Chuong 4 - Thi Truong Tai Chinh New

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 49

2/27/2023

Chương 4:
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

PGS,TS,GVCC. Nguyễn Thị Lan

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:

◼ KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ THỊ


TRƯỜNG TÀI CHÍNH
◼ PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
◼ CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TRÊN THỊ TRƯỜNG TÀI
CHÍNH
◼ CÁC CÔNG CỤ CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
◼ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG TÀI
CHÍNH
◼ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VIỆT NAM

1
2/27/2023

4.1 KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG VÀ VAI


TRÒ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

◼ Khái niệm
◼ Chức năng
◼ Vai trò thị trường tài chính
◼ Điều kiện cần thiết để phát triển thị
trường tài chính

4.1.1. KHÁI NIỆM TTTC

◼ KN:TTTC là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi mua


bán quyền sử dụng các nguồn TC giữa các chủ thể
KT với nhau thông qua những phương thức giao
dịch và công cụ TC nhất định.
◼ Đối tượng của TTTC: quyền sử dụng các nguồn
tài chính.
◼ Chủ thể của TTTC: Là những pháp nhân hay thể
nhân đại diện cho những nguồn cung và cầu về vốn
nhàn rỗi tham gia trên TTTC.
◼ Công cụ (hàng hoá) của TTTC: là các chứng
khoán có giá

2
2/27/2023

4.1.2 CHỨC NĂNG CỦA TTTC

◼ Dẫn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu


◼ Cung cấp khả năng thanh khoản cho các
chứng khoán
◼ Cung cấp thông tin kinh tê' và đánh giá giá
trị doanh nghiệp
◼ Là môi trường để Nhà nước thực hiện chính
sách tiền tệ

Tài chính gián tiếp

Các trung gian


Vốn tài chính
Vốn

Vốn

Người tiết kiệm: Người đầu tư:


1. Các hộ gia đình 1.Các DN
2. Các DN Vốn Thị trường 2.Chính phủ
3. Chính phủ Vốn 3. Các hộ gia đình
4.Người nước ngoài
tài chính
4. Người nước ngoài

Tài chính trực tiếp

3
2/27/2023

4.1.3 VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

◼ Thu hút, huy động các nguồn TC trong và ngoài


nước để tài trợ cho nhu cầu đầu tư và tiêu
dùng.
◼ Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư.
◼ Thúc đẩy nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài
chính.
◼ Vai trò trong việc thực hiện chính sách tài chính,
chính sách tiền tệ của Nhà nước.

4.1.3 ĐK CẦN THIẾT ĐỂ PHÁT TRIỂN TTTC

(i) Nền KT h.hoá phát triển, tiền tệ ổn định


(ii) Hàng hoá của TTTC phải đa dạng, phong phú.
(iii) Phát triển các trung gian TC.
(iv) Hoàn thiện hệ thống PL kiểm soát TTTC, có
tổ chức QLNN để điều khiển, giám sát TTTC.
(v) Tạo được cơ sở vật chất kỹ thuật cần thiết
phục vụ cho hoạt động của TTTC.
(vi) Có đội ngũ các nhà KD, các nhà QL am hiểu
các kiên thức của TTTC.

4
2/27/2023

4.2. PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

◼ Theo phương thức huy động nguồn TC:


- Thị trường nợ
- Thị trường vốn cổ phần
◼ Theo sự luân chuyển các nguồn TC:
- Thị trường sơ cấp
- Thị trường thứ cấp
◼ Căn cứ vào tính chất pháp lý:
- Thị trường chính thức
- Thị trường không chính thức
◼ Căn cứ vào thời gian sử dụng nguồn TC:
- Thị trường tiền tệ
- Thị trường vốn

Thị trường tiền tệ


◼ TT tiền tệ là một bộ phận của TTTC được
CMH đối với các nguồn TC ngắn hạn.
◼ Đặc điểm:
• TT tiền tệ là nơi giao dịch các chứng khoán nợ và
ngắn hạn có tính thanh khoản cao và ít rủi ro.
• TT tiền tệ là thị trường bán buôn, có khối lượng
giao dịch lớn.
• Chủ thể tham gia TT tiền tệ là NHTƯ và các nhà đầu
tư có tính chuyên nghiệp cao và mục tiêu chủ yếu
của họ tham gia TT tiền tệ là để giải quyết nhu cầu
thanh khoản.

5
2/27/2023

Chức năng của thị trường tiền tệ

◼ Huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi đến
người cần sử dụng.
◼ Tạo thanh khoản cho nền kinh tế

◼ Là môi trường để NHTW thực hiện chính sách


tiền tệ

Cấu trúc của TT tiền tệ


* Căn cứ vào phạm vi của các đối tượng giao dịch thị
trường tiền tệ được chia thành:
◼ Thị trường tiền tệ liên ngân hàng
◼ Thị trường tiền tệ mở rộng (thị trường mở)
* Căn cứ vào đặc điểm các loại hàng hoá (loại công
cụ) giao dịch trên thị trường, TTTT bao gồm:
a. Thị trường giao dịch các khoản vốn vay ngắn hạn
trực tiếp
b. Thị trường giao dịch mua bán các loại chứng khoán
ngắn hạn
c. Thị trường ngoại hối

6
2/27/2023

Thị trường vốn


◼ TT vốn là một bộ phận của TTTC được
CMH đối với các nguồn TC dài hạn.
◼ Đặc điểm:
- TT vốn diễn ra quá trình chuyển dịch từ tư bản sở
hữu sang tư bản kinh doanh.
- Đối tượng của TT vốn là quyền SD các nguồn TC
dài hạn đầu tư dài hạn vào SXKD.
- Công cụ của TT vốn là các khoản vay hay các
chứng khoán có thời hạn trên một năm tính
thanh khoản thấp hơn, nhiều rủi ro.

2. Cấu trúc của thị trường vốn


a) TT cho vay dài hạn (thị trường cho vay thế chấp)
b) TT cho thuê tài chính
c) TT chứng khoán (TTCK):
- TT sơ cấp
- TT thứ cấp
TTCK thứ cấp bao gồm:
+ TTCK tập trung
+ TTCK bán tập trung: thị trường UPCOM
+ TTCK phi tập trung (OTC).

