua lại 300.000 cổ phiếu do chính công ty phát hành (trong đó hủy
ngay 100.000 cổ phiếu) với giá mua 20.000 đ/ cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đ/ cổ phiếu. Giá
gốc cổ phiếu quỹ là:
A. 6 tỷ đồng
B. 2 tỷ đồng
C. 3 tỷ đồng
D. 4 tỷ đồng
2. Chọn câu sai: Công ty cổ phần Sơn Lâm quyết định mua lại 120.000 cổ phiếu (trong
đó hủy ngay 20.000 cổ phiếu) với giá mua là 13.000 đ/cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đ/cổ
phiếu, đã thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng.
A. Vốn điều lệ của công ty giảm 200.000.000đ.
B. Vốn chủ sở hữu giảm 1.560.000.000đ.
C. Vốn điều lệ của công ty giảm 1.200.000.000đ
D. Tiền gửi Ngân hàng giảm 1.560.000.000đ.
3. Giá gốc của cổ phiếu quỹ bao gồm cả lãi vay để mua cổ phiếu quỹ:
A. Sai
B. Đúng
4. Giá trị Cổ phiếu quỹ được ghi nhận vào tài khoản
A. TK 4111
B. TK 1211
C. TK 419
D. TK 221, 222, 2281
Phần: TN- Nhóm 4: Giảm Cổ phiếu quỹ
1. Công ty Bảo An tái phát hành 100 cổ phiếu quỹ có giá danh nghĩa 10đ/cp, giá phát
hành 15đ/cp, giá gốc là 20đ/cp, thu bằng tiền mặt. Bút toán ghi chép nghiệp vụ này sẽ
gồm:
A. Nợ TK 111: 1.500/ Có TK 419: 1.500
B. Nợ TK 4112/ Có TK 4111: 2.000
C. Nợ TK 111: 1.500 / Có TK 4111: 1.000, Có TK 4112: 500
D. Nợ TK 111: 1.500, Nợ 4112: 500/ Có TK 419: 2.000
2. Khi hủy bỏ cổ phiếu quỹ, nếu giá xuất cổ phiếu quỹ cao hơn mệnh giá, kế toán ghi:
A. Nợ TK 411/ Có TK 419, Có TK 4112
B. Nợ TK 635, Nợ TK 4111/ Có TK 419
C. Nợ TK 411/ Có TK 419, Có TK 635
D. Nợ TK 4112, Nợ TK 4111/ Có TK 419
3.Nghiệp vụ phát hành cổ phiếu quỹ để chia cổ tức cho cổ đông, TK 421 được ghi nhận
theo giá trị nào:
A. Giá ghi sổ cổ phiếu quỹ hoặc Giá phát hành cổ phiếu quỹ, tùy thuộc giá nào cao
hơn
B. Giá ghi sổ cổ phiếu quỹ
C. Giá phát hành cổ phiếu quỹ
D. Mệnh giá
Phần: TN- Nhóm 5: Nghiệp vụ tăng vốn
1. Công ty Bảo An phát hành 100 cổ phiếu phổ thông có giá danh nghĩa 10đ/cp, giá phát
hành 25đ/cp, thu bằng tiền mặt. Bút toán ghi chép nghiệp vụ này sẽ gồm:
A. Nợ TK 111/Có TK 411: 1.000
B. Nợ TK 4112/Có TK 4111: 2.500
C. Nợ TK 111: 1.000, Nợ TK 4112: 1.500/ Có TK 4111: 2.500
D. Nợ TK 111: 2.500/ Có 4111: 1.000, Có 4112: 1.500
2. Chọn câu sai: Các trường hợp tăng vốn điều lệ ở công ty cổ phần:
A. Phát hành cổ phiếu mới huy động thêm vốn.
B. Kết chuyển nguồn thặng dư vốn để bổ sung vốn điều lệ.
C. Trả cổ tức cho cổ đông bằng cổ phiếu
D. Tái phát hành cổ phiếu quỹ.
3. Thực hiện quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu thì TK 4111 sẽ được ghi
tăng theo Nợ gốc của Trái phiếu chuyển đổi.
A. Sai
B. Đúng
ĐỀ 2 : (9 điểm)
Phần: TN- Nhóm 1: Khái niệm, đặc điểm công ty cổ phần
1. (1.00đ) Vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần khác với loại hình doanh nghiệp khác
vì có:
A. Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết, ngoại trừ Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại
B. Thặng dư vốn cổ phần
C. Cổ phiếu quỹ
D. Tất cả các câu trên.
2. (1.00đ) Để xác định vốn điều lệ của công ty cổ phần, có thể dựa trên:
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành và số lượng cổ phiếu quỹ
Số lượng cổ phiếu cổ phiếu quỹ
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành
Số lượng cổ phiếu đã hủy bỏ
Phần: TN- Nhóm 2: quy định về phát hành cổ phiếu, trái phiếu huy động vốn
1. (1.00đ) Trong kỳ kế toán nếu công ty bị lỗ thì không được phát hành cổ phiếu huy
động vốn.
A. Đúng
B. Sai
(bài 9 điểm chọn câu Sai)
2. (1.00 ) Trong một số trường hợp Doanh nghiệp được phát hành cổ phiếu mới để
tăng vốn điều lệ từ nguồn thặng dư vốn cổ phần:
A. Đúng
B. Sai
Phần: TN- Nhóm 3: Tăng Cổ phiếu quỹ
1. (1.000) Giá trị cổ phiếu quỹ được ghi nhận vào tài khoản
A. TK 419
B. TK 221, 222, 2281
C. TK 1211
D. TK 4111
2. (1.000) Ngày 5/1/N+2 Hội đồng quản trị công ty Thái Sơn quyết định mua lại
20.000 cổ phiếu của một số nhân viên trong công ty với giá mua là 13.980 đ/cổ phiếu,
mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu, đã thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán
ghi:
A. Nợ TK 419: 279.600.000/ Có TK 112:279.600.000
B. Nợ TK 1211: 200.000.000/ Có TK 112: 200.000.000
C. Nợ TK 419: 200.000.000/ Có TK 112: 200.000.000
D. Nợ TK 1211:279.600.000/ Có TK 112:279.600.000
Phần: TN- Nhóm 4: Giảm Cổ phiếu quỹ
1. (1.00đ) Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ, nếu giá xuất cổ phiếu quỹ nhỏ hơn giá
phát hành, kế toán ghi:
A. Nợ TK 111, 112/ Có TK 419, Có TK 4112
B. Nợ TK 111, 112/ Có TK 419, Có TK 635
C. Nợ TK 111, 112, Nợ TK 4112 / Có TK 419
D. Nợ TK 111, 112, Nợ TK 635 / Có TK 419
2. (1.000) Dùng cổ phiếu quỹ để thanh toán trả nợ cho người bán theo giá thỏa
thuận, thì ghi giảm giá trị cổ phiếu quỹ trên TK 419 theo giá:
A. Giá gốc xuất cổ phiếu quỹ theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn
B. Mệnh giá
C. Giá thỏa thuận với người bán
D. Tất cả đều sai
Phần: TN- Nhóm 5: Nghiệp vụ tăng vốn
1. (1.00đ) Thực hiện quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu thì TK 4111
sẽ được ghi tăng theo Nợ gốc của Trái phiếu chuyển đổi.
Đúng
Sai
2. (1.00 ) Phát hành cổ phần bằng tài sản không bằng tiền (VD TSCĐ, hàng tồn kho)
thì không bao giờ phát sinh Thặng dư vốn cổ phần.
Đúng
Sai
ĐỀ 3: Nhung 9 điểm
Phần: TN- Nhóm 2: quy định về phát hành cổ phiếu, trái phiếu huy động vốn
1. (1.00 đ) Trong kỳ kế toán nếu công ty bị lỗ thì không được phát hành cổ phiếu
huy động vốn.
