Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 131

Bài 1:

Sức Mạnh Của Sự Linh Hoạt Trong Cuộc Sống


https://www.youtube.com/watch?v=h9a-sbllkf4

왜 우리는 계속 나이가 들어도 계속해서 인생이 힘들까?


tại sao dù đã lớn tuổi nhưng ta vẫn thấy cuộc đời này quá khó khăn? 저를
보면서 이런 얘기를 하는 경우들이 꽤 많이 있어요
có khá nhiều trường hợp mọi người nói với tôi như thế
저를 보면서 이런 얘기를 하는 경우들이 꽤 많이 있어요
có khá nhiều trường hợp mọi người nói với tôi như thế
서울 의대도 가고 전문의도 따고
이 사람 정말 힘든 거 하나 없었겠다
vừa vào trường y Seoul, vừa lấy bằng bác sĩ chuyên khoa chắc người đó chẳng
hề thấy khó khăn, vất vả
서울 의대도 가고 전문의도 따고
이 사람 정말 힘든 거 하나 없었겠다
vừa vào trường y Seoul, vừa lấy bằng bác sĩ chuyên khoa chắc người đó chẳng
hề thấy khó khăn, vất vả IMF 로 집은 망해서 화장실도 없는 반지하로
쫓겨났어요
do IMF, nhà tôi bị bại sản, bị đuổi đến căn nhà bán hầm, nhà vệ sinh cũng chẳng

IMF 로 집은 망해서 화장실도 없는 반지하로 쫓겨났어요
do IMF, nhà tôi bị bại sản, bị đuổi đến căn nhà bán hầm, nhà vệ sinh cũng chẳng

암 환자(연구)로 박사 학위를 받는 학기에
누나가 갑자기 말기암 진단을 받았어요
vào học kỳ nhận học vị tiến sĩ nghiên cứu về bệnh nhân ung thư, chị tôi đột nhiên
bị chẩn đoán ung thư thời kỳ cuối
암 환자(연구)로 박사 학위를 받는 학기에
누나가 갑자기 말기암 진단을 받았어요
vào học kỳ nhận học vị tiến sĩ nghiên cứu về bệnh nhân ung thư, chị tôi đột nhiên
bị chẩn đoán ung thư thời kỳ cuối 하필 그때 저희 아이가 자폐 진단을
받았어요
rồi hà cớ gì mà khi đó con tôi lại bị chẩn đoán là tự kỷ
뭔가 계획을 세우고 실패 없이 그대로 가야 성공한다고 생각하는데
chúng ta cứ nghĩ rằng phải lập kế hoạch và theo đó mà làm, làm không thất bại
thì mới thành công được 역경이 없는 인생은 존재할 수가 없어요
nhưng không thể có một cuộc đời mà chẳng có nghịch cảnh
역경이 없는 인생은 존재할 수가 없어요
nhưng không thể có một cuộc đời mà chẳng có nghịch cảnh '유연하게 헤쳐나갈
수 있느냐 없느냐'가 중요하고요
điều quan trọng là "ta có thể linh hoạt để vượt qua nghịch cảnh đó hay không"
'유연하게 헤쳐나갈 수 있느냐 없느냐'가 중요하고요
điều quan trọng là "ta có thể linh hoạt để vượt qua nghịch cảnh đó hay không"
우리가 인생의 역경을 유연하게 대처하면서 살아가려면
nếu chúng ta muốn mình có thể linh hoạt đương đầu với những nghịch cảnh
trong cuộc sống 이 다섯 가지들을 이용해서 마음을 단단하게 할 필요들이
있어요
chúng ta cần phải áp dụng được 5 điều sau để làm lòng ta vững chắc hơn
이 다섯 가지들을 이용해서 마음을 단단하게 할 필요들이 있어요
chúng ta cần phải áp dụng được 5 điều sau để làm lòng ta vững chắc hơn
안녕하세요 정두영입니다
xin chào, tôi là Jung Doo Young 저는 유니스트 공대 교수고 또 특이하게
정신과 의사입니다
tôi vừa là giáo sư Đại học khoa học tự nhiên Unist, đặc biệt tôi cũng là bác sĩ
khoa thần kinh
최근 '마음은 단단하게 인생은 유연하게' 이런 책을 썼는데요
gần đây tôi có viết 1 quyển sách tên là 'Để lòng vững chắc, để cuộc đời linh hoạt
hơn'
여기서 저희가 질문을 하고 싶은 게
ở đây, có một điều tôi muốn hỏi "왜 우리는 계속 나이가 들어도
어느 단계를 성취를 해도 계속해서 인생이 힘들까?"
muốn chia sẻ với mọi người hôm nay
"왜 우리는 계속 나이가 들어도
어느 단계를 성취를 해도 계속해서 인생이 힘들까?"
muốn chia sẻ với mọi người hôm nay
이런 이야기를 오늘 나눠보고자 합니다.
đó là 'tại sao dù đã lớn tuổi, dù đã thành đạt ở một mức độ nào đó nhưng ta luôn
cảm thấy cuộc đời mình khó khăn?'
다음 슬라이드에서는 우리가
스스로 목숨을 끊는 것에 대한 이야기를 할 텐데요
ở slide tiếp theo chúng ta sẽ cùng nói về việc tự kết liễu cuộc đời mình
너무 유명하잖아요 우리는 항상 OECD 1 등이었어요
điều này quá nổi tiếng rồi đúng không ạ
chúng ta luôn luôn đứng hạng 1 OECD
* OECD: Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế 굉장히 빠르게 발전한
나라라서
좋은 거나 나쁜 거나 항상 다 1 등 하죠
vì là đất nước phát triển nhanh vượt bậc nên dù tốt hay xấu, nước ta mọi thứ luôn
đứng hạng 1 đúng không ạ
굉장히 빠르게 발전한 나라라서
좋은 거나 나쁜 거나 항상 다 1 등 하죠
vì là đất nước phát triển nhanh vượt bậc nên dù tốt hay xấu, nước ta mọi thứ luôn
đứng hạng 1 đúng không ạ 파란색 선을 보면 OECD 평균을 이렇게 나타내는
거예요
nếu nhìn đường màu xanh, nó cho thấy mức trung bình, bình quân ở OECD
파란색 선을 보면 OECD 평균을 이렇게 나타내는 거예요
nếu nhìn đường màu xanh, nó cho thấy mức trung bình, bình quân ở OECD
그 위에 빨간색이 우리나라인데요
ở trên đó là màu đỏ, là nước ta ạ 잘 보시면 20 대, 50 대에서
핀란드, 리투아니아한테 조금 밀렸는데
nhìn kỹ mọi người sẽ thấy, ở độ tuổi 20, 50, chúng ta hơi thua Phần Lan và Litva
잘 보시면 20 대, 50 대에서
핀란드, 리투아니아한테 조금 밀렸는데
nhìn kỹ mọi người sẽ thấy, ở độ tuổi 20, 50, chúng ta hơi thua Phần Lan và Litva
밀려봤자 얼마 밀리지도 않았어요
dù thua nhưng cũng chẳng thua bao nhiêu ạ
밀려봤자 얼마 밀리지도 않았어요
dù thua nhưng cũng chẳng thua bao nhiêu ạ 보면 10 대만 빼면 성인 돼서는
계속 힘들다는 거예요
chúng ta sẽ thấy rằng trừ độ tuổi 10 ra thì sau khi đã trưởng thành thành người
lớn, ta luôn thấy khó khăn, vất vả
우리가 초중고를 힘들게 보내면
chúng ta đã từng nghĩ rằng 'dù trải qua cấp 1,2,3 vất vả "그래도 어른 되면
나아지겠지"라고
생각했지만 그렇지 않은 거예요
nhưng nếu thành người lớn, chắc sẽ đỡ hơn, tốt hơn nhưng nó không như thế ạ
"그래도 어른 되면 나아지겠지"라고
생각했지만 그렇지 않은 거예요
nhưng nếu thành người lớn, chắc sẽ đỡ hơn, tốt hơn nhưng nó không như thế ạ
우리가 부모님이나 선생님한테 들은 거는 이게 아니었어요
những điều chúng ta nghe từ ba mẹ hay thầy cô không phải là những điều này
sao ạ?
우리가 부모님이나 선생님한테 들은 거는 이게 아니었어요
những điều chúng ta nghe từ ba mẹ hay thầy cô không phải là những điều này
sao ạ? "조금만 참고 좋은 특목고 가면 그러면 괜찮아"
"con cố chịu đựng thêm một chút nữa rồi vào trường cấp 3 đặc biệt, lúc đó sẽ ổn
thôi'
* Trường cấp 3 đặc biệt: trường chọn và bồi dưỡng nhân tài ở một số môn đặc
biệt
"대학 가면 그 다음부터는 탄탄대로가 될 거야"
"vào đại học rồi, từ đó sẽ có một đại lộ thênh thang, tương lai tươi sáng"
그런데 우리가 이렇게 결승선이 있어서 거기만 통과하면
ta luôn có những vạch đích như thế, và ta luôn nghĩ rằng chỉ cần qua vạch đích
đó 그 다음에는 이제 몰아쉬는 숨을 쉬면서 잘 살 거라고
생각했는데 그렇지 않다는 거죠
ta sẽ có thể thở được và sống tốt nhưng không phải như thế đúng không ạ
그 다음에는 이제 몰아쉬는 숨을 쉬면서 잘 살 거라고
생각했는데 그렇지 않다는 거죠
ta sẽ có thể thở được và sống tốt nhưng không phải như thế đúng không ạ
그 다음에는 이제 몰아쉬는 숨을 쉬면서 잘 살 거라고
생각했는데 그렇지 않다는 거죠
ta sẽ có thể thở được và sống tốt nhưng không phải như thế đúng không ạ 그래서
우리 흥행 드라마는 이런 것들이 나와요
những bộ phim thành công của chúng ta cũng xuất hiện những điều này
그래서 우리 흥행 드라마는 이런 것들이 나와요
những bộ phim thành công của chúng ta cũng xuất hiện những điều này 이런
드라마들 기억이 나시죠?
mọi người nhớ những bộ phim này đúng không ạ? 부자든 가난하든 다 서울
의대, 서울 음대만 보내면
행복해질 거라고 주인공들이 소리쳤어요
những nhân vật chính đã hô to rằng dù giàu hay nghèo, chỉ cần học ở trường y
Seoul, trường âm nhạc Seoul thì sẽ hạnh phúc
부자든 가난하든 다 서울 의대, 서울 음대만 보내면
행복해질 거라고 주인공들이 소리쳤어요
những nhân vật chính đã hô to rằng dù giàu hay nghèo, chỉ cần học ở trường y
Seoul, trường âm nhạc Seoul thì sẽ hạnh phúc 근데 저희 의대 동기들이 저 때
푸념을 많이 하더라고요
nhưng những người bạn cùng học đại học y với tôi lúc đó đã ca cẩm rất nhiều
근데 저희 의대 동기들이 저 때 푸념을 많이 하더라고요
nhưng những người bạn cùng học đại học y với tôi lúc đó đã ca cẩm rất nhiều
"드라마에서도 서울 의대만 가면 행복하다는데 나는 왜 이러냐"
"trong phim cũng bảo rằng chỉ cần vào trường y Seoul là sẽ hạnh phúc, sao tôi lại
thế này nhỉ"
"드라마에서도 서울 의대만 가면 행복하다는데 나는 왜 이러냐"
"trong phim cũng bảo rằng chỉ cần vào trường y Seoul là sẽ hạnh phúc, sao tôi lại
thế này nhỉ" 의대 교수들이 하는 소리예요
các giáo sư đại học y đã nói như thế đó ạ
사실 저희 동기 중에도 꽤 멋진 작은 의원을 만들어서 신문에 나온 아이가
있었는데
thật ra trong số những bạn cùng học với tôi, có bạn mở một phòng mạch nhỏ
nhưng rất tuyệt và đã xuất hiện trên báo
사실 저희 동기 중에도 꽤 멋진 작은 의원을 만들어서 신문에 나온 아이가
있었는데
thật ra trong số những bạn cùng học với tôi, có bạn mở một phòng mạch nhỏ
nhưng rất tuyệt và đã xuất hiện trên báo 다음해 또 스스로 목숨을
끊었더라고요
nhưng bạn ấy cũng đã tự kết liễu cuộc đời của mình
다음해 또 스스로 목숨을 끊었더라고요
nhưng bạn ấy cũng đã tự kết liễu cuộc đời của mình 이런 기사들 많이 보셨을
거예요
chắc mọi người đã xem rất nhiều bài báo thế này 한 10 년 전 쯤에 카이스트
사태로 되게 떠들썩한 적이 있었어요
khoảng 10 năm trước đã từng rất ầm vĩ với sự việc ở trường đại học KAIST
한 10 년 전 쯤에 카이스트 사태로 되게 떠들썩한 적이 있었어요
khoảng 10 năm trước đã từng rất ầm vĩ với sự việc ở trường đại học KAIST 좋은
대학만 가면 불행 끝 행복 시작이다
chỉ cần vào trường đại học tốt thì sẽ hết bất hạnh và bắt đầu hạnh phúc
좋은 대학만 가면 불행 끝 행복 시작이다
chỉ cần vào trường đại học tốt thì sẽ hết bất hạnh và bắt đầu hạnh phúc 이렇게
돼야 하는데 이 사람들이
왜 "죽는 것밖에는 인생에 답이 없다"
lẽ ra phải như thế nhưng những người này tại sao lại rơi vào trạng thái bế tắc như
thế?
이렇게 돼야 하는데 이 사람들이
왜 "죽는 것밖에는 인생에 답이 없다"
lẽ ra phải như thế nhưng những người này tại sao lại rơi vào trạng thái bế tắc như
thế? 이런 꽉 막힌 상태까지 도달하게 됐을까요?
