Professional Documents
Culture Documents
Baitapktmt
Baitapktmt
Baitapktmt
1.1
1. Siêu máy tính
3. Máy chủ
1.2
a. Hiệu suất thông qua đường ống
f.
1.3
Bước 1
Dịch từ ngôn ngữ c sang chương trình hợp ngữ. Công cụ sử dụng cho bước này là trình biên dịch
Bước 2
Dịch từ hợp ngữ sang chương trình mã máy. Công cụ phần mềm được sủ dụng là Assembler
1.4
_Số lượng màu cơ bản là 3 màu
a. Kích thước tối thiểu tính bằng byte của một bộ đệm khung đẻ lưu trữ khung là
(1280*1024)*(8*3/8)=3932160 byte/khung
b. Tời gian cần thiếu tối thiểu để khung 100 Mbits/s là:
(3932160*8)/100000000=0,3145728
1.5
a.Số lượng lệnh trên mỗi giây là
P1=(3.0*10^9)/1.5=2.0*10^9
P2=(2.5*10^9)/1=2.5*10^9
P3=(4.0*10^9)/2.2=1.8*10^9
b.
Số lượng lệnh = (Số lượng lệnh trên giây)*(Thời gian thực hiện)
P1:
P2:
P2:
c.
P1:
CPI mới=1.2*1.5=1.8
P2:
CPI mới=1.2*1.1=1.2
P3:
CPI mới=1.2*2.2=2.64
1.6
Số lệnh của lớp A là: 105
10^5+2*10^5*2+3*5*10^5+3*2*10^5=26*10^6
10^5*2+2*10^5*2+2*5*10^5+2*2*10^5=20*10^6
1.7
a.
Thời gian thực hiên chương trình của A là: 1.1 giây
Thời gian thực hiên chương trình của B là: 1.5 giây
CPI(A)=1.1/(1.0E9x1.0E-9)=1.1
CPI(A)=1.1/(1.2E9x1.0E-9)=1.25
b.
f(B)/f(A)=(Số lượng cậu lệnh(B) x CPI(B)) /)=(Số lượng cậu lệnh(A) x CPI(A))=1.37
c.
Thời gian cpu A / Thời gian cpu new = (Số lượng cậu lệnh(A) x CPI(A)) / = (Số lượng cậu lệnh(New) x CPI(New))=(1.0E9 x
1.1)/(6.0E8 x 1.1)=1.67
Thời gian cpu B / Thời gian cpu new = (Số lượng cậu lệnh(B) x CPI(B)) / = (Số lượng cậu lệnh(New) x CPI(New))=(1.2E9 x
1.25)/(6.0E8 x 1.1)=2.27
Chương 2
2.1
Lệnh cho trước là f = g + (h-5)
Vì f,g,h là các thanh ghi được khai báo nên hợp ngữ tương ứng là:
Sub i,h,5
Add f,g,i
2.2
Câu lệnh c là f=g+h+i
2.3
Sub $t0,$s2,$s3
Sll $t0, $t0,2
Lw $to,0[$t0]
Sw $t0,32[$s7]
2.15
opcode rs rt immediate
decimal 43 10 9 32
binary 101011 01010 01001 0000 0000 0010 0000
Biểu diễn mã nhị phân lệnh đã cho là: 101011 01010 01001 0000000000100000
Lệnh được biểu diễn ở dạng thập lục phân là: sw $t1,32($t2) là 0XAD490020
2.16
Sub $v1,$v0,$v1.
2.17
Op=0x23, rs=1, rt=2, const=0x4
MIPS: lw $2,4[$1]
2.22
Sll $t1,$t1,4 #shift nội dung của ($t1)A (C[0]) còn lại 4 bit và đẻ lại trong thanh ghi $t1(A)
2.27
Add $t0,$t0,0 # i=0
Sw $t2,0($t3) #D[4*j]=i+j
Exit
2.29
1. khởi tạo $t1=0
3. Tính tổng giá trị thực tế của mảng với tổng giá trị
4. Tăng vị trí trong mảng lên để lấy giá trị tiếp theo
For(i=0;i<100;i++){
2.39
Ori $t1,$t1,4924
Gía trị cuối cùng trong thanh ghi là giá trị mong muốn
Chương 3
3.1
Biểu diễn 5ED4 ở dạng nhị phân là: 0101 1110 1101 0100
Biểu diễn 07A4 ở dạng nhị phân là: 0000 0111 1010 0100
5ED4- 07A4 = 0101 1110 1101 0100 - 0000 0111 1010 0100 = 0101 0111 0011 0000
3.2
5ED4 = 0101 1110 1101 0100
Do bit đầu tiên của cả 2 đều là 0 nên cả 2 đều dương kết quả giống như 3.1 là 5730.
3.4
Biểu diễn số 4365 ở dạng nhị phân là: 100011110101
4365 – 3412 = 100011110101 - 011100001010 = 000111101011 chuyển sang bát phân là: 0753
3.6
Biểu diễn 185 ở dạng nhị phân là: 10111001
Biểu diễn 122 ở dạng nhị phân là: 1111010
111111 trong hệ thập phân là 63, để lưu trữ 63 cần 6 bit nên với biểu diễn 8 bit sẽ không bị tràn.
3.11
Biểu diễn 151 ở dạng nhị phân là: 10010111
Vì chúng ta biểu diển ở dạng 8 bit nên số lớn nhất được biểu diễn là 11111111
3.12
3.13
3.20
0C000000 chuyển sang nhị phân là 00001100000000000000000000000000
Chuyển sang cơ số 10 là 201326592
Ở dạng bù 2 là 201326592
3.22
3.23
63.25 chuyển sang nhị phân.
Đầu tiên đổi phần thập phân trước là 63 sang nhị phân là:
63/2 = 31 dư 1
31/2 = 15 dư 1
15/2 = 7 dư 1
7/2 = 3 dư 1
3/2 = 1 dư 1
½ = 0 dư 1
Bit dấu là 0
Số mũ 127+5=132=>10000100
0 1000010 11111010000000000000000
Ở hệ thập lục phân nó là 0x427D0000