A. Đúng
B. Sai
2. (1.00 đ) Giá phát hành cổ phiếu của công ty lớn hơn hoặc nhỏ hơn mệnh giá của
cổ phiếu sẽ hình thành:
A. Thặng dư vốn cổ phần dương
B. Thặng dư vốn cổ phần dương hoặc âm.
C. Thặng dư vốn cổ phần âm
D. Không có câu nào đúng
Phần: TN- Nhóm 3: Tăng Cổ phiếu quỹ
1. (1.00 đ) Phí giao dịch phát sinh khi mua lại cổ phiếu do chính công ty phát hành
và không hủy ngay được ghi nhận vào:
A. TK 419
B. TK 4111
C. TK 4112
D. TK 1211
2. (1.00 đ) Công ty cổ phần Sơn Lâm quyết định mua lại 120.000 cổ phiếu (trong đó
hủy ngay 20.000 cổ phiếu) của một số nhân viên trong công ty với giá mua là 13.000
đ/cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu, đã thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân
hàng. Giá trị cổ phiếu quỹ trong giao dịch này là:
A. 1.300.000.000
B. 1.200.000.000
C. 1.560.000.000
D. 1.000.000.000
Phần: TN- Nhóm 4: Giảm Cổ phiếu quỹ
1. (1.00 đ) Công ty Bảo An tái phát hành 100 cổ phiếu quỹ có giá danh nghĩa 10đ/cp,
giá phát hành 15đ/cp, giá gốc là 20đ/cp, thu bằng tiền mặt. Bút toán ghi chép nghiệp
vụ này sẽ gồm:
A. Nợ TK 111: 1.500, Nợ 4112: 500/ Có TK 419: 2.000
B. Nợ TK 4112/ Có TK 4111: 2.000
C. Nợ TK 111: 1.500 / Có TK 4111: 1.000, Có TK 4112: 500
D. Nợ TK 111: 1.500/ Có TK 419: 1.500
2. (1.00 đ) Khi hủy bỏ cổ phiếu quỹ, nếu giá xuất cổ phiếu quỹ cao hơn mệnh giá, kế
toán ghi:
A. Nợ TK 4112, Nợ TK 4111/ Có TK 419
B. Nợ TK 635, Nợ TK 4111/ Có TK 419
C. Nợ TK 411/ Có TK 419, Có TK 635
D. Nợ TK 411/ Có TK 419, Có TK 4112
Phần: TN- Nhóm 5: Nghiệp vụ tăng vốn
1. (1.00 đ) Tài khoản Thặng dư vốn thường phát sinh trong ghi chép của kế toán
khi:
A. Giá phát hành cao hơn giá danh nghĩa hoặc Giá phát hành chênh lệch giá gốc cổ
phiếu quỹ.
B. Giá thị trường thấp hơn giá danh nghĩa.
C. Tuỳ chính sách kế toán mỗi doanh nghiệp
D. Giá thị trường cao hơn giá danh nghĩa.
2. (1.00 đ) 1.00 đ) Vốn đầu tư của chủ sở hữu (TK 4111) trong công ty cổ phần luôn
được phản ánh theo mệnh giá cổ phần.
A. Đúng
B. Sai
ĐỀ 3: Phương 8 điểm
Phần: TN- Nhóm 1: Khái niệm, đặc điểm công ty cổ phần
1. (1.00 đ) Được tham gia biểu quyết là cổ đông cổ phiếu
A. Ưu đãi biểu quyết
B. Phổ thông và Ưu đãi biểu quyết
C. Phổ thông
D. Ưu đãi cổ tức
2. (1.00 đ) Việc chia cổ tức dựa trên số lượng cổ phiếu:
A. Đang lưu hành
B. Tùy Đại hội đồng cổ đông quyết định
C. Được phép phát hành
D. Đã phát hành
Phần: TN- Nhóm 2: quy định về phát hành cổ phiếu, trái phiếu huy động vốn
1. (1.00 đ) Công ty cổ phần sẽ lựa chọn phương án phát hành trái phiếu thay vì phát
hành cổ phiếu với lý do:
A. Để duy trì nắm giữ quyền kiểm soát
B. Đơn vị không muốn tăng số lượng cổ đông
C. Công ty chỉ cần vốn huy động trong một thời gian nhất định
D. Tất cả các câu trên.
2. (1.00 đ) Trong kỳ kế toán nếu công ty bị lỗ thì không được phát hành cổ phiếu
huy động vốn.
A. Đúng
B. Sai
Phần: TN- Nhóm 3: Tăng Cổ phiếu quỹ
1. (1.00 đ) Ngày 5/1/N+2 Hội đồng quản trị công ty Thái Sơn quyết định mua lại
20.000 cổ phiếu của một số nhân viên trong công ty với giá mua là 13.980 đ/cổ phiếu,
mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu, đã thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán
ghi:
A. Nợ TK 1211: 200.000.000/ Có TK 112: 200.000.000
B. Nợ TK 1211: 279.600.000/ Có TK 112: 279.600.000
C. Nợ TK 419: 279.600.000/ Có TK 112: 279.600.000
D. Nợ TK 419: 200.000.000/ Có TK 112: 200.000.000
2. (1.00 đ) Giá gốc của cổ phiếu quỹ bao gồm cả lãi vay để mua cổ phiếu quỹ:
A. Đúng
B. Sai
Phần: TN- Nhóm 4: Giảm Cổ phiếu quỹ
1. (1.00 đ) Khi hủy bỏ cổ phiếu quỹ, nếu giá xuất cổ phiếu quỹ nhỏ hơn mệnh giá, kế
toán ghi:
A. Nợ TK 635, Nợ TK 4111/ Có TK 419
B. Nợ TK 411/ Có TK 419, Có TK 635
C. Nợ TK 4111/ Có TK 419, Có TK 4112
D. Nợ TK 4112, Nợ TK 4111/ Có TK 419
2. (1.00 đ) Khi hủy bỏ cổ phiếu quỹ, nếu giá xuất cổ phiếu quỹ cao hơn mệnh giá, kế
toán ghi:
A. Nợ TK 635, Nợ TK 4111/ Có TK 419
B. Nợ TK 411/ Có TK 419, Có TK 635
C. Nợ TK 4112, Nợ TK 4111/ Có TK 419
D. Nợ TK 411/ Có TK 419, Có TK 4112
Phần: TN- Nhóm 5: Nghiệp vụ tăng vốn
1. (1.00 đ) Vốn đầu tư của chủ sở hữu (TK 4111) trong công ty cổ phần luôn được
phản ánh theo mệnh giá cổ phần.
Đúng
Sai
2. (1.00 đ)Kết chuyển nguồn thặng dư vốn cổ phần để bổ sung vốn điều lệ, kế toán
ghi sổ:
A. Nợ TK 4112: theo Giá thị trường
Có TK 4111: theo Mệnh giá
(chênh lệch nếu có ghi vào TK 711 / TK 811)
B. Không cần ghi sổ
C. Nợ TK 4112 / Có TK 4111: theo Mệnh giá
D. Nợ TK 4112 / Có TK 4111: theo Giá thị trường
ĐỀ 4 : (Thu - 9 điểm)
Phần: TN- Nhóm 2: quy định về phát hành cổ phiếu, trái phiếu huy động vốn
1. (1.00 đ) Trong một số trường hợp Doanh nghiệp được phát hành cổ phiếu mới để
tăng vốn điều lệ từ nguồn thặng dư vốn cổ phần:
A. Đúng
B. Sai
2. (1.00 đ) Giá phát hành cổ phiếu của công ty lớn hơn hoặc nhỏ hơn mệnh giá của
cổ phiếu sẽ hình thành:
A. Thặng dư vốn cổ phần dương hoặc âm.
B. Thặng dư vốn cổ phần dương
C. Thặng dư vốn cổ phần âm
D. Không có câu nào đúng
Phần: TN- Nhóm 3: Tăng Cổ phiếu quỹ
1. (1.00 đ) Phí giao dịch phát sinh khi mua lại cổ phiếu do chính công ty phát
hành và không hủy ngay được ghi nhận vào:
A. TK 4111
B. TK 4112
C. TK 419
D. TK 1211
2. (1.00 đ) Chọn câu sai: Công ty cổ phần Sơn Lâm quyết định mua lại 120.000 cổ
phiếu (trong đó hủy ngay 20.000 cổ phiếu) với giá mua là 13.000 đ/cổ phiếu, mệnh
giá 10.000 đ/cổ phiếu, đã thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng.
