Professional Documents
Culture Documents
(NGOẠI 1) 04. SỐC CHẤN THƯƠNG
(NGOẠI 1) 04. SỐC CHẤN THƯƠNG
Tình trạng tử vong của sốc mất máu do chấn thương: Note của Thầy cô:
Tử vong hàng 1 sau tai nạn, hàng 2 khi sống đến viện. Nên nghe từ 23:21 clip 2
Tử vong sớm thầy tóm tắt bài giảng, còn
o 80% chảy máu không cầm được. phần trước là slide reader
o Chiếm 30-50% số BN: 60% tại hiện trường, 40% trong 24h đầu. Các bạn nên xem thêm
Tử vong muộn: ppt, bài này mình chỉ cắt
o Chiếm 20%. những slide thầy có giảng
o Chấn thương sọ não. và nhấn trọng tâm.
o Nhiễm trùng/ suy đa tạng.
I. ĐỊNH NGHĨA.
-Sốc là một hội chứng lâm sàng được định nghĩa bởi lưu lượng máu không
đầy đủ và sự vận chuyển oxy không đầy đủ đến các cơ quan và các mô. Sốc
cũng đã được định nghĩa như là một sự giảm lưu lượng máu hay lưu lượng Sốc chấn thương chủ yếu
được phân bố kém đến độ khả năng thương tổn tế bào không hồi phục có là mất máu.
thể xảy ra. Sốc do đau hiện tại vẫn
-Mất máu do chấn thương ->Giảm máu về tim -> Suy tuần hoàn cấp - chưa rõ.
>giảm tưới máu mô và cuối cùng là rối loạn chức năng tế bào và các tạng.
-Sốc mất máu là nguyên nhân thường gặp nhất của sốc chấn thương.
- Sinh lý bệnh: giảm thể tích là nguyên nhân chủ yếu của sốc chấn thương.
-Từ giảm thể tích sẽ dẫn đến các hiện tượng: Co mach chỉ xảy ra khi
+ Co mạch bù trừ do đáp ứng của hệ giao cảm - thượng thận. mất dưới 30% thể tích
* Tạm thời. máu.
* Không cải thiện tưới máu mô.
Mất < 20% thể tích máu. Mất 20 – 40% thể tích Mất >40% thể tích máu
Tứ chi, đặc biệt là bàn máu và ngoài các triệu và sẽ có thêm: Phân loại theo ngoại khoa.
chân lạnh và tái. chứng của sốc nhẹ còn Nước tiểu giảm, có thể vô
Tĩnh mạch dưới da xẹp. có: niệu.
Dấu ấn móng tay giảm, Thiểu niệu. Mạch rất nhanh. Huyết
bàn chân ướt mồ hôi. Mạch tăng vừa, thường áp thấp.
Nước tiểu, mạch và dưới 100 lần/phút. Trên ECG, có dấu hiệu
huyết áp bình thường. Huyết áp bình thường ở thiếu máu cơ tim với các
Bệnh nhân có thể khát giai đoạn đầu nhưng sẽ sóng Q và các đoạn ST - T
nước và cảm giác lạnh giảm nếu diễn tiến xấu dẹt.
đi. Bệnh nhân bị kích động,
không thể nằm yên
ĐỘ I ĐỘ II ĐỘ III ĐỘ IV
Mất máu 750 -
< 750 1500 – 2000 > 2000
(ml) 1500 Nội khoa phân loại 4 độ.
Mất máu (Thầy ko kêu thuộc lòng
<15 15 – 30 30 – 40 > 40 bảng này)
( % thể tích)
Mạch < 100 > 100 > 120 > 140
Bình BT hoặc
Huyết áp Giảm Giảm nhiều
thường tăng
Chênh lệch BT hoặc
Giảm Giảm Giảm
HA tăng
Nhịp thở 14 – 20 20 – 30 30 – 40 > 40
Nước tiểu
> 30 20 – 30 5 – 15 Không
(ml/h)
Lú lẫn, đờ
Thần kinh Hơi lo âu Lo âu Lo âu, lú lẫn
đẫn, nằm liệt
III. XỬ TRÍ
Khám lâm sàng theo ABCDE:
-Airway.
-Breath.
-Circulation. -xem thêm ppt minh họa
o 2 đường truyền ở chi trên các bước
o Đặt đường truyền TM trung tâm
o Dung dịch điện giải đẳng trương Ringer Lactat: ưu tiên một
o Truyền máu: khi Hct < 30% hoặc mất máu nhanh, mất máu độ III Truyền máu trong cấp cứu
trở lên). khi Hct dưới 30% ( câu
o Truyền nhanh 1- 2 lít/người lớn (20 ml/kg ở trẻ em), trong vòng 15 TN).
-30 phút.
o Nguyên tắc: 1:3 (1 máu mất bù bằng 3 dịch)
-Disability /Dysfunction of CNS.
-Exposure.
Cần làm thêm: (Việt Nam).
o Sonde dạ dày (???)
Ít khi làm sonde dạ dày.
o Sonde tiểu
o Thở oxy
o Nằm đầu thấp, ngửa
o Bất động
o Thuốc giảm đau
o Thuốc vận mạch khi đủ dịch mà HA chưa lên
o Khám thường xuyên, Monitor theo dõi DHST
o Cắt lọc mô tổn thương
Quan sát:
Pericarde: màng tim
Perihepatique: quanh gan.
Pelvis: vùng chậu.
Perisplenique: quanh lách.
3. Tránh làm nặng tình trạng chảy máu do rối loạn đông máu: Rối loạn đông máu khi số
Nguy cô của hồi sức tích cực = rối loạn đông máu: lượng máu truyền lớn hơn
Pha loãng máu số lượng còn lại trong cơ
Hạ thân nhiệt thể.
Toan máu
Hạ calci máu
Tăng ly giải fibrin
Pha loãng
máu
Hạ thân
nhiệt