Professional Documents
Culture Documents
H CH Toán kttc3
H CH Toán kttc3
H CH Toán kttc3
nghiệp
CHAPTER 2: HẠCH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH
XUẤT NHẬP KHẨU
2.1. Phương pháp và quy trình hạch toán kế toán hàng nhập khẩu
2.1.1. Căn cứ vào bộ chứng từ nhập khẩu
Bộ chứng từ nhập khẩu bao gồm: Hóa đơn thương mại, Phiếu đóng gói packing
list, đơn đặt hàng, vận đơn, tờ khai,…sẽ hạch toán như sau:
Nợ TK 151 – Hàng đi đường (nếu hàng chưa về nhập kho).
Nợ TK 156, 158 – Hàng hóa, hàng kho bảo thuế (nếu hàng đã về nhập kho).
Có TK 331 – Phải trả cho người bán.
2.1.2. Căn cứ vào bộ chứng từ nộp thuế ở khâu nhập khẩu
Bộ chứng từ nộp thuế ở khâu nhập khẩu bao gồm: Tờ khai hải quan, giấy nộp tiền
vào ngân sách nhà nước, giấy đề nghị thanh toán…sẽ hạch toán như sau:
- Hạch toán thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt khâu nhập khẩu:
Nợ TK 151, 156 – Hàng đi đường hoặc hàng hóa.
Có TK 3333 – Thuế nhập khẩu.
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu:
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
- Hạch toán thanh toán thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT hàng
nhập khẩu:
Nợ TK 3333, 3332 – Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.
Nợ TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
Có TK 111, 112 – Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng.
2.1.3. Căn cứ vào chứng từ logistic
Chứng từ logistic là những chi phí có liên quan đến việc nhập khẩu lô hàng, tính từ
thời điểm đặt hàng đến lúc nhập hàng về kho (hóa đơn GTGT của các hãng tàu, đại
lý logistic, cơ quan hải quan…)sẽ hạch toán như sau:
Nợ TK 151, 156 – Hàng đi đường hoặc hàng hóa.
Có TK 331 – Phải trả người bán
2.1.4. Căn cứ vào chứng từ thanh toán lô hàng nhập khẩu
Nợ TK 331 – Phải trả người bán.
Có TK 111, 112 – Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng.
2.1.5. Căn cứ vào chứng từ thanh toán phí logistic
Nợ TK 331 – Phải trả người bán.
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
2.2. Quy trình hạch toán kế toán xuất khẩu hàng hóa
2.2.1. Căn cứ vào bộ chứng từ xuất khẩu
Bộ chứng từ xuất khẩu bao gồm hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn thương mại, đơn
đặt hàng, đơn giao hàng, hợp đồng, tờ khai, giấy tờ chứng minh hàng đủ điều kiện
xuất khẩu…sẽ hạch toán như sau:
– Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (Nếu khách hàng trả tiền ngay).
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng (Nếu khách hàng chưa thanh toán).
Có TK 511 – Doanh thu.
Có TK 333 – Thuế phải nộp ngân sách (chi tiết các loại thuế xuất khẩu phải nộp
nếu có)
– Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Có TK 156, 158 – Hàng hóa, hàng kho bảo thuế.
2.2.2. Căn cứ vào hóa đơn logistic của các công ty logistic, đại lý logistic
Chi phí làm hàng, chi phí vận chuyển, chi phí mở tờ khai…tính từ thời điểm xuất
hàng ra khỏi kho đến khi hàng hóa đã được giao cho khách hàng, hạch toán như
sau:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng.
Có TK 331 – Phải trả người bán.
2.2.3. Căn cứ vào chứng từ nộp thuế xuất khẩu
Nợ TK 333 – Thuế xuất khẩu phải nộp NSNN (chi tiết rõ loại thuế xuất khẩu phải
nộp).
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
2.2.4. Căn cứ vào chứng từ thu tiền bán hàng (Giấy báo có của ngân hàng)
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.
Có TK 131 – Phải thu khách hàng.
2.2.5. Căn cứ vào chứng từ thanh toán tiền cho công ty, đại lý logistic, hạch
toán như sau:
Nợ TK 331 – Phải trả người bán.
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.