A. Vốn chủ sở hữu giảm 1.560.000.000đ.
B. Vốn điều lệ của công ty giảm 1.200.000.000đ
C. Tiền gửi Ngân hàng giảm 1.560.000.000đ.
D. Vốn điều lệ của công ty giảm 200.000.000đ.
Phần: TN- Nhóm 4: Giảm Cổ phiếu quỹ
1. (1.00 đ) Giá xuất cổ phiếu quỹ phụ thuộc vào :
A. Số lượng cổ phiếu quỹ công ty đang nắm giữ
B. Giá gốc của cổ phiếu quỹ
C. Chính sách điều tiết lợi nhuận của công ty
D. Cả a và b.
2. (1.00 đ) Nghiệp vụ phát hành cổ phiếu quỹ để chia cổ tức cho cổ đông, TK 421
được ghi nhận theo giá trị nào:
A. Mệnh giá
B. Giá ghi sổ cổ phiếu quỹ hoặc Giá phát hành cổ phiếu quỹ, tùy thuộc giá nào cao
hơn
C. Giá phát hành cổ phiếu quỹ
D. Giá ghi sổ cổ phiếu quỹ
ĐỀ 1
1. Bán TSCĐ nguyên giá 200, đã hao mòn 40, giá bán TSCĐ chưa thu tiền 150
(không chịu VAT), chi phí vận chuyển bán TSCĐ 4 chi tiền mặt, lập theo phương
pháp gián tiếp của BCLCTT ảnh hưởng đến:
A. Lãi, lỗ hoạt động đầu tư (14)
B. Tăng giảm khoản phải thu 150
C. Tiền chi phí bán TSCĐ (4)
D. Tất cả đều sai
2. Lập BCLCTT theo phương pháp trực tiếp, chỉ tiêu tiền thu từ bán hàng, cung
cấp dịch vụ và doanh thu khác bao gồm
A. Bán hàng thu tiền mặt, TGNH
B. Khách hàng ứng trước tiền mua hàng
C. Khách hàng mua hàng trả nợ
D. Tất cả đều đúng
3. Tiền bằng Ngoại tệ tồn cuối kỳ 1.000 USD, tỷ giá đang ghi sổ (trước khi khóa sổ)
21.200 VND/USD; tỷ giá mua ngày cuối kỳ khi khóa sổ 21.036 VND/USD (kỳ kế
toán năm), lập BCLCTT phương pháp trực tiếp chỉ tiêu 'Ảnh hưởng của thay đổi tỷ
giá hối đoái quy đổi ngoại tệ'
A. (164.000)
B. 21.200.000
C. 164.000
D. 21.036.000
4. Thu tiền mặt do khách hàng bồi thường 100, số liệu trên khi lập BCLCTT
phương pháp gián tiếp thuộc chỉ tiêu
A. Lợi nhuận trước thuế 100
B. Tiền thu do khách hàng bồi thường 100
C. Tiền thu khác từ HĐ kinh doanh 100
D. Tăng giảm khoản phải thu 100
5. Khi sử dụng TSCĐ thuê tài chính, bên đi thuê thanh toán chi phí sửa chữa TSCĐ
thuê tài chính bằng tiền, nghiệp vụ này được trình bày vào BCLCTT thuộc dòng
tiền hoạt động
A. Kinh doanh
B. Đầu tư
C. Tài chính
D. Tùy mục đích sử dụng TSCĐ cho hoạt động nào trong công ty mà kế toán xếp vào
từng dòng tiền thích hợp: kinh doanh, đầu tư hoặc tài chính
6. Công ty chi tiền mua trái phiếu có thời hạn 7 năm và công ty quyết định nắm giữ
đến đáo hạn, nghiệp vụ này phản ánh vào BCLCTT thuộc dòng tiền hoạt động
A. Kinh doanh
B. Đầu tư
C. Tài chính
D. kinh doanh hoặc đầu tư
7. Chênh lệch tỷ giá cuối kỳ của tài khoản tiền tồn cuối kỳ khi lên BCLCTT theo
phương pháp gián tiếp ảnh hưởng đến chỉ tiêu
A. Lợi nhuận kế toán trước thuế
B. Lãi,lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái
C. Tất cả đều đúng
D. Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
8. Chỉ tiêu "Tiền và tương đương tiền cuối kỳ" trên BCLCTT khớp với
A. Tổng số dư cuối kỳ TK 111,112,113 , TK 1282,1281 chi tiết đầu tư ≤3tháng
B. Số dư cuối kỳ TK 1211,1212,1281,1288 chi tiết≤3 tháng
C. Số dư cuối kỳ TK 111,112,113
D. Số dư cuối kỳ TK 1282,1281 chi tiết đầu tư ≤ 3tháng
9. Lập BCLCTT phần lưu chuyển tiền hoạt động kinh doanh sử dụng các phương
pháp sau:
A. Trực tiếp
B. Gián tiếp
C. a, b đều đúng
10. Chuyển khoản thanh toán nợ thuê TSCĐ thuê tài chính (đúng hạn): nợ gốc thuê
300, lãi thuê 40, số tiền trên khi lập BCLCTT theo phương pháp gián tiếp ảnh
hưởng đến chỉ tiêu
A. Tiền chi trả gốc nợ vay 300 thuộc HĐ tài chính
B. Tiền chi trã lãi vay thuộc HĐ kinh doanh 40
C. Tất cả đều đúng
D. Tổng chi phí lãi vay 40 thuộc HĐ kinh doanh
ĐỀ 2
1. Bán TSCĐ nguyên giá 100, giá trị hao mòn lũy kế 30, giá bán 50 đã thu tiền mặt,
đồng thời chi tiền mặt trả chi phí vận chuyển khi bán 3 , chỉ tiêu 'lãi, lỗ từ hoạt động
đầu tư' phương pháp Gián tiếp BCLCTT là
A. (47)
B. 23
C. (23)
D. 47
2. Chi thanh toán lương cho người lao động, được lên chỉ tiêu nào trên BCLCTT
(phương pháp trực tiếp)
A. Tiền chi trả mua hàng hóa, dịch vụ
B. Tiền chi trả cho người lao động thuộc HĐ kinh doanh
C. Tiền chi trả cho người lao động thuộc hoạt động tài chính
D. Tiền chi khác thuộc hoạt động kinh doanh
3. Chi tiền ủng hộ chương trình từ thiện do quỹ phúc lợi đài thọ, khi lập BCLCTT
nghiệp vụ này được phản ánh vào dòng tiền thuộc hoạt động:
A. Kinh doanh
B. Đầu tư
C. Tài chính
D. Không lên BCLCTT vì không phục vụ cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
4.Bán TSCĐ nguyên giá 200, đã hao mòn 40, giá bán TSCĐ chưa thu tiền 150
(không chịu VAT), chi phí vận chuyển bán TSCĐ 4 chi tiền mặt, chỉ tiêu 'Lãi lỗ hoạt
động đầu tư' theo phương pháp gián tiếp của BCLCTT
A. 150
B. 14
C. (14)
D. 146
5. Tổng chi phí lãi vay tính vào chi phí SXKD 200, trong kỳ đã chi trả lãi 170. ND
của các nghiệp vụ này khi lập BCLCTT phương pháp gián tiếp ảnh hưởng đến các
chỉ tiêu
A. Lợi nhuận kế toán trước thuế (200), Chi phí lãi vay 200 và chỉ tiêu 'tiền lãi vay đã
trả' (170)
B. Tiền chi trả lãi vay 170
C. Tiền chi khác thuộc HĐ kinh doanh 170
D. Tất cả đều đúng
6. Tài khoản 242 số dư đầu kỳ 70, số dư cuối kỳ 30, Khi lập BCLCTT phương pháp
gián tiếp thuộc chỉ tiêu
A. Tăng giảm các khoản phải trả (40)
B. Tăng giảm chi phí trả trước 40
C. Tăng giảm chi phí trả trước (40)
D. Tăng giảm các khoản phải thu (40)
7. Khi lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, được lập theo
A. Tổng hợp dòng tiền thu; chi theo nguồn gốc và theo từng hoạt động trong doanh
nghiệp
B. Tổng hợp dòng tiền thu theo nguồn hình thành; chi theo mục đích gắn với từng
hoạt động trong doanh nghiệp
C. Theo từng nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh
D. Từng khoản thu, chi phát sinh trong kỳ báo cáo
8. Tháng 7/N công ty thanh lý TSCĐ đã hỏng và hết hạn sử dụng, có nguyên giá 100,
giá trị hao mòn lũy kế 100 (khấu hao đủ nguyên giá từ tháng 10/N-1), lập BCLCTT
theo phương pháp gián tiếp, số tiền phản ánh chỉ tiêu khấu hao TSCĐ là
A. 0
B. 100
C. a hoặc b đều đúng
D. a,b đều sai
9. Chi tiền ủng hộ lấy từ quỹ phúc lợi đài thọ, lập BCLCTT theo phương pháp Gián
tiếp trình bày thuộc chỉ tiêu:
A. Tiền chi khác thuộc HĐ đầu tư
B. Tiền chi khác thuộc hoạt động kinh doanh
C. Tiền chi làm giảm khoản nợ phải trả thuộc HĐ kinh doanh
D. Tiền chi làm giảm quỹ thuộc vốn chủ sở hữu của Lưu chuyển tiền thuộc HĐ tài
chính
10. Khi công ty chi tiền mua chứng khoán đầu tư vì mục đích kinh doanh (không
phải là khoản tương đương tiền), kế toán phản ánh vào BCLCTT thuộc hoạt động
(theo phương pháp trực tiếp)
A. Kinh doanh
B. Đầu tư
C. Tài chính
D. tùy thời gian đầu tư: <=1 năm xếp vào hoạt động kinh doanh,
>1 năm xếp vào hoạt động đầu tư.
