Professional Documents
Culture Documents
Công Nghệ Chế Biến Sữa
Công Nghệ Chế Biến Sữa
Công Nghệ Chế Biến Sữa
Thúy
Dương Thanh Thúy
Sản Xuất Phô Mai GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
MỤC LỤC
PHẦN MỤC LỤC.......................................................................................................................................1
PHẦN NỘI DUNG.....................................................................................................................................3
1 GIỚI THIỆU VỀ SỮA...................................................................................................................3
1.1 Thành phần chính của sữa.....................................................................................................3
1.2 Các sản phẩm từ sữa..............................................................................................................4
2 GIỚI THIỆU VỀ PHÔ MAI..........................................................................................................4
3 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ PHÔ MAI..................................................................5
3.1 Trên thế giới................................................................................................................................5
3.2 Ở Việt Nam..............................................................................................................................9
4 NGUYÊN LIỆU DÙNG TRONG SẢN XUẤT PHOMAI.........................................................10
5 GIỐNG VI SINH VẬT VÀ ENZYME........................................................................................11
6 QUY TRÌNH SẢN XUẤT PHO MAI.........................................................................................12
6.1 Quy trình 1:.........................................................................................................................12
6.1.2 Giải thích quy trình:................................................................................................................13
6.1.2.1 Xử lý nhiệt:...........................................................................................................................13
6.1.2.2 Chuẩn hóa :...........................................................................................................................13
6.1.2.3 Lên men sơ bộ:......................................................................................................................14
6.1.2.4 Thanh trùng :........................................................................................................................15
6.1.2.5 Quá trình cấy và lên men :...................................................................................................15
6.1.2.6 Đông tụ :................................................................................................................................16
6.1.2.7 Quá trình tách sơ bộ huyết thanh:......................................................................................17
6.1.2.8 Đổ khuôn và tách huyết thanh :..........................................................................................17
6.1.2.9 Tách khuôn:..........................................................................................................................18
6.1.2.10 Ướp muối:...........................................................................................................................18
6.1.2.11 Cấy giống:...........................................................................................................................19
6.1.2.12 Quá trình ủ chin:................................................................................................................19
6.2 Quy trình 2:..........................................................................................................................21
6.2.2.1 Thu mua, kiểm tra chất lượng, định lượng nguyên liệu:.......................................................21
- Đặc điểm của máy trộn thực phẩm...............................................................................................22
Nguyên lý hoạt động của máy trộn dung dịch công nghiệp dung tích lớn...................................22
6.2.2.3 Tiêu chuẩn hóa.....................................................................................................................23
Thiết bị tiêu chuẩn hóa phô mai:....................................................................................................23
6.2.2.4 Đồng hóa:..............................................................................................................................24
1
Sản Xuất Phô Mai GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
0 0
6.2.2.5 Thanh trùng(72 C) và làm nguội (22-24 C):.......................................................................25
Thiết bị thanh trùng sữa sản xuất phô mai:...................................................................................25
Nguyên lý hoạt động:.......................................................................................................................25
6.2.2.6 Lên men:............................................................................................................................25
6.2.2.7 Đông tụ và tách huyết thanh:...........................................................................................26
6.2.2.8 Cắt quện sữa:....................................................................................................................26
6.2.2.9 Ép định hình:....................................................................................................................26
Thiết bị ép và tạo khối phô mai:......................................................................................................27
6.2.2.10 Ướp muối:...........................................................................................................................27
Hệ thống bể ngâm nước muối:........................................................................................................28
6.2.2.11 Ủ chín và bao gói:...............................................................................................................28
7. SO SÁNH QUY TRÌNH...................................................................................................................29
8. BÀI BÁO KHOA HỌC....................................................................................................................30
PHẦN KẾT LUẬN...................................................................................................................................32
2
Sản Xuất Phô Mai GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
Sữa non là dưỡng chất thu được từ một hoặc nhiều lần vắt từ tuyến vú của động vật
cho sữa thu được trong khoảng thời gian từ 7 đến 10 ngày đầu tiên của chu kỳ cho
sữa.
Sữa tươi nguyên liệu là dưỡng chất thu được từ một hoặc nhiều lần vắt từ tuyến vú
của động vật cho sữa không bổ sung hoặc tách bớt các thành phần của sữa, chưa
qua xử lý ở nhiệt độ cao hơn 40 °C hoặc các biện pháp xử lý tương đương khác,
dùng để tiêu thụ ở dạng sữa lỏng hoặc để chế biến tiếp theo
Chất béo: Bao gồm acid béo no và acid béo không no. Trong sữa có khoảng 29% acid
béo không no và khoảng 6% acid béo. Đây là dung môi giúp hòa tan và tăng khả năng hấp
thu các loại vitamin tan trong dầu như vitamin A, D, E, K.
3
Sản Xuất Phô Mai GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
Chất khoáng: Trong sữa có nhiều chất khoáng khác nhau như đồng, kẽm, sắt, kali,
magie và selen... Đặc biệt, sữa có hàm lượng canxi cao, giúp bổ sung canxi cho cơ thể
phát triển. Canxi trong sữa ở dạng kết hợp với casein, có tỷ số canxi/phospho phù hợp nên
dễ hấp thu.
Các loại vitamin: Sữa chứa rất nhiều loại vitamin như vitamin B (vitamin B1, B3, B5,
B6 và B9...), vitamin D, vitamin E và vitamin K. Đặc biệt sữa có hàm lượng vitamin A,
vitamin B2 và vitamin B12 cao.
Sữa và sản phẩm được chế biến từ sữa vẫn là mặt hàng có giá trị dinh dưỡng cao,
chứa đầy đủ các chất với 1 tỷ lệ thích hợp cần thiết cho con người. Tiêu biểu là phô mai –
nguồn cung cấp đạm, canxi, photpho cao, rất bổ dưỡng và tốt cho xương, chống lại ung
thư đường ruột và một số ung thư khác ở hệ tiêu hóa.
