4 Nguyễn+Văn+Nhờ

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

Tạp Chí Khoa học Giáo dục Kỹthuật số1(1), 6/2006

MỘT SỐ GIẢI T HUẬT ĐIỀU CHẾĐƠN GIẢN,


HIỆU QUẢCHO NGHỊ CH LƯU ÁP ĐA B ẬC
n Văn Nhờ
Nguyễ
Phạm Xuân Hổ
ABSTRACT
This paper proposes a modulation strategy for multilevel inverters, which selects
voltage vectors that generate minimum commom mode voltage in the load, working at
low switching frequency. The total harmonic distortion, the number of commutations
and the linearity are also studied. Experimental results confirm that the proposed
method is the simplest, highly effective and highly suited inverters with a every number
of levels.
Mặ c dù có nhiều ưu đ iểm củ a PWM nhưcho
I. GIỚI THIỆU: đặ c tính điề u chếtuyế n tính, nhưng các
phương pháp này tồn tạ i khuyế t điểm chung
Trong những nă m gầ n đây những nghiên
là tổn hao đóng ngắ t lớn và tỷlệhài cao.Vớ i
cứu vềnghị ch lưu đa bậ c phát triể n nhanh
mụ c đích giả m tổn hao đ óng ngắ t và tỷlệ
chóng và đã mang lạ i nhiề u cả i tiến trong
hài THD phương pháp đ iều chếSVC (Space
phương pháp đ iều chế . Nhiề u kỹthuậ tđ iều
Vector Control) điề u chếgián đ oạ n 1 vector
chếđ ơn giả n và linh hoạ t [1][3][4][6] hơn so
ra đời [1][2]. Tuy nhiên thực hiệ n phương
với phương pháp đ iề u chếvector không gian
pháp SVC trên hệthố ng vector quay trong
cổđiể n.[5] Do sựhạ n chếcủa phương pháp
hệtọa đ ộphức vẫ n còn rấ t nhiề u phúc tạ p
SVPWM cổđ iể n phả i lập trình phức tạ p các
trong lập trình đ
iều khiể n.
vector quay trong hệtrục tọ a độ , xác đ inh vị
trí và thờ i gian vector tác độ ng cũng như Bài báo này trình bày mộ t đềnghịvềchiế n
việ c xác đị nh chọ n lọc vector redundant lược đ iều chếđ ơn giả n dễthực hiệ n cũng
thích hợp và do vậ y trong quá trình đ iề u chế dựa theo phư ơng pháp đ iều chếgián đoạ n1
cầ n nhiề u bả ng tra. Những phương pháp cả i vector nhưng mang lạ i hiệu quảcao trong
tiến sau này đ ã giả i quyế t các khó khă n trên điề u khiể nđ ộng cơ, giả m tổn hao đ óng ngắ t,
bằ ng việ c sử dụng mố i tương quan củ a giả m tỷlệhài và ả nh hưởng của đ iệ
n áp
phương pháp SVPWM với kỹthuậ t cơbả n commom mode. Các vấ n đ ềvềcấ u trúc
điề u chế sóng mang, để giả i quyế t các mạ ch nghị ch lưu sẽtrình bày cụthểtrong
khoả ng cách tồn tạ i giữa 2 phương pháp trên phầ n II. Phầ n III sẽđềcậ p các nguyên lý cơ
các nhà nghiên cứu đã đưa vào các hàm bả n củ a giả i thuậ t đềnghị . Sựtương quan
offset cộ ng thêm với tín hiệ uđ iều chế . Hiể u trong giả i pháp điề u chếso vớ i phư ơng pháp
vềmố i quan hệtương đồ ng giữa SVPWM SVC. Các kế t quảđiề u chếvà phân tích thực
và CPWM môt cách sâu sắ c thì mới có thể hiệ n bằ ng mô phỏ ng trong phầ n mề m PSIM
thiế t kếcác hàm offset thích hợp và hiệ u sẽtrình bày trong phầ n IV. Phầ n V trình bày
quả . Những phân tích lý thuyế t và mố i tương kế t quảmô phỏ ng đ iều khiể nđ ộng cơbằ ng
quan giữa SVPWM và CPWM hầ u nhưđ ã giả i pháp nghị ch lưu đ ềnghị . Cuố i cùng là
được giả i quyế t trọn vẹ n bởi việ c dùng các những kế t luậ n nhậ n xét của người thực hiệ n
hàm offset làm cho việ c điề u chế theo nghiên cứu.
phương pháp SVPWM đ ược thực hiệ n dễ
dàng và đ ơn giả n hơn trên sóng mang và tín II. CẤU TRÚC MẠCH NGHỊ
CH
hiệ u điề u chế , giả m nhẹviệ c tính toán và LƯU ÁP ĐA BẬC:
không cầ n tra bả ng trong quá trình đ iều
chế .[4] Cấu trúc mạ ch nghị
ch lưu áp đa bậc thường
sửdụ ng trong nghiên cứu và thửnghiệ m là 2
dạng cơbả n Cascade và Diode Clamped.