ĐỀ 3
1. Chọn đáp án sai: để xác định số tiền chi trả lãi vay trong kỳ được xác định
A. Sổ tiền: tiền chi trả lãi vay
B. Tổng chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ - (trừ) nợ phải trả lãi vay còn lại cuối kỳ
C. Tổng chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ - số dư (cuối - đầu) TK 335 (lãi vay) + số
dư (cuối - đầu) TK 242 (lãi vay)
D. Chỉ có b sai
2. Khách hàng (mua hàng hóa của Cty) nợ Cty 105 triệu đồng và thanh toán nợ cho
DN bằng 10 tờ trái phiếu, mệnh giá 10 triệu đồng/tờ, lãi suất 15 %/năm, thời hạn 1
năm, lãnh lãi sau (nắm giữ còn 6 tháng là đáo hạn), giá thỏa thuận 105 triệu đồng,
hai bên đã chấp nhận và thanh lý hợp đồng công nợ. Khi lập BCLCTT theo phương
pháp trực tiếp phản ánh vào chỉ tiêu thuộc dòng tiền hoạt động:
A. Kinh doanh --> Tiền thu từ bán hàng cung cấp dịch vụ ... 105
Và Đầu tư --> Tiền chi cho vay mua các công cụ nợ của đơn vị khác (105)
B. Đầu tư --> Tiền thu hồi vốn vào đơn vị khác 105
C. Kinh doanh -->Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ thuộc hoạt động kinh doanh
105
D. Không trình bày lên báo cáo LCTT vì không thu chi tiền
3. Tiền bằng Ngoại tệ tồn cuối kỳ 1.000 USD, tỷ giá đang ghi sổ (trước khi khóa sổ)
21.200 VND/USD; tỷ giá mua ngày cuối kỳ khi khóa sổ 21.036 VND/USD (kỳ kế
toán năm), lập BCLCTT phương pháp trực tiếp chỉ tiêu 'Ảnh hưởng của thay đổi tỷ
giá hối đoái quy đổi ngoại tệ'
A. (164.000)
B. 21.200.000
C. 21.036.000
D. 164.000
4.Chi tiền TGNH ứng trước cho người nhận thầu sửa chữa thường xuyên TSCĐ
dùng cho sản xuất sản phẩm, khi lập BCLCTT phản ánh vào dòng tiền thuộc hoạt
động:
A. Kinh doanh
B. Đầu tư
C. Tài chính
D. Kinh doanh hoặc đầu tư tùy việc sử dụng TSCĐ cho mục đích kinh doanh hay đầu
tư
5. Thu tiền mặt do khách hàng bồi thường 100, số liệu trên khi lập BCLCTT
phương pháp gián tiếp thuộc chỉ tiêu
A. Lợi nhuận trước thuế 100
B. Tiền thu do khách hàng bồi thường 100
C. Tăng giảm khoản phải thu 100
D. Tiền thu khác từ HĐ kinh doanh 100
6. Chuyển khoản ngoại tệ bán thu tiền đồng Việt Nam, khi lập BCLCTT (doanh
nghiệp SXKD không chuyên kinh doanh ngoại tệ), khi lập BCLCTT theo phương
pháp trực tiếp kế toán phải xác định
A. Từng loại tiền thu, từng loại tiền chi
B. Chênh lệch tổng thu và tổng chi sau khi đã quy đổi thành lượng tiền thống nhất
C. Chênh lệch tỷ giá hối đoái của 2 loại tiền tại thời điểm bán ngoại tệ
D. b và c đều đúng
7. Xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng chưa thu tiền với giá bán 100 (không chịu
thuế GTGT), giá vốn xuất kho 70. Khi lập BCLCTT theo phương pháp Gián tiếp
ảnh hưởng đến chỉ tiêu ... với số tiền....
A. Lợi nhuận trước thuế 30
B. Tăng giảm hàng tồn kho 70
C. Tăng giảm khoản phải thu (100)
D. Tất cả đều đúng
8. Bán TSCĐ nguyên giá 200, đã hao mòn 40, giá bán TSCĐ chưa thu tiền 150
(không chịu VAT), chi phí vận chuyển bán TSCĐ 4 chi tiền mặt, lập theo phương
pháp gián tiếp của BCLCTT ảnh hưởng đến
A. Lãi, lỗ hoạt động đầu tư (14)
B. Tiền chi phí bán TSCĐ (4)
C. Tăng giảm khoản phải thu 150
D. Tất cả đều sai
9. Tháng 7/N công ty thanh lý TSCĐ đã hỏng và hết hạn sử dụng, có nguyên giá 100,
giá trị hao mòn lũy kế 100 (khấu hao đủ nguyên giá từ tháng 10/N-1), lập BCLCTT
theo phương pháp gián tiếp, số tiền phản ánh chỉ tiêu khấu hao TSCĐ là
A. 0
B. 100
C. a hoặc b đều đúng
D. a,b đều sai
10. Khi doanh nghiệp phát hành trái phiếu thu tiền, khi lập BCLCTT phản ánh vào
dòng tiền thuộc hoạt động
A. Kinh doanh
B. Tài chính
C. Đầu tư
D. Tùy mục đích sử dụng vốn phát hành trái phiếu, nếu vốn dùng cho kinh doanh thì
phản ánh vào HĐ kinh doanh, nếu dùng cho xây dựng thì phản ánh vào HĐ đầu tư.
ĐỀ 4: Đào 8 điểm
1. (0.50 đ) Chi tiền ủng hộ lấy từ quỹ phúc lợi đài thọ, lập BCLCTT theo phương
pháp Gián tiếp trình bày thuộc chỉ tiêu:
A. Tiền chi khác thuộc HĐ đầu tư
B. Tiền chi khác thuộc hoạt động kinh doanh
C. Tiền chi làm giảm quỹ thuộc vốn chủ sở hữu của Lưu chuyển tiền thuộc HĐ tài
chính
D. Tiền chi làm giảm khoản nợ phải trả thuộc HĐ kinh doanh
2. (0.50 đ) Tài khoản 242 số dư đầu kỳ 70, số dư cuối kỳ 30, Khi lập BCLCTT
phương pháp gián tiếp thuộc chỉ tiêu
A. Tăng giảm các khoản phải trả (40)
B. Tăng giảm chi phí trả trước 40
C. Tăng giảm các khoản phải thu (40)
D. Tăng giảm chi phí trả trước (40)
3. (0.50 đ) Tháng 7/N công ty thanh lý TSCĐ đã hỏng và hết hạn sử dụng, có nguyên
giá 100, giá trị hao mòn lũy kế 100 (khấu hao đủ nguyên giá từ tháng 10/N-1),
lập BCLCTT theo phương pháp gián tiếp, số tiền phản ánh chỉ tiêu khấu hao
TSCĐ là
A. 0
B. 100
C. a hoặc b đều đúng
D. a,b đều sai
4. (0.50 đ) BCLCTT sẽ không trình bày ảnh hưởng của nghiệp vụ
A. Mua và hủy ngay cổ phiếu quỹ
B. Chia cổ tức bằng cổ phiếu
C. Phát hành cổ phiếu với giá phát hành lớn hơn mệnh giá
D. Chia cổ tức bằng tiền
5. (0.50 đ) Phát hành trái phiếu Bổ sung vốn kinh doanh số tiền thu được lên
BCLCTT thuộc chỉ tiêu
A. Tiền thu từ đi vay thuộc HĐ tài chính
B. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ thuộc HĐ đầu tư
C. Tiển thu khác thuộc HĐ kinh doanh
D. Tất cả đều đúng.
6. (0.50 đ) Khi doanh nghiệp phát hành trái phiếu thu tiền, khi lập BCLCTT phản
ánh vào dòng tiền thuộc hoạt động
A. Kinh doanh
B. Tài chính
C. Đầu tư
D. Tùy mục đích sử dụng vốn phát hành trái phiếu, nếu vốn dùng cho kinh doanh thì
phản ánh vào HĐ kinh doanh, nếu dùng cho xây dựng thì phản ánh vào HĐ đầu
tư.