4
Sản Xuất Phô Mai GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
phô mai chịu tác động ít nhất của quá trình lên men lactic) chủ yếu từ thành phần casein
của sữa tạo thành dạng gel mất nước. Phô mai giữ lại hoàn toàn lượng chất béo ban đầu
gọi là phô mai béo. Ngoài ra, trong sản phẩm còn chứa một ít lactose dưới dạng acid
lactic và một tỷ lệ khác nhau về chất khoáng.
Đây là một loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, bảo quản được lâu. Phô mai
giàu đạm, hàm lượng canxi cao và chất dinh dưỡng dồi dào. Các protein, chất béo trong
phô mai đều ở dạng cơ thể dễ hấp thụ, có đầy đủ các axit amin không thay thế, các
vitamin, chất khoáng. Chỉ cần 60g phô mai mỗi ngày trẻ đã nạp đủ lượng canxi trong một
ngày.
Trong phô mai chứa: protein 20% (dưới dạng pepton, amino acid), lipid 30%, các
muối khoáng, các vitamin (A, B1, B2, C, v.v.)
Tuy nhiên, bạn cũng nên cẩn trọng vì trong phô mai cũng có nhiều chất béo không
bão hòa, có nguy cơ ảnh hưởng đến tim mạch nếu dùng số lượng lớn.
5
Sản Xuất Phô Mai GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
3.1.1 Pháp
Người Pháp có câu thành ngữ rằng “Un fromage par jour de l’année” nghĩa là “Mỗi
loại phô mai cho mỗi ngày trong năm”. Đối với người Pháp phô mai lại được xem là mọt
món thay cho tráng miệng. Sau khi dùng món chính, người Pháp sẽ dùng phô-mai với
bánh mì nướng cho thật vàng và thật giòn kèm theo đó là một ly rượu vang đỏ.
Tùy theo sở thích, người ta có thể chọn loại phô mai dùng sau bữa ăn. Tuy nhiên, hai
loại được ưa chuộng nhất là comté và camambert vì có mùi tương đối nhẹ và dễ ăn.
3.1.2 Hà Lan
Đất nước Hà Lan có hàng trăm loại pho mát màu trắng, vàng, hồng, cam, đỏ, lam,
xám… có thể ăn ghém với bánh mỳ, hoa quả, nhâm nhi cùng rượu hay làm vật tô điểm
cho bữa tiệc, trang hoàng nhà cửa.
Hà Lan đang là nước đứng đầu thế giới về sản xuất phô mai, bột sữa và bơ, trong đó
thành phố Alkmaar là một trong số ít thành phố trên thế giới còn dùng cách làm pho mát
đặc sắc từ thuở trung cổ. Từ thế kỷ 13, pho mát Alkmaar đã được xem là ngon nhất khu
6
Sản Xuất Phô Mai GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
nhất và chuyên xuất khẩu. Hiện nay, Hà Lan vẫn dành chủ yếu phô-mai để bán, mỗi năm
chỉ dùng 150 triệu kilogram phô mai và bán đi 550 triệu kilogram phô mai.
3.1.3 Hy Lạp
Không phải là nước sản xuất nhiều phô mai nhất, cũng không phải là nước có nhiều
loại phô mai nhất nhưng Hy Lạp có thể tự hào là nước tiêu thụ nhiều phô mai nhất thế
giới. Theo số liệu thống kê, mỗi người dân nước này dùng khoảng 27,3 KG phô mai mỗi
năm
3.1.4 Mỹ
Đối với người Mỹ, phô mai được xem là một nguyên liệu không thể thiếu trong hầu
hết các món ăn. Từ phô mai, người ta có thể tạo ra nhiều loại pizza với mùi vị rất tuyệt
vời.
7
Hình 7 Phô mai tại Mỹ
Sản Xuất Phô Mai GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
3.1.5 Thụy Sĩ
Thụy Sĩ Có nhiều loại phô mai rất thông dụng như gruyère, emmental, bagne, conche.
Đặc biệt có loại orsière vùng Valois, chuyên làm món raclette (làm từ sữa hớt kem và tẩm
rượu chát hay rượu táo).
3.1.7
8
Sản Xuất Phô Mai GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
hai nơi: xưởng làm phô mai và phòng phơi khô, lên men. Phô mai này được bán ra dưới
dạng tươi, khô hay lâu năm. Burgos là loại phô mai cừu tiêu thụ dưới dạng tươi hay khô.
Trướᴄ khi ᴄó tủ lạnh, ѕố lượng phô mai tươi ở Việt Nam không đượᴄ ѕản хuất nhiều
bởi khí hậu không đượᴄ thuận lợi, dường như không ai tự làm phô mai tươi tại nhà. Nền
kinh tế tăng trưởng ᴠà ngành điện lạnh đượᴄ phát triển mạnh kéo theo ᴠiệᴄ ᴄhế biến ᴠà
ѕản хuất phô mai dễ dàng hơn, tạo nên nhiều ᴄhủng loại để lựa ᴄhọn hơn.
Thị trường Việt ᴠẫn ᴄhưa làm quen đượᴄ hương ᴠị mạnh mẽ hơn ᴄủa ᴄáᴄ loại phô
mai ᴄứng hoặᴄ phô mai ᴄó ᴠỏ nấm mốᴄ. Tuу nhiên, họ đã bắt đầu đánh giá ᴄao hơn
những hương ᴠị tuуệt ᴠời từ ᴄáᴄ thương hiệu phô mai tươi đượᴄ ѕản хuất tại địa phương,
theo phương thứᴄ truуền thống ᴄùng ᴄáᴄ nguуên liệu tự nhiên ᴠà đơn giản như ᴄái ᴄáᴄh
mà phô mai nên đượᴄ ᴄhế biến. Hiện naу, phô mai tươi ở Sài Gòn là một ѕản phẩm khá
phổ biến.
9
Sản Xuất Phô Mai GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
4 NGUYÊN LIỆU DÙNG TRONG SẢN XUẤT PHOMAI
Sữa: Nguyên liệu sử dụng để sản xuất pho mai thường là sữa bột nguyên scream, sữa
bò, tuy nhiên thì sữa cừu hoặc dê vẫn sử dụng được. Và các loại sữa này thông thường
phải tách béo một phần.
