Professional Documents
Culture Documents
BG Tuần 1-Online
BG Tuần 1-Online
BG Tuần 1-Online
2
Nội dung môn học
Phần lý thuyết: 3 tín chỉ = 45 tiết
Thiết kế môn học (TKMH): 1 tín chỉ = 15 tiết
Nội dung phần lý thuyết
1. Tổng quan về hoạt động của cảng
2. Tính toán Kinh tế - Kỹ thuật công tác xếp dỡ
3. Tổ chức công tác xếp dỡ
4. Tổ chức khai thác cảng container
5. Tổ chức quản lý cảng (tự đọc)
6. Quản lý Nhà nước về cảng biển tại VN (tự đọc)
Thi kết thúc học phần
- Bài thi học phần lý thuyết:Thi tự luận
- Bài TKMH: Chấm bài
3
5
Những vấn đề mà người làm công tác Quản lý &
Khai thác cảng cần quan tâm là:
3. Làm thế nào để quản lý, điều hành các công việc đó
đạt hiệu quả?
Muốn vậy:
Những người làm công tác quản lý, điều hành cảng bắt buộc phải
“HIỂU BIẾT VỀ CẢNG”
2- Về kỹ thuật:
+ Bản đồ khu vực cảng;
+ Cấu trúc xây dựng cảng (các thông số kỹ thuật);
+ Các chủng loại phương tiện, thiết bị của cảng;
+ Các kế hoạch của cảng;
+ Các công việc cảng đang tiến hành.
3- Về luật pháp liên quan đến các hoạt động của cảng
4- Về cảng phí:
+ Cạnh tranh; Thương mại; Vận tải biển, Vận tải nội địa…
14
1. Ga cảng là một đầu mối vận tải
So sánh:
Vậy, + Điều gì xảy ra nếu có tàu bay mà không có sân bay? Nếu
có tàu biển mà không có cảng biển?
+ Cảng biển có trước hay tàu biển có trước? phương tiện có trước
+ Phát triển cảng phải theo sự phát triển của tàu hay ngược lại?
15
1. Ga cảng là một đầu mối vận tải
1.1. Thế nào là cảng biển, bến cảng, cầu cảng
- Cảng biển là khu vực bao gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng,
được xây dựng kết cấu hạ tầng và lắp đặt trang thiết bị cho tàu biển
ra, vào hoạt động để bốc dỡ hàng hoá, đón trả hành khách và thực
hiện các dịch vụ khác.
- Bến cảng bao gồm cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch
vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, luồng vào bến
cảng và các công trình phụ trợ khác.
- Cầu cảng là kết cấu cố định thuộc bến cảng, được sử dụng cho tàu
biển neo đậu, bốc dỡ hàng hoá, đón, trả hành khách và thực hiện các
dịch vụ khác.
Việt Nam hiện có 49 cảng biển (17 cảng loại I, 23 cảng loại II, 9 cảng
16
loại III) và 166 bến cảng.
Mục đích phân loại cảng biển
• Loại I: Các cảng biển được sử dụng hoặc sẽ được
sử dụng phục vụ các dịch vụ container quốc tế, các
dịch vụ container liên vùng và các dịch vụ vận tải
quốc tế truyền thống có quy mô lớn.
• Loại II: Các cảng biển được sử dụng chủ yếu cho
vận tải ven biển và/hoặc XNK quy mô nhỏ.
