Professional Documents
Culture Documents
Tacb2 Past Simple
Tacb2 Past Simple
Past simple là thì quá khứ dùng để diễn tả hoặc mô tả một hành động, sự việc hoặc sự kiện
nào đó diễn ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ về thì quá khứ đơn:
e.g: We went shopping yesterday (Chúng tôi đã đi mua sắm ngày hôm qua).
e.g: He didn’t come to school last week (Anh ấy đã không đến trường vào tuần
trước).
2 gramma
Cấu trúc thì quá khứ đơn được chia thành 3 dạng: hỏi, khẳng định, phủ định như sau:
+khẳng định : S +V-ed + …
I/He/She/It + Was +…
We/You/They + Were +…
E.g: They went shopping at mall yesterday (Họ đi mua sắm ở trung tâm thương mại vào ngày
hôm qua).
+ phủ định :S + did not (didn’t) + V nguyên mẫu + …
I/He/She/It + was not (wasn’t) +…
We/You/They + were not (weren’t) +…
e.g: We didn’t come to supermarket last week (Chúng tôi không đi siêu thị tuần trước).
+ nghi vấn: Did + S + V nguyên bản + … ?
Was (wasn’t) + I/He/She/It + …?
Were (weren’t) +We/You/They +…?
Cách trả lời :
o Yes/No, S + did hoặc didn’t (did not)
o Yes/No, S + was/were
o e.g: Did you bring him the gift? (Bạn đã mang gói quà cho anh ấy phải
không?).
Ví dụ: I watched this movie yesterday. (Tôi đã xem bộ phim này hôm qua)
Time + Ago: two years ago (2 năm trước), 3 days ago (3 ngày trước), …
Ví dụ: I moved to Ho Chi Minh City 2 years ago. (Tôi chuyển đến thành phố Hồ Chí Minh 2
năm trước.)
Last + Time: last night (tối qua), last month (tháng trước), last week (tuần
trước), last year (năm ngoái) …
Ví dụ: Last month, I travelled to Thailand. (Tháng trước, tôi đã đi du lịch Thái Lan.)
Ví dụ: I used to play football with my childhood friends when I was small. (Tôi thường chơi
bóng đá với đám bạn thuở nhỏ của tôi khi tôi còn nhỏ.)
Ví dụ: She was an excellent leader in the past. (Cô ấy là một lãnh đạo kiệt xuất trong quá
khứ)
e.g: The child disappeared the day before. (Đứa trẻ mất tích 1 ngày trước.)
Chúng ta cũng dùng thì quá khứ đơn trong các câu có các trạng từ chỉ một
phần thời gian đã qua trong ngày như: Today, this morning, this How to
add ed to regular verbsafternoon, …
How to add ed to regular verbs:
Với động từ thường, khi chia ở thì quá khứ đơn, chúng ta sẽ thêm “ed” vào sau động từ.
e.g:
e.g:
Với động từ có 1 âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm, ta gấp đôi phụ
âm cuối rồi thêm “ed”
e.g:
Note: Một số động từ kết thúc bằng 1 phụ âm (h, w, y, x) thì dù trước nó là 1 nguyên âm thì
ta chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm.
e.g:
Với động từ có 2 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm, nhưng trọng
âm rơi vào âm tiết thứ 2, chúng ta gấp đôi phụ âm và thêm đuôi "ed"
e.g:
Note: Nếu trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, thì chúng ta thêm đuôi “ed” mà không cần gấp
đôi phụ âm.
e.g:
listen → listened (nghe)
enter → entered (bước vào)
Nếu trước “y” là 1 nguyên âm (a,e,i,o,u), ta thêm “ed” như bình thường
e.g:
Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i” và thêm đuôi “ed”
e.g: