Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

ĐỀ CƯƠNG SINH GIỮA HỌC KÌ 2

Câu 1: Nêu đặc điểm đời sống của thỏ?


TL: - Thỏ sống đào hang lẩn trốn kẻ thù
- Thức ăn: ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm rồi kiếm ăn vào chiều tối
- Thỏ là động vật hằng nhiệt
Câu 2: Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống
TL:

Bộ phận Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi với đời sống và tập tính
cơ thể lẩn trốn kẻ thù
Bộ lông Bộ lông mao, dày, xốp Che chở và giữ nhiệt cho cơ thể.
Chi (có - Chi trước ngắn. - Dùng để đào hang.
vuốt) - Chi sau dài khỏe. - Bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi
bị săn đuổi.
Giác quan - Mũi thính và lông xúc giác nhạy - Phối hợp cùng khứu giác giúp thỏ
cảm. thăm dò thức ăn hoặc môi trường.
- Tai rất thính có vành tai lớn, dài - Định hướng âm thanh phát hiện sớm
cử động được theo các phía. kẻ thù.
Câu 3: Nêu đặc điểm của thú mỏ vịt?
TL: - Mỏ dẹp
- Lông rậm, mịn, ko thấm nước, chân có màng bơi
- Thú mỏ vịt đẻ trứng
Câu 4: Nêu ưu điểm của sự thai sinh với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.
TL: Ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh là :
- Thai sinh không bị lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như các
động vật có xương sống đẻ trứng.
- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho
phát triển.
- Con non được nuôi bằng sữa mẹ, có sự bảo vệ của mẹ trong giai đoạn đầu
đời.
- Tỷ lệ sống sót của con non cao hơn.
Câu 5: Tại sao dơi lại được xếp vào lớp thú? Giác quan nào của rơi rất nhạy
bén
TL: -Dơi được xếp vào lớp thú là vì dơi là động vật có vú, đẻ và nuôi con bằng
sữa mẹ
- Ở dơi, thính giác đây rất nhạy bén
Câu 6: Nêu đặc điểm của kangaroo
TL: -Cao (2m)
-Môi trường sống ở đồng cỏ châu Đại Dương
-Kangaroo khỏe, đuôi to dài để giữ thăng bằng
-Thú kangaroo con: nhỏ, chỉ= hạt đậu( dài 3cm) ( đc nuôi trong túi da thú mẹ)
-Thú mẹ có núm vú
Câu 7: Dựa vào bộ răng hãy phân biệt ba bộ thú: Ăn sâu bọ, Gặm nhấm và Ăn
thịt.
TL: Dựa vào bộ răng để phân biệt ba bộ thú:
- Bộ ăn sâu bọ: Các răng đều nhọn.
- Bộ gặm nhấm: Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm.
- Bộ ăn thịt: Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp, bền và sắc.
Câu 8: Nêu đặc điểm của Bộ Guốc lẻ, Bộ Guốc chẵn. Nêu đại diện của từng bộ
*Đặc điểm của bộ guốc lẻ là : gồm thú móng guốc có 3 ngón chân giữa phát
triển
VD: tê giác, ngựa
*Đặc điểm của bộ guốc chẵn là: gồm thú móng guốc có 2 ngón chân giữa phát
triển bằng nhau
VD: bò, hươu, lợn
Câu 9: Trình bày đặc điểm chung của lớp thú
TL: Đặc điểm chung của lớp thú:
- Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất

- Bộ lông: Lông mao

- Bộ răng: Răng phân hóa răng cửa, răng nanh, răng hàm

- Hệ tuần hoàn: Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn

- Thần kinh: bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não
- Sinh sản: Thai sinh

- Nuôi con: Bằng sữa mẹ

- Nhiệt độ cơ thể: Hằng nhiệt

Câu 10: Nêu vai trò của thú với đời sống con người
*Lợi ích:
-Cung cấp dược liệu quý( Mật gấu, cao hổ,cao ngựa)
-Cung cấp nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ( da,lông)
-Cung cấp thực phẩm cho con người( trâu, bò,lợn…)
-Cung cấp sức kéo, phân bón cho nông nghiệp( trâu, bò, ngựa)
-Phục vụ du lịch giải trí: cá heo,khỉ,voi
-Tiêu diệt 1 số động vật gặm nhấm có hại cho nông nghiệp: mèo, chồn…
-Vật thí nghiệm: chuột bạch, khỉ, thỏ
*Tác hại:
-1 số thú thuộc bộ gặm nhấm có hại cho nông nghiệp
VD: chuột đồng

You might also like