7
2/27/2023

Cấu trúc thị trường tài chính

Thị trường
Tài chính

Thị trường Thị trường


tiền tệ vốn

TT cho TT
TT TT TT cho vay TT
vay thế chấp
TD thuê
chứng khoán
Liên NH Mở mua
Ngắn hạn

4.3 CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ


TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Bao gồm:
◼ Các chủ thể tham gia trên thị trường tiền tệ
◼ Các chủ thể tham gia trên thị trường vốn

8
2/27/2023

4.3.1 CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TT TIỀN TỆ

a)NHTƯ: quản lý và điều hành thị trường.


b) Các NHTM  vai trò chủ lực trên TT tiền tệ:
duy trì khả năng thanh toán, hoặc tận dụng
vốn nhàn rỗi trong nền KT để kiếm lời.
c) Các DN, hộ gia đình và các cá nhân
d) Các tổ chức tài chính phi ngân hàng
e) Các nhà môi giới chuyên nghiệp

4.3.2 CHỦ THỂ THAM GIA TRÊN TTCK

◼ Chủ thể phát hành CK: là những chủ thể có nhu


cầu về vốn đầu tư và được Nhà nước cho phép
phát hành CK để huy động vốn.
◼ Nhà đầu tư: đó là những người có vốn nhàn rỗi
và họ muốn mua CK để kiếm lời.
◼ Các công ty KD trên TTCK: là trung gian kết nối
nguồn cung - cầu về CK.
◼ Người tổ chức thị trường: Ban điều hành của
các sở giao dịch CK.

9
2/27/2023

4.4 CÁC CÔNG CỤ (HÀNG HÓA) CỦA


THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

◼ Khái niệm, đặc điểm


◼ Công cụ (hàng hóa) của TTTC
◼ Các công cụ (hàng hóa) của thị trường tiền tệ
◼ Công cụ (hàng hóa) của thị trường vốn
▪ Cổ phiếu
▪ Trái phiếu
▪ Các chứng khoán phái sinh

4.4.1 KHÁI NIỆM & ĐẶC ĐIỂM CÔNG CỤ


CỦA TTTC

KN: Đó là các công cụ mà thông qua nó nguồn


tài chính được chuyển từ chủ thể này sang
chủ thể khác.
Bao gồm:
- Các công cụ (hàng hóa) chủ yếu của thị
trường tiền tệ
- Các công cụ (hàng hóa) chủ yếu của thị
trường chứng khoán.

10
2/27/2023

Đặc điểm của các công cụ (hàng hóa)


của TTTC
➢ Tính thanh khoản
Hai điều kiện để đảm bảo tính thanh khoản của mỗi CK:
 Thời gian chuyển đổi phải nhanh chóng và phí tổn thấp
 Đồng vốn của chứng khoán phải được đảm bảo tránh
được sự thăng trầm giá cả của thị trường
➢ Tính rủi ro
Hai loại rủi ro tác động tới giá chứng khoán:
+ Rủi ro hệ thống (lạm phát, lãi suất, cung- cầu…)
+ Rủi ro phi hệ thống (rủi ro kinh doanh, rủi ro tài chính..)
➢ Tính sinh lời
Thu nhập từ chứng khoán:
+ Lãi từ tổ chức phát hành thực hiện
+ Chênh lệch giá mua và bán
2/27/2023 Dr. Nguyễn Thị Lan 21

4.4.2 CÁC HÀNG HÓA (CÔNG CỤ) CHỦ


YẾU CỦA TT TIỀN TỆ

a) Tín phiếu kho bạc (Treasury Bill- TB).


b) Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng được
(Negotiable Bank Certificate of Deposit- NCDs).
c) Thương phiếu (Commercial Paper- CP)@©.
d) Chấp phiếu của ngân hàng (Banker’s Acceptance-
BA).
e) Các hợp đồng mua lại (Repo).
f)Tín phiếu ngân hàng trung ương (Central Bank Bill-
CBB)
g) Đô la Châu Âu (Euro dollars)

11
2/27/2023

4.4.3 CÁC HÀNG HÓA (CÔNG CỤ) CỦA


THỊ TRƯỜNG VỐN

a) Trái phiếu (Bond)

b) Cổ phiêú (Stock)

c) Các CK phái sinh (Derivative Documents)

a.TRÁI PHIẾU

❖ Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và


lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một
phần vốn nợ của tổ chức phát hành.
❖ Trên một trái phiếu thông thường ghi rõ:
1. Mệnh giá trái phiếu (par value): là số tiền ghi trên bề
mặt của trái phiếu và là khoản vay sẽ được hoàn trả.
2. Trái suất (lãi suất coupon): tỷ lệ lãi hàng năm tính
theo % trên mệnh giá, được thanh toán định kỳ cho
đến khi đáo hạn
3. Ngày đáo hạn: là ngày hoàn trả khoản vay
2/27/2023 Dr. Nguyễn Thị Lan
24

12
2/27/2023

A.TRÁI PHIẾU

◼ Thu nhập từ trái phiếu:


◼ Lãi định kỳ (Lãi coupon)
◼ Thường trả nửa năm một lần
◼ Lãi của lãi
◼ Phụ thuộc lãi suất thị trường
◼ Chênh lệch giá
◼ Lời hoặc lỗ phụ thuộc vào lãi suất thị trường

2/27/2023 Dr. Nguyễn Thị Lan 25

Đặc điểm của trái phiếu


1) Có thời gian đáo hạn
2) Thu nhập ổn định
3) Lãi vay chưa trả là nợ của công ty
4) Lãi vay được tính vào chi phí HĐKD
5) Người sở hữu trái phiếu là chủ nợ đối với đơn vị phát
hành
6) Người sở hữu trái phiếu là là đối tượng đầu tiên nhận
được tiền lãi hay giá trị tài sản khi công ty phá sản

2/27/2023 Dr. Nguyễn Thị Lan


26

13
2/27/2023

PHÂN LOẠI TRÁI PHIẾU


TRÁI PHIẾU

Trái phiếu chính Trái phiếu doanh


phủ nghiệp

TP chính TP CQ địa TP được CP TP TP có quyền


phủ phương bảo lãnh thường chọn đi kèm

TP thông TP chuyển
thường đổi

TP có quyền
TP ko bao
bán lại
giờ đáo hạn
TP có quyền
mua lại
TP ko trả lãi
Dr. Nguyễn Thị Lan 27

Rủi ro khi đầu tư trái phiếu


◼ Rủi ro lãi suất
◼ Rủi ro tín dụng (rủi ro thanh toán)
◼ Rủi ro lạm phát
◼ Rủi ro tỷ giá
◼ Rủi ro thuế

