Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

(/vn/)

Tài khoản (/default.aspx?FID=3&AccountBar=1) (/en/)


(/vn/)

THÔNG TIN THUỐC (/VN/Y-HOC-THUONG-THUC/THONG-TIN-


THUOC/)

24/10/2017

Các khuyến cáo cập nhật của ACIP - Sử dụng


liệu trình 2 liều để chủng ngừa HPV
Ds Thân Thị Mỹ Linh (lược dịch)
Khoa Dược
Vắc xin chủng ngừa HPV (Human Papillomavirus) được khuyến cáo sử dụng để phòng ngừa
nhiễm HPV và các bệnh liên quan đến HPV bao gồm cả bệnh ung thư. Việc chủng ngừa định
kỳ ở lứa tuổi 11 hoặc 12 đã được khuyến cáo bởi ACIP (Advisory Committee on
Immunization Practices) từ năm 2006 cho nữ giới và từ năm 2011 đối với nam giới. Bài báo
này cung cấp các hướng dẫn về việc sử dụng vắc xin HPV và cập nhật các khuyến cáo mới
hướng dẫn sử dụng liệu trình 2 liều cho trẻ em trai và trẻ em gái ở lứa tuổi từ 9 đến 14 tuổi.
Liệu trình ba liều vẫn được khuyến cáo cho những người bắt đầu chủng ngừa ở tuổi từ 15
đến 26 và đối với những người bị suy giảm miễn dịch.
Nhiễm HPV có thể gây ra ung thư cổ tử cung, âm đạo và âm hộ ở nữ giới; ung thư dương vật
ở nam giới; ung thư miệng và hậu môn cũng như mụn cóc sinh dục ở cả nam và nữ. Ba vắc
xin ngừa HPV được cấp phép sử dụng tại Hoa Kỳ gồm vắc xin tứ giá và vắc-xin 9 giá (4vHPV
và 9vHPV, Gardasil và Gardasil 9, Merck & Co, Inc.) được cấp phép sử dụng cho phụ nữ và
:
nam giới từ 9 đến 26 tuổi; vắc xin nhị giá (2vHPV, Cervarix, GlaxoSmithKline) được cấp phép
sử dụng cho phụ nữ tuổi từ 9 đến 25. Vào cuối năm 2016, 9vHPV chỉ đang được phân phối ở
Hoa Kỳ. Phần lớn các loại ung thư liên quan đến HPV là do HPV 16 hoặc 18, cả ba vắc xin
đều có hiệu quả trên 2 chủng này. Ngoài ra, 4vHPV nhắm mục tiêu HPV 6 và 11, các chủng
gây ra mụn cóc sinh dục. Loại 9vHPV bảo vệ chống lại các chủng này và 5 chủng khác là
HPV 31, 33, 45, 52 và 58. Tất cả ba vắc-xin này đã được phê chuẩn để sử dụng theo liều trình
3 lần trong khoảng thời gian 0, 1 hoặc 2 và 6 tháng. Vào tháng 10 năm 2016, sau khi xem xét
các kết quả thử nghiệm lâm sàng mới, Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã phê
duyệt cho 9vHPV liệu trình sử dụng 2 liều cho trẻ em gái và trẻ em trai từ 9 đến 14 tuổi. Vào
tháng 10 năm 2016, ACIP đã đề nghị một liệu trình 2 liều cho thanh thiếu niên bắt đầu chủng
ngừa HPV ở độ tuổi này.
T ổ ng kkếết các phát hi
hiệện chính ttừ
ừ nghiên ccứ
ứu
Tính sinh miễn dịch: Thử nghiệm lâm sàng của 9vHPV là cơ sở để FDA chấp nhận liệu trình
2 liều, những người tham gia là những bé gái và bé trai từ 9 đến 14 tuổi so với những phụ nữ
trẻ từ 16 đến 26 tuổi. Trong số 1.377 người tham gia; ≥ 97,9% phát hiện đảo ngược huyết
thanh tất cả 9 chủng HPV có trong vắc xin 4 tuần sau khi tiêm liều cuối cùng. Đối với bé gái
và bé trai được tiêm 2 liều 9vHPV cách nhau 6 tháng (liệu trình 0, 6 tháng) hoặc cách nhau
12 tháng (liệu trình 0, 12 tháng), tiêu chí quan trọng là sự đảo ngược huyết thanh và hiệu giá