Chất béo: sử dụng thêm cream hoặc sữa bơ (buttermilk). Đảm bảo an toàn về mặt vi
sinh vật.
Tác nhân đông tụ sữa: trong quy trình sản xuất phomai Rennet được bổ sung vào
với vai tròn là tác nhân enzyme đông tụ sữa. Nó là một protease có tính acid, chủ yếu
được chiết rút từ ngăn dạ dày bê dưới 5 tháng tuổi. Rennet là hỗn hợp của chymosin và
pepsin với đặc tính thủy phân casein của rennet phụ thuộc vào rất nhiều vào pH.
Propionibacterium freudenreichii, các loài nấm mốc thuộc giống Penicillum như P.
camemberti, P. roqueforti…được sử dụng trong bước ủ chín một số loại phô mai bán
mềm và cứng. Quá trình lên men này tiếp tục làm chuyển hóa một số chất nửa tạo vị, CO2
sinh ra tạo thành các mắc phô mai.
KNO3 hoặc NaNO3: kìm hãm các vi sinh vật gây hư hỏng trong sữa.
CaCl2: ion ca2+ có tác dụng làm thời gian đông tụ diễn ra nhanh hơn vì nó tác động
đến cấu trúc phân tử làm các protein casein nhanh kết tụ cũng như độ bền của nó.
CO2: tiết kiệm thời gian đông tụ do làm ph của môi trường giảm.
10
Sản Xuất Phô Mai GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
Chất màu: tùy vào mục đích sử dụng của mỗi người, đa phần màu được sử dụng để
kích thích sự hấp dẫn thị hiếu người dùng.
Trái cây, đường mía… là một số nguyên liệu bổ sung được sử dụng trong một số loại
phô mai tươi để làm đa dạng hóa hương vị.
Nhóm vi khuẩn propionic (giống Propionibacterium) được sử dụng trong giai đoạn ủ
chín một số loại phô mai như Gruyere, Jarlsberg, Grevé, Emmenthal, Maasdam… Chúng
lên men đường hoặc chuyển hóa acid lactic thành acid propionic là tạo nên những lổ hỏng
trong cấu trúc một số phomai cứng và góp phần hình thành nên hương vị đặc trưng của
sản phẩm.
Các loại nấm mốc thuộc giống Penicillium như P . camemberti, P . roqueforti… được
sử dụng cho gia doạn ủ chín một số loại pho mai bán mềm. Nhóm vi sinh vật này có khả
năng sinh tổng hợp enzyme proteaza và lipase ngoại bào, xúc tác chuyển hóa protein và
lipid trong khối đông tạo nên mùi vị đặc trưng cho sản phẩm.
Tác nhân đông tụ sữa là enzyme rennet là hỗn hợp chimosin và pepsin
Ngày nay rennet được tổng hợp từ vi sinh vật như: Mucor pusillus, Mucor miehei để
làm giảm gía thành nhưng hiệu xuất đông tụ không cao.
11
Sản Xuất Phô Mai GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
6 QUY TRÌNH SẢN XUẤT PHO MAI
12
Sản Xuất Phô Mai GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
https://heatexchanger.vn/ thiet-bi-trao-doi-nhiet-
dang-tam/
https:// www.saturnec.com/
spchitiet-261-Trao-doi- nhiet-ong-xoan.html
13
Sản Xuất Phô Mai GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
Các biến đổi của nguyên liệu :
Trong quá trình chuẩn hóa các chỉ tiêu vật lý của sữa sẽ thay đổi như tỷ trọng và hệ số
truyền nhiệt.
6.1.2.3 Lên men sơ bộ:
Mục đích :
- Hoàn thiện: một số cấu tử hương sẽ được vi sinh vật tổng hợp trong quá trình lên men sơ
bộ, góp phần hình thành nên tính chất cảm quan đặc trưng của phô mai thành phẩm.
- Chuẩn bị: lên men sơ bộ làm giảm pH của sữa tươi chuẩn bị cho quá trình đông tụ.
Các biến đổi của nguyên liệu :
- Sinh học: tăng cường sự trao đổi chất và sự sinh trưởng của vi khuẩn lactic. Các vi khuẩn
lactic lên men đồng hình sẽ tạo ra acid lactic .Vi khuẩn lên men lactic dị hình sẽ góp
phần đa dạng hóa các chỉ tiêu về mùi, vị và cấu trúc cho sản phẩm.
- Hóa sinh: Đường lactoza qua quá trình lên men sẽ tạo thành acid piruvic dưới tác dụng
của lactatdehydrogenza của vi khuẩn sẽ tạo thành axit lactic.
- Hóa học: quá trình lên men lactic giảm pH trong sữa tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình
đông tụ к-casein.
- Hóa lý: có sự đông tụ của sữa nhưng tốc độ đông tụ thấp do pH của sữa giảm.
Thiết bị và thông số công nghệ :
- Sử dụng thiết bị hình trụ đứng bên ngoài có vỏ áo để điều nhiệt, bên trong có cánh khuấy
để đảo trộn khi cấy giống.
- Nhiệt độ quá trình lên men sơ bộ là 8-14 OC, thời gian lên men kéo dài 15-20 giờ. Khi
quá trình lên men kết thúc, pH của sữa sẽ là 6.30 - 6.35.
14
Sản Xuất Phô Mai GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
16
Sản Xuất Phô Mai GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
Các biến đổi trong nguyên liệu:
- Vật lý : huyết thanh được tách ra khỏi khối đông, khối đông ổn định về cấu trúc.
- Hóa học: hàm lượng axit trong sữa cao làm chua huyết thanh. Hàm lượng nitơ amin trong
sữa gần như không đổi.
- Hóa sinh : Giai đoạn này, nhìn chung sự xúc tác của enzyme chymosin không làm thay
đổi đáng kể cấu trúc khối đông.
- Hóa lý : làm bền cấu trúc của khối đông vì huyết thanh đã được tách ra khối đông làm
cho cấu trúc trở nên rắn hơn.
Thiết bị và thông số công nghệ :
- Quá trình tách được thực hiện thông qua cửa lưới trên đáy bể đông tụ. Trong quá trình
tách khối đông phải kết hợp với việc khuấy đảo định kỳ sẽ giúp cho quá trình tách huyết
thanh được dễ dàng hơn.