2/27/2023 Dr. Nguyễn Thị Lan 28

14
2/27/2023

Hệ số tín nhiệm
◼ Các mức tín dụng được xếp theo thứ tự giảm
dần
◼ Thứ hạng càng cao thì trái phiếu càng ít khả
năng bị vỡ nợ và ngược lại
◼ Xếp hạng chỉ tiến hành theo đợt phát hành
trái phiếu chứ không xếp hạng tổ chức phát
hành
◼ Mỗi đợt phát hành mới, các trái phiếu lại được
đánh giá lại

Xếp hạng tín nhiệm (Credit Rating)


MOODY’S S&P MÔ TẢ

1 Aaa AAA Chất lượng cao nhất (rủi


ro vỡ nợ thấp nhất)
2 Aa (Aa1-Aa3) AA (AAA+; AAA; AAA-) Chất lượng cao
3 A (A1-A3) A (A+; A; A-) Chất lượng trên trung
bình
4 Baa (Baa1-Baa3) BBB (BBB+; BBB; BBB-) Chất lượng trung bình
5 Ba (Ba1-Ba3) BB (BB+; BB; BBB-) Dưới trung bình

6 B (B1-B3) B (B+; B; B-) Thấp hơn mang tính đầu



7 Caa (Caa1-Caa3) CCC (CCC+; CCC;CCC-) Nhiều rủi ro vỡ nợ
8 Ca C Không trả lãi
9 C D Mất khả năng trả nợ

15
2/27/2023

Hệ số tín
nhiệm

Trái phiếu chính


phủ VN phát hành
trên NYSE ngày
28/10/2005

B. CỔ PHIẾU

◼ Định nghĩa (UBCKNN):


◼ Cổ phiếu là một loại chứng khoán được phát
hành dưới dạng chứng chỉ hay bút toán ghi sổ
xác định rõ quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp
của người sở hữu cổ phiếu đối với tài sản
hoặc vốn của công ty cổ phần.

2/27/2023 Dr. Nguyễn Thị Lan 32

16
2/27/2023

Cổ phiếu
◼ Chủ sở hữu CP - Cổ đông: không phải là chủ nợ mà
là người sở hữu C.ty  Tỷ lệ sở hữu phụ thuộc tỷ lệ cổ
phiếu được nắm giữ.
◼ Thời hạn của cổ phiếu: không có thời hạn.
◼ Giá trị của cổ phiếu:
▪ Mệnh giá (Face value)
▪ Giá trị ghi sổ (Book value)
▪ Giá trị thị trường (Market value)
▪ Giá trị nội tại (intrinsic value)
◼ Thu nhập từ cổ phiếu:
- cổ tức
- Chênh lệch giá cổ phiếu
2/27/2023 Dr. Nguyễn Thị Lan 33

Các loại Giá trị của Cổ phiếu


1. Mệnh giá (Face Value): Là giá trị ghi trên giấy chứng nhận cổ
phiếu

Mệnh giá cổ phiếu mới phát Vốn điều lệ của công ty cổ phần
hành
=
Tổng số cổ phiếu đăng ký phát hành

2. Giá trị sổ sách (Book Value - BV)


• Giá trị sổ sách của một DN = Giá trị tổng tài sản - Giá trị các
khoản nợ và giá trị phần cổ phiếu ưu đãi trên bảng cân đối kế
toán
3. Giá trị thị trường (market value): Được xác định theo giá trị tại
một thời điểm trên thị trường
4. Giá trị nội tại (intrinsic value): xác định xem giá của CP đang
được định giá thấp, cao hay bằng với giá thị trường.

17
2/27/2023

Đặc điểm của Cổ phiếu


1. Không có thời gian đáo hạn
2. Thu nhập không ổn định
3. Xác nhận quyền sở hữu đối với công ty phát hành
4. Cổ tức chưa trả không phải là nợ của công ty
5. Cổ tức không được tính vào chi phí hoạt động kinh
doanh
6. Người sở hữu CP là đối tượng cuối cùng trong
việc phân chia lợi nhuận cũng như thanh lý tài sản
khi công ty phá sản

2/27/2023 Dr. Nguyễn Thị Lan 35

Các loại cổ phiếu


◼ Căn cứ vào việc lưu hành trên thị trường
◼ Cổ phiếu đang lưu hành (Outstanding)
◼ Cổ phiếu quỹ (Treasury)

◼ Căn cứ vào việc phát hành vốn điều lệ


◼ Cổ phiếu sơ cấp (Primary)
◼ Cổ phiếu thứ cấp (Secondary)

◼ Căn cứ vào quyền của cổ đông Cách phân


loại phổ
◼ Cổ phiếu phổ thông (Common)
biến nhất
◼ Cổ phiếu ưu đãi (Preffered)

2/27/2023 Dr. Nguyễn Thị Lan 36

18
2/27/2023

Cổ phiếu thường là gì?

* Cổ phiếu thường (Common Stock): là loại CP


mang lại cho người sở hữu nó những quyền lợi
thông thường, đó là:
◼ Quyền được nhận cổ tức
◼ Quyền được tham gia quản lý C.ty:
- quyền bỏ phiếu bầu và tham gia Hội đồng quản trị.
- quyền bỏ phiếu cho những vấn đề hoạt động của
C.ty như sát nhập C.ty, giải thể...
- quyền kiểm tra sổ sách của C.ty.
◼ Quyền được chia tài sản ròng khi C.ty giải thể.
◼ Quyền được mua cổ phiếu mới.
2/27/2023 Dr. Nguyễn Thị Lan 37

Cổ phiếu ưu đãi là gì?

* Cổ phiếu ưu đãi (Preferred Stock): là cổ phiếu


mang lại cho người sở hữu nó được hưởng
những khoản ưu đãi nhất định so với cổ phiếu
thường, đó là:
◼ Quyền nhận cổ tức trước các cổ đông có cổ phiếu
thường.
◼ Quyền được chia tài sản do giải thể C.ty trước các
cổ đông có cổ phiếu thường.
◼ Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi được xác định trước mà
không phụ thuộc nhiều vào kết quả KD của C.ty.
2/27/2023 Dr. Nguyễn Thị Lan 38

19
2/27/2023

So sánh cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu


phổ thông
◼ Cổ đông không được quyền bỏ phiếu
◼ Cổ phiếu có mức cổ tức hoặc tỷ suất cổ tức
(tính trên mệnh giá) cố định
◼ Phát hành có lựa chọn so với cổ phiếu phổ
thông
◼ Được đòi vốn góp trước cổ đông có cổ phiếu
phổ thông

2/27/2023 Dr. Nguyễn Thị Lan 39

Biến thể của cổ phiếu ưu đãi


◼ Cổ phiếu ưu đãi cộng dồn
◼ Lãi cổ tức là những khoản nợ phải trả
◼ Cổ phiếu ưu đãi tham dự
◼ Cổ tức tăng nếu cổ tức của cổ phiếu phổ
thông vượt qua một mức nhất định
◼ Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi
◼ Có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông
trong những điều kiện nhất định

2/27/2023 Dr. Nguyễn Thị Lan 40

20
2/27/2023

C. CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH

◼ Ba yếu tố nhận biết:


❑ Phái sinh (Derivative) là một hợp đồng.
❑ Hợp đồng này tham chiếu đến một tài sản
(underlying asset).
❑ Giá trị của hợp đồng phụ thuộc vào sự thay đổi
giá của tài sản tham chiếu.

