Professional Documents
Culture Documents
HĐ1 46.01.201.028
HĐ1 46.01.201.028
HĐ1 46.01.201.028
Mục tiêu: Phân tích được các biểu hiện của sự khác biệt mỗi thành tố của quá
trình dạy học phần Hóa học vô cơ giữa CT môn Hóa 2006 cấp THPT và CT môn
Hóa 2018
Chương hoặc
Chuẩn kiến thức, kĩ năng Yêu cầu cần đạt theo
chủ đề hóa học
theo Chương trình 2006 chương trình 2018
vô cơ
LỚP 10
NHÓM Biết được: Phát biểu được trạng thái tự
HALOGEN Vị trí nhóm halogen trong bảng nhiên của các nguyên tố
tuần hoàn. halogen.
Sự biến đổi độ âm điện, bán Mô tả được trạng thái, màu
kính nguyên tử và một số tính sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt
chất vật lí của các nguyên tố độ sôi của các đơn chất
trong nhóm. halogen.
Cấu hình electron ngoài cùng Giải thích được:
của nguyên tử các nguyên tố Sự biến đổi nhiệt độ nóng
halogen tương tự nhau. chảy, nhiệt độ sôi của các đơn
Tính chất hóa học cơ bản của chất halogen dựa vào tương
các nguyên tố halogen. tác Van der Waals.
Sự biến đổi tính chất hóa học Xu hướng phản ứng của các
của các đơn chất trong nhóm đơn chất halogen với
halogen. hydrogen theo khả năng hoạt
Tính chất vật lí, trạng thái tự động của halogen và năng
nhiên, ứng dụng của clo, lượng liên kết H–X (điều kiện
phương pháp điều chế clo trong phản ứng, hiện tượng phản
phòng thí nghiệm và trong công ứng và hỗn hợp chất có trong
nghiệp. bình phản ứng).
Cấu tạo phân tử, tính chất của Trình bày được:
hidro clorua. Xu hướng nhận thêm 1
Tính chất vật lí, điều chế axit electron (từ kim loại) hoặc
của clohidric trong phòng thí dùng chung electron (với phi
nghiệm và trong công nghiệp. kim) để tạo hợp chất ion hoặc
Tính chất, ứng dụng của một số hợp chất cộng hoá trị dựa theo
muối clorua, phản ứng đặc cấu hình electron.
trưng của ion clorua. Xu hướng biến đổi tính acid
Thành phần hóa học, ứng dụng, của dãy hydrohalic acid.
nguyên tắc sản xuất một số hợp Tính khử của các ion halide
chất có oxi của clo. (Cl– , Br– , I– ) thông qua phản
Sơ lược về tính chất vật lí, trạng ứng với chất oxi hoá là sulfuric
thái tự nhiên, ứng dụng, điều acid đặc.
chế flo, brom, iot và một vài Thực hiện được (hoặc quan
hợp chất của chúng. sát video)
Hiểu được: Thí nghiệm chứng minh được
Tính chất hóa học cơ bản của xu hướng giảm dần tính oxi
clo. hoá của các halogen thông qua
Tính oxi hóa mạnh của một số một số phản ứng.
hợp chất có oxi của clo. Halogen tác dụng với
Tính chất hóa học cơ bản của hydrogen và với nước.
flo, brom, iot là tính oxi hóa; flo Một số thí nghiệm chứng minh
có tính oxi hóa mạnh nhất; tính oxi hoá mạnh của các
nguyên nhân tính oxi hóa giảm halogen và so sánh tính oxi
dần từ flo đến iot. hoá giữa chúng.