- Có khoảng 30 - 40% huyết thanh được tách ra trong giai đoạn này. Các khối đông có kích
thước khoảng 2 - 2.5 cm. Tổng thời gian cho quá trình xử lý và tách sơ bộ huyết thanh là
30 - 40 phút.
6.1.2.8 Đổ khuôn và tách huyết thanh :
Mục đích :
- Hoàn thiện: tạo hình cho phô mai thành phẩm.
- Khai thác: quá trình tách huyết thanh sẽ tách hết nước ra khỏi khối đông và nâng tỷ lệ
chất dinh dưỡng trong sản phẩm.
Các biến đổi của nguyên liệu:
- Vật lý và hóa lý: xảy ra sự thoát huyết thanh từ khối đông và sự tạo hình cho sản phẩm
phô mai.
- Sinh học: một số vi simh vật vẫn bị lẫn trong khối đông sẽ tiếp tục thực hiện quá trình
sinh trưởng và trao đổi chất nhưng với tốc độ thấp hơn so với quá trình lên men trước
đây vì họat độ của nước trong khối đông giảm dần.
- Hóa học và hóa sinh: các phản ứng thuộc quá trình trao đổi chất của vi sinh vật vẫn tiếp
tục xảy ra. Những phân tử chymosin bị lẫn trong khối đông vẫn tiếp tục xúc tác phản
ứng thủy phân protein. Tuy nhiên, sự gia tăng hàm lượng của nitơ amin trong khối đông
là không đáng kể.
Thiết bị và các thông số công nghệ:
- Khuôn có dạng hình trụ với đường kính trung bình 10.5 – 11.0cm, được làm bằng thép
không rỉ.
- Sau khi đổ hỗn hợp huyết thanh và khối đông sữa vào khuôn, quá trình tách huyết thanh
tiếp tục xảy ra. Sau 30 phút đổ khuôn, tiến hành lật ngược khuôn lần thứ nhất. Các lần
hai và ba được thực hiện sau thời gian đổ khuôn 3 giờ và 9 giờ. Trong 3 giờ đầu, nhiệt
độ môi trường cần được hiệu chỉnh ở 26 - 28oC. Trong 6 giờ cuối hạ nhiệt độ môi trường
xuống với tốc độ 1OC /giờ .
- Trong quá trình tách huyết thanh độ chua của sữa tăng dần.
6.1.2.9 Tách khuôn:
Mục đích: chuẩn bị cho quá trình nuôi cấy nấm mốc.
17
Sản Xuất Phô Mai GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
Các biến đổi của nguyên liệu: quá trình tách khuôn không làm biến đổi thành
phần hóa học của khối đông.
Thiết bị và các thông số công nghệ: việc tách khuôn được thực hiện bằng
phương pháp thủ công.
18
Sản Xuất Phô Mai GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
trong cấu trúc của khối. Do đó cần tiến hành lật đảo khối đông để muối được phân bố
đều trong sản phẩm.
19
Sản Xuất Phô Mai GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
https://congnghethucpham1112.blogspot.com/2012/09/cong-nghe-san-xuat-phomai-phan-
3.html
https://www.slideshare.net/hoannguyencong790/sn-xut-ph-mai
20
Sản Xuất Phô Mai GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
Quy trình sản xuất phô mai từ sữa bột nguyên kem
6.2.2.1 Thu mua, kiểm tra chất lượng, định lượng nguyên liệu:
Chất lượng của nguyên liệu ảnh hưởng lớn đến chất lượng của phô mai thành
phẩm nên trước khi đưa vào sử dụng sản xuất cần phải qua khâu kiểm tra, đánh giá và
phải đạt các tiêu chuẩn của nhà cung ứng và của nhà máy về các chỉ tiêu cảm quan, hóa lí
và vi sinh.
Định lượng:
Mục đích: chuẩn bị
Định lượng sữa bột nguyên cream cần dùng cho công đoạn hoàn nguyên.
Tiến hành: sữa bột nguyên cream được kiểm tra rồi được xe nâng vận chuyển tới
cân định lượng rồi đưa vào phễu trộn để khuấy trộn và được bơm qua thùng hoàn nguyên.
23
Sản Xuất Phô Mai GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
24
Sản Xuất Phô Mai GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
6.2.2.5 Thanh trùng(720C) và làm nguội (22-240C):
Mục đích: chuẩn bị
Quá trình thanh trùng nhằm tiêu diệt vi sinh vật và enzym có trong sữa, làm biến tính
một phần các protein trong sữa để thuận lợi cho công đoạn lên men.
Tiến hành
+ Dịch sữa trong thùng tạm chứa sau đồng hóa được bơm vào thiết bị thanh trùng ở
chế độ: 720C trong thời gian 15 giây, tiếp theo sẽ được làm nguội về 22 - 240C.
Quá trình thực hiện trong một công đoạn khép kín, hoàn toàn tự động hóa.
Thiết bị thanh trùng sữa sản xuất phô mai:
Nguyên lý hoạt động:
Thanh trùng sữa sản xuất phô mai được thực hiện bằng hệ thống trao đổi nhiệt dạng
tấm, trong đó sữa lạnh đi vào được gia nhiệt tới 162°F hoặc 72°C trong 15 giây, trước khi
được làm lạnh trở lại để vào bể phô mai. Để loại trừ nguy cơ thất bại trong quá trình thanh
trùng, hệ thống trao đổi nhiệt được trang bị với một hệ thống điều khiển tự động nhằm
đảm bảo sữa được gia nhiệt đến nhiệt độ thanh trùng và giữ nhiệt trong khoảng thời gian
cần thiết, một hệ thống tạo áp suất khác biệt giúp ngăn chặn ô nhiễm từ sữa nguyên liệu
vào sữa thanh trùng trong bộ phận hoàn nhiệt của thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm.