2/27/2023 Dr. Nguyễn Thị Lan 41

Các loại chứng khoán phái sinh

1. Quyền mua và Chứng quyền

2. Hợp đồng kỳ hạn (Forward)

3. Hợp đồng tương lai (Futures)

4. Hợp đồng quyền chọn (Options)

21
2/27/2023

(1) Quyền mua cổ phần (Rights)


◼ Khái niệm
◼ Là quyền của các cổ đông hiện thời được
ưu tiên mua trước cổ phiếu mới phát hành
với giá xác định và trong thời hạn nhất định
◼ Đặc điểm
◼ Lượng quyền mua tương ứng với tỷ lệ cổ
phiếu nắm giữ
◼ Thời hạn ngắn (4-6 tuần)
◼ Giá trên quyền mua thấp hơn giá thị trường
Rủi ro giá cổ Khuyến khích cổ
phiếu giảm đông hiện thời

(2) Chứng quyền (Warrants)


◼ Khái niệm
◼ Là chứng khoán mang lại cho người sở hữu
quyền mua cổ phiếu phổ thông với số lượng
và giá cả nhất định, trong thời hạn nhất định
◼ Chứng quyền thường được phát hành kèm cổ
phiếu ưu đãi và trái phiếu công ty
◼ Nội dung chứng quyền:
▪ Số lượng cổ phiếu được mua
▪ Giá mua cổ phiếu: thường cao hơn giá thị trường
10% (Giá cố định hoặc giá tăng lên định kỳ)
▪ Thời hạn hiệu lực (5-10 năm)

22
2/27/2023

Xác định giá Chứng quyền


(Warrants)
◼ Giá trị chứng quyền
◼ Giá trị nội tại (Intrinsic value)
Intrinsic value = Current stock price - Exercise price

◼ Giá trị thời gian (Time value)

Time value = Warrant Price - Intrinsic value

Giảm dần khi Đã biết trên


chứng quyền tiến Rủi ro thị trường
dần đến hết hạn giảm dần

Chứng quyền (Warrants)


Ví dụ:
Chứng quyền của công ty Y đang được bán
trên thị trường với giá là 17.5 $, cho phép
người mua được mua một cổ phiếu Y với giá
đăng ký là 10$ trong khi giá cổ phiếu trên thị
trường là 25$.
Tính giá trị nội tại* và giá trị thời gian** của
chứng quyền?

23
2/27/2023

(3) Hợp đồng kỳ hạn (Forwards)


❖ Khái niệm
◼ Là thoả thuận mua hoặc bán một tài sản ở
mức giá xác định tại một thời điểm trong
tương lai
❖ Đặc điểm
◼ Forwards được mua bán trên thị trường OTC
◼ Giữa các thể chế tài chính
◼ Giữa thể chế tài chính và cá nhân, tổ chức khác
◼ Đối lập với hợp đồng giao ngay (Spot
Contract)

Lợi ích của Forwards


◼ Kiếm lời thông qua nghiệp vụ buôn bán chứng
khoán
◼ Phòng ngừa rủi ro
◼ Lo sợ rủi ro giá lên→Mua Forward
◼ Lo sợ rủi ro giá xuống → Bán Forward
Ví dụ:
Công ty XYZ dự định thu được 1 triệu USD theo hợp
đồng xuất khẩu gạo. Tuy nhiên tỷ giá USD/VND có xu
hướng giảm và đồng USD có nguy cơ mất giá. Trong
trường hợp này công ty có thể làm gì để tránh rủi ro tỷ
giá? Tại sao?

24
2/27/2023

Vị thế trường (long position) và vị thế


đoản (short position)
◼ Giao dịch Forward:

Giá xác định


Người bán TS cơ trong tương lai Người mua TS
sở Thời điểm xác định cơ sở
trong tương lai

Vị thế đoản Vị thế trường


(Short position) (Long position)

Ví dụ về hợp đồng kỳ hạn (Forwards)


◼ Vào ngày 15/9/2012, A ký hợp đồng mua kỳ hạn của B:
o 1 tấn gạo 5% tấm
o Sau 3 tháng giao hàng (ngày 15/12/2012) T=3
o Với giá F0=500 USD/tấn

◼ B là người bán kỳ hạn, còn A là người mua kỳ hạn. Xác định


vị thế khi ký hợp đồng:
o A (người mua) có vị thế trường
o B (người bán) có vị thế đoản
◼ Tại thời điểm đáo hạn (sau 3 tháng), dù giá gạo trên thị
trường biến động thì:
o B phải bán cho A một tấn gạo với giá 500 USD/tấn
o A phải mua của B một tấn gạo với giá đó
2/27/2023 Dr. Nguyễn Thị Lan 50

25
2/27/2023

Hai bên trong hợp đồng kỳ hạn


Tiền

A B
Bên mua Bên bán

Tài sản cơ sở: gạo


Vị thế trường Vị thế đoản
❖Thời điểm xác lập vị thế (ký hợp đồng) t=0
- Hai bên xác lập giá và số lượng tài sản cơ sở
- Giao dịch chưa xảy ra
❖Thời điểm đáo hạn (thực hiện hợp đồng) t=T
- Bên mua trả tiền cho bên bán và nhận tài sản cơ sở
- Bên bán giao tài sản cơ sở cho bên mua và nhận tiền
2/27/2023 Dr. Nguyễn Thị Lan 51

Giá trị của hợp đồng kỳ hạn


◼ Long position Short position
ST: Giá hiện thời của
ST-F chứng khoán (Spot price) F-ST
F: Giá thực hiện trong
hợp đồng

