Professional Documents
Culture Documents
*Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế
*Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế
*Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế
4.
*Công Của Lực Điện
-Đặc Điểm: Nêu đặc điểm, viết biểu thức và giải thích các đại
lượng trong biểu thức: công của lực điện trường, điện thế, hiệu điện thế.
- Biểu Thức: Amn = qEd
-Trong đó:
+d là hình chiếu của quỹ đạo lên phương của đường sức điện
+ E là cường độ điện trường
+ q là điện tích
*Điện Thế. Hiệu Điện Thế
_ Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc
trưng cho điện trường về về phương tiện tọa ra thế năng khi đặt tại diện
tích q.
VM = AM∞q/q = WM/d
_Hiệu điện thế giữa 2 điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng
cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có 1 điện tích di
chuyển giữa 2
điểm đó.
UMN = VM – VN = AMN/q
Bài Tập
DẠNG I
4A
5B
1.5
1C
2A
3D
Câu 4 . Một điện tích q được đặt trong một điện trường đều, dưới tác
dụng của lực điện làm q di chuyển từ M đến N thì công của lực điện là
6,4.10-17 J. Biết thế năng của điện tích ở N là 2.10-17J. Hãy tìm thế
năng của điện tích q ở M.
Giải
Thế năng của điện tích q taih M là :
A=WN-WM 6,4*10^-17=WN -2*10^-17
WN =6,4*10^-17-2*10^-17
WN=4,4*10^-17(J)
Câu 5 . Một electron bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường,
giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN=100V. Công mà lực điện trường
sinh ra sẽ là
Giải
Công mà lực điện sinh ra để e di chuyển từ M tới N là:
A=qU=-1,6*10^-19*100=-1,6*10^-17(J)
Câu 6:
Giải
A=qU => q = A/U = 1/2000 =5.10-4C
TT Vậy độ lớn của điện tích là 5.10-
4C
U=2000(V)
A=1(J)
——————
q=?
Câu 8:
TT:
m= 6,12.10-15(kg)
q= 4,8.10-18(C)
d= 1 (cm)
g= 10 (m/s2)
———————
U=?
Giải:
Quả cầu nằm lơ lửng nên lực điện cân bằng với trọng lực
F = P => q.E = m.g
=>E= m.g/q = 10.6,12.10-15/4,8.10-18
= 12,75.103 (V/m)
Hiệu điện thế là:
U=Ed = 12,75.103 x 0,01 = 127,5(V)
Hiệu điện thế đặt vào 2 tấm kim loại đó là 127,5 V.
Chương 3
3
4
Áp dụng công thức định luật Fara-đây là với I = 1 (A), A = 108, n = 1, t
= 965 (s), F = 96500 (g/mol.C)