Sữa nguyên liệu dùng sản xuất các loại pho mát với thời gian ủ chín hơn một tháng
không nhất thiết phải thanh trùng, nhưng luật lệ và kỹ thuật thông thường thường đòi hỏi
quá trình này. Sữa dùng cho sản xuất phô mai tươi hoặc phô mai không qua quá trình ủ
chín phải được thanh trùng.
6.2.2.6Lên men:
Đầu tiên, ta cấy giống, sử dụng vi khuẩn lactic và tiến hành nhân giống trong môi
trường sữa có hàm lượng chất khô: 10-11% (môi trường được thanh trùng ở nhiệt độ:
110-1150C, trong thời gian 10 phút), thực hiện ở 220C.
Thường sử dụng nhóm vi khuẩn lactic ưa ấm để sản xuất phô mai tươi: Lactococcus
cremoris, Leuconotoc lactis, Leuconótoc cremoris…
Sau khi nhân giống, ta cấy vi khuẩn lactic này vào sữa theo tỉ lệ: 1-3% (v/v) và bắt
đầu khuấy trộn canh trường đạt đến mức độ đồng nhất để thực hiện quá trình lên men.
25
Sản Xuất Phô Mai GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
Tiến hành lên men ở: 20-220C, sau 1-2h khi pH của sữa giảm xuống còn 5,8 ta bơm
hỗn hợp qua bồn đông tụ và cho enzym chymosin vào để tiến hành đông tụ.
6.2.2.7 Đông tụ và tách huyết thanh:
Mục đích:
Khai thác: Sử dụng enzym chymosin để chuyển casein trong sữa từ dạng keo sang
khối đông với cấu trúc gel.
Tiến hành:
Với hoạt tính đông tụ: 1/10000 thì lượng chế phẩm enzym cần sử dụng trung bình 5-
10g/100kg sữa.
Để thực hiện, trước tiên ta hòa tan lượng rennet với nước theo tỉ lệ 1/10 rồi cho vào
bồn đông tụ, và duy trì ở nhiệt độ: 18-220C. Trong quá trình đông tụ: vi khuẩn lactic vẫn
tiếp tục lên men tạo axit lactic làm giảm pH của sữa đồng thời cũng tổng hợp nhiều sản
phẩm phụ khác nhau tạo hương vị đặc trưng cho sản phẩm phô mai.
Thời gian quá trình đông tụ tính từ lúc cho enzyme vào sữa và kéo dài khoảng 4 - 6
giờ. Sản phẩm phô mai blanc nếu được sản xuất theo phương pháp thủ công có thời gian
đông tụ dài hơn tối đa 18 giờ. Tại thời điểm kết thúc quá trình đông tụ, giá trị pH giảm
xuống 4.50 – 4.55.
Sữa đông lại thành một khối nhầy phủ gelatin mềm, không thấm nước.
Người ta thường sử dụng bể đông tụ truyền thống trong sản xuất phô mai blanc. Tuy
nhiên cần sử dụng nắp đậy ở phía trên để hạn chế nhiễm vi sinh vật từ môi trường sản
xuất sữa.Sau quá trình đông tụ, ta tiến hành tách sơ bộ huyết thanh sữa ra khỏi bồn đông
tụ thông qua lưới lọc và lỗ thoát ở gần đáy thiết bị.
6.2.2.8 Cắt quện sữa:
Mục đích: Tăng nhanh quá trình tách huyết thanh sữa.
Tiến hành:
Sau khi sữa đã đông tụ, người ta tiến hành cắt quện sữa thành những miếng nhỏ với
kích thước khác nhau tùy loại phomai.
Các hạt phomai tạo thành được đảo trộn nhẹ nhàng
để ngăn chặn sự kết dính giữa các hạt. Kích thước của các
hạt phomai sau khi cắt và sau khi tách huyết thanh là rất
khác nhau.
Ngoài yếu tố cơ học (cắt quện, khuấy) người ta còn
dùng yếu tố nhiệt để đẩy nhanh tốc độ tách nước. Sử dụng
nhiệt độ là 38 - 420C, tốc độ gia nhiệt khoảng 0,3 –
1 Quá trình cắt phomai
0,60C/phút. Khi đạt được nhiệt độ đun nóng như trên rồi
tiếp tục khuấy 20 – 60 phút. Kích thước các hạt phomai thay đổi đáng kể trước và sau khi
đun nóng.
6.2.2.9 Ép định hình:
Mục đích:
Sau khi cắt quện sữa, để tạo cấu trúc đặc trưng cho phomai, cũng như có các hình
dạng khác nhau theo nhu cầu thị trường, ta tiến hành ép định hình khối đông và ở công
đoạn này thì lượng huyết thanh được tách ra kiệt hơn.
26
Sản Xuất Phô Mai GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
Tiến hành
Khối đông được cho vào các khuôn theo hình dạng quy định trước sau đó các khuôn
sẽ được đưa vào máy ép, dưới tác dụng của lực ép, khối đông được định hình, đồng thời
huyết thanh được ép và đi ra ngoài. Ngoài ra ta còn có thể ép định hình bằng máy ép đùn.
Nguyên tắc hoạt động
Khối đông sau khi đã được tách huyết thanh cho vào phểu nạp liệu(1) sau đó được
vít tải(3) vừa tách bớt một phần huyết thanh vừa vận chuyển đến bộ phận ép(4). Tại đây
khối đông được định hình thành những bánh phomai thành phẩm.
Thiết bị ép và tạo khối phô mai:
Tốc độ và áp suất nén tùy thuộc vào từng loại phô mai. Quá trình ép cần thực hiện
từ từ trong thời gian đầu, vì áp suất ban đầu cao sẽ nén các lớp bề mặt và có thể khiến độ
ẩm bị giữ lại, không thể thoát ra khỏi khối phô mai.
Áp suất nén phô mai được tính toán trên một đơn vị diện tích, không tính toán trên
từng loại phô mai vì mỗi loại phomai có thể có kích thước khác nhau.