"cuộc đời này ngoài cái chết ra thì chẳng câu trả lời" 분명히 그 전에는
우울하고 불안한 단계가 있었을 거예요
chắc chắn rằng trước đó họ có giai đoạn là buồn bã và bất an
분명히 그 전에는 우울하고 불안한 단계가 있었을 거예요
chắc chắn rằng trước đó họ có giai đoạn là buồn bã và bất an
그때 좀 더 유연하게 대처하지 못한 것이 안타까워요
nhưng tiếc là khi đó họ đã không xử lý, giải quyết nó một cách linh hoạt
전문가를 만나서 약을 먹고
상담을 했으면 좋았을 텐데 말입니다
ý tôi là nếu như họ gặp chuyên gia, uống thuốc và tư vấn thì tốt biết mấy
전문가를 만나서 약을 먹고
상담을 했으면 좋았을 텐데 말입니다
ý tôi là nếu như họ gặp chuyên gia, uống thuốc và tư vấn thì tốt biết mấy 아니
근데 그렇게 되기 전에 우울하고 불안한 것을
nếu như trước khi trở nên (buồn bã, bất an) như thế mà ta biết được
아니 근데 그렇게 되기 전에 우울하고 불안한 것을
nếu như trước khi trở nên (buồn bã, bất an) như thế mà ta biết được 다스릴 줄
아는 예방하는 방법을 알았으면 더 좋았겠죠
phương pháp để phòng ngừa, để làm dịu đi nỗi buồn và sự bất an thì còn tốt hơn
nữa đúng không ạ
다스릴 줄 아는 예방하는 방법을 알았으면 더 좋았겠죠
phương pháp để phòng ngừa, để làm dịu đi nỗi buồn và sự bất an thì còn tốt hơn
nữa đúng không ạ 유명한 사건의 보도 자료를 가져왔어요
hôm nay tôi mang đến bản tin về một vụ việc rất nổi tiếng được báo chí đưa tin
여러분이나 여러분의 자녀가
만 19 세 MIT 2 학년이라고 상상을 해봅시다
mọi người hãy tưởng tượng bản thân mình hay con cái mình 19 tuổi, học năm 2
trường MIT đi ạ
* MIT: Học viện Công nghệ Massachusetts ở Mỹ
여러분이나 여러분의 자녀가
만 19 세 MIT 2 학년이라고 상상을 해봅시다
mọi người hãy tưởng tượng bản thân mình hay con cái mình 19 tuổi, học năm 2
trường MIT đi ạ
* MIT: Học viện Công nghệ Massachusetts ở Mỹ 고등학교 때는 항상 1
등이었고
링컨 센터, 카네기홀에서 연주를 한 적도 있어요
đó là một đứa luôn hạng nhất khi học cấp 3, cũng đã từng biểu diễn ở nhà hát
nghệ thuật Lincoln Center và nơi tổ chức hoà nhạc Carnegie Hall
고등학교 때는 항상 1 등이었고
링컨 센터, 카네기홀에서 연주를 한 적도 있어요
đó là một đứa luôn hạng nhất khi học cấp 3, cũng đã từng biểu diễn ở nhà hát
nghệ thuật Lincoln Center và nơi tổ chức hoà nhạc Carnegie Hall 다재다능한
아이죠
là một đứa trẻ đa tài ạ
만약에 이런 SNS 포스팅을 보면 여러분은
nếu mọi người nhìn thấy những bài đăng thế này trên SNS "와 진짜
능력자다" "다양한 거 다 잘하네 부럽다" 이럴 거예요
chắc mọi người sẽ "ôi, đúng là một đứa bé có năng lực", "đúng là nó giỏi tất cả
mọi thứ, ganh tỵ mất thôi"
"와 진짜 능력자다" "다양한 거 다 잘하네 부럽다" 이럴 거예요
chắc mọi người sẽ "ôi, đúng là một đứa bé có năng lực", "đúng là nó giỏi tất cả
mọi thứ, ganh tỵ mất thôi" 그런데 이 학생은 이때 스스로 목숨을 끊었어요
nhưng đứa học sinh đó đã tự kết liễu đời mình ạ
그런데 이 학생은 이때 스스로 목숨을 끊었어요
nhưng đứa học sinh đó đã tự kết liễu đời mình ạ 사건 전에도 우울증으로
충동이 있다는 메일도 보냈고
trước vụ việc đó, em này cũng đã gửi email bảo mình có sự bốc đồng do bị trầm
cảm
사건 전에도 우울증으로 충동이 있다는 메일도 보냈고
trước vụ việc đó, em này cũng đã gửi email bảo mình có sự bốc đồng do bị trầm
cảm 그 전에도 진통제 항우울제를
과다 복용해서 응급실을 간 적도 있고요
cũng đã từng bị đưa vào phòng cấp cứu do uống thuốc giảm đau, thuốc chống
trầm cảm quá nhiều
그 전에도 진통제 항우울제를
과다 복용해서 응급실을 간 적도 있고요
cũng đã từng bị đưa vào phòng cấp cứu do uống thuốc giảm đau, thuốc chống
trầm cảm quá nhiều 근데 조금 더 들여다볼 부분들은 이런 것들이에요
nhưng có những điều chúng ta cần phải xem xét thêm
근데 조금 더 들여다볼 부분들은 이런 것들이에요
nhưng có những điều chúng ta cần phải xem xét thêm
근데 조금 더 들여다볼 부분들은 이런 것들이에요
nhưng có những điều chúng ta cần phải xem xét thêm 기사라서 이게 실체적인
진실인지는 알 수 없지만
vì đây là bài báo, ta không biết được đây có phải thật sự, là một việc có trong
thực tế không
기사라서 이게 실체적인 진실인지는 알 수 없지만
vì đây là bài báo, ta không biết được đây có phải thật sự, là một việc có trong
thực tế không "과학 실험 과목을 어려워해서 스트레스를
많이 받았다" 이런 얘기도 있어요
cũng có người nói "do môn thí nghiệm khoa học khó quá nên em ấy bị stress
nhiều"
"과학 실험 과목을 어려워해서 스트레스를
많이 받았다" 이런 얘기도 있어요
cũng có người nói "do môn thí nghiệm khoa học khó quá nên em ấy bị stress
nhiều" 악기나 운동을 하는데도 완벽주의를
가지고 있어서 스트레스를 많이 받은 것 같고요
dường như do em ấy nghĩ là dù là chơi âm nhạc hay thể thao thì cũng phải hoàn
hảo, phải giỏi nên mới bị stress nhiều như thế
악기나 운동을 하는데도 완벽주의를
가지고 있어서 스트레스를 많이 받은 것 같고요
dường như do em ấy nghĩ là dù là chơi âm nhạc hay thể thao thì cũng phải hoàn
hảo, phải giỏi nên mới bị stress nhiều như thế 특히나 룸메이트가 MIT
안에서도 굉장히 특출한 학생이어서
người ta cũng nói là đặc biệt là người bạn cùng phòng lại là một học sinh vô
cùng kiệt xuất trong MIT
특히나 룸메이트가 MIT 안에서도 굉장히 특출한 학생이어서
người ta cũng nói là đặc biệt là người bạn cùng phòng lại là một học sinh vô
cùng kiệt xuất trong MIT
특히나 룸메이트가 MIT 안에서도 굉장히 특출한 학생이어서
người ta cũng nói là đặc biệt là người bạn cùng phòng lại là một học sinh vô
cùng kiệt xuất trong MIT 비교를 하면서 상대적 박탈감을 느꼈다고 해요
em ấy so sánh bản thân với bạn đó và cảm thấy mình bị 'thiếu hụt có tính tương
đối, thiếu sót nhiều' 어쩌면 우리가 한국식으로 "뭔가를 해내야 돼" "결과를
만들어야 돼"
nhìn một cách nào đó thì thấy rằng chúng ta thường chịu đựng, phải nghĩ là "ta
phải làm một điều gì đó"
어쩌면 우리가 한국식으로 "뭔가를 해내야 돼" "결과를 만들어야 돼"
nhìn một cách nào đó thì thấy rằng chúng ta thường chịu đựng, phải nghĩ là "ta
phải làm một điều gì đó" 이런 거를 참아가기만 하면서 그러면서
달려온 게 독이 된 게 아닐까 싶어요
"ta phải tạo ra một kết quả nào đó" và cứ thế mà chạy, và việc này tôi nghĩ nó là
thuốc độc, thật sự không tốt ạ
이런 거를 참아가기만 하면서 그러면서
달려온 게 독이 된 게 아닐까 싶어요
"ta phải tạo ra một kết quả nào đó" và cứ thế mà chạy, và việc này tôi nghĩ nó là
thuốc độc, thật sự không tốt ạ
우리는 힘들게 버텨서 어느 지점에 이르면
chúng ta dường như đang nhầm tưởng là nếu chịu đựng sự vật vả để đạt được
một điểm nào đó 그 이후에는 탄탄대로를 달릴 거라고 착각하는 것 같아요
thì sau đó chúng ta sẽ được một tương lai tươi sáng, một đại lộ thênh thang
그 이후에는 탄탄대로를 달릴 거라고 착각하는 것 같아요
thì sau đó chúng ta sẽ được một tương lai tươi sáng, một đại lộ thênh thang
실제로 인생은 그렇지가 않죠
nhưng thực tế, cuộc sống chẳng hề như thế 그러니까 꾹꾹 참으면서 "
저기까지만 참자"를
반복해서는 해결이 안 되는 거죠
vì vậy việc cứ luôn cố chịu đựng 'ráng chịu đến đó, chỉ đến đó thôi' chẳng phải là
cách giải quyết
그러니까 꾹꾹 참으면서 "저기까지만 참자"를
반복해서는 해결이 안 되는 거죠
vì vậy việc cứ luôn cố chịu đựng 'ráng chịu đến đó, chỉ đến đó thôi' chẳng phải là
cách giải quyết 힘들다고 제 진료실을 찾은 학생들 중에는 저를 보면서
nhiều bạn học sinh cảm thấy mệt mỏi nên đã tìm đến phòng khám của tôi
힘들다고 제 진료실을 찾은 학생들 중에는 저를 보면서
nhiều bạn học sinh cảm thấy mệt mỏi nên đã tìm đến phòng khám của tôi 이런
얘기를 하는 경우들이 꽤 많이 있어요
trong những học sinh đó, có nhiều trường hợp các em nhìn tôi và nói thế này
이런 얘기를 하는 경우들이 꽤 많이 있어요
trong những học sinh đó, có nhiều trường hợp các em nhìn tôi và nói thế này "
교수님은 계획한 대로 다 되었으니까 저와는 다를 거예요"
"giáo sư đã được mọi thứ theo kế hoạch của mình, theo ý mình nên giáo sư sẽ
khác với em"
"교수님은 계획한 대로 다 되었으니까 저와는 다를 거예요"
"giáo sư đã được mọi thứ theo kế hoạch của mình, theo ý mình nên giáo sư sẽ
khác với em" 저는 수줍다 못해 소심한 아이였어요
tôi đã từng là một đứa nhỏ nhút nhát, bẽn lẽn
저는 수줍다 못해 소심한 아이였어요
tôi đã từng là một đứa nhỏ nhút nhát, bẽn lẽn 이런 데 나와서 얘기를 하는 건
불가능한 아이였죠
một đứa không thể nói chuyện khi xuất hiện ở những nơi thế này 부모님 두 분
다 고졸이셨고 그 시절에는
그 정도 학력이 아주 평범한 집이에요
ba mẹ tôi cả hai đều chỉ tốt nghiệp cấp 3, thời đó nhà tôi thuộc dạng học lực rất
bình thường
부모님 두 분 다 고졸이셨고 그 시절에는
그 정도 학력이 아주 평범한 집이에요
ba mẹ tôi cả hai đều chỉ tốt nghiệp cấp 3, thời đó nhà tôi thuộc dạng học lực rất
bình thường
특별한 직업이나 기술이 없었던
아버지는 조그만 개인 사업을 하면서
ba tôi chẳng có nghề hay kỹ thuật gì đặc biệt nên ba có tự kinh doanh một công
ty nhỏ
잘 될 때도 있고 안 될 때도 있고
이런 아주 평범한 집이에요
công việc lúc tốt, lúc không
nhà tôi rất đỗi bình thường như thế 아버지는 바쁘셨고 가끔 뜬금없이
어머니한테 "다 잘 될거니까 걱정하지 마라" 하면
ba đã rất bận và thỉnh thoảng lại đột ngột nói với mẹ "mọi thứ sẽ tốt thôi, bà
đừng lo"
아버지는 바쁘셨고 가끔 뜬금없이
어머니한테 "다 잘 될거니까 걱정하지 마라" 하면
ba đã rất bận và thỉnh thoảng lại đột ngột nói với mẹ "mọi thứ sẽ tốt thôi, bà
đừng lo" 옆에서 듣는 제가 봐도 뜬금이 없어요
tôi ngồi kế bên nghe ba nói thế cũng thấy sao đột nhiên ba lại vậy
옆에서 듣는 제가 봐도 뜬금이 없어요
tôi ngồi kế bên nghe ba nói thế cũng thấy sao đột nhiên ba lại vậy 그 정도의
그냥 보통 평범한 남자 중학교 학생 삶을
살고 있었는데 행운이 생겼어요
tôi là một đứa học sinh trung học rất bình thường như thế
nhưng rồi may mắn đã đến với tôi
그 정도의 그냥 보통 평범한 남자 중학교 학생 삶을
살고 있었는데 행운이 생겼어요
tôi là một đứa học sinh trung học rất bình thường như thế
nhưng rồi may mắn đã đến với tôi
열정적인 선생님들이 무료로
과학 특별반을 만드신 거예요
các thầy cô giáo nhiệt tình đã thành lập một lớp học khoa học miễn phí
저는 그때까지 과학고가 뭔지도 몰랐거든요
trước đó, tôi vẫn không biết trường cấp 3 khoa học là gì
열심히 하는 학생들 틈에서 좀 하다 보니까
vì được học cùng với những bạn học chăm chỉ 관심도 생기고 잘하게 되기도
하더라고요
nên tôi bắt đầu quan tâm (khoa học) hơn và giỏi hơn
관심도 생기고 잘하게 되기도 하더라고요
nên tôi bắt đầu quan tâm (khoa học) hơn và giỏi hơn 친구들이 권해서 학원도
같이 따라가고
do được các bạn rủ nên tôi cũng theo các bạn ấy đi học ở trung tâm
학원에서 "전교 1 등을 하면 학원비를 면제해주겠다" 하니까
ở trung tâm bảo là "nếu được hạng nhất toàn trường thì sẽ miễn học phí ở trung
tâm" 그때 처음 열심히 해보고 전교 1 등을 했어요
khi đó, lần đầu tiên tôi đã học chăm chỉ và được hạng 1 toàn trường
그때 처음 열심히 해보고 전교 1 등을 했어요
khi đó, lần đầu tiên tôi đã học chăm chỉ và được hạng 1 toàn trường 재수 없는
얘기죠
nghe nói thấy ghét quá đúng không ạ 그래서 과학고도 붙었고 조기 졸업으로
카이스트도 잘 갔어요
tôi đã đậu trường cấp 3 khoa học, do tốt nghiệp sớm nên tôi được vào học ở
trường KAIST
그래서 과학고도 붙었고 조기 졸업으로 카이스트도 잘 갔어요
tôi đã đậu trường cấp 3 khoa học, do tốt nghiệp sớm nên tôi được vào học ở
trường KAIST "서울 의대도 가고 전문의도 따고
이 사람 정말 힘든 거 하나 없었겠다"
"vào được trường y Seoul, còn lấy được bằng bác sĩ chuyên khoa, chắc người
này chẳng khó khăn, vất vả gì cả"
"서울 의대도 가고 전문의도 따고
이 사람 정말 힘든 거 하나 없었겠다"
"vào được trường y Seoul, còn lấy được bằng bác sĩ chuyên khoa, chắc người
này chẳng khó khăn, vất vả gì cả" 이렇게 생각을 하시기 쉽지만 실제로는
그렇진 않아요
mọi người dễ dàng nghĩ như thế nhưng thực tế thì không phải vậy đâu ạ
이렇게 생각을 하시기 쉽지만 실제로는 그렇진 않아요
mọi người dễ dàng nghĩ như thế nhưng thực tế thì không phải vậy đâu ạ IMF 로
집은 망해서 화장실도 없는 반지하로 쫓겨났어요
do IMF mà nhà tôi bị bại sản và chúng tôi bị đuổi đến ở trong một căn nhà bán
hầm chẳng có nhà vệ sinh
IMF 로 집은 망해서 화장실도 없는 반지하로 쫓겨났어요
do IMF mà nhà tôi bị bại sản và chúng tôi bị đuổi đến ở trong một căn nhà bán
hầm chẳng có nhà vệ sinh 카이스트 졸업 후에 있었던 회사에는
월급도 제대로 나오지 않거나
công ty tôi đã làm sau khi tốt nghiệp trường KAIST thì lương cũng chẳng trả đầy
đủ
카이스트 졸업 후에 있었던 회사에는
월급도 제대로 나오지 않거나
công ty tôi đã làm sau khi tốt nghiệp trường KAIST thì lương cũng chẳng trả đầy
đủ 밀리거나 이런 일들이 있었고요
nhiều lúc bị dồn không trả lương 이게 많이 답답하니까 그냥 매일 과외도
가고 그랬어요 밤에
vì thấy quá bức bối nên mỗi đêm tôi đã đi dạy thêm
이게 많이 답답하니까 그냥 매일 과외도 가고 그랬어요 밤에
vì thấy quá bức bối nên mỗi đêm tôi đã đi dạy thêm
이게 많이 답답하니까 그냥 매일 과외도 가고 그랬어요 밤에
vì thấy quá bức bối nên mỗi đêm tôi đã đi dạy thêm 시간이 비는 것보다는 그게
더 낫더라고요
vẫn tốt hơn là cứ để thời gian trống 집에 화장실도 없는데 회사도 안 좋고
해서 옮겨봤어요
ở nhà thì không có nhà vệ sinh, công ty thì không tốt nên tôi đã chuyển công ty
집에 화장실도 없는데 회사도 안 좋고 해서 옮겨봤어요
ở nhà thì không có nhà vệ sinh, công ty thì không tốt nên tôi đã chuyển công ty
IT 회사가 그때 유행이어서 옮겨봤는데
lúc đó, do công ty IT rất nổi tiếng nên tôi đã chuyển đến đó 그 회사는 옮겼을
때는 잡지에도
나오고 아주 잘 나가는 회사였는데
thời điểm tôi chuyển đến thì công ty đó rất nổi tiếng và được lên báo
그 회사는 옮겼을 때는 잡지에도
나오고 아주 잘 나가는 회사였는데
thời điểm tôi chuyển đến thì công ty đó rất nổi tiếng và được lên báo 2 년째
되니까 망했어요
được 2 năm thì công ty bị phá sản
2 년째 되니까 망했어요
được 2 năm thì công ty bị phá sản 전문의가 되었다고 해서 인생이 안전했던
것은 아니에요
không phải thành bác sĩ chuyên khoa rồi thì cuộc đời sẽ an toàn đâu ạ
전문의가 되었다고 해서 인생이 안전했던 것은 아니에요
không phải thành bác sĩ chuyên khoa rồi thì cuộc đời sẽ an toàn đâu ạ 제가 암
환자(연구)로 박사학위를 받는 학기에
vào học kỳ tôi nhận học vị tiến sĩ với nghiên cứu về bệnh nhân ung thư
하필 그때 누나가 갑자기 말기암 진단을 받았어요
lúc đó chị tôi đột nhiên bị chẩn đoán là ung thư thời kỳ cuối
만 40 도 되기 전에요
khi chưa được 40 tuổi 그때 저희 아이가 그냥 언어만 조금 느린 줄 알았는데
lúc đó, tôi tưởng rằng con tôi chỉ hơi chậm về ngôn ngữ một chút thôi
그때 저희 아이가 그냥 언어만 조금 느린 줄 알았는데
lúc đó, tôi tưởng rằng con tôi chỉ hơi chậm về ngôn ngữ một chút thôi 나중에는
자폐 진단을 받았어요
nhưng sau này nó bị chẩn đoán là tự kỷ
현재는 수년간의 치료로 자폐의 범위를 벗어났지만
hiện tại sau mấy năm điều trị, con tôi đã thoát khỏi phạm vi tự kỷ 그때는
저에게도 상당히 충격이었어요
nhưng khi đó, việc này đối với tôi cũng là một cú sốc rất lớn
그때는 저에게도 상당히 충격이었어요
nhưng khi đó, việc này đối với tôi cũng là một cú sốc rất lớn 정신과
의사거든요
vì tôi là bác sĩ khoa thần kinh ạ 저는 이 두 사건을 어렸을 때 아니면
청소년기에 겪은 것들을 바탕으로
trên cơ sở những gì tôi đã trải qua khi còn nhỏ, cũng như thời niên thiếu
저는 이 두 사건을 어렸을 때 아니면
청소년기에 겪은 것들을 바탕으로
trên cơ sở những gì tôi đã trải qua khi còn nhỏ, cũng như thời niên thiếu 현실을
받아들이고 할 수 있는 일을 하려고 노력을 했어요
với hai sự việc này, tôi đã chấp nhận hiện thức và cố gắng làm những việc mình
có thể làm
현실을 받아들이고 할 수 있는 일을 하려고 노력을 했어요
với hai sự việc này, tôi đã chấp nhận hiện thức và cố gắng làm những việc mình
có thể làm 누나의 경우든 아이의 경우든 현재 할 수 있는 일에 집중하자
이렇게요
dù trường hợp của chị hay là trường hợp của con, tôi đều tập trung vào những
điều mình có thể làm như thế
누나의 경우든 아이의 경우든 현재 할 수 있는 일에 집중하자 이렇게요
dù trường hợp của chị hay là trường hợp của con, tôi đều tập trung vào những
điều mình có thể làm như thế
누나의 경우든 아이의 경우든 현재 할 수 있는 일에 집중하자 이렇게요
dù trường hợp của chị hay là trường hợp của con, tôi đều tập trung vào những
điều mình có thể làm như thế 결국 누나는 2 년 전에 숨을 거뒀어요
rốt cuộc, chị tôi đã mất cách đây 2 năm
가끔 이런 생각을 해요
thỉnh thoảng tôi đã nghĩ rằng 누나가 진단을 받기 바로 한 해 전에
một năm trước khi chị được chẩn đoán là bệnh ung thư 제가 대학병원을
그만두면서 내시경을 받았거든요
khi đó tôi đã nghỉ ở bệnh viện đại học và có nội soi
제가 대학병원을 그만두면서 내시경을 받았거든요
khi đó tôi đã nghỉ ở bệnh viện đại học và có nội soi "근데 왜 누나한테는 내가
이걸 하라고
하지 않았을까" 이런 생각을 해요
tôi đã nghĩ rằng "tại sao lúc đó mình không bảo chị kiểm tra nội soi nhỉ?"