26
2/27/2023

Tính cân xứng về Giá trị nhận được


của 2 bên trong Forwards
Giá trị nhận
được khi đáo Mua kỳ hạn
hạn

❖ Giátrị nhận được của


người mua nhận được khi St-F0
đáo hạn (St-F) Giá trị
F0 450
❖ Giá trị nhận được của St TS cơ
sở khi
người bán nhận được khi đáo hạn
đáo hạn (F-St) F0-St
❖ Tổng giá trị nhận được
của người bán và người
mua:= 0
Bán kỳ hạn
2/27/2023 Dr. Nguyễn Thị Lan 53

Bài tập:
◼ Vào ngày 15/9/2012, công A ký hợp đồng mua kỳ hạn
của công ty B:
o 1 tấn gạo 5% tấm
o Sau 3 tháng giao hàng (ngày 15/12/2012) T=3
o Với giá F0=500 USD/tấn
◼ Hãy xác định giá trị mà công ty A thu được tại thời điểm
đáo hạn (15/12/2012), nếu giá gạo trên thị trường biến
động như sau:
a) một tấn gạo có giá 540 USD/tấn
b) một tấn gạo có giá 480 USD/tấn

2/27/2023 Dr. Nguyễn Thị Lan 54

27
2/27/2023

Giá trị người mua Forwards nhận


được khi đáo hạn (St-F)
❖ a) Có lời: Giá trị người
▪ Khi đáo hạn, giá gạo trên thị mua nhận
trường là St= 540 USD/tấn được khi đáo
hạn (St-F)
▪ Theo HĐ kỳ hạn, A mua 1 tấn
gạo của B với giá F0=500
USD/tấn. Ngay lập tức A có thể St-F0
bán ra thị trường với giá 540
USD/tấn và thu về khoản lời ròng 450
0 F0
là St-F0= 540-500=40 $
St Giá trị
TS cơ
❖ b) Bị lỗ: sở khi
▪ Nếu khi đáo hạn giá gạo trên thị đáo hạn
trường là St= 480 USD/tấn
▪ Theo HĐ kỳ hạn, A mua 1 tấn gạo
của B với giá F0=500 USD/tấn . Lúc
đó A bị lỗ St-F0= 480-500=-20 $

2/27/2023 Dr. Nguyễn Thị Lan 55

Bài tập:
◼ Vào ngày 15/9/2012, công B ký hợp đồng bán kỳ hạn
cho công ty A:
o 1 tấn gạo 5% tấm
o Sau 3 tháng giao hàng (ngày 15/12/2012) T=3
o Với giá F0=500 USD/tấn
◼ Hãy xác định giá trị mà công ty B thu được tại thời điểm
đáo hạn (15/12/2012), nếu giá gạo trên thị trường biến
động như sau:
a) một tấn gạo có giá 540 USD/tấn
b) một tấn gạo có giá 480 USD/tấn

2/27/2023 Dr. Nguyễn Thị Lan 56

28
2/27/2023

Giá trị người bán Forwards nhận


được khi đáo hạn (F-St)
❖ a) Bị lỗ: Giá trị người
▪ Khi đáo hạn, giá gạo trên thị bán nhận
trường là St= 540 USD/tấn được khi đáo
hạn (F-St)
▪ Theo HĐ kỳ hạn, B bán 1 tấn
gạo cho A với giá F0=500
USD/tấn . Trong khi B có thể bán Giá trị
ra thị trường với giá 540 USD/tấn TS cơ
, vậy lợi nhuận ròng mà B thu về sở khi
0 St đáo hạn
là F0-St =500-540= - 40 $
F0 450
❖ b) có lãi: F0- St
▪ Nếu khi đáo hạn giá gạo trên thị
trường là St= 480 USD/tấn
▪ Theo hợp đồng kỳ hạn, B bán1 tấn
gạo cho A với giá F0=500 USD/tấn .
Lúc đó B thu về lợi nhuận ròng là F0-
St= 500-480= +20 $
2/27/2023 Dr. Nguyễn Thị Lan 57

(4) Hợp đồng tương lai


(Future contract)
◼ Khái niệm
◼ Là thỏa thuận giữa người mua và người bán
về một hàng hóa được giao vào một thời
hạn trong tương lai và tại một mức giá nhất
định
◼ Tương tự như hợp đồng kỳ hạn
◼ Các hợp đồng tương lai tài chính được bắt đầu
giao dịch từ những năm 1970

29
2/27/2023

Đặc điểm Futures


◼ Được niêm yết trên sở giao dịch (SGD)
◼ Các nhà đầu tư mua bán futures với SGD
▪ SGD là trung gian, tự động tìm đối tác mua bán
◼ Futures được tiêu chuẩn hóa
◼ Số lượng SGD quy
định
◼ Chất lượng
◼ Thời hạn giao hàng và thời điểm thanh toán

Theo tháng,
không phải ngày
giờ cụ thể

Đặc điểm của Futures


Các bên không cần
◼ Kiểm soát rủi ro thanh toán biêt đến đối tác
❑ Trung tâm thanh toán bù trừ (Clearing house) làm
trung gian
◼ Tìm đối tác, khớp lệnh mua bán
◼ Đảm bảo việc thực hiện hợp đồng
❑ Clearinghouse yêu cầu các bên mở tài khoản đặt
cọc (3-12% giá trị giao dịch)
❑ Các khoản lỗ, lãi từ hợp đồng được Clearing
house điều chỉnh hàng ngày trên tài khoản
◼ Tính thanh khoản futures cao hơn forwards

30
2/27/2023

SGD Futures trên thế giới


◼ Chicago Board of Options
◼ Sở giao dịch hợp đồng quyền chọn lớn nhất thế
giới
◼ http://www.cboe.com

◼ Chicago Mercantile Exchange


◼ Sở giao dịch hợp đồng tương lai
◼ http://www.cme.com

◼ Chicago Board of Trade (CBOT)


◼ Sở giao dịch hợp đồng tương lai lớn nhất và lâu
đời nhất thế giới
◼ http://www.cbot.com

So sánh Futures và Forwards


Forwards Futures
Giao dịch trên thị trường OTC Giao dịch trên SGD

Không chuẩn hóa Hợp đồng đã được chuẩn hóa

Thời gian giao hàng xác định Thời gian giao hàng trong
cụ thể khoảng thời gian

Thanh toán khi hợp đồng đáo Thanh toán hàng ngày
hạn
Hợp đồng thường được thực Hợp đồng ít được thực hiện
hiện