2 thiết bị ép
6.2.2.10 Ướp muối:
Mục đích:
Khối đông thu được có cấu trúc xốp và chứa nhiều mao quản, các mao quản có
đường kính khác nhau và không ổn định. Khi ta ngâm khối đông vào nước muối, các phân
tử muối sẽ khuếch tán vào sâu bên trong khối đông nhờ hệ thống mao quản nói trên đồng
27
Sản Xuất Phô Mai GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
thời nước và một số chất tan từ trong khối đông sẽ khuếch tán ra dung dịch muối. Như
vậy, sẽ xảy ra sự trao đổi iôn giữa Na+ của nước muối và Ca2+ đang liên kết với casein của
khối đông, kết quả hàm lượng Ca2+ trong khối đông bị giảm làm cho phomai thành phẩm
đạt được độ dẻo nhất định.
Tiến hành:
Khối phomai sau khi ép định hình sẽ đựợc ngâm trong dung dịch nước muối, sử
dụng nước muối có nồng độ 18 – 23%(w/w) đã được bổ sung CaCl 2 và hiệu chỉnh pH.
Chất chỉnh pH thích hợp là acid lactic hoặc acid clohydric. Yêu cầu acid clohydric không
chứa các kim loại nặng như Pb, Cu,…Hàm lượng Calci trong nước muối trung bình 0,1 –
0,2%. Nhiệt độ dung dịch muối trong quá trình ngâm khối đông là 10 – 14 0C. pH được
điều chỉnh trong khoảng 5,2 – 5,4.
Hệ thống bể ngâm nước muối:
Các hệ thống bể ngâm nước muối nông và sâu, có các giá treo đa dạng phục vụ việc
sản xuất phô mai ngâm muối quy mô lớn.
Nguyên lí hoạt động
Phô mai được thả nổi thành một lớp trong bể ngâm nước muối nông. Để giữ khối
phô mai chìm hoàn toàn trong nước, trên mép của mỗi bể chứa có những con lăn dùng để
dìm phô mai sau mỗi khoảng thời gian nhất định.
Hệ thống bể ngâm nước muối sâu, các giá treo dựa trên nguyên tắc tương tự, mỗi bể
một lồng treo, kích thước phù hợp nhu cầu sản xuất.
Bể ngâm muối
28
Sản Xuất Phô Mai GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
Sự sinh trưởng của vi sinh vật thường kèm theo hiện tượng tỏa nhiệt , phải lật
ngược khối đông trên các kệ giá đỡ để đảm bảo độ thoáng khí và sản phẩm phô mai đạt
được độ đồng nhất cao về cấu trúc và mùi vị .
3 phòng ủ
Thiết bị ủ : Quá trình ủ phô mai được thực hiện trong phòng ủ . Các khối đông
được đặt trên những giá đỡ có nhiều ngăn , sau đó được đưa vào phòng ủ . Nhiệt độ trong
quá trình ủ là 12 - 13OC , độ ẩm tương đối của không khí là 95% . Thời gian ủ không
thấp hơn 8 - 9 ngày . Trong quá trình ủ chín cần theo dõi và lật đảo khối đông để đảm
bảo thoáng khí và sản phẩm đạt được độ đồng nhất cao về cấu trúc .
Bao gói: Quá trình bao gói được thực hiện thủ công trong khu vực đảm bảo điều
kiện vệ sinh vô trùng để tránh nhiễm vi sinh vật từ môi trường vào sản phẩm và bảo quản
ở kho lạnh có nhiệt độ thấp. Hệ vi sinh vật trong phomai sẽ tiếp tục thực hiện quá trình
trao đổi chất trong suốt thời gian bảo quản sản phẩm. Do đó yêu cầu bao bì phải có độ
thấm khí nhất định. Thông thường sử dụng bao bì có nguồn gốc cellulose.
Tài liệu tham khảo : http://congnghethucpham1112.blogspot.com/2012/09/quy-trinh-san-
xuat-pho-mai-phan-2.html
https://chatluongthucpham.com/quy-trinh-san-xuat-pho-mai/
Hình ảnh : https://www.slideshare.net/hoannguyencong790/sn-xut-ph-mai
Nguồn tb phối trộn: https://cokhichetao.vn/may-tron-thuc-pham-may-khuay-tron-hoa-
chat-dang-long-pd,10474
7. SO SÁNH QUY TRÌNH
Quy trình 1: Sản xuất phô mai từ sữa tươi
Ưu điểm Nhược điểm
- Lên men sơ bộ làm giảm nhẹ pH của sữa - Quá trình xử lý nhiệt tốn nhiều năng
tươi -> quá trình đông tụ diễn ra nhanh lượng và làm mất đi một số thành phần
hơn. dinh dưỡng và tính chất cảm quan của sữa.
- Sữa tươi được thu nhận từ những động - Do không được tiệt trùng, sữa tươi có thể
vật khỏe mạnh, không chứa kháng sinh và chứa các tác nhân gây bệnh có nguồn gốc
bacteriophage. Ngoài ra, sữa cũng không từ động vật hoặc nhiễm khuẩn trong quá
bị nhiễm các chất tẩy rửa, chất sát trùng từ trình vắt sữa.
các dụng cụ chứa và hệ thống vận chuyển. - Việc bổ sung canxi clorua vào sữa, làm
- Việc bổ sung canxi clorua vào sữa, góp cho sữa có vị đắng.
29
Sản Xuất Phô Mai GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
phần làm cho sản phẩm đông tụ tốt hơn. - Hàm lượng dinh dưỡng và độ ẩm cao,
- Tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật trong quá phô mai rất dễ nhiễm và tái nhiễm vi sinh
trình sản xuất cao, nghiêm ngặt. vật.
- Thanh trùng giúp tiêu diệt một phần vi - Quá trình thanh trùng không tiêu diệt
sinh vật và vô hoạt một phần enzyme được các bào tử.
nhằm tránh những bất lợi cho công đoạn
tiếp theo. Giữ được toàn bộ chất dinh
dưỡng vì thanh trùng không làm mất đi
vitamin và khoáng chất.