1 Cảng biển Mũi Chùa Quảng Ninh 13 Cảng biển Cà Ná Ninh Thuận
2 Cảng biển Diêm Điền Thái Bình 14 Cảng biển Phú Quý Bình Thuận
3 Cảng biển Nam Định Nam Định 15 Cảng biển Bình Dương Bình Dương
4 Cảng biển Lệ Môn Thanh Hoá 16 Cảng biển Đồng Tháp Đồng Tháp
6 Cảng biển Xuân Hải Hà Tĩnh 18 Cảng biển Vĩnh Long Vĩnh Long
7 Cảng biển Quảng Bình Quảng Bình 19 Cảng biển Mỹ Tho Tiền Giang
8 Cảng biển Cửa Việt Quảng Trị 20 Cảng biển Năm Căn Cà Mau
9 Cảng biển Thuận An Thừa Thiên Huế 21 Cảng biển Hòn Chông Kiên Giang
10 Cảng biển Quảng Nam Quảng Nam 22 Cảng biển Bình Trị Kiên Giang
11 Cảng biển Sa Kỳ Quảng Ngãi 23 Cảng biển Côn Đảo Bà Rịa - Vũng Tàu
20
Giới thiệu về cảng biển
• Cảng biển lớn nhất Việt nam và top 10 cảng
biển lớn nhất thế giới
21
22
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của cảng biển
Chức năng:
1- Chức năng vận tải: là chức năng quan trọng nhất, vì vậy hoạt động của ga cảng
phải góp phần vào việc tạo ra sản phẩm vận tải tốt nhất.
Sản phẩm vận tải là sự dịch chuyển đối tượng vận tải: vận chuyển được bao nhiêu
tấn hàng hóa, bao nhiêu hành khách; vận chuyển được bao xa.
2- Chức năng thương mại : Ga cảng là một đầu mối thương mại của một quốc gia,
hoạt động của cảng gắn với hoạt động thương mại vì gần 90% lượng hàng hóa
Xuất nhập khẩu được vận tải bằng đường biển.
3- Chức năng công nghiệp: Hoạt động của cảng góp phần vào việc hình thành địa
phương cảng và các vùng xung quanh của khu chế xuất, khu công nghiệp, và hàng
hóa XNK qua cảng chủ yếu tập trung ở vùng này.
4- Chức năng cảng tham gia sản xuất công nghiệp:
23
Nhiệm vụ:
Nhiệm vụ chính của cảng biển: nơi tiếp nhận và giải phóng tàu biển
• Xếp dỡ hàng hóa từ phương tiện vận tải biển sang các
phương tiện vận tải khác.
• Lưu kho, đóng gói, chất xếp, bảo quản hàng hóa, bao
gồm cả việc tái chế đóng gói.
• Giao nhận hàng hóa giữa các phương tiện vận tải.
Trên dây là 3 nhiệm vụ chính yếu của cảng, ngoài ra
cảng còn có thể tiến hành những công việc sau:
• Cung ứng lương thực thực phẩm, nước ngọt, nhiên liệu
cho tàu.
• Tiến hành công tác hoa tiêu, lai dắt phục vụ tàu.
• Thực hiện công tác cứu hộ và là nơi lánh nạn cho tàu.
• Kiểm tra kỹ thuật, sửa chữa phương tiện vận tải.
• Các dịch vụ khác.
24
Xếp dỡ hàng cho tàu
Xếp dỡ hàng cho container
Chất xếp hàng trong kho
Hoa tiêu mùa Covid
1.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật của cảng biển
Ranh giới cảng biển chia thành 2 khu vực : Khu nước và khu đất
4. Hệ thống đường giao thông trong phạm vi cảng và kết nối với
hệ thống vận tải nội địa sẽ quyết định phạm vi miền hậu
phương phục vụ của cảng.