31
2/27/2023

Mục đích sử dụng futures

◼ Futures được sử dụng với 2 mục đích:

◼ Đầu cơ (Speculating)

◼ Tự bảo hiểm (Hedging)

Dùng futures để đầu cơ


◼ Tình huống:
Bạn dự đoán cổ phiếu XYZ sẽ tăng giá và
quyết định mua một hợp đồng tương lai tháng
12 đối với XYZ. Đặt cọc
5%

Ngày Tháng
Giá Vị thế Hoa Lợi
giao Tài khoản
XYZ (Position) hồng nhuận
hàng

T=0 12 600 Long 30 10 50-10


T=1 12 650 Short 50+30-10

32
2/27/2023

Dùng futures để tự bảo hiểm


◼ Ví dụ:
◼ Công ty ABC dự tính sẽ thu được 1 triệu USD từ
hợp đồng xuất khẩu trong tháng 5. Công ty này dự
tính nếu USD/VND ở mức 16,000 thì sẽ có lãi.
Hiện tại trên thị trường, tỷ giá mua USD futures
tháng 5 là 16,000. Công ty nên làm gì?

(5) Hợp đồng quyền chọn


(Option contract)
◼ Khái niệm: Là hợp đồng cho phép người sở
hữu được quyền mua hoặc bán một số lượng
chứng khoán nhất định ở một giá nhất định
trong khoảng thời gian nhất định cho đối tác
◼ Bản chất quyền chọn (option) là một hợp đồng
(contract) giữa A và B.
▪ A là người bán option để thu phí thì A phải có nghĩa vụ
thực hiện các yêu cầu của B trong hợp đồng.
▪ B là người mua option có quyền bắt A thực hiện các điều
khoản nhưng nếu B thấy không có lợi thì B có thể bỏ
qua hợp đồng và chịu mất phí ban đầu bỏ ra để mua hợp
đồng với A.
2/27/2023 Dr. Nguyễn Thị Lan 66

33
2/27/2023

Các giá cả liên quan đến quyền chọn


◼ Giá cổ phiếu cơ sở (ST)
◼ Biến đổi theo thời gian
◼ Giá thực hiện (Strike/Exercise price)
◼ Mức giá người bán quyền chọn buộc phải thực
hiện khi người mua yêu cầu
◼ Cố định trong suốt thời hạn của quyền chọn
◼ Phí quyền chọn (Premium)
◼ Khoản tiền người mua quyền chọn phải trả để sở
hữu quyền chọn
◼ Biến đổi trong suốt thời hạn của quyền chọn

Các bên tham gia hợp đồng quyền chọn

Rủi ro biến
Người mua động giá Người bán
quyền chọn Quyền chọn mua-Call options quyền chọn
(Option buyer) (Option seller)
Phí quyền chọn
(Premium )

Vị thế trường Vị thế đoản


(Long option) (Short option)

34
2/27/2023

Hợp đồng quyền chọn


◼ Hợp đồng quyền lựa chọn có hai loại:
❑ Hợp đồng quyền lựa chọn mua (call option
contract)
❑ Hợp đồng quyền chọn bán (put option
contract).

2/27/2023 Dr. Nguyễn Thị Lan 69

(a).Quyền chọn mua-Call options

◼ Mang lại quyền mua cổ phiếu cơ sở vào một


thời điểm nhất định với mức giá định sẵn (giá
thực hiện).
◼ Mang lại quyền, không phải nghĩa vụ mua cổ
phiếu
◼ Người mua quyền chọn sẽ phải trả một khoản phí
cho người bán quyền chọn

35
2/27/2023

Đặc điểm của Quyền chọn mua


◼ Quyền chọn tồn tại cùng cổ phiếu cơ sở
◼ Trước ngày đáo hạn, người có quyền chọn có
thể:
▪ Giữ quyền chọn và theo dõi giá cổ phiếu cơ sở
▪ Thực hiện quyền chọn
▪ Bán quyền chọn trên thị trường
▪ Để quyền chọn hết hạn
Chỉ khoảng 10%
hợp đồng quyền
chọn niêm yết được
thực hiện

Quyền chọn mua (Call)


◼ Khi nhà đầu tư dự tính giá cổ phiếu A sẽ tăng
trong tương lai họ sẽ làm gi?
◼ Mua cổ phiếu A
◼ Mua quyền chọn mua cổ phiếu A
◼ Nếu giá cổ phiếu A tăng cao hơn giá thực hiện
trong quyền chọn → Thực hiện quyền mua, sau đó
bán cổ phiếu A
◼ Nếu giá cổ phiếu A giảm (khác dự tính)→ Không
thực hiện quyền và mất phí quyền chọn (Premium)

36
2/27/2023

Giá trị nội tại của quyền chọn mua


Giá cổ phiếu
◼ Công thức: cơ sở Positive

Giá thực
Giá thị nội tại
hiện
(Intrinsic Value)

Đối với người


mua quyền chọn

Giá trị nội tại của quyền chọn mua

Lãi ($)
Payoff

Giá trị nội tại


(Intrinsic Value)
Điểm hòa vốn
($43) = Giá thực
hiện (40)+ Phí
quyền chọn (3)
Profit
$10
$7 Giá cổ
$0 phiếu cơ sở
Premium paid, $3 $50
-$3
Giá thực hiện, $40

Lỗ ($)

37
2/27/2023

Ví dụ 1:
◼ Công ty nhập khẩu ABC cần có 1.000.000 USD để
thanh toán nợ trong 3 tháng tới. Để đảm bảo có
1.000.000 USD thanh toán nợ đúng hạn trong điều kiện
dự đoán USD có khả năng tăng giá thì ngay từ bây giờ
công ty ABC có thể mua quyền chọn mua USD trên thị
trường với số tiền đảm bảo là 200 VNĐ cho mỗi USD
và tỷ giá thực hiện USD/VNĐ = 21.000. Ngoài ra không
có thêm bất kỳ phí nào nữa. Hỏi công ty ABC nên làm
thế nào nếu 3 tháng sau tỷ giá thị trường là:
a. USD/VNĐ = 21.100
b. USD/VNĐ = 20.800
2/27/2023 Dr. Nguyễn Thị Lan 75