Quy trình 2: Sản xuất phô mai từ cream
Ưu điểm Nhược điểm
- Đồng hóa làm giảm kích thước các hạt - Do kích thước các hạt cầu béo lớn và nổi
cầu béo, làm chúng phân bố đều trong sữa. lên trên bề mặt, tạo ra màng gây nên sự
- Sữa bột nguyên kem giữ được hầu hết phân lớp.
giá trị dinh dưỡng vốn có trong sữa và hạn - Chất béo kem trong phô mai có thể bị
chế sự phát triển của một số vi sinh vật. oxy hóa nếu không tuân thủ các điều kiện
- Ion canxi liên kết với casein tạo thành bảo quản. Kết quả là, sản phẩm có được vị
caseinat canxi ở trạng thái hòa tan -> giúp đắng đặc trưng.
cho sữa có trạng thái đồng nhất tốt. - Việc bổ sung canxi clorua vào sữa, góp
- Tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật trong quá phần làm cho sản phẩm đông tụ tốt hơn,
trình sản xuất cao, nghiêm ngặt. nhưng đồng thời làm cho sữa có vị đắng.
- Thanh trùng giúp tiêu diệt một phần vi - Hàm lượng dinh dưỡng và độ ẩm cao,
sinh vật và vô hoạt một phần enzyme phô mai rất dễ nhiễm và tái nhiễm vi sinh
nhằm tránh những bất lợi cho công đoạn vật.
tiếp theo. Giữ được toàn bộ chất dinh - Quá trình thanh trùng không tiêu diệt
dưỡng vì thanh trùng không làm mất đi được các bào tử.
vitamin và khoáng chất.
8. BÀI BÁO KHOA HỌC
Máy phân tích độ nhớt nhanh (RVA) là một thiết bị tích hợp máy tính thường được sử
dụng để phân tích đặc tính nhớt đã nấu chín của tinh bột và ngũ cốc. RVA đo độ nhớt
biểu kiến trong các điều kiện cắt và nhiệt độ khác nhau do người dùng xác định. Sử dụng
cỡ mẫu nhỏ hơn 30 g và độ nhớt biểu kiến 50-50.000 cP có thể được đo ở nhiệt độ từ 0
đến 99°C.
Gần đây, RVA đã được sử dụng để phân tích nhiều sản phẩm sữa, bao gồm cả pho mát
chế biến (Bennett ct al. 2000, Haydon et al. 2000, Metzger và Leman 2001).
Phô mai chế biến là sản phẩm bao gồm phô mai tự nhiên, muối nhũ hóa và một lượng
hạn chế các thành phần bổ sung. Trong quá trình sản xuất, phô mai và các thành phần
khác được nấu chảy thành một khối đồng nhất bằng cách trộn liên tục. Có khả năng là phô
mai chế biến có thể được sản xuất ở quy mô nhỏ bằng RVA. Nhiều yếu tố, bao gồm cả
thành phần. loại và mức độ nhũ hóa muối, các thông số sản xuất và đặc tính của phô mai
tự nhiên đã được chứng minh là có ảnh hưởng đến tính chất của phô mai chế biến (Zehren
và Nusbaum 2000). Sản xuất phô mai chế biến ở quy mô nhỏ sẽ tạo điều kiện thuận lợi
30
Sản Xuất Phô Mai GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
cho việc đánh giá nhanh chóng và không tốn kém các biến số thử nghiệm, điều này có thể
ảnh hưởng đến chất lượng của phô mai chế biến. Mục tiêu của chúng tôi là xác định xem
liệu RVA có thể được sử dụng để sản xuất và phân tích pho mát chế biến ở quy mô nhỏ
hay không.
Nguyên liệu và phương pháp
Quy trình chế biến Ba lần lặp lại quy trình phô mai (30% chất béo và 40% độ ẩm).
thực phẩm phô mai chế biến (25% chất béo và 44% độ ẩm) và phết phô mai chế biến
(20% chất béo và 48% độ ẩm) được sản xuất theo mẻ 30 g bằng RVA. Trong quá trình
sản xuất, nhiệt độ được tăng từ 25 lên 80°C trong 4 phút và sau đó giữ ở 80°C trong 6
phút nữa. Tốc độ khuấy được tăng tuần tự từ 0 lên 600 vòng/phút trong 3 phút và giữ ở
tốc độ 600 vòng/phút trong suốt quá trình sản xuất còn lại. Hộp được cân trước và sau khi
sản xuất.
Quy trình cheese tan chảy: Sau khi được làm lạnh đến 7°C, phô mai được lấy ra khỏi
hộp RVA, nghiền và đặc tính nóng chảy (độ nhớt nóng và thời gian tan chảy cao nhất)
được xác định bằng cách sử dụng thử nghiệm tan chảy phô mai theo quy trình RVA
(Metzger và Leman 2001).
Kết quả và thảo luận
Quy trình sản xuất phô mai. Mức giảm trọng lượng trung bình trong quá trình sản xuất
lần lượt là 0,272, 0,281 và 0,347 g đối với chế biến phô mai, chế biến thực phẩm phô mai
và chế biến phô mai. Những kết quả này chỉ ra rằng một lượng nhỏ độ ẩm (khoảng 1 'i) bị
mất đi trong quá trình sản xuất ở RVA. Trong tương lai, nên bổ sung thêm 0,3 g nước vào
công thức để tính đến sự mất độ ẩm trong quá trình sản xuất.
Xử lý chc·e.se nieltabiliti’. Độ nhớt nóng trung bình *'as 866 (RSD 4.64), 1050 (RSD
- 6.23) và 768 (RSD - 4.78)
cP (rết) và thời gian trung bình tại điểm tan chảy cao nhất là 2,72 (RSD
= 3,68), 2,65 (RSD = 6,28 j và 3,66 (RSD = 4,73) phút tương ứng
tích cực cho quá trình chế biến phô mai, chế biến thực phẩm phô mai và chế biến phô
mai. Nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rằng độ nhớt nóng của RVA và thời gian tan chảy
cao nhất là thước đo khả năng tan chảy của phô mai (Metzger và Leman 2001). Những
kết quả này chỉ ra rằng sự khác biệt giữa các lô về đặc tính tan chảy của phô mai chế biến,
thực phẩm phô mai chế biến và độ phết phô mai chế biến được tạo ra trong RVA là nhỏ
(RSD <7) và tương tự với sự khác biệt giữa các lô sản phẩm thu được khi sử dụng bếp
trục vít đôi Blentech quy mô thí điểm.