"근데 왜 누나한테는 내가 이걸 하라고
하지 않았을까" 이런 생각을 해요
tôi đã nghĩ rằng "tại sao lúc đó mình không bảo chị kiểm tra nội soi nhỉ?" 누구나
할 수 있는 생각인데 이건 지나간 일이라서
đây là điều mà ai cũng có thể nghĩ tới nhưng dù sao thì việc này cũng đã qua rồi
누구나 할 수 있는 생각인데 이건 지나간 일이라서
đây là điều mà ai cũng có thể nghĩ tới nhưng dù sao thì việc này cũng đã qua rồi
그 생각을 오래 하려고 하진 않아요
nên tôi không để mình suy nghĩ về nó quá lâu 대신 누나의 수술이 끝나자마자
바로 정신적인 충격에 대해서
thay vào đó, chị tôi ngay sau khi phẫu thuật, do bị sốc về tinh thần
대신 누나의 수술이 끝나자마자 바로 정신적인 충격에 대해서
thay vào đó, chị tôi ngay sau khi phẫu thuật, do bị sốc về tinh thần 정신과 자문
진료를 받아서
남은 저희 4 년 정도 투병 기간이 있었는데
nên chị ấy đã được điều trị tư vấn tâm lý ở khoa thần kinh, thời gian còn lại để
chúng tôi chiến đấu với bệnh tật là khoảng 4 năm
정신과 자문 진료를 받아서
남은 저희 4 년 정도 투병 기간이 있었는데
nên chị ấy đã được điều trị tư vấn tâm lý ở khoa thần kinh, thời gian còn lại để
chúng tôi chiến đấu với bệnh tật là khoảng 4 năm
정신과 자문 진료를 받아서
남은 저희 4 년 정도 투병 기간이 있었는데
nên chị ấy đã được điều trị tư vấn tâm lý ở khoa thần kinh, thời gian còn lại để
chúng tôi chiến đấu với bệnh tật là khoảng 4 năm 그때 "남은 기간을 잘
보내자" 이런 쪽에 집중을 했고요
khi đó, chúng tôi đã tập trung theo hướng là "chúng ta hãy sống vui vẻ, sống tốt
ở những năm còn lại"
그때 "남은 기간을 잘 보내자" 이런 쪽에 집중을 했고요
khi đó, chúng tôi đã tập trung theo hướng là "chúng ta hãy sống vui vẻ, sống tốt
ở những năm còn lại" 현재를 받아들이고 할 수 있는 것을 하려고 노력한
거예요
chúng tôi đã chấp nhận hiện tại và cố gắng để làm những điều mình có thể
현재를 받아들이고 할 수 있는 것을 하려고 노력한 거예요
chúng tôi đã chấp nhận hiện tại và cố gắng để làm những điều mình có thể
자폐의 경우도 마찬가지였어요
trường hợp tự kỷ của con tôi cũng vậy 이런 거 말고도 작은 사건들도 있어요
ngoài những việc này ra cũng còn có những vụ việc nhỏ xảy ra
이런 거 말고도 작은 사건들도 있어요
ngoài những việc này ra cũng còn có những vụ việc nhỏ xảy ra 어릴 때는
전학을 가는 것이 굉장히 스트레스거든요
lúc nhỏ, tôi đã vô cùng bị stress khi chuyển trường
집에 일이 그렇다 보니까 전학을 많이 다녔고
vì ở nhà tôi xảy ra những việc như thế nên tôi đã thường xuyên chuyển trường 또
대학교 때도 점수는 좋고 준비하는 친구들 사이에서
khi học đại học cũng vậy, mấy đứa bạn có điểm học tâp tốt và đang chuẩn bị đi
du học
또 대학교 때도 점수는 좋고 준비하는 친구들 사이에서
khi học đại học cũng vậy, mấy đứa bạn có điểm học tâp tốt và đang chuẩn bị đi
du học "아주 너는 잘 되겠다" 했는데 유학 준비가 꼬인 적도 있었어요
đã nói với tôi "cậu chắc cũng sẽ thành công", nhưng việc chuẩn bị du học của tôi
đã từng gặp khó khăn
"아주 너는 잘 되겠다" 했는데 유학 준비가 꼬인 적도 있었어요
đã nói với tôi "cậu chắc cũng sẽ thành công", nhưng việc chuẩn bị du học của tôi
đã từng gặp khó khăn 다시 유학 준비를 해서 가려다가 그때 이런 저런 일들
đang chuẩn bị để đi du học lại thì có chuyện này chuyện kia xảy ra
다시 유학 준비를 해서 가려다가 그때 이런 저런 일들
đang chuẩn bị để đi du học lại thì có chuyện này chuyện kia xảy ra 저희
회사에서 여러 일들을 겪으면서
ở công ty gặp nhiều chuyện xảy ra
저희 회사에서 여러 일들을 겪으면서
ở công ty gặp nhiều chuyện xảy ra "내가 생각했던 청소년기에 생각했던
과학자의 길이 나에게 맞는가"
khi đó, lần đầu tiên tôi đã nghĩ
"내가 생각했던 청소년기에 생각했던
과학자의 길이 나에게 맞는가"
khi đó, lần đầu tiên tôi đã nghĩ 이런 생각을 처음 해본 것 같아요
"con đường của một nhà khoa học mà mình đã từng mơ thời niên thiếu có phù
hợp với mình không?" 보통 의사라고 하면 "어렸을 때부터 꿈이 의사예요"
라고 했는데
bình thường nếu là bác sĩ thì họ sẽ hay bảo "từ khi còn nhỏ, ước mơ của tôi là
thành bác sĩ"
보통 의사라고 하면 "어렸을 때부터 꿈이 의사예요"라고 했는데
bình thường nếu là bác sĩ thì họ sẽ hay bảo "từ khi còn nhỏ, ước mơ của tôi là
thành bác sĩ" 저는 피 보는 것도 무섭고 사람대하는 것도 어렵고 해서
còn tôi lúc nhỏ vừa sợ nhìn thấy máu, vừa thấy khó khăn trong việc đối xử giữa
người với người với nhau
저는 피 보는 것도 무섭고 사람대하는 것도 어렵고 해서
còn tôi lúc nhỏ vừa sợ nhìn thấy máu, vừa thấy khó khăn trong việc đối xử giữa
người với người với nhau
의사를 생각해 본건 20 대 후반이 처음이에요
nên lần đầu tiên tôi nghĩ sẽ trở thành bás sĩ là khi tôi ở những năm cuối độ tuổi
20 (từ 27 đến 29 tuổi) 우리는 뭔가 계획을 세우고 실패 없이 그 곧은 경로를
chúng ta luôn nghĩ rằng mình phải lập kế hoạch, đi theo lộ trình như thế
우리는 뭔가 계획을 세우고 실패 없이 그 곧은 경로를
chúng ta luôn nghĩ rằng mình phải lập kế hoạch, đi theo lộ trình như thế 그대로
가야 성공한다고 생각하는데 그렇지 않은 거예요
và phải không thất bại thì mới thành công nhưng không phải như thế
그대로 가야 성공한다고 생각하는데 그렇지 않은 거예요
và phải không thất bại thì mới thành công nhưng không phải như thế 역경이
없는 인생은 존재할 수가 없어요
chẳng có một cuộc đời nào mà không có nghịch cảnh
역경이 없는 인생은 존재할 수가 없어요
chẳng có một cuộc đời nào mà không có nghịch cảnh 유연하게 헤쳐나갈 수
있느냐 없느냐가 중요하고요
điều quan trọng là ta có thể giải quyết nó linh hoạt hay không
심지어 결혼으로도 제가 굉장히 스트레스를 받았어요
thậm chí, tôi cũng đã bị stress rất nhiều trong việc kết hôn
근데 이게 웃긴 게 저의 친한, 저에게 아주 감사하는 정신과 의사가
có một điều buồn cười là một bác sĩ khoa thần kinh rất thân với tôi và rất biết ơn
tôi
근데 이게 웃긴 게 저의 친한, 저에게 아주 감사하는 정신과 의사가
có một điều buồn cười là một bác sĩ khoa thần kinh rất thân với tôi và rất biết ơn
tôi 자기의 오래된 친구를 소개시켜줬어요
đã giới thiệu một người bạn chơi rất lâu của anh ấy 오빠랑 둘이 아주 잘 맞을
것 같다
cô ấy bảo rằng 'em nghĩ em và anh, 2 chúng ta rất hợp nhau
오빠랑 둘이 아주 잘 맞을 것 같다
cô ấy bảo rằng 'em nghĩ em và anh, 2 chúng ta rất hợp nhau 똑똑하고 예쁜
여자가 제가 마음에 든대요
đó là một cô gái rất thông minh và đẹp, cô ấy bảo rất thích tôi
똑똑하고 예쁜 여자가 제가 마음에 든대요
đó là một cô gái rất thông minh và đẹp, cô ấy bảo rất thích tôi 제가 나 돈을
많이 못 모아서 그랬더니 자기가 많이 모았으니까 걱정하지 말라고
tôi bảo tôi không để dành được nhiều tiến thì cô ấy bảo cô ấy đã dành dụm rất
nhiều tiền nên đừng lo
제가 나 돈을 많이 못 모아서 그랬더니 자기가 많이 모았으니까 걱정하지
말라고
tôi bảo tôi không để dành được nhiều tiến thì cô ấy bảo cô ấy đã dành dụm rất
nhiều tiền nên đừng lo 이러면서 결혼을 하면 잘 돼야 되잖아요
vậy thì nếu kết hôn đáng lẽ phải sống vui vẻ đúng không ạ
분명히 연애할 때는 괜찮았는데
결혼을 앞두고 엄청나게 안 맞기 시작하는 거예요
rõ ràng khi quen nhau, chúng tôi đã rất vui nhưng khi gần kết hôn thì chúng tôi
bắt đầu thấy rất không hợp nhau
분명히 연애할 때는 괜찮았는데
결혼을 앞두고 엄청나게 안 맞기 시작하는 거예요
rõ ràng khi quen nhau, chúng tôi đã rất vui nhưng khi gần kết hôn thì chúng tôi
bắt đầu thấy rất không hợp nhau 그래서 저희는 결혼도 하기 전에
정신과 선배님을 찾아가서 부부 상담을 받기 시작했어요
vì vậy trước khi kết hôn, chúng tôi đến gặp một đàn anh khoa thần kinh để tư vấn
tâm lý vợ chồng
그래서 저희는 결혼도 하기 전에
정신과 선배님을 찾아가서 부부 상담을 받기 시작했어요
vì vậy trước khi kết hôn, chúng tôi đến gặp một đàn anh khoa thần kinh để tư vấn
tâm lý vợ chồng
지금도 한두 달에 한 번 가기는 하는데요
giờ cũng vậy, một hai tháng là chúng tôi đi một lần 물론 지금은 꼭 가야 할
정도는 아닌데
dĩ nhiên bây giờ thì không phải đến mức là phải đi đến đó
물론 지금은 꼭 가야 할 정도는 아닌데
dĩ nhiên bây giờ thì không phải đến mức là phải đi đến đó 제가 또 직접 진료를
하는 사람이기도 하니까
do tôi cũng là người trực tiếp điều trị, là bác sĩ
제 진료에 도움이 되라고 받는 것도 있어요
việc đi tư vấn như thế cũng giúp ích cho việc điều trị, khám bệnh của tôi 자 여기
우리가 인생에서 겪는 스트레스 사건들의 표가 있어요
ở đây có bảng về những sự việc mà chúng ta sẽ bị stress trong cuộc đời
자 여기 우리가 인생에서 겪는 스트레스 사건들의 표가 있어요
ở đây có bảng về những sự việc mà chúng ta sẽ bị stress trong cuộc đời
회색으로 표시된 것들을 보면
nếu nhìn những cái được biểu thị bằng màu xám 배우자의 죽음, 내가 교도소에
가는 것, 해고되는 것
chúng ta có thể dễ dàng hiểu được là những điều như
이런 것들은 심각한 스트레스라는 걸
쉽게 이해하실 수 있을 거예요
cái chết của người vợ, người chồng, bị đi tù, hoặc bị sa thải là những cái stress
nghiêm trọng
그런데 이 하늘색은 어떤가요?
nhưng màu xanh da trời này thì thế nào ạ? 결혼, 임신, 졸업, 이사
kết hôn, có thai, tốt nghiệp, chuyển nhà 여기서 "내가 결혼을 하니까 스트레스
제로가 되었다"
ở đây nếu ai nói rằng "vì tôi kết hôn nên stress sẽ là zero, sẽ không bị stress"
여기서 "내가 결혼을 하니까 스트레스 제로가 되었다"
ở đây nếu ai nói rằng "vì tôi kết hôn nên stress sẽ là zero, sẽ không bị stress"
하는 분 계시면 한 번 손 들어보세요
thì xin hãy giơ tay lên thử ạ
없으시죠
không có đúng không ạ 아마 결혼해 본 신 분들은 이게 큰 스트레스라는 걸
아실 거예요
có lẽ những người đã kết hôn rồi sẽ biết rằng kết hôn là điều mình phải bị stress
rất lớn
아마 결혼해 본 신 분들은 이게 큰 스트레스라는 걸 아실 거예요
có lẽ những người đã kết hôn rồi sẽ biết rằng kết hôn là điều mình phải bị stress
rất lớn 우리가 살면서 변화가 생기는 거는 다 스트레스예요
tất cả những điều gì có sự thay đổi trong cuộc sống đều là stress cả
변화가 크면 클수록 스트레스가 커지는 거죠
sự thay đổi càng lớn thì stress càng nhiều
변화가 크면 클수록 스트레스가 커지는 거죠
sự thay đổi càng lớn thì stress càng nhiều 졸업, 이사는 상대적으로 작은
변화고요
tốt nghiệp, chuyển nhà chỉ là những thay đổi nhỏ, tương đối thôi
졸업, 이사는 상대적으로 작은 변화고요
tốt nghiệp, chuyển nhà chỉ là những thay đổi nhỏ, tương đối thôi 아무리 좋은
사람을 만나도 얼마나 큰 변화가 생기겠어요
dù ta có gặp được một người tốt đi nữa thì cũng sẽ có sự thay đổi lớn
아무리 좋은 사람을 만나도 얼마나 큰 변화가 생기겠어요
dù ta có gặp được một người tốt đi nữa thì cũng sẽ có sự thay đổi lớn 흔히 이런
말 하잖아요
người ta nói rất nhiều câu này đúng không ạ "이거 어쩌나 여자친구가 왜 집에
안 가지?"
"làm thế nào đây, sao bạn gái mình không về nhỉ?"
"이거 어쩌나 여자친구가 왜 집에 안 가지?"
"làm thế nào đây, sao bạn gái mình không về nhỉ?"
"집에 놀러 와서 밥도 같이 먹고 즐거운 시간을 보내는데
"đến nhà mình chơi, cùng ăn cơm, cùng trải qua thời gian vui vẻ 집에 이제
보내고 난 이제 게임도 하고 쉬려고 하는데
"giờ phải để cho bạn gái về nhà để mình còn chơi game và nghỉ ngơi
집에 이제 보내고 난 이제 게임도 하고 쉬려고 하는데
"giờ phải để cho bạn gái về nhà để mình còn chơi game và nghỉ ngơi 아니 왜
여자친구가 집에 안 가"
ủa mà sao bạn gái lại không về nhỉ?"