Đáp án:
▪ Số tiền Cty bỏ ra để mua 1.000.000USD:
1.000.000 x 21.000 = 21.000.000.000 VND
▪ Số phí Cty bỏ ra để mua 1.000.000USD:
1.000.000 x 200 = 200.000.000 VND
▪ Tổng số tiền mà Cty bỏ ra để mua được quyền mua
1.000.000USD là:
X= 21.000.000.000+200.000.000= 21.200.000.000 VND
a) Trường hợp: USD/VND = 21.100
▪ Số tiền mà Cty bỏ ra để mua 1.000.000 USD là:
St= 1.000.000 x 21.100 = 21.100.000.000 VND
▪ Nếu thực hiện hợp đồng Cty lỗ:
21.100.000.000 – 21.200.000.000 = -100.000.000 VNĐ < Phí
⇒Cty thực hiện hợp đồng vì nếu từ bỏ hợp đồng Cty sẽ mất khoản
phí mua quyền đến 200.000.000 VND .
2/27/2023 76

38
2/27/2023

Đáp án (tiếp):
b) Trường hợp: USD/VND = 20.800
▪ Số tiền mà Cty bỏ ra để mua 1.000.000USD là:
St=1.000.000 x 20.800 = 20.800.000.000 VND
▪ Nếu thực hiện hợp đồng Cty lỗ:
20.800.000.000 – 21.200.000.000 =-400.000.000 > Phí
⇒Cty sẽ từ bỏ hợp đồng để giới hạn khoản lỗ bằng với
khoản phí (200.000.000 VND) vì nếu thực hiện HĐ Cty
sẽ lỗ đến 400.000.000 VNĐ

2/27/2023 Dr. Nguyễn Thị Lan 77

(5).Quyền chọn bán (Put option)


◼ Định nghĩa:
◼ Quyền chọn bán (Put) mang lại cho người sở hữu
quyền bán cổ phiếu cơ sở với giá nhất định, trong
khoảng thời gian nhất định
◼ Khi giá cổ phiếu thấp hơn giá thực hiện→Nhà

đầu tư sẽ mua cổ phiếu cơ sở trên thị trường và


thực hiện quyền bán cổ phiếu đó
◼ Khi giá cổ phiếu cao hơn giá thực hiện→ Không

thực hiện quyền bán và mất phí quyền chọn

39
2/27/2023

Giá trị nội tại của Put Option


Positive

◼ Công thức:

Giá trị nội tại của Put Option

Gain, $
Break-even
point
Intrinsic Profit
Premium income Price of the
$0 underlying
Exercise price stock, $

Intrinsic
value of
put writer

Loss, $

40
2/27/2023

Lợi nhuận của Put Option


60
Lơi nhuân của put($)

40

20 bán put
10
0
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
-10
mua put Giá cổ phiếu ($)
-20

-40

-60

Giá thực hiện = $50; giá hợp đồng quyền


chọn = $10

Ví dụ 2:
◼ Công ty XK A sẽ thu được 1.000.000 USD trong 3
tháng tới. Để tránh sự biến động của tỷ giá giảm xuống
làm ảnh hưởng đến 1.000.000 USD thu được thì ngay
từ bây giờ công ty A có thể mua quyền chọn bán
1.000.000 USD trên thị trường với số tiền đảm bảo là
200 VNĐ cho mỗi USD và tỷ giá thực hiện USD/VND =
20.800. Ngoài ra không có khoản phí nào nữa. Hỏi nhà
xuất khẩu có thực hiện hợp đồng hay không nếu 3
tháng sau tỷ giá thị trường lần lượt là:
a. USD/VND = 20.900
b. USD/VND = 20.700
c. USD/VND = 20.500 82

41
2/27/2023

Đáp án:
▪ Số tiền công ty A thu được từ việc bán 1.000.000 USD:
1.000.000 x 20.800 = 20.800.000 VND
▪ Số phí mà cty A phải trả để mua quyền:
1.000.000 x 200 = 200.000.000 VND
▪ Tổng số tiền cty A thu được từ việc mua quyền chọn
bán 1.000.000 USD:
X= 20.800.000 – 200.000 = 20.600.000 VND
a) Trường hợp: USD/VND = 20.900 USD/VND
▪ Số tiền Cty thu được từ việc bán 1.000.000 USD trên
thị trường là: St=1.000.000 x 20.900 = 20.900.000 VND
▪ Nếu thực hiện hợp đồng thì Cty lỗ:
X-St =20.600.000 – 20.900.000 = -300.000 VND >Phí
⇒ NXK sẽ hủy bỏ hợp đồng để giới hạn khoản lỗ đúng
bằng mức phí (200.000.000 VND)

Đáp án(tiếp):
b) Trường hợp: USD/VND = 20.700
▪ Số tiền Cty thu được từ việc bán 1.000.000 USD trên thị
trường là: St=1.000.000 x 20.700 = 20.700.000 VND
▪ Nếu thực hiện hợp đồng Cty lỗ:
20.600.000.000 – 20.700.000.000= -100.000.000< Phí
⇒Cty thực hiện HĐ vì nếu từ bỏ Cty sẽ mất khoản phí mua
quyền đến 200.000.000 VND .
c) Trường hợp: USD/VND = 20.500
▪ Số tiền Cty thu được từ việc bán 1.000.000 USD trên thị
trường là: St=1.000.000 x 20.500 = 20.500.000 VND
▪ Nếu thực hiện hợp đồng Cty lãi:
20.600.000.000 – 20.500.000.000= +100.000.000
2/27/2023 84
⇒Cty thực hiện hợp đồng .

42
2/27/2023

Công cụ tài chính


Công cụ
Công cụ
thị trường vốn
thị trường
tiền tệ
Trái phiếu Cổ phiếu
Tín phiếu Chứng chỉ
kho bạc tiền gửi
Trái phiếu Trái phiếu Cổ phiếu Cổ phiếu
Hợp đồng chính phủ công ty thường ưu đãi
Thương phiếu
mua lại CK

Hối phiếu có
NH chấp thuận
Eurodollar

CK phái sinh

HĐ kỳ hạn HĐ tương lai Quyền chọn HĐ hoán đổi

4.5 QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI THỊ


TRƯỜNG TÀI CHÍNH
◼ THẤT BẠI CỦA THỊ TRƯỜNG VÀ SỰ CẦN THIẾT
PHẢI QLNN ĐỐI VỚI TTTC
◼ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG TÀI
CHÍNH