Kết luận
Do RVA liên tục sản xuất phô mai chế biến với các đặc tính nóng chảy nhất quán nên
nó có thể được sử dụng để sản xuất và đánh giá phô mai chế biến ở quy mô nhỏ. Nghiên
31
Sản Xuất Phô Mai GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
cứu này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc đánh giá nhanh chóng và ít tốn kém các biến
số thử nghiệm có thể ảnh hưởng đến chất lượng phô mai chế biến
Phomai là sản phẩm chế biến từ sữa sử dụng quá trình lên men lactic có giá trị dinh
dưỡng cao, bảo quản được lâu, và đang được người tiêu dùng ngày càng quan tâm. Không
những thế phomai còn có ý nghĩa lớn trong việc mang lại hiệu quả kinh tế cho đất nước.
Trên thế giới, sản phẩm phô mai ngày càng phong phú với nhiều cách chế biến cũng
như nguyên liệu ban đầu khác nhau, trên đây em giới thiệu sơ về công nghệ sản xuất phô
mai và 2 qui trình sản xuất từ 2 nguyên liệu thường dung sữa tươi và sữa bột, mỗi loại có
ưu, và nhược điểm khác nhau cũng như có thể tạo ra sản phẩm có mùi vị đặc trưng.
[1]. Nấm Lim Xanh (2023). Sữa là gì với tác dụng của sữa và cách dùng sữa đạt hiệu
quả ra sao.
Truy cập ngày 26/9/2023, từ https://namlimxanh.vn/sua-la-gi-voi-tac-dung-va-cach-
dung-sua-dat-hieu-qua.html
[2]. Bùi Nguyệt (2022). Các chế phẩm từ sữa có công dụng như thế nào đối với sức
khỏe?
Truy cập ngày 26/9/2023, từ https://bau.vn/cac-che-pham-tu-sua-co-cong-dung-nhu-
the-nao-doi-voi-suc-khoe/
[3]. Kim Tuyến (2023). Các Loại Phô Mai: Cách Phân Biệt Và Cách Dùng Trong Nấu
Nướng.
Truy cập ngày 26/9/2023, từ https://www.cooky.vn/blog/phan-biet-cac-loai-pho-mai-
trong-lam-banh-va-nau-an-ma-khong-phai-ai-cung-biet-ro-4816
[4]. Cheeseprofessor (2023). What Is Comté & 3 Top Reasons Why Cheesemongers
Are So Crazy About It
32
Sản Xuất Phô Mai GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
Truy cập ngày 26/9/2023, từ https://www.cheeseprofessor.com/blog/what-is-comte
[5]. Newvietshop (2023). Phô Mai Camembert Paysan Breton 125g
Truy cập ngày 26/9/2023, từ https://www.newvietshop.com/pho-mai-camembert-
nho.html
[6]. Trần Lê Phương Uyên (2020). Phô mai feta: Món ngon bắt nguồn từ Hy Lạp.
[7]. Gia đình và Xã hội (2018). Phô mai Mỹ - Đa dạng và linh hoạt
34
Sản Xuất Phô Mai GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
Proces.s ch ees e Three replicates of process cheese (30% fat and 40% moisture).
process cheese food (25% fat and 44% moisture), and process cheese spread (20% fat and
48% moisture) were manufactured in 30 g batches using the RVA. During manufacture,
the temperature was increased from 25 to 80°C in 4 min and then held at 80°C for an
additional 6 min. The stirring speed was sequentially increased from 0 to 600 rpm in 3
min and held at 600 rpm for the rest of manufac- ture. The canister was weighed before
and after manufacture.
Process chee.se meltabilit y’. After being cooled to 7°C the cheese was removed from
the RVA canister, ground, and the melting characteristics (hot viscosity and time at melt
peak) were determined us ing the RVA process cheese melt test (Metzger and Leman
2001).
Results and Discussion
Process cheese manufacture. The mean weight loss during manufacture was 0.272,
0.281 and 0.347 g respectively for the process cheese, process cheese food, and process
cheese spread. These results indicate that a small amount of moisture (approxi- mately 1
'i›) is lost during the manufacturing process in the RVA. In the future, it is suggested that
an additional 0.3 g of w’ater should be added to the formula to account for moisture loss
during manufacture.
Process chc•e.se nieltabiliti’. The mean hot viscosity *'as 866 (RSD 4.64), 1050
(RSD - 6.23), and 768 (RSD - 4.78) cP (centipoise) and the mean time at melt peak
was 2.72 (RSD = 3.68), 2.65 (RSD = 6.28 j, and 3.66 (RSD = 4.73) min respectively for
the process cheese, process cheese food, and process cheese spread. Previous research has
indicated that RVA hot vis-cosity and the time at melting peak are a measure of cheese
meltability (Metzger and Leman 2001). These results indicate that batch-to-batch
variation in the melting characteristics of process cheese, process cheese food, and
process cheese spread produced in the RVA was small (RSD <7) and similar to batch- to-
batch variation obtained w'hen using a pilot-scale Blentech twin screw horizontal cooker.
Conclusions
Since the RVA repeatedly produced process cheese with con- sistent melting
characteristics, it can be used to produce and evaluate process cheese on a small scale.
This research will facilitate the rapid and inexpensive assessment of experimen- tal
variables which may influence process cheese quality.
References
1. Bennett, L. E., Sudharirarajati, S and Smithers, G.W. (2000), Characterisation of skimmed milk
pou'ders by Rapid Visco Analysis. .d y› r. I Dais' Tech. 55:87.
2. Haydon, R M and Hosken, R W. (2000}, Rapid \'’isco Analysis of dairy ingredients.
.Aust. J. Duii;’ Tech. 55.S9.
3. Metzger. L. E. and Leman, M. L. ( 2001 ), Measurement of temperaure dependent changes in
process cheese v iscosity. ./. Daii dci. ( Suppl.1 ):(Absir.).
4. Zehren. V. L. and D. D. h usbaum (2000), Proce.ssed cherse. 2nd ed. Cheese Reporter Publishing
Co. Inc., Madison. WI.
35