trung bình hình học (Geometric mean titers - GMTs). Hơn nữa, GMTs cao hơn đáng kể đối với
tất cả các chủng 9vHPV ở những người từ 9 đến 14 tuổi nhận được 2 liều so với những phụ
nữ trẻ từ 16 đến 26 tuổi nhận 3 liều (0, 2, 6 tháng). Sáu nghiên cứu bổ sung cũng cho kết quả
tương tự đối với 2 loại vắc xin 4vHPV và 2vHPV. Tính gây miễn dịch được ghi nhận hiệu quả
lâm sàng được chứng minh là không thấp hơn ở nhóm người ở độ tuổi từ 9 đến 14 sử dụng 2
liều so với nhóm sử dụng 3 liều (GRADE 3).
Hiệu lực và hiệu quả. Các thử nghiệm hiệu lực của vắc-xin HPV trước khi được cấp phép đã
tiến hành với liệu trình 3 liều; các phân tích số liệu từ một số thử nghiệm cho thấy có hiệu lực
cao phòng ngừa nhiễm HPV trong số những người tiêm vắc xin 2 liều và những người tiêm
vắc xin 3 liều. Một nghiên cứu lớn so sánh 2 liều với 3 liều cũng cho thấy hiệu quả tương tự
với nhiễm HPV. Các nghiên cứu về hiệu quả sau khi được cấp phép đã cho thấy hiệu quả
thấp hơn liên quan đến những kết cục khác nhau do nhiễm HPV trong số những người tiêm
vắc xin 2 liều so với những người nhận được 3 liều, nhưng phương pháp của những nghiên
cứu này đã giới hạn việc lý giải các kết quả.
Thời gian bảo vệ. Qua 10 năm theo dõi từ các thử nghiệm lâm sàng, không có bằng chứng
về sự bảo vệ yếu đi sau khi tiêm vắc xin HPV 3 liều. Bởi vì động học kháng thể của 2 liều và 3
liều là tương tự nhau nên thời gian bảo vệ dự kiến cũng sẽ kéo dài sau liệu trình 2 liều.
Tác động đối với sức khoẻ và mô hình hóa hiệu quả - chi phí. Hiệu quả chủng ngừa trong
dân số và so sánh chi phí – hiệu quả của liệu trình 2 liều và 3 liều của 9vHPV ở Hoa Kỳ đã
được mô hình hóa. Giả sử hiệu quả và thời gian bảo vệ cũng tương tự nhau, một liệu trình 2
liều sẽ tiết kiệm chi phí và có ảnh hưởng tương tự đối với cộng đồng so với một liệu trình 3
liều. Thậm chí nếu khoảng thời gian bảo vệ là 20 năm đối với liệu trình 2 liều và suốt đời cho
liệu trình 3 liều thì lợi ích bổ sung của một liệu trình 3 liều sẽ tương đối nhỏ và liệu trình 2 liều
sẽ có hiệu quả và ít chi phí hơn.
Khuy
Khuyếến ngh
nghịị
:
Vắc xin HPV có tính hiệu quả và an toàn cao và là công cụ mạnh mẽ giúp phòng ngừa, giảm
tỷ lệ nhiễm HPV và ung thư liên quan đến HPV. Dựa trên các bằng chứng về tính sinh miễn
dịch, một lịch trình 2 liều (0, 6-12 tháng) sẽ có hiệu quả tương đương với lịch trình 3 liều (0, 1-
2, 6 tháng) nếu các loại vắc xin HPV được sử dụng trước sinh nhật lần thứ 15 của trẻ
(GRADE 3). ACIP khuyến cáo một lịch trình chủng ngừa 2 lần vắc xin HPV cho bé gái và bé
trai bắt đầu tiêm chủng ở lứa tuổi từ 9 đến 14 tuổi (khuyến cáo nhóm A).
Lứa tuổi. ACIP khuyến cáo tiêm chủng HPV thường quy cho trẻ ở nhóm tuổi 11 hoặc 12 tuổi.
Tiêm chủng có thể bắt đầu từ 9 tuổi. ACIP cũng khuyến cáo tiêm chủng cho phụ nữ trên 26
tuổi và nam giới trên 21 tuổi chưa được chủng ngừa đầy đủ trước đó. Nam giới từ 22 đến 26
tuổi có thể được chủng ngừa.