7. (0.50 đ) Cuối năm kế toán trích lập dự phòng và định khoản Nợ 632/ Có 2294 :
20tr, nghiệp vụ này khi lập BCLCTT gián tiếp ảnh hưởng đến chỉ chỉ tiêu về dự
phòng như sau:
A. Các khoản dự phòng 20tr
B. Các khoản dự phòng = 0
C. Các khoản dự phòng (20tr)
D. Không ảnh hưởng đến báo cáo LCTT
8. (0.50 đ) Tái phát hành cổ phiếu quỹ , số tiền thu được lên BCLCTT thuộc chỉ tiêu
A. Cổ tức và lợi nhuận trả cho chủ sở hữu thuộc HĐ tài chính
B. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu thuộc HĐ tài chính
C. Tiền thu hồi vốn góp thuộc HĐ đầu tư tài chính
D. Tiền chi góp vốn vào đơn vị khác thuộc HĐ đầu tư
9. (0.50 đ) Vay ngân hàng chuyển thẳng trả nợ người bán hàng hóa 400 triệu, nghiệp
vụ này khi lập BCLCTT theo phương pháp trực tiếp ảnh hưởng đến
A. -Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 400-->HĐ kinh doanh
-Tiền thu từ đi vay 400 --> HĐ tài chính
B. -Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ (400)--> HĐ Kinh doanh
-Tiền thu từ đi vay 400 --> HĐ tài chính
C. - Tiền chi khác cho HĐ kinh doanh (400)--> HĐ Kinh doanh
-Tiền thu từ đi vay 400 --> HĐ tài chính
D. Không lên BCLCTT vì Công ty vay chuyển thẳng, không thực hiện việc thu chi
tiền
10. (0.50 đ) Chi phát thưởng cho CNV (tiền thưởng DN được tính vào chi phí-lương
tháng thứ 13), lập BCLCTT theo phương pháp trực tiếp thuộc chỉ tiêu
A. Tiền chi khác thuộc HĐ đầu tư
B. Tiên chi trả cho người lao động thuộc HĐ kinh doanh
C. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc HĐ kinh doanh
D. Tiền chi khác thuộc HĐ kinh doanh
11. (0.50 đ) Một công ty đi vay 100 triệu đồng và ký giấy nhận nợ trong vòng 90
ngày. Khi lập BCLCTT (phương pháp gián tiếp) thì sự kiện này được phản ánh
A. Là sự điều chỉnh tăng của LN sau thuế trong phần lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động kinh doanh
B. Dòng tiền thu trong hoạt động tài chính
C. Dòng tiền chi ra trong hoạt động đầu tư
D. Dòng tiền thu trong hoạt động đầu tư
12. (0.50 đ) Bán TSCĐ nguyên giá 200, đã hao mòn 40, giá bán TSCĐ chưa thu tiền
150 (không chịu VAT), chi phí vận chuyển bán TSCĐ 4 chi tiền mặt, chỉ tiêu 'Lãi lỗ
hoạt động đầu tư' theo phương pháp gián tiếp của BCLCTT
A. 150
B. 14
C. 146
D. (14)
13. (0.50 đ) Chi tiền ủng hộ chương trình từ thiện do quỹ phúc lợi đài thọ, khi lập
BCLCTT nghiệp vụ này được phản ánh vào dòng tiền thuộc hoạt động:
A. Kinh doanh
B. Tài chính
C. Đầu tư
D. Không lên BCLCTT vì không phục vụ cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
14. (0.50 đ) Thu tiền khách hàng ứng trước tiền hàng (chưa giao sản phẩm) được
phản ánh vào chỉ tiêu (phương pháp trực tiếp):
A. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
B. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
C. a hoặc b
D. a, b đều sai
15. (0.50 đ) Doanh nghiệp chi tiền nộp BHXH, BHYT, BHTN cho cơ quan bảo hiểm,
lập BCLCTT theo phương pháp trực tiếp thuộc chỉ tiêu
A. Tiền chi khác thuộc HĐ đầu tư
B. Tiền chi khác thuộc HĐ kinh doanh
C. Tiền chi khác thuộc HĐ tài chính
D. Tiền chi trả cho nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ
16. (0.50 đ) DN không chịu thuế GTGT bán TSCĐ nguyên giá 50 triệu đồng, giá trị
hao mòn luỹ kế 47 triệu đồng, giá bán TSCĐ 3,3 triệu đồng, chi phí bán TSCĐ 1,1
triệu đồng, các khoản thu chi bằng tiền mặt. Phản ánh số tiền thu chi trên vào
BCLCTT thuộc hoạt động:
A. Kinh doanh
B. Tài chính
C. Đầu tư
D. a,b,c đều đúng.
17. (0.50 đ) Khi doanh nghiệp nhận xuất nhập khẩu uỷ thác, phát sinh các nghiệp vụ
thu, chi hộ đã thanh toán bằng tiền, khi lập BCLCTT kế toán:
A. Phân tích từng khoản thu chi thuộc hoạt động nào: kinh doanh, đầu tư và tài chính
lên từng phần thích hợp
B. Không lên BCLCTT do chỉ thu chi hộ
C. Xác định lượng tiền thuần của tổng thu trừ tổng chi và xếp vào luồng tiền hoạt
động kinh doanh
D. Xét từng khoản tiền thu, tiền chi và xếp vào luồng tiền hoạt động kinh doanh
18. (0.50 đ)
Chuyển khoản ngoại tệ bán thu tiền đồng Việt Nam, khi lập BCLCTT (doanh
nghiệp SXKD không chuyên kinh doanh ngoại tệ), khi lập BCLCTT theo phương
pháp trực tiếp kế toán phải xác định
A. Từng loại tiền thu, từng loại tiền chi
B. Chênh lệch tổng thu và tổng chi sau khi đã quy đổi thành lượng tiền thống nhất
C. Chênh lệch tỷ giá hối đoái của 2 loại tiền tại thời điểm bán ngoại tệ
D. b và c đều đúng
19. (0.50 đ)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là 1 báo cáo chi tiết về thu chi tiền trong kỳ của doanh
nghiệp
A. Sai
B. Đúng
20. (0.50 đ)
Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phần lưu chuyển tiền hoạt động đầu tư, doanh
nghiệp được sử dụng phương pháp
A. Trực tiếp hoặc gián tiếp
B. Trực tiếp
C. Trực tiếp và Gián tiếp
D. Gián tiếp
ĐỀ 5: THƯ_8 điểm
1. (1.00 đ) Tổng chi phí thuế thu nhập DN cả năm 500, đã nộp 400. Khi lập
BCLCTT phương pháp Gián tiếp ảnh hưởng đến chỉ tiêu
Tăng giảm khoản phải trả (100)
Thuế thu nhập đã nộp 400
Tăng giảm khoản phải trả 100
Số thuế còn phải nộp 100
2. (1.00 đ) Nhận tiền ký qũy khi cho thuê bất động sản, khi lập BCLCTT phương
pháp trực tiếp lên chỉ tiêu
A. Tiền thu ký quỹ thuộc HĐ kinh doanh
B. Tiền thu khác thuộc HĐ kinh doanh
C. Tiền thu từ bán hàng , cung cấp dịch vụ và doanh thu khác thuộc HĐ kinh doanh
D. Tất cả đều đúng
3. (1.00 đ) Doanh nghiệp chi thanh toán trợ cấp bảo hiểm xã hội cho người lao động
(trợ cấp ốm đau ...) được lên chỉ tiêu nào trên BCLCTT (phương pháp trực tiếp)