이러며 괴로워하는 남자들이 있답니다
có rất nhiều người nam đã khổ sở và bảo như thế 제 얘기는 아닙니다
đây không phải là tôi nói đâu ạ
자 인간이 스트레스를 받는 것은
사회적 관계에서 오는 것이 가장 커요
nguồn khiến cho con người bị stress nhất xuất phát từ mối quan hệ trong xã hội
그래서 누구나 어려움을 의논할 수 있는
또 함께 즐거울 수 있는 사람이 필요해요
bất cứ ai cũng cần có người để có thể tâm sự, bàn luận những khó khăn hoặc
cùng nhau chia sẻ niềm vui
그래서 누구나 어려움을 의논할 수 있는
또 함께 즐거울 수 있는 사람이 필요해요
bất cứ ai cũng cần có người để có thể tâm sự, bàn luận những khó khăn hoặc
cùng nhau chia sẻ niềm vui 다시 말하면 감정을 나눌 수 있는 사람이 필요한
거예요
nói một cách khác là cần người để có thể cùng chia sẻ cảm xúc
다시 말하면 감정을 나눌 수 있는 사람이 필요한 거예요
nói một cách khác là cần người để có thể cùng chia sẻ cảm xúc 의무와 결과를
확인하는 사람이 아니라요
không phải cần một người để kiểm tra nghĩa vụ và kết quả
의무와 결과를 확인하는 사람이 아니라요
không phải cần một người để kiểm tra nghĩa vụ và kết quả "책을 읽었니?"가
아니라요
không phải là "con đã đọc sách chưa?" "좋은 대학만 가면 원하는 거 다
사줄게"
"nếu vào đại học tốt thì sẽ mua cho tất cả những gì con muốn"
"좋은 대학만 가면 원하는 거 다 사줄게"
"nếu vào đại học tốt thì sẽ mua cho tất cả những gì con muốn" 이런 거는 어느
순간부터 통하지가 않아요
không biết từ lúc nào mà những cái này nó không còn tác dụng nữa
이런 거는 어느 순간부터 통하지가 않아요
không biết từ lúc nào mà những cái này nó không còn tác dụng nữa 연봉이 높은
회사에서도 우리는 그만두는 사람들을 볼 수 있잖아요
chúng ta có thể thấy có những người đã nghỉ làm ở công ty dù lương trả rất cao
연봉이 높은 회사에서도 우리는 그만두는 사람들을 볼 수 있잖아요
chúng ta có thể thấy có những người đã nghỉ làm ở công ty dù lương trả rất cao
감정적으로 지치는 것 때문일 거예요
đó là vì ta mệt mỏi về mặt cảm xúc
우리가 인생의 역경을 유연하게 대처하면서 살아가려면
nếu chúng ta muốn có thể đối phó một cách linh hoạt với những nghịch cảnh
trong cuộc sống 이 다섯 가지들을 이용해서 마음을 단단하게 할 필요들이
있어요
chúng ta cần vận dụng 5 điều này để làm lòng mình mạnh mẽ hơn
이 다섯 가지들을 이용해서 마음을 단단하게 할 필요들이 있어요
chúng ta cần vận dụng 5 điều này để làm lòng mình mạnh mẽ hơn
이 다섯 가지들을 이용해서 마음을 단단하게 할 필요들이 있어요
chúng ta cần vận dụng 5 điều này để làm lòng mình mạnh mẽ hơn 인지, 정서,
수면˙각성, 사회˙대인관계 이런 것들이에요
nhận thức, tình cảm, giấc ngủ - thất tỉnh, xã hội - mối quan hệ với mọi người
근데 이런 것들은 서로 서로 연결이 많이 되어 있어요
những điều này đang được kết nối với nhau rất nhiều 디즈니 애니메이션
인사이드 아웃 캐릭터예요
đây là những nhân vật trong bộ phim hoạt hình "Inside Out" của Disney
디즈니 애니메이션 인사이드 아웃 캐릭터예요
đây là những nhân vật trong bộ phim hoạt hình "Inside Out" của Disney 근데
여기 좋은 거, 기쁨이는 하나고
ở đây, thích và vui là một
근데 여기 좋은 거, 기쁨이는 하나고
ở đây, thích và vui là một 역겹고, 두렵고, 슬프고, 화나는 건 4 개나 돼요
ghê tởm, sợ, buồn, nổi giận có đến 4 cái
역겹고, 두렵고, 슬프고, 화나는 건 4 개나 돼요
ghê tởm, sợ, buồn, nổi giận có đến 4 cái 아니, 우리는 기쁘기만 하고 부정적인
감정은 안 느끼면 좋을 텐데
phải chi chúng ta chỉ có vui, không có những cảm xúc tiêu cực thì tốt quá
아니, 우리는 기쁘기만 하고 부정적인 감정은 안 느끼면 좋을 텐데
phải chi chúng ta chỉ có vui, không có những cảm xúc tiêu cực thì tốt quá 근데
인간은 그렇게 설계가 되어 있지 않아요
nhưng con người không được thiết lập theo cách đó
근데 인간은 그렇게 설계가 되어 있지 않아요
nhưng con người không được thiết lập theo cách đó 동물은 감정을 이용해서 잘
살아남고 번식한 개체들이 유리해서
động vật có lợi thế là tận dụng cảm xúc tốt để sống sót và sinh sản
동물은 감정을 이용해서 잘 살아남고 번식한 개체들이 유리해서
động vật có lợi thế là tận dụng cảm xúc tốt để sống sót và sinh sản 그래서
유전자를 남기거든요
nên chúng để lại gen di truyền
그래서 우리가 고칼로리를 먹거나 섹스를 하면 기쁨을 느끼게 되어 있어요
vì vậy nếu ăn nhiều calo hay quan hệ tình dục thì chúng ta sẽ cảm nhận được
niềm vui
그래서 우리가 고칼로리를 먹거나 섹스를 하면 기쁨을 느끼게 되어 있어요
vì vậy nếu ăn nhiều calo hay quan hệ tình dục thì chúng ta sẽ cảm nhận được
niềm vui 그래야 생존하고 번식을 하니까요
phải như thế thì chúng ta mới tồn tại và sinh sản được
썩은 음식을 보면 역겨워야 독을 피해요
nếu thấy thức ăn hư thì ta phải thấy ghê tởm, phải thế thì ta mới tránh khi thấy
độc hại được
호랑이가 오면 두려워서 숨거나 싸워야 돼요
con cọp đến thì chúng ta phải thấy sợ và trốn đi hoặc chiến đấu với nó
매번 먹이를 얻던 곳에서 먹이를 얻지 못하면은
lần nào ở đó cũng được cho ăn nhưng nếu giờ không được cho ăn
좌절감을 느끼고 슬퍼져야 다른 전략을 짤 거예요
thì sẽ thấy nản và buồn, và phải thế thì mới xây dựng được chiến lược khác được
사냥감을 빼돌린 동료에게는 화가 나야 바로잡을 수 있어요
ta phải nổi giận với đồng nghiệp đã cướp đi con mồi của mình, phải thế thì mới
có thể chấn chỉnh lại được
이 감정들이 내게 유리한 전략을 짜도록 해주는 것이
những cảm xúc này giúp ta xây dựng được những chiến lược có lợi cho mình
인지 기능이 하는 역할이에요
và đây chính là vai trò của chức năng nhận thức
인지 기능이 하는 역할이에요
và đây chính là vai trò của chức năng nhận thức 그런데 인지 기능은 또 감정에
영향을 받아요
tuy nhiên, chức năng nhận thức cũng bị ảnh hưởng bởi cảm xúc
그런데 인지 기능은 또 감정에 영향을 받아요
tuy nhiên, chức năng nhận thức cũng bị ảnh hưởng bởi cảm xúc 감정이
격해지면 머리가 잘 돌지 않죠
nếu cảm xúc quá mạnh mẽ thì đầu ta không thể hoạt động tốt được
심지어 자고 깨는 것마저도 인지와 감정에 영향을 줘요
thậm chí việc ngủ rồi thức dậy cũng gây ảnh hưởng đến nhận thức và cảm xúc
심지어 자고 깨는 것마저도 인지와 감정에 영향을 줘요
thậm chí việc ngủ rồi thức dậy cũng gây ảnh hưởng đến nhận thức và cảm xúc
밤을 새고 나면 머리가 잘 안 돌잖아요
nếu thức đêm thì đầu ta không hoạt động tốt, chẳng nghĩ được gì đúng không ạ
밤을 새고 나면 머리가 잘 안 돌잖아요
nếu thức đêm thì đầu ta không hoạt động tốt, chẳng nghĩ được gì đúng không ạ
기분도 조절하기 힘들고요
ta cũng khó điều khiển được cảm xúc
그리고 대인관계도 중요해요
mối quan hệ với mọi người cũng rất quan trọng ạ 같이 어려움과 즐거움을 나눌
수 있으면 훨씬 하는 일이 쉬워지잖아요
nếu có thể cùng chia sẻ khó khăn và niềm vui, việc ta đang làm sẽ trở nên dễ
dàng hơn
같이 어려움과 즐거움을 나눌 수 있으면 훨씬 하는 일이 쉬워지잖아요
nếu có thể cùng chia sẻ khó khăn và niềm vui, việc ta đang làm sẽ trở nên dễ
dàng hơn 또 반대로 스트레스의 대부분이
사회적 관계에서 시작되기도 하고요
trái lại, phần lớn nguyên nhân của stress đều bắt nguồn từ mối quan hệ xã hội
또 반대로 스트레스의 대부분이
사회적 관계에서 시작되기도 하고요
trái lại, phần lớn nguyên nhân của stress đều bắt nguồn từ mối quan hệ xã hội
아까 얘기했던 MIT 학생을 떠올려봅시다
mọi người nhớ lại em học sinh trường MIT mà tôi kể lúc nãy đi ạ
아까 얘기했던 MIT 학생을 떠올려봅시다
mọi người nhớ lại em học sinh trường MIT mà tôi kể lúc nãy đi ạ 카네기홀
연주회를 마치거나 MIT 합격증을 받았을 때
rõ ràng là khi kết thúc buổi biểu diễn ở Carnegie Hall hay nhận được giấy báo
đậu trường MIT
카네기홀 연주회를 마치거나 MIT 합격증을 받았을 때
rõ ràng là khi kết thúc buổi biểu diễn ở Carnegie Hall hay nhận được giấy báo
đậu trường MIT 분명히 이 학생도 기뻤을 거예요
em học sinh này cũng đã rất vui
그런데 그런 일이 인생에 자주 일어나나요
nhưng những việc như thế này có thường xuyên xảy ra trong cuộc sống không ạ?
즐거움을 못 느끼고 있는 상황에서 룸메이트의 SNS 를 봤어요
đang không thấy vui thì nhìn thấy SNS của bạn cùng phòng
즐거움을 못 느끼고 있는 상황에서 룸메이트의 SNS 를 봤어요
đang không thấy vui thì nhìn thấy SNS của bạn cùng phòng
아주 잘 나가는 모습을 봐요
thấy bạn ấy đang rất nổi tiếng 그럼 비교돼서 속상할 수 있잖아요
vậy thì ta sẽ so sánh với bạn đó và có thể sẽ buồn đúng không ạ
그럼 비교돼서 속상할 수 있잖아요
vậy thì ta sẽ so sánh với bạn đó và có thể sẽ buồn đúng không ạ 부정적인
감정이 커져요
cảm xúc tiêu cực ngày càng lớn hơn 그래서 밤에 그 부정적인 감정에서 막
힘들어하면서
đêm đến lại cảm thấy mệt mỏi với cảm xúc tiêu cực đó
그래서 밤에 그 부정적인 감정에서 막 힘들어하면서
đêm đến lại cảm thấy mệt mỏi với cảm xúc tiêu cực đó
잠도 뒤척이고 그러다가 잠이 안 오면 우리가 뭘 하죠
cứ nằm trằn trọc như thế không ngủ được, rồi làm gì ạ?
유튜브 보죠 그러면서 수면 리듬 다 깨져요
xem Youtube đúng không ạ, thế rồi nhịp điệu giấc ngủ bị phá vỡ
낮에 일어났더니 피곤해요
ban ngày thức dậy thì thấy mệt 인지 기능이 안 돌아가요
chức năng nhận thức sẽ không hoạt động 그러다 보니 친구가 불러도 모임에도
나가기 싫어요
thế rồi bạn bè gọi họp mặt cũng không muốn đi
그러다 보니 친구가 불러도 모임에도 나가기 싫어요
thế rồi bạn bè gọi họp mặt cũng không muốn đi 사회적인 상황에서 스트레스
받아요
thế là bị stress trong tình huống mang tính xã hội
사회적인 상황에서 스트레스 받아요
thế là bị stress trong tình huống mang tính xã hội 모임에서는 멀어져요
càng ngày ta càng xa rời với những buổi họp mặt 그럼 나를 돌봐줄 사람도
없어져요
rồi những người chăm sóc cho ta cũng dần biến mất
그럼 이 악순환이 계속 돌기 시작하는 거예요
vòng luẩn quẩn này cứ liên tục xuất hiện 반대로 이 사람에게 완벽하지 않아도
되는 즐거운 취미가 있었다고 칩시다
trái lại, giả sử như người này có một sở thích thú vị là không cần hoàn hảo cũng
được
반대로 이 사람에게 완벽하지 않아도 되는 즐거운 취미가 있었다고 칩시다
trái lại, giả sử như người này có một sở thích thú vị là không cần hoàn hảo cũng
được
반대로 이 사람에게 완벽하지 않아도 되는 즐거운 취미가 있었다고 칩시다
trái lại, giả sử như người này có một sở thích thú vị là không cần hoàn hảo cũng
được 완벽주의가 아니라 그냥
"내가 이것만 하면 좀 재미는 느껴" 이런 것들이요
họ không phải là người theo chủ nghĩa hoàn hảo "chỉ cần làm cái này là cũng
thấy vui"
완벽주의가 아니라 그냥
"내가 이것만 하면 좀 재미는 느껴" 이런 것들이요
họ không phải là người theo chủ nghĩa hoàn hảo "chỉ cần làm cái này là cũng
thấy vui" 아니면 그런 취미가 없더라도 내가 하는 일에 꼭 최종 결과가
아니라
hay là dù không có sở thích như thế, dù nó không phải là kết quả cuối cùng của
việc mình làm
아니면 그런 취미가 없더라도 내가 하는 일에 꼭 최종 결과가 아니라
hay là dù không có sở thích như thế, dù nó không phải là kết quả cuối cùng của
việc mình làm 좀 작게 나눠진 거에 대해서
nhưng mình chia nhỏ nó ra và bảo rằng "그냥 오늘 할 일 오늘 다했으면
이거는 잘한 거야"
"nếu ta làm hết được những việc cần phải làm hôm nay thì đã là giỏi rồi
"그냥 오늘 할 일 오늘 다했으면 이거는 잘한 거야"
"nếu ta làm hết được những việc cần phải làm hôm nay thì đã là giỏi rồi 스스로
격려해주는 "스스로 잘했다" 라고 할 수 있다면
tự động viên mình rằng "bản thân mình thật giỏi"
nếu có thể nói như thế
스스로 격려해주는 "스스로 잘했다" 라고 할 수 있다면
tự động viên mình rằng "bản thân mình thật giỏi"
nếu có thể nói như thế 우리는 하루하루 성취감을 느낄 수 있을 거예요
chúng ta mỗi ngày đều có thể cảm nhận được thành tựu, cảm thấy thành công
하루하루도 너무 길면 이걸 시간 단위로 쪼갤 수도 있어요
nếu một ngày quá dài, ta cũng có thể chia nó ra thành đơn vị thời gian (nhỏ hơn)
"나 이거 한 시간만 하면 잘했다고
나한테 아이스크림 사줘야지"
"nếu chỉ cần làm cái này trong 1 tiếng thì mình cũng đã giỏi rồi, phải mua kem
thưởng cho mình thôi" 이런 것도 할 수 있을 거예요
chúng ta có thể chia ra nhỏ như thế này
이런 것도 할 수 있을 거예요
chúng ta có thể chia ra nhỏ như thế này 그런데 우리는 뛰어난 룸메와
비교하면서 최종 결과를 비교를 해요
nhưng nếu ta so sánh với người bạn cùng phòng tài giỏi và so sánh kết quả cuối
cùng
그런데 우리는 뛰어난 룸메와
비교하면서 최종 결과를 비교를 해요
nhưng nếu ta so sánh với người bạn cùng phòng tài giỏi và so sánh kết quả cuối
cùng 계속 압박만 받는 것이 그러면서 밤에도 못 자고 하는 것이
việc chúng ta liên tục cảm thấy áp lực và ban đêm ta cũng không thể ngủ được
계속 압박만 받는 것이 그러면서 밤에도 못 자고 하는 것이
việc chúng ta liên tục cảm thấy áp lực và ban đêm ta cũng không thể ngủ được
과연 우리에게 더 좋은 성취를 줄 것인가
더 행복감을 줄 것인가
việc này có đem lại cho chúng ta sự thành công, hay làm cho chúng ta hạnh phúc
hơn không
과연 우리에게 더 좋은 성취를 줄 것인가
더 행복감을 줄 것인가
việc này có đem lại cho chúng ta sự thành công, hay làm cho chúng ta hạnh phúc
hơn không 이러진 않을 거예요
không đâu ạ 우리가 이 오각형을 완전히 다 꽉꽉 채울 수는 없더라도
dù chúng ta không thể hoàn toàn lấp đầy hình ngủ giác này
우리가 이 오각형을 완전히 다 꽉꽉 채울 수는 없더라도
dù chúng ta không thể hoàn toàn lấp đầy hình ngủ giác này 어느 정도 나의
장점과 단점을 이용해서
이걸 좀 벌려놓을 필요가 있어요
thì chúng ta cũng cần tận dụng điểm mạnh và điểm yếu của mình ở một mức độ
nào đó để nới rộng khoảng cách này ra
어느 정도 나의 장점과 단점을 이용해서
이걸 좀 벌려놓을 필요가 있어요
thì chúng ta cũng cần tận dụng điểm mạnh và điểm yếu của mình ở một mức độ
nào đó để nới rộng khoảng cách này ra 이 영역들이 하나가 무너져서
악순환을
만들지 않도록 그렇게 하도록 해줘야 돼요
chúng ta phải làm sao để một trong những điều này không bị sụp đổ và tạo thành
vòng luẩn quẩn
이 영역들이 하나가 무너져서 악순환을
만들지 않도록 그렇게 하도록 해줘야 돼요
chúng ta phải làm sao để một trong những điều này không bị sụp đổ và tạo thành
vòng luẩn quẩn 하나를 좀 더 키워서 선순환을 만들 수 있으면더욱 좋고요
làm cho một trong những điều này lớn hơn, mạnh hơn để có thể tạo nên một
vòng tuần hoàn tích cực
하나를 좀 더 키워서 선순환을 만들 수 있으면더욱 좋고요
làm cho một trong những điều này lớn hơn, mạnh hơn để có thể tạo nên một
vòng tuần hoàn tích cực 특히 사회적 관계 같은 것들이요
đặc biệt những cái như là mối quan hệ xã hội
특히 사회적 관계 같은 것들이요
đặc biệt những cái như là mối quan hệ xã hội 여러분은 오늘 인생에서 다양한
어려움을 겪는다 이런 이야기를 많이 들으셨어요
hôm nay mọi người đã nghe rất nhiều điều là trong cuộc sống, chúng ta gặp phải
rất nhiều khó khăn
여러분은 오늘 인생에서 다양한 어려움을 겪는다 이런 이야기를 많이
들으셨어요
hôm nay mọi người đã nghe rất nhiều điều là trong cuộc sống, chúng ta gặp phải
rất nhiều khó khăn 엄마가 "대학만 잘 가면 인생 핀다"라는 것은
거짓말이라는 걸
câu mẹ nói "chỉ cần con vào đại học thì cuộc đời sẽ nở hoa"
엄마가 "대학만 잘 가면 인생 핀다"라는 것은 거짓말이라는 걸
câu mẹ nói "chỉ cần con vào đại học thì cuộc đời sẽ nở hoa" 여러분은 이미
익히 알고 계세요
mọi người đã biết rõ đây là một câu nói dối
요즘 학생들은 이 말에 잘 속지도 않아요
các em học sinh dạo này không dễ bị gạt bởi câu nói ấy đâu ạ
아마 부모님도 다른 방법을 잘 몰랐기 때문에
비슷한 형태로 반복하셨을 수 있어요
có lẽ bố mẹ vì chẳng biết cách khác nên mới nói đi nói lại những câu tương tự
như thế
아마 부모님도 다른 방법을 잘 몰랐기 때문에
비슷한 형태로 반복하셨을 수 있어요
có lẽ bố mẹ vì chẳng biết cách khác nên mới nói đi nói lại những câu tương tự
như thế "여기 취직하면 그래도 나아지겠지"
"dù vậy nếu xin được việc ở đây thì chắc sẽ đỡ hơn" 이거 아닌 거 다
아시잖아요
nhưng tất cả mọi người đều biết không phải thế
이거 아닌 거 다 아시잖아요
nhưng tất cả mọi người đều biết không phải thế 요새 취업 후에 1~2 년 내
퇴사율
엄청 높다는 거 잘 나와 있으니까요
vì dạo này có nhiều tin bảo là tỷ lệ nghỉ việc sau 1,2 năm vào công ty rất cao
요새 취업 후에 1~2 년 내 퇴사율
엄청 높다는 거 잘 나와 있으니까요
vì dạo này có nhiều tin bảo là tỷ lệ nghỉ việc sau 1,2 năm vào công ty rất cao
우린 나이가 들어도 계속해서 인생의 과제들이 생깁니다
dù càng lớn tuổi, càng gìa đi thì những bài toán, thách thức trong cuộc sống luôn
xảy ra
우린 나이가 들어도 계속해서 인생의 과제들이 생깁니다
dù càng lớn tuổi, càng gìa đi thì những bài toán, thách thức trong cuộc sống luôn
xảy ra 멘탈을 관리해서 이런 인생의 숙제들을
유연하게 해결해보시기를 권해드립니다
tôi mong mọi người hãy quản lý tinh thần thật tốt để có thể giải quyết những bài
toán của cuộc đời một cách linh hoạt
멘탈을 관리해서 이런 인생의 숙제들을
유연하게 해결해보시기를 권해드립니다
tôi mong mọi người hãy quản lý tinh thần thật tốt để có thể giải quyết những bài
toán của cuộc đời một cách linh hoạt 스스로 이 다섯 가지 영역들을 관찰하고
나에게 필요한 것들을 잘 챙겨주시고요
hãy tự quan sát 5 lĩnh vực này và lấy những cái nào cần thiết cho mình
스스로 이 다섯 가지 영역들을 관찰하고
나에게 필요한 것들을 잘 챙겨주시고요
hãy tự quan sát 5 lĩnh vực này và lấy những cái nào cần thiết cho mình 또
주변에 이게 잘 안되는 사람들한테 챙겨주시면
và nếu xung quanh chúng ta có những người không làm được như thế, ta hãy
quan tâm, đem những thứ đó đến cho họ
또 주변에 이게 잘 안되는 사람들한테 챙겨주시면
và nếu xung quanh chúng ta có những người không làm được như thế, ta hãy
quan tâm, đem những thứ đó đến cho họ 그들이 굉장히 고마워할 거예요
nếu vậy họ sẽ rất biết ơn ta 인생은 원래 어렵습니다
cuộc đời vốn dĩ không dễ dàng
인생은 원래 어렵습니다
cuộc đời vốn dĩ không dễ dàng 여러분이 마음을 단단히 해서
그래서 좀 더 이 어려운 인생을
tôi mong mọi người sẽ làm cho tinh thần mình được mạnh mẽ, vững vàng
여러분이 마음을 단단히 해서
그래서 좀 더 이 어려운 인생을
tôi mong mọi người sẽ làm cho tinh thần mình được mạnh mẽ, vững vàng 이 긴
여행을 유연하게 해나가시길 바랍니다
để có thể tiếp tục chuyến du hành cuộc đời rất dài và khó khăn này một cách linh
hoạt hơn
감사합니다
xin cảm ơn
Bài 2

Kỹ Năng Từ Chối Của Người Làm Việc Giỏi


https://www.youtube.com/watch?v=0u13pLyZW5c

주변에 항상 바쁜 사람들 있잖아요.


