KHOÁNG CHẤT

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

Huỳnh Ngọc Thiên Hà - ĐH Dược 15

KHOÁNG CHẤT
1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOÁNG CHẤT
1.1 Khái niệm về khoáng chất
Khoáng chất là những chất vô cơ cần thiết cho cơ thể với một lượng rất nhỏ nhưng
không thể thiếu.
1.2 Vai trò của khoáng chất
Là yếu tố xúc tác các phản ứng chuyên hóa, từ đó điều chỉnh thể trạng, chức năng
của cơ thể.
1.3 Nguyên nhân thiếu khoáng chất
- Chế độ ăn: Nghèo nàn, người bị suy dinh dưỡng, chế độ ăn không cân đối, ăn kiêng.
- Rối loạn hấp thu ở đường tiêu hóa: tiêu chảy, tắc mật, loét dạ dày, tá tràng.
- Do nguồn nước và đất của địa phương: vùng núi đá vôi gây thừa calci nhưng lại
thiếu iod do chất này bị cản trở hấp thu khi đưa cùng calci. Đất thiếu iod và fluor thấp gây
bệnh bướu cổ địa phương, dễ bị sâu răng.
- Người cao tuổi chức năng hệ tiêu hóa giảm.
- Nhu cầu cơ thể tăng nhưng không được cung cấp đủ: phụ nữ có thai, cho con bú,
bệnh nhân trong thời kỳ mới ốm dậy...
1.4 Thừa khoáng chất
Hậu quả nghiêm trọng hơn thừa vitamin vì phạm vi điều trị của các chất này hẹp.
2. MỘT SỐ KHOÁNG CHẤT CHÍNH
2.1 SẮT (Fe2+)
 Nguồn cung cấp
- Thực vật: rau cải xanh
- Động vật: gan, thịt, hải sản, cá, lòng đỏ trứng…
 Sắt được hấp thu ở ruột 10 – 20% dưới dạng hóa trị II, acid ascorbic tạo thuận
lợi cho hấp thu này.
 Tác dụng
- Là thành phần của hemoglobin (66%) để đảm bảo các chức năng hô hấp: vận
chuyển oxy từ phổi đến các mô

1
Huỳnh Ngọc Thiên Hà - ĐH Dược 15
- Dự trữ ở hệ thống lưới nội mô và gan (33%)
- Tham gia vào thành phần enzym có vai trò chuyển hóa và tổng hợp ribosom, ADN.
 Nếu thiếu sắt sẽ dẫn đến bệnh thiếu máu do thiếu sắt.
 Chỉ định
- Chữa thiếu máu do thiếu chất sắt.
- Dự phòng thiếu máu ở phụ nữ có thai.
2.2 KẼM (Zn2+)
 Nguồn cung cấp
Chủ yếu từ động vật: thịt, cá, sò, động vật nhuyễn thể, lòng đỏ trứng.
 Tác dụng
- Là thành phần của nhiều enzym tham gia chuyển hóa các chất.
- Zn2+ trong máu giảm trong trường hợp bị bệnh nhiễm khuẩn, nhồi máu cơ tim,
điều trị bằng corticoid, ethambutol, thuốc ngừa thai, vô sinh nam.
 Chỉ định: Trị viêm da đầu chi, mụn trứng cá viêm nang.
2.3 FLUOR (F2)
 Nguồn cung cấp
- Thực vật: trà
- Động vật: cá biển, thịt, trứng, sữa.
 Tác dụng
- Làm giảm sự hòa tan của men răng trong acid tạo bởi sự chuyển hóa glucid của
vi khuẩn trên mảng cao răng.
- Kích thích tạo xương do làm tăng khối lượng xương.
- Là chất ức chế enzym lipase, phosphoryl oxy hóa.
 Chỉ định
- Trị sâu răng
- Ngừa loãng xương

You might also like