Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

1 introduce

Past simple là thì quá khứ dùng để diễn tả hoặc mô tả một hành động, sự việc hoặc sự kiện
nào đó diễn ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ về thì quá khứ đơn:
 e.g: We went shopping yesterday (Chúng tôi đã đi mua sắm ngày hôm qua).
 e.g: He didn’t come to school last week (Anh ấy đã không đến trường vào tuần
trước).

2 gramma
Cấu trúc thì quá khứ đơn được chia thành 3 dạng: hỏi, khẳng định, phủ định như sau:
+khẳng định : S +V-ed + …
I/He/She/It + Was +…
We/You/They + Were +…
E.g: They went shopping at mall yesterday (Họ đi mua sắm ở trung tâm thương mại vào ngày
hôm qua).
+ phủ định :S + did not (didn’t) + V nguyên mẫu + …
I/He/She/It + was not (wasn’t) +…
We/You/They + were not (weren’t) +…
e.g: We didn’t come to supermarket last week (Chúng tôi không đi siêu thị tuần trước).
+ nghi vấn: Did + S + V nguyên bản + … ?
Was (wasn’t) + I/He/She/It + …?
Were (weren’t) +We/You/They +…?
Cách trả lời :
o Yes/No, S + did hoặc didn’t (did not)
o Yes/No, S + was/were
o e.g: Did you bring him the gift? (Bạn đã mang gói quà cho anh ấy phải
không?).

How to use the simple past tense:


+/ Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một
khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ
e.g : World War II was a world war that began in 1939 and ended in 1945 (Chiến
tranh thế giới thứ hai là một cuộc chiến tranh thế giới bắt đầu vào năm 1939 và kết thúc vào
năm 1945).
+Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ
e.g: When I was a little girl, I always read comics (Khi tôi còn là một cô bé, tôi luôn
đọc truyện tranh).
+ Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
e.g: Susie opened the door, turned on the light and took off her clothes (Susie mở
cửa, bật đèn và cởi quần áo).
+Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
e.g: The children were playing football when their mother came back home (Những
đứa trẻ đang chơi bóng đá khi mẹ chúng về nhà).
+ Dùng trong câu điều kiện loại II
e.g: If I were you, I wouldn’t buy it (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mua nó)
+ Dùng trong câu ước không có thật
e.g: I didn’t study hard at school, and now I’m sorry about it (Tôi đã không học tập
chăm chỉ ở trường, và bây giờ tôi xin lỗi về điều đó) Identification
signs: Chúng ta có thể nhận biết được thì quá khứ đơn khi trong câu xuất hiện những từ
dưới đây
 Yesterday (ngày hôm qua)

Ví dụ: I watched this movie yesterday. (Tôi đã xem bộ phim này hôm qua)

 Time + Ago: two years ago (2 năm trước), 3 days ago (3 ngày trước), …

Ví dụ: I moved to Ho Chi Minh City 2 years ago. (Tôi chuyển đến thành phố Hồ Chí Minh 2
năm trước.)

 Last + Time: last night (tối qua), last month (tháng trước), last week (tuần
trước), last year (năm ngoái) …

Ví dụ: Last month, I travelled to Thailand. (Tháng trước, tôi đã đi du lịch Thái Lan.)

 Các mốc thời gian trong quá khứ: In 2003, In 2007,


 When (Khi): thường dùng trong câu kể lại sự việc xảy ra trong quá khứ

Ví dụ: I used to play football with my childhood friends when I was small. (Tôi thường chơi
bóng đá với đám bạn thuở nhỏ của tôi khi tôi còn nhỏ.)

 In the past (trong quá khứ)

Ví dụ: She was an excellent leader in the past. (Cô ấy là một lãnh đạo kiệt xuất trong quá
khứ)

 The day before (1 ngày trước)

e.g: The child disappeared the day before. (Đứa trẻ mất tích 1 ngày trước.)
 Chúng ta cũng dùng thì quá khứ đơn trong các câu có các trạng từ chỉ một
phần thời gian đã qua trong ngày như: Today, this morning, this How to
add ed to regular verbsafternoon, …
How to add ed to regular verbs:
Với động từ thường, khi chia ở thì quá khứ đơn, chúng ta sẽ thêm “ed” vào sau động từ.

e.g:

 work → worked (làm việc)


 want → wanted (mong muốn)

Với động từ tận cùng là “e”, ta chỉ cần thêm “d”

e.g:

 hope → hoped (hy vọng)


 agree → agreed (đồng ý)
 believe → believed (tin tưởng)

Với động từ có 1 âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm, ta gấp đôi phụ
âm cuối rồi thêm “ed”

e.g:

 stop → stopped (dừng lại)


 shop → shopped (mua sắm)
 tap → tapped (vỗ nhẹ)

Note: Một số động từ kết thúc bằng 1 phụ âm (h, w, y, x) thì dù trước nó là 1 nguyên âm thì
ta chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm.

e.g:

 stay → stayed (ở)


 mix → mixed (trộn lẫn)

Với động từ có 2 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm, nhưng trọng
âm rơi vào âm tiết thứ 2, chúng ta gấp đôi phụ âm và thêm đuôi "ed"

e.g:

 permit → permitted (cho phép)


 regret → regretted (hối tiếc)

Note: Nếu trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, thì chúng ta thêm đuôi “ed” mà không cần gấp
đôi phụ âm.

e.g:
 listen → listened (nghe)
 enter → entered (bước vào)

Với động từ tận cùng là “y” chúng ta có 2 trường hợp:

Nếu trước “y” là 1 nguyên âm (a,e,i,o,u), ta thêm “ed” như bình thường

e.g:

 play → played (chơi)


 stay → stayed (ở)
 obey → obeyed (vâng lời)

Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i” và thêm đuôi “ed”

e.g:

 study → studied (học)


 try → tried (cố gắng)
 supply → supplied (cung cấp)

You might also like