Kĩ năng Viết được phương trình hoá
Viết: học của phản ứng tự oxi hoá –
Cấu hình electron lớp ngoài khử của chlorine trong phản
cùng của các nguyên tử F, Cl, ứng với dung dịch sodium
Br, I. hydroxide ở nhiệt độ thường
và khi đun nóng; ứng dụng của
Các phương trình hóa học minh phản ứng này trong sản xuất
họa tính chất hóa học và điều chất tẩy rửa.
chế clo. Nhận xét (từ bảng dữ liệu về
Các phương trình hóa học nhiệt độ sôi) và giải thích
chứng minh tính chất hóa học được xu hướng biến đổi nhiệt
của axit HCl. độ sôi của các hydrogen halide
Các phương trình hóa học từ HCl tới HI dựa vào tương
chứng mình tính chất hóa học tác van der Waals. Giải thích
của flo, brom, iot và tính oxi được sự bất thường về nhiệt độ
hóa giảm dần từ flo đến iot. sôi của HF so với các HX
Dự đoán tính chất hóa học cơ khác.
bản của các nguyên tố halogen Thực hiện được thí nghiệm
là tính oxi hóa mạnh. phân biệt các ion F– , Cl– , Br–
Viết được , I– bằng cách cho dung dịch
Các phương trình hóa học silver nitrate vào dung dịch
chứng mình tính chất oxi hóa muối của chúng.
mạnh của các nguyên tố Nêu được ứng dụng của một
halogen, quy luật biến đổi tính số hydrogen halide.
chất của các nguyên tố trong
nhóm.
Các phương trình hóa học minh
họa tính chất hóa học của hợp
chất có oxi của clo và điều chế
nước gia-ven, clorua vôi.
Tính:
Thể tích hoặc khối lượng dung
dịch chất tham gia hoặc tạo
thành sau phản ứng.
Thể tích khí clo ở điều kiện tiêu
chuẩn tham gia hoặc tạo thành
trong phản ứng.
Nồng độ hoặc thể tích của dung
dịch HCl tham gia hoặc tạo
thành trong phản ứng.
Khối lượng brom, iot và một số
hợp chất tham gia hoặc tạo
thành trong phản ứng.
Dự đoán, kiểm tra và kết luận
được:
Tính chất hóa học cơ bản của
clo.
Tính chất của axit HCl.
Tính chất hóa học cơ bản của
flo, brom, iot.
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh
và rút ra nhận xét.
Nhận biết ion clorua.
Sử dụng có hiệu quả, an toàn
nước gia-ven, clorua vôi trong
thực tế.
OXI-LƯU Biết được: Bài Lưu huỳnh Chuyển qua
HUỲNH Vị trí, cấu hình electron lớp chương trình lớp 11.
ngoài cùng; tính chất vật lí,
phương pháp điều chế oxi trong
phòng thí nghiệm, trong công
nghiệp.
Ozon là một dạng thù hình của
oxi; điều kiện tạo thành ozon
trong tự nhiên và ứng dụng của
ozon; ozon có tính oxi hóa
mạnh hơn oxi.
Vị trí, cấu hình electron lớp
ngoài cùng của nguyên tử lưu
huỳnh.
Tính chất vật lí: hai dạng thù
hình phổ biến của lưu huỳnh,
quá trình nóng chảy đặc biệt của
lưu huỳnh, ứng dụng.
Tính chất vật lí, trạng thái tự
nhiên, tính axit yếu, ứng dụng
của H2S.
Tính chất vật lí, trạng thái tự
nhiên, tính oxit axit, ứng dụng,
phương pháp điều chế SO2,
SO3.
Tính chất của H2SO4, ứng dụng
và sản xuất H2SO4. Tính chất
của muối sunfat, nhận biết ion
sunfat.
Hiểu được:
Lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa
vừa có tính khử.
Tính chất hóa học của H2S và
SO2.
H2SO4 là axit mạnh. H2SO4 đặc,
nóng có tính oxi hóa mạnh và
háo nước.
Kĩ năng
Dự đoán tính chất, kiểm tra,
kết luận về tính chất hóa học
của oxi, ozon; lưu huỳnh; điều
chế.
Viết:
Phương trình hóa học mình họa
tính chất và điều chế oxi.
Phương trình hóa học chứng
minh tính chất hóa học của lưu
huỳnh.
Phương trình hóa học minh họa
tính chất của H2S, SO2, SO3.
Tính
Thành phần phần trăm về thể
tích khí oxi và ozon trong hỗn
hợp.
Khối lượng lưu huỳnh, hợp chất
của lưu huỳnh, hợp chất của lưu
huỳnh tham gia và tạo thành
trong phản ứng.
Thành phần phần trăm về thể
tích khí H2S, SO2 trong hỗn
hợp.
