Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CỤC DU LỊCH QUỐC GIA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________ ________________________________________________________

Hà Nội, ngày 27tháng 07 năm 2023

BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHÁCH DU LỊCH TẠI VIỆT NAM


THÁNG 07 NĂM 2023

Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch


Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam xin báo cáo tình hình khách du lịch tại Việt
Nam tháng 7/2023 như sau:
1. Số lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam tháng 7/2023 đạt 1.038.563
lượt khách, tăng 6,5% so với tháng 6/2023.
- Các thị trường khách quốc tế lớn nhất gồm: Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài
Loan, Mỹ, Nhật, Úc, Malaisia, Campuchia, Singapo, Thái Lan.
- Các thị trường có lượng khách tăng so với tháng 06/2023 là: Na Uy (tăng
251%), Bỉ (tăng 154%), Đan Mạch (tăng 152%), Thụy Sỹ (tăng 71%), Thụy Điển
(tăng 66%), Lào (tăng 55%), Tây Ban Nha (tăng 53%), Hà Lan (tăng 45%), Pháp
(tăng 36%), Úc (tăng 34%).
- Các thị trường có lượng khách giảm so với tháng 06/2023 là: Malaisia
(giảm 24%), Singapo (giảm 24%), Hồng Kông (giảm 20%), Thái Lan (giảm 19%),
Campuchia (giảm 10%).
(Chi tiết trong biểu số liệu kèm theo).
2. Lượng khách du lịch nội địa tháng 7/2023 ước đạt 12,5 triệu lượt khách,
trong đó có khoảng 8,3 triệu lượt khách có lưu trú.
3. Tổng thu từ khách du lịch 7 tháng đầu năm 2023 ước đạt 416,6 nghìn
tỷ đồng.
Trân trọng./...
Nơi nhận: CỤC TRƯỞNG
- Lãnh đạo Bộ VHTTDL;
- Văn phòng Bộ;
- Vụ KHTC Bộ VHTTDL;
- Lãnh đạo Cục DL QGVN;
- Văn phòng, các Phòng và các đơn vị
trực thuộc Cục DL QGVN;
- Hiệp hội Du lịch Việt Nam; Nguyễn Trùng Khánh
- Lưu: VT, Phòng KHTC.NTH.
Khách quốc tế đến Việt Nam
Tháng 07 năm 2023
Đơn vị tính: Người, %
Thực hiện tháng 6/ Ước tính tháng 7/ Tháng 7/2023 so
2023 2023 với tháng 6/2023
Tổng số 975.010 1.038.563 106,5
I. Chia theo phương tiện đến
1. Đường không 840.590 906.701 107,9
2. Đường biển 4.167 16 0,4
3. Đường bộ 130.253 131.846 101,2
II. Chia theo một số thị trường
1. Châu Á 791.323 818.885 103,5
Trung Quốc 158.260 180.426 114,0
Hồng Kông 5 4 80,0
Đài Loan 70.508 92.589 131,3
Nhật 37.012 42.581 115,0
Hàn Quốc 284.350 286.126 100,6
Campuchia 30.487 27.512 90,2
Indonesia 7.471 8.720 116,7
Lào 9.709 15.080 155,3
Malaisia 40.415 30.516 75,5
Philippin 11.677 13.319 114,1
Singapo 32.202 24.591 76,4
Thái Lan 29.551 23.917 80,9
Các nước khác thuộc châu Á 79.676 73.504 92,3
2. Châu Mỹ 77.394 82.669 106,8
Mỹ 66.778 71.661 107,3
Canada 7.107 7.524 105,9
Các nước khác thuộc châu Mỹ 3.509 3.484 99,3
3. Châu Âu 74.185 94.266 127,1
Pháp 10.599 14.402 135,9
Anh 15.702 17.978 114,5
Đức 9.938 12.653 127,3
Thụy Sỹ 1.293 2.215 171,3
Italy 2.733 3.242 118,6
Hà Lan 3.656 5.286 144,6
Thụy Điển 1.454 2.411 165,8
Đan Mạch 1.360 3.428 252,1
Phần Lan 721 586 81,3
Bỉ 1.138 2.891 254,0
Na Uy 1.330 4.666 350,8
Nga 7.676 7.925 103,2
Tây Ban Nha 3.428 5.242 152,9
Các nước khác thuộc châu Âu 13.157 11.341 86,2
4. Châu Úc 30.204 40.417 133,8
Úc 27.252 36.608 134,3
Niuzilan 2.839 3.737 131,6
Các nước khác thuộc châu Úc 113 72 63,7
5. Châu Phi 1.904 2.326 122,2

You might also like