Liều lượng. Đối với người bắt đầu chủng ngừa trước ngày sinh nhật lần thứ 15, lịch tiêm
chủng được đề nghị là 2 liều vắc xin HPV. Liều thứ hai nên được dùng 6 - 12 tháng sau liều
đầu tiên (0, 6-12 tháng theo lịch), khoảng cách tối thiểu giữa liều thứ nhất và liều thứ hai là 5
tháng.
Đối với người bắt đầu chủng ngừa vào ngay hoặc sau ngày sinh nhật lần thứ 15, lịch tiêm
chủng được đề nghị là 3 liều vắc xin HPV. Liều thứ hai nên được dùng sau liều đầu tiên 1-2
tháng, và liều thứ ba nên dùng sau liều đầu tiên 6 tháng (0, 1-2, 6 tháng), khoảng cách tối
thiểu là 4 tuần giữa liều thứ nhất và liều thứ hai, 12 tuần giữa liều thứ hai và thứ ba, và 5
tháng giữa liều thứ nhất và thứ ba.

Kho
Khoảảng cách
S ố l ư ợ ng vvắắc xin
Dân s ố đư
đượợc khuy
khuyếến cáo
HPV đ ề ngh nghịị
gi
giữữa các li
liềều

Người tiêm phòng vắc xin HPV từ 9


đến 14 tuổi, trừ những người bị suy 2 0, 6-12 months
giảm miễn dịch

Người tiêm phòng vắc-xin HPV ở lứa


tuổi từ 15 đến 26 và những người bị
3 0, 1-2, 6 tháng
suy giảm miễn dịch bắt đầu chủng
ngừa HPV từ 9 đến 26 tuổi

Những người đã tiêm chủng trước đó. Những người đã được tiêm vắc-xin 9vHPV, 4vHPV
hoặc 2vHPV trước ngày sinh nhật lần thứ 15 và đã nhận 2 liều vắc-xin theo lịch trình khuyến
cáo (0, 6-12 tháng) hoặc 3 liều vắc-xin theo lịch trình (0, 1-2, 6 tháng) được coi là tiêm chủng
đầy đủ.
Những người đã tiêm phòng vắc-xin 9vHPV, 4vHPV hoặc 2vHPV vào ngay hoặc sau ngày
sinh nhật thứ 15 và nhận được 3 liều vắc-xin HPV theo đúng lịch trình được xem là tiêm
chủng đầy đủ.
9vHPV có thể được sử dụng tiếp tục hoặc kết thúc một lịch trình tiêm chủng bắt đầu bằng
4vHPV hoặc 2vHPV.
Đối với những người đã được chủng ngừa đầy đủ với 2vHPV hoặc 4vHPV, không có khuyến
cáo của ACIP về tiêm chủng bổ sung 9vHPV.
:
Lịch trình gián đoạn. Nếu lịch trình tiêm vắc xin bị gián đoạn, không bắt buộc phải khởi động
lại lịch trình mới. Số liều khuyến cáo dựa trên độ tuổi khi dùng liều đầu tiên.
Nhóm dân số đặc biệt. Đối với trẻ em có tiền sử bị lạm dụng hoặc bị tấn công tình dục, ACIP
khuyến cáo tiêm chủng HPV định kỳ bắt đầu từ 9 tuổi.
Đối với nam giới có quan hệ tình dục đồng giới, ACIP khuyến cáo tiêm chủng HPV thông
thường như đối với tất cả nam giới và tiêm chủng cho đến 26 tuổi đối với những người chưa
được chủng ngừa đầy đủ trước đó.
Đối với người chuyển giới, ACIP khuyến cáo tiêm chủng HPV thông thường như đối với tất cả
thanh thiếu niên và chủng ngừa cho đến 26 tuổi đối với những người chưa được chủng ngừa
đầy đủ trước đó.

Nhóm dân số có bệnh lý. ACIP khuyến cáo tiêm 3 liều vắc xin HPV (0, 1-2, 6 tháng) đối với nữ
giới và nam giới từ 9 đến 26 tuổi với các điều kiện miễn dịch tiên phát hoặc thứ phát có thể
làm giảm khả năng miễn dịch qua trung gian tế bào hoặc miễn dịch dịch thể (ví dị như thiếu
hụt kháng thể lympho B, thiếu hụt hoàn toàn hoặc một phần lympho T, nhiễm HIV, ung thư ác
tính, cấy ghép, bệnh tự miễn dịch hoặc liệu pháp ức chế miễn dịch), vì đáp ứng miễn dịch đối
với tiêm chủng có thể bị suy giảm.