21
Tạp Chí Khoa học Giáo dục Kỹthuậtsố1(1), 6/2 006

Trong giới hạn bài báo này chưa xem xét tới Trong quá trình điề u chếgián đ oạn mộ t
sựcân bằ ng nguồ n. Nhưng đểthuậ n tiện vector, vector tham khả o V(t) quay trong
theo dõi và tương đồ ng kết quảđiệ n áp ra mặ t phẳng phức chứa tậ p hợ p các vector cơ
sau nghị ch lưu, so sánh các kế t qủa mô bản và các trạng thái redundant của nghị ch
phỏng ởđ ây có sựthống nhấ t cho cách đặ t lưu đ a bậc. Khi vector V(t) đế n gần vector
tên các khóa ngắ t dẫn trong 1pha và nguồ n cơbả n nào nhấ t nó sẽchọn vector đ ó làm
DC (nhưHình 1). đại điệ n và thực hiệ n theo trạ ng thái
redundant phù hợp nhấ t của vector này.
III. CHIẾN LƯỢC ĐIỀU CHẾĐỀ
NGHỊ

0
A

Hình 1: Sựthống nhấ


t tên các khoá và nguồn DC trong pha a nghị
ch lưu 5 bậ
c
Vector V(t) thểhiện trong hệtọa độphức thực hiện trạng thái đồng thời củ
a 3 vector
được xem là tổng hợ
p 3 vector điệ
n áp pha: pha lệ ch nhau 1200có biên đ ộ liên quan
trong công thức (3-1).
V
2

t  v AN 
t a.v BN 
t a 2 .v CN 
t  Mỗ i trạng thái cơbả n của vector đ iề u khiể n
3
V(t) là tậ p hợ p trạng thái 3 vector 3 pha
(AN, BN, CN là điệ n áp các pha so với thành phầ n. Các trạ ng thái vector cơbả n và
trung tính ) (3-1). redundant trong nghị ch lưu đa bậ c kếcậ n
nhau có thểxem là sựthay đ ổi của 1 trong 3
Hình 2: Phương pháp
trạng thái pha (thí dụ: 211 sang 210 là thay
điều chế1 vector
đổi trạ ng thái pha C, 211 sang 221 là thay
220 đổi trạ ng thái pha B). Sựthay đổ i trạ ng thái
kếcậ n cũng chính là sốbậ c dẫ n củ a 1 trong
số3 pha củ a mạ ch nghịch lưu.
221 V(t) 210 Chọ n mức so sánh chuyể n trạng thái dẫ n là
110
giá trịtrung bình DC giữa 2 bậ cđ iề
u chếkế
cận trên 1 pha ta có thểthu đ ược kế t quả
222
211 200 điều chếgầ n sát với quá trình điều chếSVC
111
100 (Single Vector Control)
000
n lược đ
Chiế iều chếcó thểmô tảnhưsau:
Điều này cho thấy thực hiệ
n 1 trạ
ng thái V(t)
quay trong mặ t phẳ ng phức tương đ ương