xung quanh chúng ta luôn có những người bận rộn đúng không ạ 바쁘다.
죽겠다. 힘들다.
bận quá. chết mất thôi. mệt quá
바쁘다. 죽겠다. 힘들다.
bận quá. chết mất thôi. mệt quá 심지어는 남의 부탁을 더 우선순위에 두고
하느라고 자기 일을 미루기도 해요.
thậm chí họ còn để những việc người khác nhờ vả lên hàng đầu, còn việc mình
thì dời lại
심지어는 남의 부탁을 더 우선순위에 두고 하느라고 자기 일을 미루기도
해요.
thậm chí họ còn để những việc người khác nhờ vả lên hàng đầu, còn việc mình
thì dời lại 일을 잘하려면 어떻게 해야 할까요? 자신 있게 말해보세요.
nếu muốn làm việc giỏi, phải làm thế nào đây?
hãy nói một cách tự tin
일을 잘하려면 어떻게 해야 할까요? 자신 있게 말해보세요.
nếu muốn làm việc giỏi, phải làm thế nào đây?
hãy nói một cách tự tin "그거 못하겠습니다."
"tôi không thể làm việc đó"
"그거 못하겠습니다."
"tôi không thể làm việc đó" 그리고 그럴 때 자주 사용하는 단골 멘트가
있거든요?
mỗi khi như thế, có một câu nói tôi hay dùng
그리고 그럴 때 자주 사용하는 단골 멘트가 있거든요?
mỗi khi như thế, có một câu nói tôi hay dùng 이거 괜찮으니까 외워뒀다가
써보세요.
câu này rất hay nên mọi người hãy học thuộc để sử dụng nhé
안녕하세요. 황선우입니다.
xin chào, tôi là Hwang Sun Woo
안녕하세요. 황선우입니다.
xin chào, tôi là Hwang Sun Woo "일을 잘하려면 어떻게 해야 할까요?"
"nếu muốn làm việc giỏi, phải làm thế nào đây?" 많은 분들에게 듣는
질문입니다.
đây là câu hỏi tôi được nghe mọi người nói rất nhiều
많은 분들에게 듣는 질문입니다.
đây là câu hỏi tôi được nghe mọi người nói rất nhiều 세바시를 보시는 분들도
자기 발전에 대한 욕망이 강한 분들이니까
ai xem Sebasi cũng là những người có khát khao mạnh mẽ muốn phát triển bản
thân
세바시를 보시는 분들도 자기 발전에 대한 욕망이 강한 분들이니까
ai xem Sebasi cũng là những người có khát khao mạnh mẽ muốn phát triển bản
thân 당연히 궁금해하시겠죠.
nên đương nhiên cũng sẽ thắc mắc về điều này
열심히? 중요하죠. 똑똑하면? 잘할 수 있겠죠.
chăm chỉ? điều này quan trọng đúng không ạ
thông minh? nếu thông minh chắc cũng có thể làm tốt đó 동료들과 잘
지내면서 협업을 잘하는 능력도 중요하죠.
năng lực để vừa có mối quan hệ tốt với đồng nghiệp vừa có thể cùng họ làm tốt
công việc cũng rất quan trọng
동료들과 잘 지내면서 협업을 잘하는 능력도 중요하죠.
năng lực để vừa có mối quan hệ tốt với đồng nghiệp vừa có thể cùng họ làm tốt
công việc cũng rất quan trọng 일정 관리, 꼼꼼하게 계획하기, 이런 것들 다
중요합니다.
quản lý lịch trình, lên kế hoạch tỉ mỉ, tất cả những điều này đều quan trọng cả
일정 관리, 꼼꼼하게 계획하기, 이런 것들 다 중요합니다.
quản lý lịch trình, lên kế hoạch tỉ mỉ, tất cả những điều này đều quan trọng cả
그런데 저는 이렇게 말하고 싶습니다.
nhưng điều tôi muốn nói đó là 먼저 거절을 잘해야 한다고요. 똑 부러지게
일을 하려면
nếu muốn làm việc một cách gãy gọn trước tiên ta phải giỏi từ chối trước đã
먼저 거절을 잘해야 한다고요. 똑 부러지게 일을 하려면
nếu muốn làm việc một cách gãy gọn trước tiên ta phải giỏi từ chối trước đã
분명하게 거절을 해야 합니다.
phải từ chối dứt khoát
주변에 항상 바쁜 사람들 있잖아요.
xung quanh chúng ta có những người luôn bận rộn đúng không ạ '친구한테 뭐
부탁받아서 어디 가야 돼. 뭐 해줘야 돼.'
'bạn tôi có việc nhờ nên tôi phải đi lại đây, tôi phải làm cái này'
'친구한테 뭐 부탁받아서 어디 가야 돼. 뭐 해줘야 돼.'
'bạn tôi có việc nhờ nên tôi phải đi lại đây, tôi phải làm cái này' '아는 사람이 뭐
도와달라 그랬어. 어디 얼굴 비춰야 돼.' 너무 바빠요.
'một người quen nhờ giúp đỡ, tôi phải đi lại đây gặp họ', tôi bận lắm
'아는 사람이 뭐 도와달라 그랬어. 어디 얼굴 비춰야 돼.' 너무 바빠요.
'một người quen nhờ giúp đỡ, tôi phải đi lại đây gặp họ', tôi bận lắm 시간이나
체력이 여유가 있으면 다행이에요.
nếu có thời gian và thể lực thì may mắn, thì tốt quá rồi
시간이나 체력이 여유가 있으면 다행이에요.
nếu có thời gian và thể lực thì may mắn, thì tốt quá rồi 그런데 허덕허덕 '
바쁘다. 죽겠다. 힘들다.'는 입에 달고 살면서도
nhưng nếu cứ suốt ngày mệt mỏi bảo "bận quá, chắc chết mất, mệt quá'
그런데 허덕허덕 '바쁘다. 죽겠다. 힘들다.'는 입에 달고 살면서도
nhưng nếu cứ suốt ngày mệt mỏi bảo "bận quá, chắc chết mất, mệt quá' 그거 다
하고 있어요. 단지 거절을 못 했기 때문이죠.
mà vẫn làm hết những việc (người ta nhờ vả) đó
thì đó là do họ không biết từ chối
그거 다 하고 있어요. 단지 거절을 못 했기 때문이죠.
mà vẫn làm hết những việc (người ta nhờ vả) đó
thì đó là do họ không biết từ chối
심지어는 남의 부탁을 더 우선순위에 두고 하느라고
thậm chí họ còn đặt việc nhờ vả của người khác lên hàng đầu để làm 자기 일을
막 미루기도 해요.
còn việc của mình thì hoãn lại
자기 일을 막 미루기도 해요.
còn việc của mình thì hoãn lại 이분들의 특징이 있습니다. 착해요. 마음이 참
고아요.
những người này có một đặc điểm là họ rất hiền, lòng họ quá tốt
이분들의 특징이 있습니다. 착해요. 마음이 참 고아요.
những người này có một đặc điểm là họ rất hiền, lòng họ quá tốt 그러다 보니까
다른 사람의 기분을 상하게 할까 봐 늘 조심스럽습니다.
họ thận trọng, họ sợ làm người khác không vui
그러다 보니까 다른 사람의 기분을 상하게 할까 봐 늘 조심스럽습니다.
họ thận trọng, họ sợ làm người khác không vui
그러다 보니까 다른 사람의 기분을 상하게 할까 봐 늘 조심스럽습니다.
họ thận trọng, họ sợ làm người khác không vui 남들이 나를 어떻게 생각할까
신경도 많이 쓰고요.
họ cũng để ý nhiều đến việc người khác nghĩ mình như thế nào
남들이 나를 어떻게 생각할까 신경도 많이 쓰고요.
họ cũng để ý nhiều đến việc người khác nghĩ mình như thế nào 특히 여성분들
중에서 이런 분들이 참 많아요.
đặc biệt có rất nhiều phụ nữ như thế
특히 여성분들 중에서 이런 분들이 참 많아요.
đặc biệt có rất nhiều phụ nữ như thế
여자들은 어릴 때 크면서부터 '남들이랑 싸우기보다는 원만하게 풀어라!'
phụ nữ từ nhỏ, đến lúc lớn lên, thường nghe rất nhiều câu như "đừng cãi nhau
với người khác, nếu được thì hãy giảng hoà" '분위기를 부드럽게 이끌어라!'
이런 얘기 많이 듣잖아요.
'hãy làm cho không khí nhẹ nhàng, bớt căng thẳng'
'분위기를 부드럽게 이끌어라!' 이런 얘기 많이 듣잖아요.
'hãy làm cho không khí nhẹ nhàng, bớt căng thẳng' 그리고 싫다고 확실하게
거절하면은 좀 드세다는 이런 평가도 따라와요.
nếu họ bảo không thích, từ chối dứt khoát thì sẽ bị đánh giá là hơi hung dữ
그리고 싫다고 확실하게 거절하면은 좀 드세다는 이런 평가도 따라와요.
nếu họ bảo không thích, từ chối dứt khoát thì sẽ bị đánh giá là hơi hung dữ
그러다 보면, 거절하고 싶은 상황에서도 내 생각을 먼저 하는 게 아니라
nếu cứ như thế, dù trong tình huống muốn từ chối nhưng họ không nghĩ cho
mình trước
상대방 걱정을 하고 있어요.
mà lại lo lắng cho đối phương '저 사람이 부탁했는데, 힘들게 얘기 꺼냈을
텐데 민망해하면 어떡하지?'
'người đó đã nhờ, khó lắm họ mới nói chuyện đó, nếu từ chối, họ thấy xấu hổ thì
làm sao?'
가능성이 높아요. 좋은 사람이 아니라요.
thì khả năng bạn bị hiểu là người dễ dãi chứ không phải là người tốt rất cao 저는
20 년 동안 회사를 다녔어요. 오래 다녔죠?
tôi đã làm việc ở công ty được 20 năm, rất lâu đúng không ạ?
저는 20 년 동안 회사를 다녔어요. 오래 다녔죠?
tôi đã làm việc ở công ty được 20 năm, rất lâu đúng không ạ?
회사를 다닐 때는 회사에서 일이 어느 정도 정해져 있습니다.
khi đi làm ở công ty, công việc luôn được định sẵn ở một mức nào đó
회사를 다닐 때는 회사에서 일이 어느 정도 정해져 있습니다.
khi đi làm ở công ty, công việc luôn được định sẵn ở một mức nào đó "김대리,
오늘 회의 끝나고 나면은 이거 회의록 정리해가지고
"trợ lý Kim, cuộc họp hôm nay xong thì cô làm biên bản cuộc họp
"김대리, 오늘 회의 끝나고 나면은 이거 회의록 정리해가지고
"trợ lý Kim, cuộc họp hôm nay xong thì cô làm biên bản cuộc họp 팀 전체 메일
돌리고, 내용 보충해서
rồi gửi email cho tất cả mọi người trong nhóm để bổ sung nội dung
이번 주 안으로 보고서 작성해서 제출해." 이렇게 얘기하는 데다 대고서
rồi soạn báo cáo trong tuần này nộp nhé"
cấp trên bảo như thế "부장님 거절할게요. 제가 이번 주에 사생활이 너무
바빠요."
ta không thể nói là
"부장님 거절할게요. 제가 이번 주에 사생활이 너무 바빠요."
ta không thể nói là
이렇게 할 수 없잖아요.
'thưa trưởng phòng, em xin từ chối, tuần này em rất bận việc riêng' 시키면 '네!
네!' 이러면서 해야 합니다.
nếu (cấp trên) sai việc thì phải nói 'dạ! dạ!' rồi làm 하지만, 회사에서도 길게
보면 거절을 잘하는 사람이
tuy nhiên, ở công ty, nếu nhìn lâu dài thì sẽ thấy rằng những người giỏi từ chối
하지만, 회사에서도 길게 보면 거절을 잘하는 사람이
tuy nhiên, ở công ty, nếu nhìn lâu dài thì sẽ thấy rằng những người giỏi từ chối
더 좋은 평가를 받게 돼요.
sẽ được đánh giá tốt hơn 무조건 할 수 있다고 네! 네! 떠맡고 나서 나중에
수습이 안 돼서
cứ vô điều kiện bảo mình có thể làm được 'dạ! dạ!' nhận xong rồi sau này không
làm, không giải quyết được
무조건 할 수 있다고 네! 네! 떠맡고 나서 나중에 수습이 안 돼서
cứ vô điều kiện bảo mình có thể làm được 'dạ! dạ!' nhận xong rồi sau này không
làm, không giải quyết được 사고를 치는 사람은 정말 큰 골칫거리가 됩니다.
gây ra sự cố, những người này còn đau đầu hơn nữa 대신에 처음에는 안
된다고 말하는 사람이 까칠해 보이기는 해도
thay vào đó, những người ngay từ đầu bảo không được, dù trông họ thô lỗ
대신에 처음에는 안 된다고 말하는 사람이 까칠해 보이기는 해도
thay vào đó, những người ngay từ đầu bảo không được, dù trông họ thô lỗ 자기
업무 범위를 명확하게 세팅하고 그 안에서 꾸준하게 잘하면,
nhưng nếu họ xác định rõ phạm vi công việc của mình và làm đều đặn, làm tốt
trong phạm vi đó
자기 업무 범위를 명확하게 세팅하고 그 안에서 꾸준하게 잘하면,
nhưng nếu họ xác định rõ phạm vi công việc của mình và làm đều đặn, làm tốt
trong phạm vi đó 그런 사람들이 신뢰를 얻어요.
thì những người như thế sẽ được tin tưởng hơn
그런 사람들이 신뢰를 얻어요.
thì những người như thế sẽ được tin tưởng hơn 그리고 신입사원이 아니라
직급이 올라갈수록
không phải những nhân viên mới, mà những người khi chức vụ càng cao
그 거절의 능력이 더 빛을 발합니다.
thì năng lực từ chối của họ càng được thấy rõ hơn 자기 팀원들을 보호하는
기술이 되거든요.
đây là kỹ năng để bảo vệ những người trong nhóm, cấp dưới của mình
자기 팀원들을 보호하는 기술이 되거든요.
đây là kỹ năng để bảo vệ những người trong nhóm, cấp dưới của mình 그리고
일을 하나씩 하나씩 이렇게 따로 던지는 사람들은 몰라요.
với lại, những người đưa từng việc từng việc họ chẳng biết
그리고 일을 하나씩 하나씩 이렇게 따로 던지는 사람들은 몰라요.
với lại, những người đưa từng việc từng việc họ chẳng biết 이 받는 사람이
얼마큼을 받고 있는지 신경을 안 씁니다.
mà cũng chẳng để tâm là người nhận việc này đã nhận bao nhiêu việc rồi
이 받는 사람이 얼마큼을 받고 있는지 신경을 안 씁니다.
mà cũng chẳng để tâm là người nhận việc này đã nhận bao nhiêu việc rồi 받는
사람이 자기 업무가 어느 정도인지 그 총량을 스스로 조절하기
위해서라도
người nhận việc để tự kiểm soát tổng khối lượng công việc của mình xem ở mức
độ nào
받는 사람이 자기 업무가 어느 정도인지 그 총량을 스스로 조절하기
위해서라도
người nhận việc để tự kiểm soát tổng khối lượng công việc của mình xem ở mức
độ nào 거절은 필요합니다.
thì cần phải từ chối
거절은 필요합니다.
thì cần phải từ chối 안 그러면 어떤 일이 벌어지죠? 영원히 퇴근할 수가
없어요.
nếu không làm như thế thì có việc gì sẽ xảy ra ạ? sẽ mãi mãi không thể được về
nhà
안 그러면 어떤 일이 벌어지죠? 영원히 퇴근할 수가 없어요.
nếu không làm như thế thì có việc gì sẽ xảy ra ạ? sẽ mãi mãi không thể được về
nhà 저는 이제 4 년째 혼자 프리랜서로 일하고 있어요.
hiện tôi một mình làm freelancer và nay đã là năm thứ 4
저는 이제 4 년째 혼자 프리랜서로 일하고 있어요.
hiện tôi một mình làm freelancer và nay đã là năm thứ 4
회사를 다닐 때랑 다르게 이제 제가 사장님이고 제가 직원인 거예요.
khác với lúc đi làm, giờ tôi vừa là giám đốc vừa là nhân viên
그러니까 일을 하자고 정해서 시키는 것도 제 자신이고
vì vậy tôi là người định ra công việc, sai việc 그걸 받아서 하는 것도 제
자신입니다.
và cũng là người nhận công việc đó để làm
그걸 받아서 하는 것도 제 자신입니다.
và cũng là người nhận công việc đó để làm 근데 처음에는 무조건 일을 많이
해야 할 것 같았어요.
lúc đầu tôi nghĩ là mình bắt buộc phải làm nhiều việc
근데 처음에는 무조건 일을 많이 해야 할 것 같았어요.
lúc đầu tôi nghĩ là mình bắt buộc phải làm nhiều việc 프리랜서로 독립하고
불안하잖아요. 불안하면 거절을 할 수가 없습니다.
mà freelancer thường rất độc lập và bất an, mà nếu bất an thì không thể từ chối
프리랜서로 독립하고 불안하잖아요. 불안하면 거절을 할 수가 없습니다.
mà freelancer thường rất độc lập và bất an, mà nếu bất an thì không thể từ chối
'일이 없어지는 것보다는 그래도 많은 게 낫겠지.' 해서
vì nghĩ rằng "có nhiều việc vẫn tốt hơn là không có việc"
'일이 없어지는 것보다는 그래도 많은 게 낫겠지.' 해서
vì nghĩ rằng "có nhiều việc vẫn tốt hơn là không có việc" 웬만하면 다 해보는
쪽으로 했어요.
nên nếu được thì tôi sẽ làm hết
'업무량이 많은데 그래도 내가 조금 부지런하면 할 수 있겠지.'
'dù lượng công việc nhiều nhưng nếu mình chăm chỉ hơn một chút thì có thể làm
được'
'업무량이 많은데 그래도 내가 조금 부지런하면 할 수 있겠지.'