Chống chỉ định và thận trọng. Chống chỉ định và thận trọng kể cả những chỉ định liên quan
đến mang thai, không thay đổi so với các khuyến cáo trước đây.
Ngu
Nguồồn
https://www.cdc.gov/mmwr/volumes/65/wr/mm6549a5.htm

Các bài viết khác

Bổ sung DHA trong thời kỳ mang thai không giúp tăng IQ của trẻ (/vn/y-hoc-thuong-
thuc/thong-tin-thuoc/bo-sung-dha-trong-thoi-ky-mang-thai-khong-giup-tang-iq-cua-
tre/)
Thông báo Về việc cung cấp thông tin liên quan đến tính an toàn của thuốc cản quang
có chứa gadolinium; thuốc chứa codein, tramadol; thuốc chứa hyoscine butylbromide
dạng tiêm; thuốc sát trùng chứa chlorhexidine gluconate (/vn/y-hoc-thuong-
thuc/thong-tin-thuoc/thong-bao-ve-viec-cung-cap-thong-tin-lien-quan-den-tinh-an-
toan-cua-thuoc-can-quang-co-chua-gadolinium-thuoc-c-10623/)
Thông tin thuốc tháng 09/2017: Kháng sinh trong nhiễm trùng ối (/vn/y-hoc-thuong-
thuc/thong-tin-thuoc/thong-tin-thuoc-thang-092017-khang-sinh-trong-nhiem-trung-
oi/)
Thông tin thuốc tháng 08/2017: một số đặc điểm của các chất ức chế men Beta-
Lactamase (/vn/y-hoc-thuong-thuc/thong-tin-thuoc/thong-tin-thuoc-thang-082017-
mot-so-dac-diem-cua-cac-chat-uc-che-men-betalactamase/)
Một số kháng sinh dường như là lựa chọn an toàn hơn trong thai kỳ (/vn/y-hoc-
thuong-thuc/thong-tin-thuoc/mot-so-khang-sinh-duong-nhu-la-lua-chon-an-toan-hon-
trong-thai-ky/)
Metformin đặc biệt hiệu quả trên những bệnh nhân có tiền sử đái tháo đường trong
:
thai kỳ (/vn/y-hoc-thuong-thuc/thong-tin-thuoc/metformin-dac-biet-hieu-qua-tren-
nhung-benh-nhan-co-tien-su-dai-thao-duong-trong-thai-ky/)
Thông tin thuốc tháng 7/2017 (/vn/y-hoc-thuong-thuc/thong-tin-thuoc/thong-tin-
thuoc-thang-72017/)
Đồng thuận mới nhất của ACOG trong điều trị corticosteroid trước sinh cho trưởng
thành phổi thai nhi (/vn/y-hoc-thuong-thuc/thong-tin-thuoc/dong-thuan-moi-nhat-cua-
acog-trong-dieu-tri-corticosteroid-truoc-sinh-cho-truong-thanh-phoi-thai-nhi/)
FDA phê duyệt điều trị mới cho ung thư buống trứng giai đoạn tiến xa (/vn/y-hoc-
thuong-thuc/thong-tin-thuoc/fda-phe-duyet-dieu-tri-moi-cho-ung-thu-buong-trung-giai-
doan-tien-xa/)
Hướng dẫn cập nhật 2016 của RCOG về các thuốc sử dụng trong phòng ngừa và điều
trị băng huyết sau sinh (/vn/y-hoc-thuong-thuc/thong-tin-thuoc/huong-dan-cap-nhat-
2016-cua-rcog-ve-cac-thuoc-su-dung-trong-phong-ngua-va-dieu-tri-bang-huyet-sau-
sinh/)

Y HỌC THƯỜNG THỨC (/VN/Y-HOC-THUONG-THUC/)


Điểm báo (/vn/y-hoc-thuong-thuc/diem-bao/)

Sức khỏe phụ nữ (/vn/y-hoc-thuong-thuc/suc-khoe-phu-nu/)

Kế hoạch gia đình (/vn/y-hoc-thuong-thuc/ke-hoach-gia-dinh/)

Hiếm muộn (/vn/y-hoc-thuong-thuc/hiem-muon/)

Thông tin thuốc (/vn/y-hoc-thuong-thuc/thong-tin-thuoc/)

Nuôi con bằng sữa mẹ (/vn/y-hoc-thuong-thuc/nuoi-con-bang-sua-me/)