MỤC TIÊU DẠY HỌC CT 2006 MỤC TIÊU DẠY HỌC CT 2018
Môn Hóa học nhằm giúp học sinh đạt Môn Hoá học góp phần hình thành và
được: phát triển ở học sinh các phẩm chất và
năng lực chung theo các mức độ phù hợp
1. Về kiến thức
với môn học, cấp học.
Học sinh có được hệ thống kiến thức hóa Môn Hoá học còn hình thành và phát triển
học phổ thông cơ bản, hiện đại và thiết ở học sinh năng lực hoá học với các thành
thực từ đơn giản đến phức tạp, gồm: phần: nhận thức hoá học; tìm hiểu thế giới
- Kiến thức cơ sở hóa học chung; tự nhiên dưới góc độ hoá học; vận dụng
kiến thức, kĩ năng đã học.
- Hóa học vô cơ;
Các biểu hiện cụ thể của năng lực hoá học
- Hóa học hữu cơ.
được trình bày ở bảng tổng hợp dưới đây:
2. Về kĩ năng 1. Nhận thức hóa học
Học sinh có được hệ thống kĩ năng hóa Nhận thức được các kiến thức cơ sở về
học phổ thông cơ bản và thói quen làm cấu tạo chất; các quá trình hoá học; các
việc khoa học gồm: dạng năng lượng và bảo toàn năng lượng;
một số chất hoá học cơ bản và chuyển hoá
- Kĩ năng học tập hóa học;
hoá học; một số ứng dụng của hoá học
- Kĩ năng thực hành hóa học;
trong đời sống và sản xuất.
- Kĩ năng vận dụng kiến thức hóa học. - Nhận biết, nêu được, trình bày được các
- Ý thức trách nhiệm với bản thân, với xã Quan sát, thu thập thông tin; phân tích, xử
hội và cộng đồng. lí số liệu; giải thích; dự đoán được kết quả
nghiên cứu một số sự vật, hiện tượng
trong tự nhiên và đời sống.
- Đề xuất vấn đề…
- Ý thức vận dụng những tri thức hóa học - Đưa ra phán đoán và xây dựng giả
đã học vào cuộc sống và vận động người thuyết…
khác cùng thực hiện. - Lập kế hoạch thực hiện…
- Viết, trình bày báo cáo và thảo luận…
3. Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học
để giải quyết một số vấn đề trong học tập,
nghiên cứu khoa học và một số tình
huống cụ thể trong thực tiễn.
- Vận dụng được kiến thức hoá học để
phát hiện, giải thích được…
- Vận dụng được kiến thức tổng hợp để
đánh giá ảnh hưởng của một vấn đề thực
tiễn và đề xuất một số phương pháp…
- Ứng xử thích hợp trong các tình huống
có liên quan đến bản thân, gia đình và
cộng đồng phù hợp với yêu cầu phát triển
bền vững xã hội và bảo vệ môi trường.
Phương pháp dạy học hóa học theo hướng Phương pháp giáo dục môn Hoá học
phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động được thực hiện theo các định hướng
của người học, hình thành và phát triển chung sau đây:
năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề dưới - Phát huy tính tích cực, chủ động,
sự hướng dẫn của giáo viên. sáng tạo của học sinh, bồi dưỡng năng
lực tự chủ và tự học.
Phương pháp dạy học hóa học coi trọng
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức
thực hành thí nghiệm và phát triển tư duy
hoá học để phát hiện và giải quyết các
hóa học.
vấn đề trong thực tiễn.
- Vận dụng các phương pháp giáo dục
một cách linh hoạt, sáng tạo, phù hợp
với mục tiêu, nội dung giáo dục, đối
tượng học sinh và điều kiện cụ thể. Sử
dụng phối hợp nhiều phương pháp dạy
học trong một chủ đề, tăng cường sử
dụng các phương pháp dạy học đề cao
vai trò chủ thể học tập của học sinh.