43
2/27/2023

4.5.1 THẤT BẠI CỦA THỊ TRƯỜNG VÀ SỰ


CẦN THIẾT PHẢI QLNN ĐỐI VỚI TTTC
❑ Ảnh hưởng của thông tin bất cân xứng
❑ Lựa chọn đối nghịch của nhà đầu tư
❑ Hiểm hoạ đạo đức của các công ty phát hành
chứng khoán
❑ Chi phí giao dịch cao
❑ Sự bất ổn định mang tính hệ thống
❑ Các rủi ro liên quan đến tiến trình tự do hóa
tài chính và khủng hoảng tài chính - tiền tệ

4.5.2 QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI TTTC

◼ Quản lý nhà nước đối với thị trường tiền tệ


◼ Quản lý nhà nước đối với thị trường vốn
(TTCK)

44
2/27/2023

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI THỊ


TRƯỜNG TIỀN TỆ

◼ Mục tiêu: ổn định tiền tệ;quản lý, kiểm soát các hoạt
động của các NHTM, các TCTD theo đúng quy định của
pháp luật, nhằm phát triển một hệ thống NHTM cũng như
các TGTC có đủ năng lực cạnh tranh trong ĐK hội nhập
quốc tế.
❑ Nội dung:
(1) Tạo khuôn khổ pháp lý cho thị trường tiền tệ
(2) Tổ chức quản lý, giám sát hoạt động của thị trường
tiền tệ.
(3) Hỗ trợ cho sự phát triển của thị trường tiền tệ.
(4) Chỉ huy đối với toàn bộ hệ thống NH và đảm bảo cho
các NH tránh khỏi đổ vỡ mang tính hệ thống

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG


CHỨNG KHOÁN
◼ Mục tiêu: tạo lập một thị trường công bằng, công
khai, minh bạch và hiệu quả:
◼ Vai trò của các cơ quan Nhà nước (Quốc hội,
Chính phủ, bộ)
(1) Tạo khuôn khổ pháp lý cho sự ra đời, hoạt động
và thực hiện giám sát đối với hoạt động của TTCK.
(2) Tạo môi trường kinh tế cho sự hình thành và phát
triển của TTCK .
(3) Đào tạo nguồn nhân lực cung cấp cho TTCK
◼ Sự điều hành thị trường của Uỷ ban Chứng
khoán quốc gia (UBCKQG)

45
2/27/2023

Sự điều hành thị trường của


UBCKQG
- Quảnlý đối với hoạt động phát hành chứng
khoán
- Quản lý đối với hoạt động niêm yết và đăng ký
giao dịch
- Quản lý đối với hoạt động giao dịch chứng khoán
- Quản lý đối với hoạt động công bố thông tin
- Quản lý đối với hoạt động đăng kí, lưu kí, bù trừ
và thanh toán giao dịch chứng khoán
- Quản lý hoạt động kinh doanh và đầu tư chứng
khoán

4.7. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VIỆT


NAM
◼ THỊ TRƯỜNG TiỀN TỆ
◼ THỊ TRƯỜNG VỐN

46
2/27/2023

4.7.1. THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ VIỆT NAM

TTTT Việt nam chính thức ra đời năm 1990 sau


khi hệ thống NH 1 cấp của Việt Nam chính thức
chuyển sang mô hình hệ thống NH 2 cấp.
◼ Các bộ phận cấu thành:
- TT tiền gửi (tín dụng):hình thành năm 1990 (sau khi
hệ thống NH 1 cấp chính thức chuyển sang mô hình
2 cấp).
- TT nội tệ liên ngân hàng (LNH): thành lập ngày
10/3/1993, chính thức h.động từ đầu năm 1994.
- TT ngoại tệ LNH: thành lập ngày 20/9/1994.
- TT tín phiếu kho bạc: chính thức hoạt động tháng
6/1995.
- TT mở: chính thức hoạt động ngày 12/7/2000.

4.7.2 THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT


NAM

❖ Sự ra đời:
❑ TTGDCK TP. Hồ Chí Minh (HoSTC) ra đời ngày
20/07/2000.
❑ TTGDCK Hà Nội (HaSTC) được thành lập và khai
trương hoạt động vào ngày 08/03/2005.
❑ Ngày 11/05/2007, TTGDCK TP. Hồ Chí Minh
(HOSTC) chuyển đổi thành SGDCK TP. Hồ Chí
Minh (HSX).
❑ Ngày 02/01/2009, TTGDCK Hà Nội (HaSTC)
chuyển đổi thành SGDCK Hà Nội (HNX).
❑ Ngày 24/06/2009, mở cửa giao dịch sàn Upcom

47
2/27/2023

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

◼ Số lượng c.ty chứng khoán, công ty quản lỹ quỹ - Tăng


mạnh trong giai đoạn 2006-2008, chững lại từ năm 2009 .
◼ Số lượng tài khoản của nhà đầu tư – gia tăng nhanh
chóng: 113.280 TK (2006); 532.000 TK (2008); 793.000 TK
(2009), khoảng hơn 1.100.000 TK từ năm 2010.
◼ Số lượng công ty niêm yết – Ngày càng có nhiều doanh
nghiệp niêm yết trên thị trường: năm 2005 chỉ có 41 cty thì
đến năm 2011 đã có 673 cty gấp 17 lần.
◼ Mức vốn hóa thị trường – năm 2007 đạt 492.900 tỷ đồng,
chiếm 40%/GDP, tăng gần gấp 2 lần so với năm 2006. Năm
2008 sụt giảm mạnh (20%/GDP), dần tăng trở lại trong năm
2009 (36%/GDP) và năm 2010 (38%/GDP) nhưng suy giảm
nhẹ từ năm 2011 (33%/GDP).

Số lượng công ty chứng khoán và


công ty quản lý quỹ

Nguồn: Ủy ban chứng khoán nhà nước

48
2/27/2023

SỐ LƯỢNG CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN


TTCK

Nguồn: Sở GDCK TP Hồ Chí Minh và Sở GDCK Hà Nội

NHỮNG BẤT ỔN TRÊN TTCK ViỆT NAM

1) Tính thanh khoản thấp


2) Thanh khoản trên thị trường OTC và thị trường
UPCOM hầu như bị đóng băng
3) Hiện tượng “làm giá” thao túng thị trường
4) Giao dịch “nội gián”
5) Lách luật và vi phạm luật để trục lợi
6) Nhà đầu tư thiếu kiến thức, thiếu chiến lược lâu dài:
thường đầu tư theo kiểu “lướt sóng” và theo “tâm lí
bầy đàn”.
7) Sự yếu kém của các công ty chứng khoán-
8) Công nghệ lạc hậu.

49

You might also like