A. Tiền chi nộp thuế và các khoản khác cho Nhà nước
B. Tiền chi trả cho người lao động thuộc HĐ kinh doanh
C. Tiền chi khác thuộc hoạt động kinh doanh.
D. Tất cả đều đúng
4. (1.00 đ) Tài khoản 331(A- người bán hàng) có số dư đầu kỳ : 50 (bên nợ), số dư
cuối kỳ 40(bên nợ), khi lập BCLCTT gián tiếp thuộc chỉ tiêu
A. Tăng giảm các khoản phải thu (10)
B. Tăng giảm các khoản phải thu 10
C. Tăng giảm các khoản phải trả 10
D. Tăng giảm các khoản phải trả (10)
5. (1.00 đ) Nhận góp vốn của chủ sở hữu bằng tòa nhà dùng làm văn phòng. Nghiệp
vụ này khi lập BCLCTT thuộc chỉ tiêu
A. Tiền thu hồi vốn góp vào đơn vị khác thuộc HĐ đầu tư
B. Không lên BCLCTT
C. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác --> thuộc HĐ
đầu tư
D. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu thuộc HĐ tài chính
6. (1.00 đ) Tiền chi trả lãi vay được lên chỉ tiêu nào của BCLCTT (theo phương
pháp trực tiếp)
A. Tiền chi trả lãi vay thuộc hoạt động đầu tư
B. Tùy mục đích sử dụng vốn vay:
-->nếu dùng cho KD: Tiền chi trả lãi vay thuộc HĐ kinh doanh
-->Nếu dùng cho đầu tư XD: Tiền chi mua sắm,xây dựng TSCĐ...thuộc HĐ đầu
tư
C. Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác thuộc HĐ đầu tư
D. Tiền chi trả lãi vay thuộc hoạt động kinh doanh
7. (1.00 đ) Sự tăng lên trong số dư của hàng tồn kho được trình bày trong BCLCTT
theo phương pháp gián tiếp như là
A. Dòng tiền chi ra của hoạt động tài chính
B. Sự điều chỉnh giảm LN trước thuế để tính được dòng tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh
C. Dòng tiền chi ra của hoạt động đầu tư
D. Sự điều chỉnh tăng vào LN trước thuế để tính được dòng tiền thuần từ hoạt động
kinh doanh
8. (1.00 đ)
Chi tiền mặt 20 nộp phạt do chậm nộp thuế, khi lập BCLCTT theo phương pháp
Gián tiếp nghiệp vụ này ảnh hưởng đến chỉ tiêu... số tiền ...
A. Tiền chi nộp thuế cho Nhà nước (20)
B. Lợi nhuận trước thuế (20)
C. Tiền chi khác thuộc hoạt động kinh doanh (20)
D. Tất cả đều đúng
9. (1.00 đ) Chuyển khoản ngoại tệ bán thu tiền đồng Việt Nam, khi lập BCLCTT
(doanh nghiệp SXKD không chuyên kinh doanh ngoại tệ), khi lập BCLCTT theo
phương pháp trực tiếp kế toán phải xác định
A. Từng loại tiền thu, từng loại tiền chi
B. Chênh lệch tổng thu và tổng chi sau khi đã quy đổi thành lượng tiền thống nhất
C. Chênh lệch tỷ giá hối đoái của 2 loại tiền tại thời điểm bán ngoại tệ
D. b và c đều đúng
10. (1.00 đ) Số tiền thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, có thể xác định dựa vào
A. Sổ tiền có nội dung thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
B. Tổng doanh thu- (trừ) Số dư (cuối- đầu) TK 131
C. Tổng doanh thu - số dư (cuối -đầu) TK 131(khách mua hàng) +số dư (cuối -đầu)
TK 3387(nhận trước của khách hàng)
D. a và c đúng
TỔNG ÔN TEST ONLINE CÓ ĐÁP ÁN
Thông tin chi tiết về nguyên tắc kế toán và phương pháp ghi nhận Nợ phải trả được trình bày
trong BCTC nào sau đây:
Không có báo cáo nào – vì nguyên tắc kế toán được quy định trong chuẩn mực kế toán
2. (0.25 đ)
Ngày 01/7/2019 doanh nghiệp (kỳ kế toán năm trùng năm dương lịch, tính thuế GTGT phương
pháp khấu trừ) nhận trước toàn bộ tiền cho thuê thiết bị 2 năm từ khách hàng, tổng số tiền là
120 triệu đồng (trđ), chưa thuế GTGT 10%. Cuối năm 2019, doanh thu chưa thực hiện được
trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính:
Chưa đủ thông tin để phân loại nợ ngắn hạn hay dài hạn
Vừa thuộc phần Nợ ngắn hạn 60 trđ, vừa thuộc phần Nợ dài hạn 30 trđ
3. (0.25 đ)
-TK 3411: 200 (đến hạn thanh toán 6/N+1, thời hạn vay 4 năm
-TK 34311: 5.000 (đến hạn thanh toán 12/N+1, thời hạn trái phiếu 5 năm )
-TK 34312: 20
Khi lập Báo cáo tình hình tài chính vào ngày 31/12/N, căn cứ số liệu trên lập các chỉ tiêu:
Nợ phải trả ngắn hạn: - Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn: 5.180
4. (0.25 đ)
Năm N Công ty vay vốn thời hạn 2 năm dùng cho việc đầu tư xây dựng nhà xưởng mới. Năm
N công ty chi tiền mặt trả chi phí thủ tục vay 1 triệu đồng (trđ) (không phân bổ dần) và lãi tiền
vay 200 trđ (đủ điều kiện vốn hóa). Nghiệp vụ này ảnh hưởng đến Báo cáo kết quả hoạt động
ở các chỉ tiêu sau
5. (0.25 đ)
Đầu năm N Công ty vay vốn dùng cho việc đầu tư xây dựng nhà xưởng mới (dự kiến hoàn
thành 3 năm).
Năm N công ty chi tiền mặt trả lãi tiền vay trước 2 năm 100 triệu đồng (đủ điều kiện vốn hóa).
Nghiệp vụ này ảnh hưởng đến BCTC năm N ở Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT) theo
phương pháp trực tiếp và Báo cáo kết quả hoạt động (BCKQHĐ) - các chỉ tiêu cụ thể:
- BCLCTT: * Lưu chuyển tiền từ HĐ kinh doanh: Tiền chi trả lãi vay (100)
- BCKQHĐ: * Chi phí lãi vay: 50
- BCLCTT: * Lưu chuyển tiền từ HĐ tài chính: Tiền chi trả lãi vay (100)
- BCLCTT: * Lưu chuyển tiền từ HĐ đầu tư: Tiền chi trả lãi vay (100)
- BCLCTT: * Lưu chuyển tiền từ HĐ đầu tư: Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và tài sản
dài hạn khác (100)
6. (0.25 đ)
(Làm tròn theo đvt: 1.000đ): Doanh nghiệp có kỳ kế toán là năm dương lịch: Vào 1/1/N, thuê
tài chính một thiết bị quản lý doanh nghiệp. Theo hợp đồng, mỗi năm DN phải chuyển khoản
thanh toán 50.000 vào mỗi năm thuê trong vòng 3 năm (lần trả đầu tiên là ngày 01/01/N). Khi
hết kỳ hạn thuê, bên thuê sẽ trả lại tài sản cho bên cho thuê. Giá trị hiện tại của khoản thanh
toán tiền thuê tối thiểu là 137.956 với lãi suất 9%/năm. Giá trị hợp lý bằng giá trị hiện tại của
khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. Giá trị còn lại của tài sản thuê tài chính vào cuối ngày
31/12/N là:
91.971
45.983
50.000
7.916
7. (0.25 đ)
Đvt: triệu đồng. Doanh nghiệp tính VAT khấu trừ- Hết hạn hợp đồng cho thuê, DN nhận lại
một thiết bị cho thuê hoạt động. Số tiền nhận đặt cọc khi cho thuê là 50 - sau khi trừ tiền cho
thuê kỳ cuối (tháng này) là 11 trđ (gồm VAT 10%), tiền phạt do hỏng chi tiết máy là 2, số còn
lại DN đã trả bằng TGNH. (Bỏ qua ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp), nghiệp vụ
này ảnh hưởng Báo cáo tình hình tài chính:
Tài sản tăng 37, Nợ phải trả tăng 49, Vốn chủ sở hữu tăng 12
Tài sản giảm 37, Nợ phải trả giảm 49, Vốn chủ sở hữu tăng 12
8. (0.25 đ)
Đvt: triệu đồng. Doanh nghiệp tính VAT khấu trừ- Hết hạn hợp đồng đi thuê hoạt động, DN
trảlại một thiết bị dùng cho bán hàng. Số tiền đã đặt cọc khi đi thuê là 50 - sau khi trừ tiền
cho thuê kỳ cuối (kỳ kế toán trước) là 11 trđ (gồm VAT 10%), tiền bị phạt do hỏng chi tiết máy
là 5, số còn lại DN đã nhận lại bằng TGNH. (Bỏ qua ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh
nghiệp), nghiệp vụ này ảnh hưởng Báo cáo tình hình tài chính:
Tài sản giảm 16, Nợ phải trả giảm 11, Vốn chủ sở hữu giảm 5
Tài sản giảm 45, Nợ phải trả giảm 50, Vốn chủ sở hữu tăng 5
Đáp án khác
9. (0.25 đ)
Năm N doanh nghiệp được chuyển lỗ tính thuế theo luật Thuế số tiền là 70 triệu đồng, điều
này ảnh hưởng đến thông tin trên Báo cáo Kết quả hoạt động năm N:
Ảnh hưởng “Chi phí thuế TNDN hiện hành”; hoặc “Chi phí thuế TNDN hiện hành” và “Chi phí
thuế TNDN hoãn lại” nếu trước đây có ghi nhận thuế hoãn lại trên số lỗ tính thuế
Luôn ảnh hưởng “Chi phí thuế TNDN hiện hành” và “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”
10. (0.25 đ)
Trích cột Năm nay của Báo cáo Kết quả hoạt động - Năm N (đơn vị: triệu đồng):
Trong năm N có cổ tức được chia bằng tiền là 5, phát sinh chênh lệch tạm thời được khấu
trừ tăng là 20 (không có thuế hoãn lại trước đây). Vậy “Tổng Lợi nhuận kế toán trước thuế”
và “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” (số x và số y) lần lượt là bao nhiêu? Thuế
suất thuế TNDN 20%
35 và 4
50 và 20
35 và (4)
50 và (4)
11. (0.25 đ)
Công ty cổ phần trả cổ tức bằng lô hàng hóa có giá gốc xuất kho là 500 triệu đồng, giá trị
hợp lý lô hàng để chia cổ tức là 520 triệu đồng. “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” (bỏ
qua các khoản thuế) trên Báo cáo tình hình tài chính sẽ:
Không đổi
12. (0.25 đ)
Trong năm N (đvt triệu đồng): Tháng 11/N, Cty (lần đầu tiên) đã chi tiền mua chứng khoán
kinh doanh giá gốc là 60. Tháng 12/N bán hết số chứng khoán trên thu tiền 60. Nghiệp vụ này
khi lập BCLCTT năm N theo phương pháp trực tiếp ảnh hưởng đến chỉ tiêu:
Không ảnh hưởng đến BCLCTT do được phép trình bày theo số thuần
* Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ: (60)
13. (0.25 đ)
Trong kỳ Bán tài sản cố định có nguyên giá 200, đã khấu hao lũy kế 195, giá bán TSCĐ 10
(VAT = 0%) khách hàng chưa thanh toán. Chi tiền mặt trả phí vận chuyển 3. Nghiệp vụ này khi
lập BCLCTT theo phương pháp gián tiếp ảnh hưởng đến các chỉ tiêu (nếu có)
14. (0.25 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo thuế suất 20%. xác
định phát sinh các khoản chênh lệch tạm thời (CLTT) giữa kế toán và thuế trong năm N như
sau: (đvt: triệu đồng)
-Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 100.