Đánh giá kết quả học tập của học sinh cần Căn cứ đánh giá là các yêu cầu cần đạt về
căn cứ vào mục tiêu môn Hóa học trường phẩm chất và năng lực được quy định
phổ thông, chuẩn kiến thức, kĩ năng cần đạt trong Chương trình tổng thể và chương
được ở mỗi cấp, lớp, chủ đề cụ thể nhằm trình môn Hóa học. Phạm vi đánh giá là
đảm bảo khách quan, công bằng, khả thi và toàn bộ nội dung và yêu cầu cần đạt của
hướng quá trình dạy học hóa học ngày càng chương trình môn Hoá học.
tích cực hơn.
- Kết hợp đánh giá của giáo viên và đánh – Kết hợp đánh giá của giáo viên với tự
giá của học sinh. Tạo điều kiện cho học đánh giá và đánh giá đồng đẳng của học
sinh tham gia đánh giá kết quả học tập lẫn sinh. Phối hợp đánh giá tình huống; đánh
nhau và tự đánh giá bản thân. giá qua trắc nghiệm; đánh giá qua dự án
và hồ sơ; đánh giá thông qua phản hồi và
phản ánh; đánh giá thông qua quan sát.
– Kết hợp đánh giá sản phẩm học tập (bài
kiểm tra tự luận, bài kiểm tra trắc nghiệm
khách quan, trả lời miệng, thuyết trình,
bài thực hành thí nghiệm, dự án nghiên
cứu,…) với đánh giá qua quan sát (thái
độ và hành vi trong thảo luận, làm việc
nhóm, làm thí nghiệm, tham quan thực
địa,…).
- Đánh giá kiến thức về lí thuyết hóa học, Lựa chọn các phương pháp, công cụ phù
về tính chất, ứng dụng của các chất. hợp để đánh giá một năng lực cụ thể:
- Đánh giá kĩ năng cơ bản môn Hóa học, - Đánh giá thành phần năng lực nhận thức
chú ý kĩ năng thực hành thí nghiệm, khai hoá học, có thể sử dụng các câu hỏi (nói,
thác kênh hình, xử lí số liệu và phân tích viết), bài tập,... đòi hỏi học sinh phải trình
biểu bảng trong học tập hóa học. bày, so sánh, hệ thống hoá kiến thức , vận
dụng kiến thức để giải thích, chứng minh,
- Đánh giá mức độ biết, hiểu, vận dụng kiến
giải quyết vấn đề.
thức, kĩ năng hóa học với một tỉ lệ thích
- Đánh giá thành phần năng lực tìm hiểu
hợp theo hướng tăng cường đánh giá khả
thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học, có
năng vận dụng kiến thức trong học tập và
thể sử dụng các phương pháp, công cụ
cuộc sống.
sau:
- Đánh giá khả năng lập kế hoạch, giải - Bảng kiểm hoặc ghi chép kết quả quan
quyết vấn đề trong học tập hóa học và thực sát của giáo viên theo các tiêu chí đã xác
tiễn đời sống. định về tiến trình thực hiện thí nghiệm và
các nhiệm vụ tìm tòi, khám phá của học
sinh,...
- Các câu hỏi, bài kiểm tra nhằm đánh giá
hiểu biết của học sinh về kĩ năng thí
nghiệm; khả năng suy luận để rút ra hệ
quả, phương án kiểm nghiệm, xử lí các
dữ liệu đã cho để rút ra kết luận; khả năng
thiết kế thí nghiệm hoặc nghiên cứu để
thực hiện một nhiệm vụ học tập được
giao và đề xuất các thiết bị, kĩ thuật thích
hợp,...
- Báo cáo kết quả thí nghiệm, thực hành,
làm dự án nghiên cứu,…
- Để đánh giá thành phần năng lực vận
dụng kiến thức, kĩ năng đã học, có thể
yêu cầu học sinh trình bày vấn đề thực
tiễn cần giải quyết, trong đó phải sử dụng
được ngôn ngữ hoá học, các bảng biểu,
mô hình, kĩ năng thực nghiệm,... để mô
tả, giải thích hiện tượng hoá học trong
vấn đề đang xem xét; sử dụng các câu hỏi
(có thể yêu cầu trả lời nói hoặc viết) đòi
hỏi học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng
vào giải quyết vấn đề học tập, đặc biệt là
các vấn đề thực tiễn.