22
Tạp Chí Khoa học Giáo dục Kỹthuật số1(1), 6/2006

Tín hiệu Sin các pha có biên độtính từquan


hệcông thức (3-1) với vector tham khả o
được đ ưa vào bộso sánh với các giá trịtrung
bình DC củ a các bậ c điều chếđểcho ra tín
hiệuđ iều chế . Tín hiệuđ iều chếthu đ ược sử
dụng đ iều chếcác khóa ngắ t dẫn theo quy
luậtđiều chếcủa mạ ch nghịch lưu.
Biên độtín hiệu Sin các pha được tính cho
ch lưu n bậ
các pha nghị c nhưsau:
n 1
VA = m. 3 cos (2t) (3-2a)
n 1
Hình 3b: Hoạt độ ng điề
u chếso sánh 1
VB = m. 3 cos (2t-1200 ) (3-2b) pha của chiến lược điều chếđềnghị
n 1 IV. MÔ HÌNH VÀ KẾT QUẢMÔ
VC = m. 3 cos (2t-2400 ) (3-2c) PHỎNG
Trong đó: Chiế n lược điều chếđềnghịđượ c thực hiện
n: là sốbậ
c củ
a nghị
ch lưu đ c;
a bậ mô hình mô phỏng trên phầ n mềm PSIM vớ i
mạ ch nghịch lưu dạ ng Diode Clamped. Kế t
m: là chỉsốđ iề
u chếbiên đ
ộcủ
a vector quảcho thấ y đ ặc tính điề u chếkhông thể
tham khả o V(t) tuyến tính vì bả n chấ t của điề u chếmộ t
Mô tảhoạt động điề
u chếởnghị
ch lưu 5 bậ
c vector nhưng đặ c tính củ a phương pháp đề
nhưHình 3 sau: nghịít bão hòa hơn so với PP SVC Khi số
bậc càng cao thì đặ c tính càng gần tuyến tính
hơn và có khảnă ng đ iều chếchỉsốđiề u chế
ở biên đ ộ nhỏ cũng nhưtỷ lệ hài cao
 2
Vrms V12 

THD  
 V1 
 ít hơ
n. Đểthuậ
n
ên so sánh sau đây cùng thố
tị ng nhấ
t dùng
V DC
1Vpu = 3 khi tính biên độđiệ n áp
Vt. 3
m
V DC
i và chỉsốđiề
pha tả u chế

Hình 3a: Hoạt độ


ng của chiến lược
điề
u chếđềnghị

23
Tạp Chí Khoa học Giáo dục Kỹthuậtsố1(1), 6/2 006

DO THI DAC TINH DIEU CHE


1
Dac tinh U1max pp de nghi
0.9
Dac tinh ly tuong
0.8

0.7

Bien do di eu che
0.6

0.5

0.4

0.3

0.2

0.1
0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9
chi so dieu che m

Hình 4 : Đặc tính điề


u chếcủa pp SVC và pp nghị
ch lưu đềnghị11 bậ
c
Kết quảmô phỏ ng trên PSIM với UDC = VA0 ; Điện áp dây VAC ; Điên áp Commom
500V tả i R =10; L = 0.2 H; m = 0.9 của Mode V CM, cùng phân tích phổhài củ a VA0
nghịch lưu đềnghị5 bậ c. Các dạng sóng và VAC trong vùng 20% hài cơbản (Hình 5).
dòng IA; Điện áp pha tải VAN; Điện áp pha

Hình 5a: Các dạng sóng dòng điện IA; Hình5b: phân tích phổđiện áp pha
điện áp VAN; VA0; VAC; VCM; VA0 và điệ
n áp dây VAC nghị ch lưu 5
bậc đềnghị
So sánh kế t quảmô phỏ
ng với phương pháp u (Hình 6) vớ
tiể i cùng điề
u kiệ
n nhưphương
Carrier based SVPWM Commom Mode cực pháp đềnghị .

Hình 6a: Các dạng sóng dòng điệ


n IA; Hình6b: Phân tích phổđiện áp pha
điện áp VAN; VA0; VAC; VCM; VA0 ; và điệ
n áp dây VAC Nghị ch lưu
SVPWM CM cực tiể u 5 bậc

24
Tạp Chí Khoa học Giáo dục Kỹthuật số1(1), 6/2006

Rõ ràng với phương pháp điều chếđềnghịtỉ cao (nhưHình 7). Xem xét ở11 bậ
c vớ
i
lệcũ ng nhưbiên độcác hài bậ c cao giảm rõ cùng đ iều kiệ
n, đ
iện áp Commom Mode
rệt. Hài bậ
c cao càng giả
m khi sốbậ c càng cũng rất nhỏ
.

Hình 7a: Các dạng sóng dòng điệ n I A; điệ


n Hình 7b: Phân tích phổđiệ n áp pha VA0 và
áp V AN; VA0 ; VAC; V CM điện áp dây VAC nghị ch lưu áp đềnghị11
bậc
xoay chiều 3 pha sẽđược tính toán tư
ơng tự
V. MÔ HÌNH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG nhưđ iều khiểnđộng cơmột chiề u.
CƠKĐB XOAY CHIỀU 3 PHA:
Phương trình chuyể nđổi dòng 3 pha (I A, IB ,
Đểkiể m chứng chi tiết mạch nghịch lưu áp IC) sang dòng tạo từthông Id và dòng tạ o
đa bậcđ ềnghị , tác giảvận dụng mạ ch đ
iều moment Iq trong hệtrục không gian dq như
khiển trên hệtruyề n động động cơkhông sau:
đồng bộ3 pha dựa trên phương thức đ iều
khiển từthông (Flux Vector Control).
2
3