- Chuyển lỗ tính thuế (trừ vào thu nhập chịu thuế) là 8 - nhưng năm trước kế toán không ghi
nhận thuế hoãn lại trên số lỗ này.
Bút toán kết chuyển chi phí thuế TNDN hoãn lại sang TK 911 như sau:
Nợ TK 8212: 4/ Có TK 911: 4
Nợ TK 911: 4/ Có TK 8212: 4
Doanh nghiệp tính VAT khấu trừ, mua lô hàng hóa trị giá 100 triệu, VAT 10% chưa thanh toán.
Xuất kho bán 50%, còn trong kho 50%. Sau đó nhận HĐ GTGT được hưởng chiết khấu
thương mại 10%, (có tính VAT) kế toán ghi:
2. (0.25 đ)
Trường hợp nào sau đây là SAI: Để ghi nhân thông tin về …
thuế giá trị gia tăng đầu ra, kế toán sử dụng TK 33311
về lãi nhận trước từ giao dịch cho vay liên quan nhiều kỳ kế toán, thì kế toán sử dụng TK 3387
về khoản trích trước sửa chữa lớn TSCĐ kế toán dùng TK 352
về khoản phải trả khi khách hàng ứng trước tiền, kế toán sử dụng TK 331
3. (0.25 đ)
Doanh nghiệp vay của ngân hàng và chuyển tiền vào tiền gửi không kỳ hạn cùng ngân hàng
để tháng sau trả tiền nợ (đủ) do mua chịu tài sản cố định có giá 100 triệu đồng, chưa thuế
GTGT 10%, kế toán ghi: (đvt: triệu đồng)
4. (0.25 đ)
Ngày 01/01/N, Công ty phát hành 1.000 trái phiếu thời hạn 5 năm, mệnh giá 1 triệu đồng (trđ)/
trái phiếu, để xây dựng nhà xưởng đã khởi công (ước tính thi công 24 tháng). Trái phiếu có
lãi suất 10%/năm, trả lãi định kỳ mỗi năm (kỳ đầu ngày 31/12/N),. Giá phát hành trái phiếu thu
bằng TGNH 980 triệu đồng (trđ). Vậy Tổng chi phí đi vay phát sinh trong năm N là:
100 trđ
96 trđ
104 trđ
80 trđ
5. (0.25 đ)
Công ty có kỳ kế toán năm kết thúc 31/12. Ngày 01/7/N đáo hạn 1.000 trái phiếu phát hành
mệnh giá 1.000.000 đ/trái phiếu, đã phát hành 2 năm trước nhằm mục đích xây dựng cơ bản
(thi công 2 năm- đủ điều kiện vốn hóa), trả lãi định kỳ sau mỗi 12 tháng,lãi suất 10%/năm. Vậy
bút toán chuyển khoản chi trả lúc đáo hạn là (đvt: triệu đồng):
Nợ TK 34311: 1.000
Nợ TK 335: 100
Có TK 112: 1.100
Nợ TK 34311: 1.000.
Nợ TK 2412: 100
Có TK 112: 1.100
Nợ TK 34311: 1.000
Nợ TK 2412: 50
Nợ TK 335: 50
Có TK 112: 1.100
Nợ TK 34311: 1.000.
Nợ TK 2412: 100
Nợ TK 335: 100
Có TK 112: 1.200
6. (0.25 đ)
Vào 31/12/N, thuê tài chính một thiết bị sản xuất. Theo hợp đồng, mỗi năm DN phải chuyển
khoản thanh toán 100.000.000đ vào đầu mỗi năm thuê trong vòng 5 năm (lần trả đầu tiên là
ngày 1/1/N+1). Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là 423.972.000đ với lãi
suất 9%/năm. Giá trị hợp lý bằng giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. Kế
toán ghi sổ ngày 31/12/N (đvt: 1.000đ):
Nợ TK 212: 423.972
Có TK 3412: 423.972
* Nợ TK 3412: 70.843
Nợ TK 635: 29.157
Có TK 338: 100.000
Nợ TK 212: 423.972
Có TK 3412: 323.972
Có TK 3388: 100.000
* Nợ TK 3412: 61.843
Nợ TK 635: 38.157
Có TK 3388: 100.000
7. (0.25 đ)
Doanh nghiệp có kỳ kế toán là năm: (làm tròn theo đvt: 1.000đ): Vào 31/12/N, thuê tài chính
một thiết bị sản xuất. Theo hợp đồng, mỗi năm DN phải chuyển khoản thanh toán 100.000
vào cuối mỗi năm thuê trong vòng 3 năm. Ngày trả đầu tiên là ngày 1/1/N+2. Giá trị hiện tại
của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là 263.432 với lãi suất 7%/năm. Giá trị hợp lý bằng
giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. Kế toán ghi sổ ngày 31/12/N+1
Nợ TK 635: 18.440
Có TK 335: 18.440
Nợ TK 3412: 81.560
Nợ TK 635: 18.440
Có TK 338: 100.000
Nợ TK 635: 18.440
Có TK 338: 18.440
Nợ TK 635: 11.440
Có TK 335: 11.440
8. (0.25 đ)
Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%. Cuối năm N, xác định:
(đvt: triệu đồng): (i) Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 100; (ii) Chênh lệch tạm thời
chịu thuế giảm 40.