'dù lượng công việc nhiều nhưng nếu mình chăm chỉ hơn một chút thì có thể làm
được' 그리고 마감 기간이 촉박한데 '좀 무리하면 되지 뭐.' 이런 식으로요.
khi deadline gần đến thì 'mình cố thêm chút nữa thì được thôì'
tôi đã làm như thế đó ạ
그리고 마감 기간이 촉박한데 '좀 무리하면 되지 뭐.' 이런 식으로요.
khi deadline gần đến thì 'mình cố thêm chút nữa thì được thôì'
tôi đã làm như thế đó ạ 그리고 어떤 일은 유명한 브랜드에서 제안하니까
거절을 못 하고,
có công việc do một thương hiệu nổi tiếng đề nghị nên tôi không thể từ chối 또
다른 일은 아는 사람이 좀 해달라고 부탁하니까 거절을 못 하고.
có việc thì do người quen nhờ nên cũng không từ chối được
또 다른 일은 아는 사람이 좀 해달라고 부탁하니까 거절을 못 하고.
có việc thì do người quen nhờ nên cũng không từ chối được
그러다 보니까 무슨 일이 벌어졌을까요?
cứ như thế rồi chuyện gì đã xảy ra với tôi ạ? 몸이 너무 힘든 거예요.
cơ thể tôi vô cùng mệt mỏi
몸이 너무 힘든 거예요.
cơ thể tôi vô cùng mệt mỏi 제가 회사를 그만둘 때도 '진짜 이렇게
일하다가는 큰일 나겠구나.'
khi nghỉ làm ở công ty, tôi cũng đã nghĩ "cứ làm như thế thì chắc là sẽ lớn
chuyện mất thôi"
건강을 잃을 것 같아서 퇴사를 결정했었거든요?
vì nghĩ rằng mình sẽ mất đi sức khoẻ nên tôi đã quyết định rời công ty
근데 회사를 그만두고도 똑같이 그렇게 무리하면서 일하고 있으니까
nhưng dù rời khỏi công ty, tôi vẫn luôn làm việc quá sức giống như trước
의미가 없더라고요. 내 생활이 전혀 없어졌어요.
tôi thấy (việc tôi đang làm) chẳng có ý nghĩa gì cả
tôi thấy cuộc sống mình hoàn toàn biến mất
그리고 일을 많이 받아서 양적으로는 많이 하지만,
tôi nhận nhiều việc, về lượng thì tôi làm rất nhiều 그 일의 결과에 대해서 내가
만족을 못한 채로 내보내는 일들도 생겼습니다.
nhưng về kết quả công việc thì có nhiều việc tôi không hài lòng nhưng vẫn cho
qua luôn
그 일의 결과에 대해서 내가 만족을 못한 채로 내보내는 일들도
생겼습니다.
nhưng về kết quả công việc thì có nhiều việc tôi không hài lòng nhưng vẫn cho
qua luôn
약속을 어기게 되기도 하고요.
tôi cũng đã không giữ lời hứa 그리고 내가 결정해서 하는데도 막 억지로
어디 끌려다니는
dù đó là việc do tôi quyết định nhưng tôi có cảm giác
그리고 내가 결정해서 하는데도 막 억지로 어디 끌려다니는
dù đó là việc do tôi quyết định nhưng tôi có cảm giác
느낌이 드는 거예요.
mình đang bị ép kéo đi đâu đó 막 '피곤하다. 바쁘다. 시간 없다.'
'mệt quá, bận quá, chẳng có thời gian gì cả.'
이렇게 투덜거리면서 억울해하고 있는데,
tôi cứ càm nhàm và buồn bã như thế này
이렇게 투덜거리면서 억울해하고 있는데,
tôi cứ càm nhàm và buồn bã như thế này 그런 제 자신이 너무 못나게
느껴지는 거예요.
tôi cảm thấy mình thật tệ, thật xấu xí
직원인 저 자신과 사장인 저 자신이 사이가 정말 나빠진 거죠.
mối quan hệ giữa 'tôi - một nhân viên' với 'tôi - một giám đốc' ngày càng trở nên
tệ đi
그래서 안 되겠다 싶어서, 그때부터는 정신을 바짝 차리고
thấy như thế là không được nên từ đó tôi lấy lại tinh thần 많은 일들을
거절하고 있습니다.
và từ chối rất nhiều việc
많은 일들을 거절하고 있습니다.
và từ chối rất nhiều việc 여러분 이솝우화에 이런 얘기 있어요. '아랍인과
낙타.'
trong truyện ngụ ngôn Aesop có một câu chuyện tên là "người Ả rập và con lạc
đà"
여러분 이솝우화에 이런 얘기 있어요. '아랍인과 낙타.'
trong truyện ngụ ngôn Aesop có một câu chuyện tên là "người Ả rập và con lạc
đà" 사막에서 밤이 됐어요.
ở sa mạc, trời đã vào đêm 아랍인이 야영을 하려고 천막을 쳤습니다.
người Ả rập này đã dựng lều để cắm trại ở đó
아랍인이 야영을 하려고 천막을 쳤습니다.
người Ả rập này đã dựng lều để cắm trại ở đó 이제 잘 준비를 하는데 바깥에
낙타가 말을 거는 거예요.
mọi thứ đang chuẩn bị rất tốt thì ở ngoài, con lạc đà mới bắt chuyện
이제 잘 준비를 하는데 바깥에 낙타가 말을 거는 거예요.
mọi thứ đang chuẩn bị rất tốt thì ở ngoài, con lạc đà mới bắt chuyện "저 하루
종일 짐 싣고 다니느라 발이 너무 피곤한데,
"vì mang hàng lý cả ngày nên chân tôi rất mỏi
"저 하루 종일 짐 싣고 다니느라 발이 너무 피곤한데,
"vì mang hàng lý cả ngày nên chân tôi rất mỏi 천막 안에 발만 좀 넣으면 안
될까요?"
tôi có thể để chân vào trong lều thôi được không?" 우리 아랍인은 마음이
착해서 부탁을 들어줬어요.
người Ả rập hiền lành đã đồng ý lời nhờ vả đó
우리 아랍인은 마음이 착해서 부탁을 들어줬어요.
người Ả rập hiền lành đã đồng ý lời nhờ vả đó
"그래, 발 넣어. 괜찮아."
"ừa, mày để chân vào đi, không sao cả" 발을 한참 이렇게 넣고 있던 낙타가
좀 있으니까,
con lạc đà để chân vào thế này, rồi một hồi lâu nó lại bảo
발을 한참 이렇게 넣고 있던 낙타가 좀 있으니까,
con lạc đà để chân vào thế này, rồi một hồi lâu nó lại bảo "모래바람이
불어와서 눈이 너무 시리네요.
"vì gió cát cứ thổi vào nên mắt tôi rát quá 저 머리만 좀 천막에 넣어도
될까요?"
tôi để đầu vào trong lều có được không?"
저 머리만 좀 천막에 넣어도 될까요?"
tôi để đầu vào trong lều có được không?" 아랍인이 또 거절을 못 했어요. "
그래, 그렇게 해."
người Ả rập lại không thể từ chối "ừa, mày cứ làm thế đi"
아랍인이 또 거절을 못 했어요. "그래, 그렇게 해."
người Ả rập lại không thể từ chối "ừa, mày cứ làm thế đi" 그러니까 발을 넣고
이제 머리도 천막으로 쑥 들어왔습니다.
nó để chân vào rồi, giờ thì cái đầu nó cũng vào trọn trong lều
그러니까 발을 넣고 이제 머리도 천막으로 쑥 들어왔습니다.
nó để chân vào rồi, giờ thì cái đầu nó cũng vào trọn trong lều 그러고 나서
낙타가 잠시 후에 또 말을 거는 거예요.
thế rồi một lúc sau, nó lại bắt chuyện
그러고 나서 낙타가 잠시 후에 또 말을 거는 거예요.
thế rồi một lúc sau, nó lại bắt chuyện "근데 엉덩이가 되게 찹찹한데
엉덩이만 좀 천막 안에 넣어도 될까요?"
"nhưng mà mông tôi lạnh quá đi, tôi chỉ để cái mông vào trong lều thôi có được
không?'
"근데 엉덩이가 되게 찹찹한데 엉덩이만 좀 천막 안에 넣어도 될까요?"
"nhưng mà mông tôi lạnh quá đi, tôi chỉ để cái mông vào trong lều thôi có được
không?' 우리 아랍인이 어떤 사람이에요? 거절을 못 한 사람이죠. 착한
사람이죠.
người Ả Rập này là người thế nào ạ? là người không biết từ chối, người hiền
lành đúng không ạ?
우리 아랍인이 어떤 사람이에요? 거절을 못 한 사람이죠. 착한 사람이죠.
người Ả Rập này là người thế nào ạ? là người không biết từ chối, người hiền
lành đúng không ạ? "그래 그럼 엉덩이도 넣어."
"ừa, vậy mày cũng để cái mông vào đi" 그래서 낙타에 머리와 발과
엉덩이까지 이제 천막 안에 들어왔습니다.
thế rồi từ đầu, đến chân và mông con lạc đà đều ở trong lều
그래서 낙타에 머리와 발과 엉덩이까지 이제 천막 안에 들어왔습니다.
thế rồi từ đầu, đến chân và mông con lạc đà đều ở trong lều
그래서 낙타에 머리와 발과 엉덩이까지 이제 천막 안에 들어왔습니다.
thế rồi từ đầu, đến chân và mông con lạc đà đều ở trong lều 낙타가 거기서
그치지 않겠죠.
con lạc đà không dừng lại ở đó "천막이 너무 좁은 것 같은데, 저 혼자 있고
싶은데 좀 나가주시겠어요?"
"cái lều này dường như hơi nhỏ, tôi muốn ở một mình, cậu có thể ra ngoài được
không?"
"천막이 너무 좁은 것 같은데, 저 혼자 있고 싶은데 좀 나가주시겠어요?"
"cái lều này dường như hơi nhỏ, tôi muốn ở một mình, cậu có thể ra ngoài được
không?"
아랍인은 결국 천막 밖으로 쫓겨나갔어요.
rốt cuộc người Ả Rập này bị đuổi ra ngoài
이 이야기에서 낙타가 무엇을 상징할까요?
trong câu chuyện này, con lạc đà tượng trưng cho điều gì ạ?
저는 현대인에게 일이라고 생각해요.
tôi nghĩ đối với người hiện đại thì (con lạc đà) là công việc 그리고 천막은 자기
자신. 몸과 마음의 건강, 일을 계속할 수 있게 만드는
cái lều chính là bản thân chúng ta, là sức khoẻ thể chất lẫn tinh thần
그리고 천막은 자기 자신. 몸과 마음의 건강, 일을 계속할 수 있게 만드는
cái lều chính là bản thân chúng ta, là sức khoẻ thể chất lẫn tinh thần 어떤 생활
그 자체, 여유 이런 것이겠죠.
là cuộc sống, là sự thong thả để giúp ta có thể tiếp tục làm việc
어떤 생활 그 자체, 여유 이런 것이겠죠.
là cuộc sống, là sự thong thả để giúp ta có thể tiếp tục làm việc
어떤 생활 그 자체, 여유 이런 것이겠죠.
là cuộc sống, là sự thong thả để giúp ta có thể tiếp tục làm việc 근데 거절을 못
하고 '이 정도는 괜찮겠지. 이 정도는 문제없겠지.'
nhưng nếu ta không thể từ chối mà cứ tiếp nhận từng cái từng cái một
근데 거절을 못 하고 '이 정도는 괜찮겠지. 이 정도는 문제없겠지.'
nhưng nếu ta không thể từ chối mà cứ tiếp nhận từng cái từng cái một 하나씩
하나씩 받아들이다보면, 그 부분이 조금씩 커지는 거예요.
'nhiêu đây chắc cũng chẳng sao, nhiêu đây chắc cũng không có vấn đề gì', nếu
vậy thì công việc đó càng ngày càng nhiều lên giống con lạc đà vậy
하나씩 하나씩 받아들이다보면, 그 부분이 조금씩 커지는 거예요.
'nhiêu đây chắc cũng chẳng sao, nhiêu đây chắc cũng không có vấn đề gì', nếu
vậy thì công việc đó càng ngày càng nhiều lên giống con lạc đà vậy 낙타처럼.
나중에는 내 자신이 쫓겨나 가는 결과를 낳습니다.
sau này sẽ dẫn đến kết quả là bản thân ta bị đuổi ra ngoài
낙타처럼. 나중에는 내 자신이 쫓겨나 가는 결과를 낳습니다.
sau này sẽ dẫn đến kết quả là bản thân ta bị đuổi ra ngoài 번아웃 얘기들 많이
들으시죠? 경험하신 분들도 계실 거예요.
mọi người nghe nói nhiều về Burn-out, sự kiệt sức đúng không ạ? chắc có nhiều
người trải qua điều này
번아웃 얘기들 많이 들으시죠? 경험하신 분들도 계실 거예요.
mọi người nghe nói nhiều về Burn-out, sự kiệt sức đúng không ạ? chắc có nhiều
người trải qua điều này 저는 번아웃이 바로 이런 경우라고 생각해요.
tôi nghĩ trường hợp này chính là Burn-out ạ
생활이 일에 다 잠식당해 버리는 거예요.
cuộc sống chúng ta hoàn toàn bị xâm chiếm bởi công việc 일이라는 낙타에게
자신의 천막을 전부 내어주게 되는 거예요.
ta đã nhường toàn bộ cái lều của ta cho con lạc đà, cho công việc
일이라는 낙타에게 자신의 천막을 전부 내어주게 되는 거예요.
ta đã nhường toàn bộ cái lều của ta cho con lạc đà, cho công việc
살면서 우리는 낙타를 정말 많이 만납니다.
trong cuộc sống, chúng ta thật sự gặp rất nhiều lạc đà "니 시간 좀 내줘. 너는
빨리하잖아. 이런 거 너한테는 너무 쉽잖아.
"cậu hãy dành thời gian cho tôi nhé, cậu làm nhanh mà, cái này với cậu rất dễ mà
"니 시간 좀 내줘. 너는 빨리하잖아. 이런 거 너한테는 너무 쉽잖아.
"cậu hãy dành thời gian cho tôi nhé, cậu làm nhanh mà, cái này với cậu rất dễ mà
잘하는 거니까 좀 도와줘."
cậu giỏi cái này nên giúp tôi nhé" 이런 요구들을 수용하기 버거울 때가
분명히 있어요.
rõ ràng có những lúc ta khó chấp nhận những yêu cầu này
이런 요구들을 수용하기 버거울 때가 분명히 있어요.
rõ ràng có những lúc ta khó chấp nhận những yêu cầu này
이런 요구들을 수용하기 버거울 때가 분명히 있어요.
rõ ràng có những lúc ta khó chấp nhận những yêu cầu này 그때 단호하게 no
라고 말해야 합니다.
khi đó, ta phải dứt khoát nói "No" 낙타가 시키는 대로 끌려다니면 안 돼요.
không được để bị kéo theo điều lạc đà sai bảo
낙타가 시키는 대로 끌려다니면 안 돼요.
không được để bị kéo theo điều lạc đà sai bảo 우리는 일에 끌려다니는 게
아니라, 내가 일을 끌고 가야 합니다.
chúng ta không để bị kéo theo bởi công việc mà ta phải là người kéo công việc đi
우리는 일에 끌려다니는 게 아니라, 내가 일을 끌고 가야 합니다.
chúng ta không để bị kéo theo bởi công việc mà ta phải là người kéo công việc đi
그러면 어떤 일을 거절해야 될까요?
vậy, chúng ta phải từ chối những việc gì?
곤도 마리에라는 정리 전문가 들어보셨죠?
mọi người có từng nghe về chuyên gia dọn nhà Marie Kondo chưa ạ? "설레지
않으면 버려라." 이런 말을 했어요.
cô ấy đã nói rằng "nếu không thấy rung động, không thấy thích thì hãy bỏ nó đi"
"설레지 않으면 버려라." 이런 말을 했어요.
cô ấy đã nói rằng "nếu không thấy rung động, không thấy thích thì hãy bỏ nó đi"
저는 전문가는 아니지만 설레지 않으면 거절해라. 이렇게 말을 하고
싶어요.
tôi thì không phải là chuyên gia nhưng tôi muốn nói là "nếu không thấy rung
động, không thấy thích thì hãy từ chối"
저는 전문가는 아니지만 설레지 않으면 거절해라. 이렇게 말을 하고
싶어요.
tôi thì không phải là chuyên gia nhưng tôi muốn nói là "nếu không thấy rung
động, không thấy thích thì hãy từ chối" 설레는 일은 어떤 일일까요? 내가
재미있게 잘할 수 있는 일.
việc ta thấy rung động, thấy thích là việc gì? đó là việc ta có thể làm vui vẻ
설레는 일은 어떤 일일까요? 내가 재미있게 잘할 수 있는 일.
việc ta thấy rung động, thấy thích là việc gì? đó là việc ta có thể làm vui vẻ 내가
아니면 안 되는 일. 나를 필요로 하는 일.
những việc chỉ ta mới có thể làm được, những việc cần ta
내가 아니면 안 되는 일. 나를 필요로 하는 일.
những việc chỉ ta mới có thể làm được, những việc cần ta 그러면서도 내가
희생해서 맞춰줘야 되는 게 아니라,
nhưng tuyệt đối đó không phải là việc ta phải hi sinh để làm theo
그러면서도 내가 희생해서 맞춰줘야 되는 게 아니라,
nhưng tuyệt đối đó không phải là việc ta phải hi sinh để làm theo 내 스스로가
좋은 조건과 환경 속에서 열심히 할 수 있는 그런 일.
mà phải là việc tự ta có thể làm chăm chỉ được, trong một môi trường và điều
kiện tốt
내 스스로가 좋은 조건과 환경 속에서 열심히 할 수 있는 그런 일.
mà phải là việc tự ta có thể làm chăm chỉ được, trong một môi trường và điều
kiện tốt 그런 설레는 일들을 수락하려고 해요.
tôi chấp nhận công việc với sự rung động đó ạ 그렇게 설레는 마음으로
시작해도 여러분 어떻게 돼요?
dù đã bắt đầu với sự rung động đó nhưng rồi mọi người sẽ thế nào ạ?