(http://192.168.38.248/bvtudu/PhieuBaoCaoSuCo/BaoCaoSuCo)
:
Giới thiệu (/vn/gioi-thieu/) Tin tức & sự kiện (/vn/tin-tuc-su-kien/)
Ca mổ Việt - Đức và tình người (/vn/gioi-thieu/ca- Những câu chuyện nghề (/vn/tin-tuc-su-
mo-viet--duc-va-tinh-nguoi/) kien/nhung-cau-chuyen-nghe/)
Văn bản của bệnh viện (/vn/gioi-thieu/van-ban-cua- Thư giãn (/vn/tin-tuc-su-kien/thu-gian/)
benh-vien/) Tin tức (/vn/tin-tuc-su-kien/tin-tuc/)
Lịch sử hình thành (/vn/gioi-thieu/lich-su-hinh- Đào tạo & huấn luyện (/vn/tin-tuc-su-kien/dao-tao-
thanh/) huan-luyen/)
Cơ cấu tổ chức (/vn/gioi-thieu/co-cau-to-chuc/) Từ trái tim đến trái tim (/vn/tin-tuc-su-kien/tu-trai-
Các chuyên khoa (/vn/gioi-thieu/cac-chuyen- tim-den-trai-tim/)
khoa/) Thông tin đấu thầu (/vn/tin-tuc-su-kien/thong-tin-
Phòng Đào tạo - Chỉ đạo tuyến (/vn/gioi- dau-thau/)
thieu/phong-dao-tao--chi-dao-tuyen/) Hội nghị - Hội thảo (/vn/tin-tuc-su-kien/hoi-nghi--
Thư viện điện tử (/vn/gioi-thieu/thu-vien-dien-tu/) hoi-thao/)
Văn bản qui phạm pháp luật (/vn/gioi-thieu/van- Hoạt động Đoàn - Hội (/vn/tin-tuc-su-kien/hoat-
ban-qui-pham-phap-luat/) dong-doan--hoi/)

Nhân viên y tế (/vn/nhan-vien-y-te/) Y học thường thức (/vn/y-hoc-thuong-


Qui trình kỹ thuật Chăm sóc người bệnh (/vn/nhan- thuc/)
vien-y-te/qui-trinh-ky-thuat-cham-soc-nguoi-benh/) Nuôi con bằng sữa mẹ (/vn/y-hoc-thuong-
Quản lý chất lượng bệnh viện (/vn/nhan-vien-y- thuc/nuoi-con-bang-sua-me/)
te/quan-ly-chat-luong-benh-vien/) Thông tin thuốc (/vn/y-hoc-thuong-thuc/thong-tin-
Điều dưỡng (/vn/nhan-vien-y-te/dieu-duong/) thuoc/)

Nghiên cứu khoa học (/vn/nhan-vien-y-te/nghien- Điểm báo (/vn/y-hoc-thuong-thuc/diem-bao/)


cuu-khoa-hoc/) Sức khỏe phụ nữ (/vn/y-hoc-thuong-thuc/suc-khoe-
Phụ khoa (/vn/nhan-vien-y-te/phu-khoa/) phu-nu/)

Sản khoa (/vn/nhan-vien-y-te/san-khoa/) Kế hoạch gia đình (/vn/y-hoc-thuong-thuc/ke-


hoach-gia-dinh/)
Nhi - Sơ sinh (/vn/nhan-vien-y-te/nhi--so-sinh/)
Hiếm muộn (/vn/y-hoc-thuong-thuc/hiem-muon/)
Hiếm muộn (/vn/nhan-vien-y-te/hiem-muon/)
Nội soi (/vn/nhan-vien-y-te/noi-soi/)
Hướng dẫn & dịch vụ (/vn/huong-dan-
Kế hoạch hóa gia đình (/vn/nhan-vien-y-te/ke-
dich-vu/)
hoach-hoa-gia-dinh/)
Hướng dẫn (/vn/huong-dan-dich-vu/huong-dan/)
Phẫu thuật tạo hình (/vn/nhan-vien-y-te/phau-
:
thuat-tao-hinh/) Bảng giá (/vn/huong-dan-dich-vu/bang-gia/)
Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con
(/vn/nhan-vien-y-te/du-phong-lay-truyen-hiv-tu-me- Hỏi & đáp
sang-con/) Thông báo (/vn/thong-bao/)
Bài báo cáo SHKHKT - BV Từ Dũ (/vn/nhan-vien-y- Bảo hiểm y tế (/vn/bao-hiem-y-te/)
te/bai-bao-cao-shkhkt--bv-tu-du/) Sức khỏe mang thai (/vn/suc-khoe-mang-thai/)
Sức khỏe của bé (/vn/suc-khoe-cua-be/)
Sức khỏe phụ nữ (/vn/suc-khoe-phu-nu/)
Liên hệ (/vn/lien-he/)
Các biện pháp ngừa thai (/vn/cac-bien-phap-ngua-
thai/)
Bản đồ (/vn/lien-he/ban-
Hiếm muộn - Vô sinh (/vn/hiem-muon--vo-sinh/)
do/) Khác (/vn/khac/)

(https://www.facebook.com/BenhvienTuDu2015/)

© 2020 Bệnh viện Từ Dũ


284 Cống Quỳnh, Quận 1, Tp.HCM - Tel: 19007237 - (028) 5404.2829
Đang trực tuyến: 166 | Số lượt xem: 93,745,485
:

You might also like