Bút toán ghi nhận tài sản thuế hoãn lại và thuế hoãn lại phải trả như sau:
Nợ TK 347: 8/ Có TK 8212: 8
Nợ TK 8212: 8/ Có TK 347: 8
9. (0.25 đ)
Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%. Cuối năm N, xác định:
(đvt: trđ): (i) Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 40; (ii) Chênh lệch tạm thời chịu thuế
giảm 50. Vậy Bút toán kết chuyển chi phí thuế TNDN hoãn lại sang TK 911 như sau:
Nợ TK 8212: 2/ Có TK 911: 2
Nợ TK 911: 2/ Có TK 8212: 2
10. (0.25 đ)
Công ty cổ phần NP phát hành 1.000.000 cổ phiếu để tăng vốn điều lệ. Giá phát hành là
15.000 đ/cổ phiếu thu bằng chuyển khoản. Chi phí phát hành cổ phiếu là 10.000.000đ thanh
toán bằng chuyển khoản. Mệnh giá của cổ phiếu là 10.000 đ/cổ phiếu. Sau giao dịch trên
thặng dư vốn cổ phần sẽ: đơn vị: triệu đồng (trđ)
Giảm đi 10 trđ
11. (0.25 đ)
Công ty cổ phần NP chuyển khoản 20 tỷ đồng để mua lại 1 số cổ phiếu do chính công ty cổ
phần NP đã phát hành có tổng mệnh giá là 12 tỷ đồng và hủy ngay. Bút toán giao dịch này là:
Nợ TK 419: 20 tỷ đồng
Có TK 112: 20 tỷ đồng
Nợ TK 4111: 12 tỷ đồng
Nợ TK 4112: 8 tỷ đồng
Có TK 112: 20 tỷ đồng
Nợ TK 4111: 12 tỷ đồng
Nợ TK 419: 8 tỷ đồng
Có TK 112: 10 tỷ đồng
Nợ TK 4111: 12 tỷ đồng
Nợ TK 635: 8 tỷ đồng
Có TK 112: 20 tỷ đồng
12. (0.25 đ)
Xuất kho bán hàng hóa chưa thu tiền khách hàng: giá bán 100 chưa thuế, thuế GTGT 10, giá
vốn: 120, nghiệp vụ này khi lập BCLCTT theo phương pháp gián tiếp ảnh hưởng đến chỉ tiêu:
(Cty tính VAT khấu trừ)
Lợi nhuận kế toán trước thuế 20, Khoản phải thu 110, Giá vốn 120
Lợi nhuận kế toán trước thuế (20), Khoản phải thu (110), Hàng tồn kho 120, Khoản phải trả 10
13. (0.25 đ)
Trong kỳ phát sinh chi phí lãi vay (dùng cho HĐ kinh doanh) là 100, DN đã trả bằng tiền là 120
(trong đó trả trước cho kỳ sau là 20). Nghiệp vụ này khi lập BC LCTT theo phương pháp trực
tiếp ảnh hưởng các chỉ tiêu:
14. (0.25 đ)
Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, kỳ kế toán theo quý, có
lập báo cáo tài chính giữa niên độ. Cuối năm N, xác định: (đvt: trđ): Thu nhập chịu thuế là
100. Đã tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp năm N là 22. Kế toán ghi:
2. (0.25 đ)
Trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp có Chỉ tiêu “Chi phí lãi vay” (mã
số 06 – gọi tắt MS 06) và chỉ tiêu “Tiền lãi vay đã trả” (mã số 14 – gọi tắt MS 14). Hãy So sánh
MS 06 và MS 14:
MS 06 và MS 14 giống nhau về ý nghĩa thông tin; nhưng khác nhau về đo lường số liệu trình
bày trên báo cáo.
MS 06 và MS 14 đều giống nhau về ý nghĩa thông tin; và tính toán số liệu trình bày trên báo cáo.
MS 06 và MS 14 đều khác nhau về ý nghĩa thông tin; và đo lường số liệu trình bày trên báo cáo.
3. (0.25 đ)
Doanh nghiệp có kỳ kế toán năm dương lịch: Vào 01/01/N, thuê tài chính một thiết bị dùng
cho bán hàng. Thời hạn thuê 4 năm, hết hạn thuê được chuyển quyền sở hữu. Thời hạn sử
dụng dự tính của tài sản này là 5 năm. Theo hợp đồng, mỗi năm DN phải chuyển khoản thanh
toán 100 triệu đồng (trđ) vào cuối mỗi năm thuê (lần trả đầu tiên là ngày 31/12/N). Giá trị hiện
tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là 316,99 trđ với lãi suất 10%/năm. Giá trị hợp lý
bằng giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. Bỏ qua ảnh hưởng của thuế thu
nhập doanh nghiệp, lợi nhuận năm N giảm (lấy 2 số lẻ theo đvt: trđ):
127,40
107,95
95,10
87,37
4. (0.25 đ)
Doanh nghiệp có kỳ kế toán năm kết thúc 30/6 hàng năm: Vào 01/7/N, thuê tài chính một thiết
bị dùng cho bán hàng. Thời hạn thuê 4 năm, hết hạn thuê được chuyển quyền sở hữu. Thời
hạn sử dụng dự tính của tài sản này là 5 năm. Theo hợp đồng, mỗi năm DN phải chuyển
khoản thanh toán 100 triệu đồng (trđ) vào đầu mỗi năm thuê (lần trả đầu tiên là ngày 01/7/N).
Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là 348,69 trđ với lãi suất 10%/năm. Giá
trị hợp lý bằng giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. Hỏi tổng chi phí về sử
dụng tài sản thuê cho năm tài chính đầu tiên là bao nhiêu (lấy 2 số lẻ theo đvt: trđ):
126,74
107,39
94,61
86,92
5. (0.25 đ)
Theo quy định hiện hành, Chi phí phát hành trái phiếu khi phát sinh được ghi nhận giảm tiền
và ảnh hưởng đến (có thể) là …:
6. (0.25 đ)
Công ty tính VAT khấu trừ, thuê tài chính thiết bị quản lý. Hợp đồng có thông tin về thuế
GTGT của thiết bị. Vậy thuế GTGT của thiết bị khi thuê tài chính này sẽ …
CÓ tính vào Nguyên giá khi trả tiền thuê lần đầu.
CÓ tính vào Nguyên giá nếu kê khai thuế GTGT từng tháng
7. (0.25 đ)
Chi phí (thu nhập) thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được tính trên cơ sở ...
các khoản chênh lệch tạm thời, lỗ tính thuế, miễn, giảm, ưu đãi thuế chưa sử dụng,... – và
thỏa mãn định nghĩa và điều kiện ghi nhận yếu tố Tài sản / Nợ phải trả.
chỉ liên quan chênh lệch tạm thời được khấu trừ
chênh lệch tạm thời – phương pháp tiếp cận Bảng cân đối kế toán
chênh lệch tạm thời theo quy định TT 133 (CĐKT DNNVV)
8. (0.25 đ)
Kỳ kế toán theo năm kết thúc 30/6. Đầu năm tài chính 1/7/ N có Số dư TK 243: 10 trđ (chênh
lệch tạm thời được khấu trừ của chênh lệch về CP khấu hao TSCĐ A là 50 x thuế suất 20%);
Trong năm tài chính N không có chênh lệch nào phát sinh giữa kế toán và thuế, ngoại trừ DN
bán TSCĐ A tháng 11/N, biết TSCĐ A có nguyên giá là 500, kế toán khấu hao 4 năm, thuế
khấu hao 5 năm. Thông tin này có ảnh hưởng đến chi phí thuế TNDN hoãn lại năm N ?
Có, làm tăng chi phí thuế TNDN hoãn lại năm N vì hoàn nhập tài sản thuế TNDN là 10 trđ
Có, làm tăng chi phí thuế TNDN hoãn lại năm N vì hoàn nhập tài sản thuế TNDN là 5 trđ
Không, vì chỉ liên quan chi phí thuế TNDN hiện hành
9. (0.25 đ)
Cổ phiếu quỹ nắm giữ tại Công ty thì chưa làm giảm vốn điều lệ.
10. (0.25 đ)
Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ, thì trường hợp nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến Báo cáo
kết quả hoạt động trong kỳ (chỉ tiêu Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế):
Tất cả các trường hợp đều không ảnh hưởng– vì tái phát hành cổ phiếu quỹ không ảnh
hưởng đến yếu tố doanh thu và chi phí
Trường hợp giá xuất cổ phiếu quỹ cao hơn giá tái phát hành
Trường hợp giá xuất cổ phiếu quỹ thấp hơn giá tái phát hành
Trường hợp kế toán ghi nhận chi phí tái phát hành cổ phiếu quỹ
11. (0.25 đ)
Công ty chuyên kinh doanh bất động sản, khi đầu tư (hoặc bán) bất động sản, dòng tiền liên
quan được trình bày vào
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh – nếu không có vay
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư – nếu được vốn hóa
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh hoặc đầu tư tùy tính trọng yếu thông tin của doanh
nghiệp
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính – nếu công ty tự xây dựng
12. (0.25 đ)
Hết hạn hợp đồng thuê tài chính 4 năm một thiết bị quản lý, DN được bên cho thuê chuyển
quyền sở hữu tài sản thuê. Nghiệp vụ này sẽ ảnh hưởng đến báo cáo tài chính nào:
Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động