그렇게 설레는 마음으로 시작해도 여러분 어떻게 돼요?
dù đã bắt đầu với sự rung động đó nhưng rồi mọi người sẽ thế nào ạ? 일을 하다
보면 시간이 흐르면 여러 가지가 얽히면서
có rất nhiều trường hợp chúng ta làm việc đó nhưng thời gian trôi qua
일을 하다 보면 시간이 흐르면 여러 가지가 얽히면서
có rất nhiều trường hợp chúng ta làm việc đó nhưng thời gian trôi qua
힘들어지는 경우가 참 많습니다.
mọi thứ cứ rối lên và ta cảm thấy mệt mỏi
그럴 때는 그래도 처음에 이것을 받았던 마음을 되살려보면서
dù vậy lúc đó ta sẽ nhìn lại suy nghĩ, cảm xúc ban đầu khi nhận việc đó 잘
마무리를 해야죠.
và kết thúc nó tốt đẹp (vì ban đầu ta đã rung động và thích làm nên ta sẽ cố gắng
làm tốt)
잘 마무리를 해야죠.
và kết thúc nó tốt đẹp (vì ban đầu ta đã rung động và thích làm nên ta sẽ cố gắng
làm tốt) 근데 처음부터 여러 가지 이유로 망설여지는 일을 시작했어요.
nhưng nếu ngay từ đầu vì nhiều lí do nên ta bắt đầu công việc đó với sự lưỡng lự
근데 처음부터 여러 가지 이유로 망설여지는 일을 시작했어요.
nhưng nếu ngay từ đầu vì nhiều lí do nên ta bắt đầu công việc đó với sự lưỡng lự
그러면 똑같이 힘든 상황이 닥쳤을 때 파국입니다.
thì khi tình huống giống như thế diễn ra, mọi thứ sẽ sụp đổ ngay
그러면 똑같이 힘든 상황이 닥쳤을 때 파국입니다.
thì khi tình huống giống như thế diễn ra, mọi thứ sẽ sụp đổ ngay 버틸 수가
없어요. 그 찜찜하던 작은 문제가 정말로 크게 악화되기도 하고요.
ta không thể chống cự nổi, vấn đề nhỏ khiến ta thấy bức bối, khó chịu ấy ngày
càng trở nên tệ hơn
버틸 수가 없어요. 그 찜찜하던 작은 문제가 정말로 크게 악화되기도
하고요.
ta không thể chống cự nổi, vấn đề nhỏ khiến ta thấy bức bối, khó chịu ấy ngày
càng trở nên tệ hơn 나 자신도 의욕이 그렇게 오래 가지가 않아요.
động lực của ta cũng không thể kéo dài được
나 자신도 의욕이 그렇게 오래 가지가 않아요.
động lực của ta cũng không thể kéo dài được 나중에 망쳐놓고 그때 가서 '이
일을 받지 말 걸..'
sau này mọi việc hỏng bét rồi thì mới bảo 'biết vậy mình đừng nhận việc đó ..'
나중에 망쳐놓고 그때 가서 '이 일을 받지 말 걸..'
sau này mọi việc hỏng bét rồi thì mới bảo 'biết vậy mình đừng nhận việc đó ..'
후회하는 건 너무 어려운 일이에요. 되돌릴 수가 없어요.
hối hận là một điều vô cùng khó khăn vì ta không thể làm việc đó quay trở lại
하지만 처음에 거절하는 건 몇 배 더 쉽습니다.
nhưng từ chối ngay từ đầu thì dễ hơn gấp mấy lần ạ
하지만 처음에 거절하는 건 몇 배 더 쉽습니다.
nhưng từ chối ngay từ đầu thì dễ hơn gấp mấy lần ạ
기억하세요. 거절은 절대로 상대방에게 잘못을 저지르는 일이 아니에요.
mọi người hãy nhớ rằng từ chối tuyệt đối không có nghĩa là ta làm điều sai trái gì
với đối phương
기억하세요. 거절은 절대로 상대방에게 잘못을 저지르는 일이 아니에요.
mọi người hãy nhớ rằng từ chối tuyệt đối không có nghĩa là ta làm điều sai trái gì
với đối phương 실망을 시키는 일이 아니에요. 나를 먼저 생각하셔야
합니다.
cũng chẳng có nghĩa là ta làm cho họ thất vọng
ta phải nghĩ cho mình trước tiên ạ
실망을 시키는 일이 아니에요. 나를 먼저 생각하셔야 합니다.
cũng chẳng có nghĩa là ta làm cho họ thất vọng
ta phải nghĩ cho mình trước tiên ạ 내 영역을 지키는 작업이고, 내 스스로를
보호하는 일입니다.
công việc của ta là tự bảo vệ lãnh thổ của mình, là tự bảo vệ mình
내 영역을 지키는 작업이고, 내 스스로를 보호하는 일입니다.
công việc của ta là tự bảo vệ lãnh thổ của mình, là tự bảo vệ mình 이제부터
진짜 유용한 기술을 알려드릴게요.
bây giờ tôi sẽ chỉ cho mọi người một kỹ năng vô cùng hữu ích (để từ chối)
이제부터 진짜 유용한 기술을 알려드릴게요.
bây giờ tôi sẽ chỉ cho mọi người một kỹ năng vô cùng hữu ích (để từ chối) 제가
실제로 거절할 때 항상 적용하는 세 가지 룰이거든요?
thực tế có 3 điều tôi đã luôn áp dụng khi từ chối
제가 실제로 거절할 때 항상 적용하는 세 가지 룰이거든요?
thực tế có 3 điều tôi đã luôn áp dụng khi từ chối 여러분도 외워서 써먹으시기
좋을 거예요.
sẽ rất tốt nếu mọi người học thuộc để sau này dùng tới ạ
When, 첫 번째는 When 입니다. 거절의 답은 최대한 빨리 해야 됩니다.
đầu tiên là when, từ chối phải được trả lời càng sớm càng tốt 빠르게 고민을
정리하고 얼른 답을 줘야 해요.
phải suy nghĩ nhanh và cho ra câu trả lời nhanh
빠르게 고민을 정리하고 얼른 답을 줘야 해요.
phải suy nghĩ nhanh và cho ra câu trả lời nhanh 상대방한테 기대할 시간을
주면 안 돼요.
không được cho thời gian để họ trông đợi, hi vọng
상대방한테 기대할 시간을 주면 안 돼요.
không được cho thời gian để họ trông đợi, hi vọng 그렇다고 해서 듣자마자
"저 안 할래요."
nhưng không phải nói vậy rồi vừa nghe xong thì bảo "tôi không làm đâu"
그렇다고 해서 듣자마자 "저 안 할래요."
nhưng không phải nói vậy rồi vừa nghe xong thì bảo "tôi không làm đâu" 이렇게
갑자기 거절할 수 없는 상황이 많잖아요.
có nhiều tình huống ta không thể đột nhiên từ chối như thế đúng không ạ
이렇게 갑자기 거절할 수 없는 상황이 많잖아요.
có nhiều tình huống ta không thể đột nhiên từ chối như thế đúng không ạ '한번
생각해 보겠습니다'
'để tôi suy nghĩ đã' '일정 살펴서 연락드리겠습니다'
'để tôi xem lịch rồi nói cho bạn biết'
이렇게 하잖아요. 보통. 근데 그러고 나서도 반나절? 괜찮아요.
bình thường chúng ta hay nói như thế đúng không
nói vậy xong thì được nửa ngày? điều này không sao cả
이렇게 하잖아요. 보통. 근데 그러고 나서도 반나절? 괜찮아요.
bình thường chúng ta hay nói như thế đúng không
nói vậy xong thì được nửa ngày? điều này không sao cả 24 시간 넘기면? 조금
어려워요. 제가 정해드릴게요.
nhưng nếu hơn 24 giờ? thì hơi khó rồi ạ.
tôi sẽ định thời gian cho mọi người luôn nhé
24 시간 넘기면? 조금 어려워요. 제가 정해드릴게요.
nhưng nếu hơn 24 giờ? thì hơi khó rồi ạ.
tôi sẽ định thời gian cho mọi người luôn nhé 1 박 2 일이 지나갔다? 2 박 3 일이
됐다? 그러면 그거 거절 못해요.
nếu qua 2 ngày 1 đêm? 3 ngày 2 đêm? ta sẽ rất khó từ chối điều đó
1 박 2 일이 지나갔다? 2 박 3 일이 됐다? 그러면 그거 거절 못해요.
nếu qua 2 ngày 1 đêm? 3 ngày 2 đêm? ta sẽ rất khó từ chối điều đó 왜냐하면
타이밍을 놓쳐버린 거예요.
do ta đã bỏ lỡ thời gian (để từ chối) mất rồi
그렇게 미적거리면서 시간을 끌면, 그 시간을 끌었다는 점 때문에
미안해지죠.
nếu lưỡng lự và kéo dài thời gian như thế, ta sẽ thấy có lỗi vì đã kéo dài thời gian
그러면 더 거절할 수가 없는 거예요. 승낙해버리게 돼요.
nếu vậy thì ta càng không thể từ chối, ta sẽ đồng ý thôi
제가 이렇게 말할 수 있는 게 태어날 때부터
việc tôi có thể nói được như thế này 거절을 잘하게 태어난 사람이어서가
아니에요.
không phải là vì tôi sinh ra là đã giỏi từ chối
거절을 잘하게 태어난 사람이어서가 아니에요.
không phải là vì tôi sinh ra là đã giỏi từ chối 저는 진짜 거절을 많이 당해본
사람입니다.
tôi thật sự đã bị từ chối rất nhiều.
제가 20 년 동안 회사에 다녔다고 했잖아요?
tôi đã bảo mình đi làm ở công ty được 20 năm rồi đúng không ạ? 20 년 동안
제가 한 일이 뭐냐면 패션 잡지사 에디터였어요.
công việc tôi làm trong 20 năm đó là biên tập tạp chí thời trang
20 년 동안 제가 한 일이 뭐냐면 패션 잡지사 에디터였어요.
công việc tôi làm trong 20 năm đó là biên tập tạp chí thời trang 겉으로 보기에
정말 화려한 직업이잖아요?
nhìn bên ngoài thì đó là một nghề vô cùng hào nhoáng, rực rỡ
겉으로 보기에 정말 화려한 직업이잖아요?
nhìn bên ngoài thì đó là một nghề vô cùng hào nhoáng, rực rỡ 근데 안으로
들어가 보면 잡지사 에디터 일이라는 게
nhưng nếu vào bên trong thì sẽ thấy công việc của một biên tập công ty tạp chí
근데 안으로 들어가 보면 잡지사 에디터 일이라는 게
nhưng nếu vào bên trong thì sẽ thấy công việc của một biên tập công ty tạp chí
진짜 하나부터 열까지 숨 쉬듯이 남한테 아쉬운 소리를 해야 하는
직업이에요.
đó thật sự là một việc mà ta luôn phải nói những lời đáng tiếc, có lỗi với người
khác
진짜 하나부터 열까지 숨 쉬듯이 남한테 아쉬운 소리를 해야 하는
직업이에요.
đó thật sự là một việc mà ta luôn phải nói những lời đáng tiếc, có lỗi với người
khác 누구 인터뷰를 하고 싶다? 그러면 전화해서 섭외해야 하고요.
muốn phỏng vấn ai đó? vậy thì phải gọi điện để mời họ
누구 인터뷰를 하고 싶다? 그러면 전화해서 섭외해야 하고요.
muốn phỏng vấn ai đó? vậy thì phải gọi điện để mời họ 어디 촬영 장소에서
촬영을 찍고 싶다? 사진을 찍고 싶다?
muốn quay phim ở đâu đó? muốn chụp hình ở đâu đó?
어디 촬영 장소에서 촬영을 찍고 싶다? 사진을 찍고 싶다?
muốn quay phim ở đâu đó? muốn chụp hình ở đâu đó? 그러면 그 장소에
허락을 구해야 합니다.
vậy thì phải xin phép chỗ đó
그러면 그 장소에 허락을 구해야 합니다.
vậy thì phải xin phép chỗ đó 그리고 누군가의 글을 싣고 싶다? 글 좀
써주세요. 부탁해야 하죠.
và nếu muốn đăng bài viết của ai đó? thì phải nhờ họ viết bài giùm
그리고 누군가의 글을 싣고 싶다? 글 좀 써주세요. 부탁해야 하죠.
và nếu muốn đăng bài viết của ai đó? thì phải nhờ họ viết bài giùm 헤어
메이크업 스태프랑 일하고 싶다.
muốn làm việc với đội ngũ làm tóc, trang điểm
연락해서 스케줄 좀 달라고 얘기해야 하죠.
thì phải liên lạc nói họ cho mình lịch đúng không ạ 그렇게 한 달에 수십 건의
부탁을 해요. 그게 다 될까요? 당연히 안 돼요.
một tháng tôi phải nhờ hàng chục điều như thế
có phải tất cả đều được đồng ý hết không ạ? dĩ nhiên là không rồi
그렇게 한 달에 수십 건의 부탁을 해요. 그게 다 될까요? 당연히 안 돼요.
một tháng tôi phải nhờ hàng chục điều như thế
có phải tất cả đều được đồng ý hết không ạ? dĩ nhiên là không rồi
그렇게 한 달에 수십 건의 부탁을 해요. 그게 다 될까요? 당연히 안 돼요.
một tháng tôi phải nhờ hàng chục điều như thế
có phải tất cả đều được đồng ý hết không ạ? dĩ nhiên là không rồi 바로 오케이
해주면 정말 고맙지만, 그다음으로 고마운 사람은 누구냐면
nếu họ bảo ok liền thì quá là biết ơn họ rồi
và người mà chúng tôi thấy biết ơn tiếp theo
바로 오케이 해주면 정말 고맙지만, 그다음으로 고마운 사람은 누구냐면
nếu họ bảo ok liền thì quá là biết ơn họ rồi
và người mà chúng tôi thấy biết ơn tiếp theo 빨리 거절해 주는 사람이에요.
đó là những người từ chối nhanh ạ
왜냐하면 제가 적어도 대안을 찾아볼 시간이 있잖아요.
vì ít nhất tôi cũng cần thời gian để tìm phương án thay thế đúng không ạ
그렇죠. 거절은 빨리하셔야 됩니다. 1 박 2 일? 안 돼요. 반나절.
phải từ chối nhanh, 2 ngày 1 đêm? không được đâu ạ, nửa ngày thôi ạ
그렇죠. 거절은 빨리하셔야 됩니다. 1 박 2 일? 안 돼요. 반나절.
phải từ chối nhanh, 2 ngày 1 đêm? không được đâu ạ, nửa ngày thôi ạ 자
다음입니다.
còn tiếp theo đó How. 어떻게 거절할까요? 솔직해야 해요. 이유를 있는
그대로 얘기합니다.
là How ạ
làm sao để từ chối? phải thành thật, lí do sao thì nói như thế
How. 어떻게 거절할까요? 솔직해야 해요. 이유를 있는 그대로 얘기합니다.
là How ạ
làm sao để từ chối? phải thành thật, lí do sao thì nói như thế 거절할 때는
거짓말을 하면 안 됩니다.
không được nói dối khi từ chối
거절할 때는 거짓말을 하면 안 됩니다.
không được nói dối khi từ chối 다른 핑계를 둘러대면 결국은 서로 헛수고가
돼요.
nếu như viện cớ vòng vo thì cuối cùng nó chỉ tốn công cho cả hai
다른 핑계를 둘러대면 결국은 서로 헛수고가 돼요.
nếu như viện cớ vòng vo thì cuối cùng nó chỉ tốn công cho cả hai "사실은 이
일을 거절하는 이유가 금액이 적어서인데"
"thật ra lí do tôi từ chối việc này là do khoản tiền nó ít quá"
"사실은 이 일을 거절하는 이유가 금액이 적어서인데"
"thật ra lí do tôi từ chối việc này là do khoản tiền nó ít quá" "이번 달에 제가
시간이 안 돼서 못 하겠습니다."
"tháng này tôi bận rồi nên không thể làm được"
이렇게 얘기를 하면, "그럼 다음 달에 해주신다는 뜻이죠? 알겠습니다."
nếu nói như thế này thì người khác sẽ nghĩ là 사람들은 그렇게 들어요.
자신에게 유리하게.
"vậy có nghĩa là tháng sau bạn có thể làm cho tôi đúng không? tôi biết rồi"
họ luôn nghĩ theo hướng có lợi cho họ
사람들은 그렇게 들어요. 자신에게 유리하게.
"vậy có nghĩa là tháng sau bạn có thể làm cho tôi đúng không? tôi biết rồi"
họ luôn nghĩ theo hướng có lợi cho họ 근데 정말로 돈이 문제라면, 솔직하게
얘기하는 거예요.
nhưng thật sự nếu vấn đề là tiền thì phải nói thẳng thắn ạ
근데 정말로 돈이 문제라면, 솔직하게 얘기하는 거예요.
nhưng thật sự nếu vấn đề là tiền thì phải nói thẳng thắn ạ "저 이거 하고 싶은
일인데 돈이 너무 적어서 못 하겠어요"라고 하면
nếu nói "đây là việc tôi muốn làm nhưng tiền quá ít nên chắc tôi không làm
được"
"저 이거 하고 싶은 일인데 돈이 너무 적어서 못 하겠어요"라고 하면
nếu nói "đây là việc tôi muốn làm nhưng tiền quá ít nên chắc tôi không làm
được" 어떻게 되겠어요? 협상이 가능해져요
thì sẽ như thế nào ạ? có thể thương lượng được ạ
어떻게 되겠어요? 협상이 가능해져요
thì sẽ như thế nào ạ? có thể thương lượng được ạ "그럼 돈만 문제시라면 제가
돈을 올려드릴게요."
"vậy nếu vấn đề chỉ là tiền thì tôi sẽ nâng tiền lên"
"그럼 돈만 문제시라면 제가 돈을 올려드릴게요."
"vậy nếu vấn đề chỉ là tiền thì tôi sẽ nâng tiền lên" 많은 사람이 그렇게
나와요.
nhiều người sẽ nói như thế ạ 그리고 솔직함에 더해서 거절할 때도 따뜻하고
예의 바르게 해야 합니다.
ngoài thành thật ra thì khi từ chối cũng phải từ chối một cách ấm áp và lịch sự
그리고 솔직함에 더해서 거절할 때도 따뜻하고 예의 바르게 해야 합니다.
ngoài thành thật ra thì khi từ chối cũng phải từ chối một cách ấm áp và lịch sự
우리가 거절할 때 이 사람이랑 영영 안 보겠다는 게 아니에요.
không phải khi ta từ chối xong thì sau này không gặp người này nữa
우리가 거절할 때 이 사람이랑 영영 안 보겠다는 게 아니에요.
không phải khi ta từ chối xong thì sau này không gặp người này nữa 필요
이상으로 딱딱한 태도를 취하거나 냉정한 말로 거절하는 거는
việc từ chối bằng thái độ cứng nhắc hay câu nói lạnh lùng không cần thiết
필요 이상으로 딱딱한 태도를 취하거나 냉정한 말로 거절하는 거는
việc từ chối bằng thái độ cứng nhắc hay câu nói lạnh lùng không cần thiết 그
거절의 상황이 민망해서 더 자기 자신을 보호하기 위한
là do mình thấy xấu hổ, thấy ngại với tình huống từ chối đó và để bảo vệ bản
thân mình
그 거절의 상황이 민망해서 더 자기 자신을 보호하기 위한
là do mình thấy xấu hổ, thấy ngại với tình huống từ chối đó và để bảo vệ bản
thân mình 심리에서 그렇게 되거든요.
nên tâm lý mình mới như thế ạ 예의 바르지만 따뜻하게, 그리고 솔직하게
거절하면 됩니다.
ta chỉ cần từ chối lịch sự nhưng ấm áp và thành thật là được
예의 바르지만 따뜻하게, 그리고 솔직하게 거절하면 됩니다.
ta chỉ cần từ chối lịch sự nhưng ấm áp và thành thật là được 마지막입니다.