5. Hệ thống thông tin liên lạc, chiếu sáng, cung cấp nước ....
6. Các thiết bị nổi như cần trục nổi, tàu lai, ca nô, …
36
Thiết bị kỹ thuật phục vụ tàu ra vào, neo đậu
Phao tiêu, phao nổi Cầu tàu
37
Thiết bị phục vụ xếp dỡ hàng hóa
38
Thiết bị phục vụ xếp dỡ hàng hóa
39
Thiết bị phục vụ việc chứa đựng và bảo quản hàng hóa
40
Kết nối hệ thống cảng biển
41
1.2. Đặc điểm hoạt động của cảng
1.2.1. Khu nước:
- Kiểm soát hàng hải
- Đảm bảo an toàn cho tàu ở bến
- Xếp dỡ hàng hóa cho tàu
- Phục vụ tàu
- Duy trì hoạt động của tàu
- Quản lý hoạt động biển
42
1.2.2. Khu đất liền
Ø Khu đất liền là gì? Là khu vực hoạt động của cảng về
phía đất liền bao gồm toàn bộ các cầu cảng, nhà kho hay
nơi chứa hàng, bãi đỗ xe, bãi trung chuyển nội bộ, nếu
cần là cầu đợi cho tàu thủy nội địa.
Ø Các hoạt động chính của khu đất liền:
• Lưu kho hàng hóa
• Tái chế
• Vận chuyển và xếp dỡ trong nội bộ cảng
• Kiểm soát giao thông trong cảng
43
1.2.3. Các hoạt động chung
• Kiểm soát an toàn và môi trường
• Kiểm soát hoạt động của cảng
• Duy trì bảo dưỡng thiết bị, công trình, tạo điều
kiện cho cảng hoạt động hiệu quả
• An ninh cảng
• Các hoạt động đặc biệt khác
44
1.2.4. Đặc tính hoạt động sản xuất của cảng
- Hoạt động của cảng mang tính phục vụ, sản
xuất ở dạng phi vật chất
- Sản xuất phục vụ của cảng có sự thay đổi lớn
theo điều kiện công tác
- HĐSX ở cảng là qtsx không nhịp nhàng
- HĐSX của cảng mang tính thời vụ
- Sản xuất phục vụ ở cảng là tính chất hợp tác
giữa cảng và các cơ quan hữu quan
- HĐSX của cảng luôn phải đối mặt với những
rủi ro không lường trước.
45
1.2.5. Đối tượng phục vụ của cảng
1. Tàu biển
+ Tàu biển là đối tượng phục vụ quan trọng nhất của
cảng biển
+ Tàu biển đặt ra yêu cầu gì đối với cảng?
Những KV địa lý có lưu lượng HH dưới 70% liên quan tới cảng
thì gọi là miền tranh chấp. Trường hợp HH quá ít gọi là miền chết
49
của cảng
1.3.2. Miền tiền phương
• Miền tiền phương của cảng là địa phận bên ngoài, từ đó hàng
hóa được thu hút tới cảng trong một thời gian nhất định thông
qua vận tải đường biển.
- Miền tiền phương của cảng bao gồm 2 vùng:
• Vùng biển: là kv được tiến hành các tuyến vận tải biển đến cảng
• Vùng đất: là KV thuộc địa phận bên kia bờ biển với hệ thống
vận tải nội địa ở đó.
Như vậy, giới hạn của miền TP bao trùm cả miền HP thuộc các cảng
bên kia bờ biển
- Những nhân tố ảnh hưởng đến vùng tiền phương?
50
1.4. Tổ chức quản lý cảng
51
TÂN CẢNG SÀI GÒN
52
Ban lãnh đạo cảng
53
1.5. Cảng cạn – ICD
Có nhiều thuật ngữ:
Bến nội địa, cảng cạn, điểm thông quan nội đia…
(inland port, dry port, inland clearance depot, inland container
depot… Thường viết tắt là ICD )
56
2. Cấu trúc của một ICD
• Bãi nguyên chứa container
• Cổng giao nhận các container.
• Khu vực chuyên dụng vệ sinh container.
• Khu vực kho ngoại quan.
• Khu vực diểm thu gom hàng lẻ, hay còn gọi là kho hàng CFS.
• Khu vực dành cho thủ tục hành chính, thông quan hàng hoá.
• Nhà xưởng sửa chữa.
• Khu vực chuyên đóng gói hàng hoá.
• Khu vực thông quan hàng hoá.
57