I d  Cos    
. I A Cos 2 . I B Cos 2 . IC
3 3

(Phương thức điều khiển từthông xác đị
nh 2
  3
 
.I A Sin 2 .I B Sin 2 . I C
I q  Sin 
3

theo mô hình ởhình 8) 3
1
Với phương thức điều khiển theo từthông, I0  I A I B I C 
3
hệthống điề
u khiển động cơKĐB
Phương trình chuyể n đổi dòng tạ
o từthông
Id và dòng tạo moment Iq sang tín hiệu áp
điều khiển nghịch lưu nhưsau:
V A Cos 
.I d Sin 
.I q I 0

   
V B Cos 23 .I d Sin 23 .I q I 0

VC Cos 
23 
.I Sin 
23 
d .I I q 0

Kế t quảthu đ
ược từmô hình mô phỏng trên
phầ n mềm PSIM với sốliệu mô phỏng như
sau: UDC = 600V; Id đặt = 16A; n đặ t =
Hình 8: Sơđồkhối truyề
n độ
ng 1000V/ph.
xoay chiề u 3 pha cũng có thểđ iều khiể
n độc Thông số ĐCKĐB : Uđm = 220V;
lập từ2 thành phầ n là dòng tạ
o từthông và fđm = 50Hz; Rs = 0.294; Ls = 0.00139H; Rr
dòng tạ o moment thông qua việ c chuyểnđổi = 0.159; Lr = 0.00074H;
từvector dòng 3 pha quay về2 thành phầ n Lm = 0.041H; P = 6; J = 0.01 kg.m2 .
vector trên hệtrụ c tọa độkhông gian. Do
vậ y việ
cđ iều khiểnđ ộng cơkhông đồ ng bộ Thông sốtải: 20Nm sau 2s chuyể
n sang
2
100Nm. Jload = 0.8 kg .m

25
Tạp Chí Khoa học Giáo dục Kỹthuậtsố1(1), 6/2 006

Các kế t quảvềdạ ng sóng dòng điệ n 3 pha, được ưu đ m là đ


iể ơn giả n dễthực hiệ nđ iều
điệ n áp pha VA0 đ iện áp dây VAC và đặ c tính chếcho mọ i bậ c của nghị ch lưu áp đa bậ c.
tố cđ ộvà đ ặc tính moment và kế t quảphân Nó còn chứng tỏrằ ng tổ n hao đ óng ngắ t,
tích hài vùng 20% hài cơbả n (Hình 9). điện áp Commmon Mode và tỉlệhài THD
giảm xuống rấ t thấp, nhấ t là khi sốbậ c tăng.
Phạ m vi ứng dụ ng trong truyề n động đ iều
khiển động cơlà thực tế , phát triể n ứng dụng
phương pháp này vào thực hiệ n các nghị ch
lưu áp đa bậc dùng cho các bô truyề n đông
sẽmang lai hiệ u quảcao.

VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. José Rodríguez “A New Modulation


Method to Reduce Common Mode
Voltages in Multilevel Inverter” IEEE
Vol 51 No 4 August 2004
2. José Rodríguez “A Vector Control
Technique for Medium Voltage
Multilevel Inverter” IEEE Vol 49 No 4
August 2002.
3. José Rodríguez, S.Kouro, J.Rebolledo
and J.Pontt “A Reduced Switching
Frequence Modulation Algorithm for
High Power Multilevel Inverter” IEEE
4/05/2005.
4. NVNho. M J Youn “An comprehensive
study on SVPWM - Carrier based PWM
correlation for multilevel inverters”.
IEEE Proceedings Electric Power
Applications. 2005 (in press).
5. Nikola Celanovic “Space Vector
Modulation and Control of Multilevel
Converters” Ph.D dissertation
University Virgina.
Hình 9: Kết quảthu được từhệtruyề
n 6. Vladimir Blasko “A hybrid PWM
độ ng động cơNL 11 bậc strategy combining modified space
vector and triangle comparison method”
VI. KẾT LUẬN: Proc Conf PESC. Pp 1872-1878. 1996.

Qua kết quảmô phỏ ng và thực nghiệ


m cho
y phư
thấ ơng pháp đ
iều chếđềnghịphát huy

26

You might also like