Why. 왜 거절을 해야 할까요?
cuối cùng là why, tại sao phải từ chối?
마지막입니다. Why. 왜 거절을 해야 할까요?
cuối cùng là why, tại sao phải từ chối? 이거를 늘 생각하지 않으면 길을
잃어버려요. 여러분
nếu không thường xuyên nghĩ về điều này, mọi người sẽ bị lạc lối, mất phương
hướng
이거를 늘 생각하지 않으면 길을 잃어버려요. 여러분
nếu không thường xuyên nghĩ về điều này, mọi người sẽ bị lạc lối, mất phương
hướng 거절은 일을 잘하기 위해서 하는 거예요.
từ chối là để làm việc tốt hơn 내가 감당할 수 있을 만큼의 일을 받아서
그것에 대해서는 최선을 다해서
đó là một lời hứa rằng mình chỉ nhận những việc mà bản thân có thể cáng đáng
được
내가 감당할 수 있을 만큼의 일을 받아서 그것에 대해서는 최선을 다해서
đó là một lời hứa rằng mình chỉ nhận những việc mà bản thân có thể cáng đáng
được
정성스럽게 하겠다는 약속이에요.
và sẽ cố gắng hết sức, hết lòng để làm việc đó 그러니까 상대방이
실망하더라도 그거는 어쩔 수 없다는 마음을 가져야 해요.
vì vậy ta phải luôn nghĩ rằng dù đối phương có thất vọng thì cũng không còn
cách nào khác cả
그러니까 상대방이 실망하더라도 그거는 어쩔 수 없다는 마음을 가져야
해요.
vì vậy ta phải luôn nghĩ rằng dù đối phương có thất vọng thì cũng không còn
cách nào khác cả 그건 그 사람이 해결해야 하는 문제예요.
đó là vấn đề mà người đó phải tự giải quyết
그건 그 사람이 해결해야 하는 문제예요.
đó là vấn đề mà người đó phải tự giải quyết 거절하면은 까칠한 사람이라는
평가를 들을 수 있겠죠.
nếu từ chối, ta có thể bị cho là một người thô lỗ
거절하면은 까칠한 사람이라는 평가를 들을 수 있겠죠.
nếu từ chối, ta có thể bị cho là một người thô lỗ 그렇죠? 근데 거절 안 하고
이를 받아서 했다가
đúng không ạ? nhưng không từ chối, đồng ý rồi làm
그렇죠? 근데 거절 안 하고 이를 받아서 했다가
đúng không ạ? nhưng không từ chối, đồng ý rồi làm 나중에 뭔가 잘못됐을 때
"저 사람 일을 못 하고 무책임한 사람이야."
sau này khi có việc gì đó sai sai, ta sẽ bị đánh giá là "người đó làm việc không
giỏi, vô trách nhiệm"
나중에 뭔가 잘못됐을 때 "저 사람 일을 못 하고 무책임한 사람이야."
sau này khi có việc gì đó sai sai, ta sẽ bị đánh giá là "người đó làm việc không
giỏi, vô trách nhiệm" 이런 평가를 듣는 것보다는 훨씬 낫습니다.
so với việc phải nghe những lời đánh giá đó việc bị đánh giá là người thô lỗ vẫn
đỡ hơn nhiều
이런 평가를 듣는 것보다는 훨씬 낫습니다.
so với việc phải nghe những lời đánh giá đó việc bị đánh giá là người thô lỗ vẫn
đỡ hơn nhiều 저는 보통 이메일로 거절의 뜻을 전하는 경우가 많은데요.
tôi có nhiều trường hợp phải gửi email từ chối
그럴 때 이제 승낙할 때보다 훨씬 빠르게 답장을 쓰고요.
những lúc như thế, tôi viết hồi âm trả lời rất nhanh, nhanh hơn cả khi chấp nhận
làm việc gì đó 훨씬 길게 공들여서 써요. 거절을 승낙보다 더 잘해야
한다고 생각해요.
và tôi dành nhiều công sức để viết và rất dài
tôi nghĩ rằng mình phải từ chối tốt, tốt hơn cả khi chấp nhận
훨씬 길게 공들여서 써요. 거절을 승낙보다 더 잘해야 한다고 생각해요.
và tôi dành nhiều công sức để viết và rất dài
tôi nghĩ rằng mình phải từ chối tốt, tốt hơn cả khi chấp nhận
훨씬 길게 공들여서 써요. 거절을 승낙보다 더 잘해야 한다고 생각해요.
và tôi dành nhiều công sức để viết và rất dài
tôi nghĩ rằng mình phải từ chối tốt, tốt hơn cả khi chấp nhận 그리고 그럴 때
자주 사용하는 단골 멘트가 있거든요?
và có một câu nói tôi hay sử dụng khi đó 이거 괜찮으니까 외워뒀다가
써보세요.
câu này rất hay nên mọi người hãy học thuộc để đó sau này dùng nhé
이거 괜찮으니까 외워뒀다가 써보세요.
câu này rất hay nên mọi người hãy học thuộc để đó sau này dùng nhé '여차여차
이러저러한 사유로 이번에는 제안을 수락하기가 어렵습니다.
'vì lí do này, lí do kia nên lần này tôi không thể chấp nhận đề nghị của bạn được
'여차여차 이러저러한 사유로 이번에는 제안을 수락하기가 어렵습니다.
'vì lí do này, lí do kia nên lần này tôi không thể chấp nhận đề nghị của bạn được
제가 본업에 충실해야 해서 그러니까 양해를 부탁드릴게요.
vì tôi phải tập trung vào công việc chính của mình nên mong bạn thông cảm
제가 본업에 충실해야 해서 그러니까 양해를 부탁드릴게요.
vì tôi phải tập trung vào công việc chính của mình nên mong bạn thông cảm
그리고 나중에 상황이 좋을 때 꼭 다시 같이 일했으면 좋겠습니다.'
và sau này khi tình huống tốt lên, tôi mong chúng ta sẽ lại được làm việc cùng
nhau'
그리고 나중에 상황이 좋을 때 꼭 다시 같이 일했으면 좋겠습니다.'
và sau này khi tình huống tốt lên, tôi mong chúng ta sẽ lại được làm việc cùng
nhau' 이렇게 보내면 대부분의 경우에 상대방도 굉장히 기분 좋게
받아들여 줘요.
nếu gửi như thế này, phần lớn tình huống là đối phương sẽ tiếp nhận điều đó một
cách vui vẻ
이렇게 보내면 대부분의 경우에 상대방도 굉장히 기분 좋게 받아들여
줘요.
nếu gửi như thế này, phần lớn tình huống là đối phương sẽ tiếp nhận điều đó một
cách vui vẻ
덕담을 나누면서 긍정적인 인상을 남기고
thực tế là có nhiều trường hợp tôi đã nói những điều tốt đẹp và để lại những ấn
tượng tích cực 나중에 진짜로 다른 일로 연결되는 경우도 실제로
많았어요.
rồi sau này tôi và người đó đã được kết hợp, hợp tác với nhau qua những việc
khác
나중에 진짜로 다른 일로 연결되는 경우도 실제로 많았어요.
rồi sau này tôi và người đó đã được kết hợp, hợp tác với nhau qua những việc
khác 제가 본업에 충실하겠다는데 "아니 본업 안 중요하니까 이거 먼저
해주세요."
khi ta bảo "sẽ tập trung vào công việc chính của mình" thì sẽ không ai nói là
제가 본업에 충실하겠다는데 "아니 본업 안 중요하니까 이거 먼저
해주세요."
khi ta bảo "sẽ tập trung vào công việc chính của mình" thì sẽ không ai nói là
그런 사람은 없겠죠.
'công việc chính của bạn không quan trọng đâu, hãy làm cái này trước giùm tôi'
đâu ạ 본업을 잘한다는 거는 24 시간 그것만 하고 있다는 건 아니에요.
làm tốt công việc chính của mình không phải là trong 24 giờ mình chỉ làm một
công việc đó
본업을 잘한다는 거는 24 시간 그것만 하고 있다는 건 아니에요.
làm tốt công việc chính của mình không phải là trong 24 giờ mình chỉ làm một
công việc đó 그 본업을 잘하게 하기 위해서 내가 휴식하는 시간,
mà để làm tốt công việc chính đó, nó bao gồm luôn cả
그 본업을 잘하게 하기 위해서 내가 휴식하는 시간,
mà để làm tốt công việc chính đó, nó bao gồm luôn cả 준비하는 시간까지
포함하는 겁니다. 그러니까 거절해놓고 쉬어도 괜찮아요.
thời gian nghỉ ngơi cho đến thời gian chuẩn bị
vì vậy ta từ chối rồi và ta nghỉ ngơi cũng không sao cả
준비하는 시간까지 포함하는 겁니다. 그러니까 거절해놓고 쉬어도
괜찮아요.
thời gian nghỉ ngơi cho đến thời gian chuẩn bị
vì vậy ta từ chối rồi và ta nghỉ ngơi cũng không sao cả
양심의 가책을 느낄 필요가 전혀 없어요.
hoàn toàn không cần cảm thấy lương tâm bị dằn vặt 그리고 그렇게 쉬고 있을
때 무슨 일이 벌어지냐면
và khi nghỉ ngơi như thế thì có chuyện gì sẽ xảy ra ạ?
그리고 그렇게 쉬고 있을 때 무슨 일이 벌어지냐면
và khi nghỉ ngơi như thế thì có chuyện gì sẽ xảy ra ạ? 내가 진짜로 더 잘하고
싶은 일이 찾아와요.
những việc ta thực sự muốn làm tốt hơn sẽ tìm đến
그런 기회가 왔을 때 어중간한 잔잔 바리 일들 하느라
khi cơ hội đó đến, mà ta bận làm những việc đâu đâu 너무 바쁘면 그 기회를
못 잡아요.
thì ta không thể nắm bắt cơ hội đó được
너무 바쁘면 그 기회를 못 잡아요.
thì ta không thể nắm bắt cơ hội đó được 진짜로 내 시간과 노력을 발휘하고
싶은 건 그건데 놓치는 거예요.
ta sẽ bỏ lỡ công việc mà mình thật sự muốn làm để phát huy thời gian và năng
lực của mình
진짜로 내 시간과 노력을 발휘하고 싶은 건 그건데 놓치는 거예요.
ta sẽ bỏ lỡ công việc mà mình thật sự muốn làm để phát huy thời gian và năng
lực của mình 그때 정확하게 붙잡아서 선택하고 집중하기 위해서는
거절해야 합니다.
để ta có thể nắm bắt được chính xác, lựa chọn và tập trung vào công việc đó, cơ
hội đó thì ta phải từ chối
그때 정확하게 붙잡아서 선택하고 집중하기 위해서는 거절해야 합니다.
để ta có thể nắm bắt được chính xác, lựa chọn và tập trung vào công việc đó, cơ
hội đó thì ta phải từ chối 여러분 자신 있게 말해보세요. "그거
못하겠습니다."
mọi người hãy nói một cách tự tin "tôi không thể làm việc đó"
여러분 자신 있게 말해보세요. "그거 못하겠습니다."
mọi người hãy nói một cách tự tin "tôi không thể làm việc đó"
여러분 자신 있게 말해보세요. "그거 못하겠습니다."
mọi người hãy nói một cách tự tin "tôi không thể làm việc đó" 웃으면서
말해보세요. "안 되겠습니다."
hãy vừa cười vừa nói rằng "chắc không được rồi ạ"
네. 이상하게 자유로워지지 않나요?
vâng, mọi người không thấy là mình sẽ tự do hơn một cách kỳ lạ sao? 그쵸.
그리고 내가 뭘 못하는지 왜 안 되겠다고 했는지 잘 생각해 보세요.
vâng, mọi người phải suy nghĩ kỹ xem tại sao mình không thể làm, tại sao bảo là
không được
그쵸. 그리고 내가 뭘 못하는지 왜 안 되겠다고 했는지 잘 생각해 보세요.
vâng, mọi người phải suy nghĩ kỹ xem tại sao mình không thể làm, tại sao bảo là
không được
거기에서부터 더 잘하고 싶은 일. 정말 집중하고 싶은 일.
từ đó, những việc mình muốn làm tốt hơn, những việc mình muốn tập trung hơn
훨씬 더 우선순위에 두는 일들이 떠오를 거예요.
những việc mình muốn ưu tiên cho nó hơn sẽ xuất hiện ạ
우리가 전기요금, 가스 요금, 수도 요금, 이런 거 아끼잖아요. 그쵸?
chúng ta thường tiết kiệm những thứ như tiền điện, tiền gas, tiền nước đúng
không ạ?
그런 것들보다 나 자신의 시간과 노력이 훨씬 값지고 소중합니다.
so với những cái này thì thời gian và nỗ lực của bản thân càng có giá trị hơn và
quý giá hơn nhiều
스스로를 아끼세요. 그리고 정말 잘하고 싶은 데다가 사용하세요.
hãy quý trọng bản thân mình và sử dụng vào những việc mình thật sự muốn làm
tốt
바로 거기서 우리가 일을 잘하는 것이 출발하는 겁니다.
đó chính là xuất phát điểm để chúng ta làm tốt công việc
여러분의 소중한 천막을 낙타로부터 지키시기를 바랍니다.
tôi mong mọi người hãy bảo vệ cái lều quý giá của mọi người khỏi con lạc đà kia

감사합니다.
xin cảm ơn
Bài 3
Cách Thức Sống Đi Ngược Lại Số Mệnh
https://www.youtube.com/watch?v=NrZetAz3C54

Translation
여기 악플 달아보신 분 계신가요?
ở đây có ai đã từng đăng bình luận ác ý không ạ? 저 같은 경우에는 저는 약간
악플러 비슷한 삶을 살짝 살았어요
tôi đã từng sống cuộc đời hơi giống với cuộc đời của người bình luận ác ý
저 같은 경우에는 저는 약간 악플러 비슷한 삶을 살짝 살았어요
tôi đã từng sống cuộc đời hơi giống với cuộc đời của người bình luận ác ý
이런 시절에 그런 행동을 했었는데
khi ở thời điểm này, tôi đã có những hành động như thế 근데 이 사진 좀 끌 수
없나?
hình này không thể tắt đi được sao ạ?
근데 이 사진 좀 끌 수 없나?
hình này không thể tắt đi được sao ạ? 지금 근데 상황이 좀 많이 바뀌었어요
giờ tình huống đã thay đổi nhiều rồi ạ
그래서 지금은 이제 그래도
giờ nếu mọi người đi đến nhà sách Kyobo 교보문고 가시면 종합 베스트셀러
1 등에 있습니다
sẽ thấy tôi có một quyển sách Best seller tổng hợp bán chạy nhất
교보문고 가시면 종합 베스트셀러 1 등에 있습니다
sẽ thấy tôi có một quyển sách Best seller tổng hợp bán chạy nhất 그리고 삼십
대 초반에 경제적 자유를 얻어서
và khi ở những năm đầu độ tuổi 30, tôi đã được tự do về kinh tế 이제 그
컨셉으로 유튜브도 잠깐 했었고
tôi đã từng làm Youtube trong một thời gian ngắn với concept, nội dung đó ạ
이제 그 컨셉으로 유튜브도 잠깐 했었고
tôi đã từng làm Youtube trong một thời gian ngắn với concept, nội dung đó ạ
지금은 이제 100 명이 넘는 직원분들과 함께
bây giờ, tôi đang làm những công việc vô cùng thú vị
지금은 이제 100 명이 넘는 직원분들과 함께
bây giờ, tôi đang làm những công việc vô cùng thú vị 재미난 일들을 벌이고
있습니다
cùng với hơn 100 nhân viên 그래서 오늘은 약간 악플을 달고
vì vậy, hôm nay tôi muốn chia sẻ với mọi người một cách
그래서 오늘은 약간 악플을 달고
vì vậy, hôm nay tôi muốn chia sẻ với mọi người một cách 그렇게 찐따
오타쿠로 살던 사람이
để một người đã từng có thời gian ngắn đăng bình luận ác ý
성장을 한 방법, 이야기를 한 번 해보려고 합니다
từng sống như một mọt sách Otaku có thể trưởng thành hơn
성장을 한 방법, 이야기를 한 번 해보려고 합니다
từng sống như một mọt sách Otaku có thể trưởng thành hơn 저는 어린 시절에
3 가지의 큰 벽에 가로막혀 있었어요
khi còn nhỏ, đã có 3 bức tường lớn ngăn cản tôi
저는 어린 시절에 3 가지의 큰 벽에 가로막혀 있었어요
khi còn nhỏ, đã có 3 bức tường lớn ngăn cản tôi 반에서 제일 못생겼다는 평을
많이 받았었고
trong lớp, tôi bị cho là đứa xấu xí nhất
그리고 이제 짝 선정을 하잖아요
đến lúc khi phải chọn bạn để thành đôi bạn cùng học 그때마다 항상 (짝이 된
친구가) 울어요
mỗi lần như thế đứa bạn được chọn làm đôi bạn với tôi luôn luôn khóc
그때마다 항상 (짝이 된 친구가) 울어요
mỗi lần như thế đứa bạn được chọn làm đôi bạn với tôi luôn luôn khóc 그래서
짝 선정 시간이 가장 최악의 경험이었고
nên với tôi, thời gian chọn bạn để thành đôi bạn cùng học luôn là thời gian tồi tệ
nhất
그래서 짝 선정 시간이 가장 최악의 경험이었고
nên với tôi, thời gian chọn bạn để thành đôi bạn cùng học luôn là thời gian tồi tệ
nhất
그리고 공부 같은 경우에도 38 명 중에서
trong việc học cũng vậy, trong lớp có 38 người 35 등을 벗어날 수가
없더라고요
thì tôi không thể thoát ra khỏi hạng 35
그래서 진짜 열심히 했어요
tôi đã thực sự học rất chăm chỉ ạ 그랬는데 제일 잘 본 과목이 있을 거
아니에요
(trong các môn thi) sẽ có môn mình thi điểm tốt nhất đúng không ạ
그랬는데 제일 잘 본 과목이 있을 거 아니에요
(trong các môn thi) sẽ có môn mình thi điểm tốt nhất đúng không ạ 거기서 옆에
짝꿍이 저를 놀리는 거예요
đứa bạn cùng học ngồi bên cạnh đã chọc tôi
거기서 옆에 짝꿍이 저를 놀리는 거예요
đứa bạn cùng học ngồi bên cạnh đã chọc tôi 자기가 10 등을 했는데 자기가
제일 못한 과목이랑
bạn ấy được hạng 10 và điểm của môn tôi giỏi nhất
제가 제일 잘 본 과목보다 (제가) 못한 거예요
cũng không bằng điểm của môn tệ nhất của bạn ấy
저는 그때 그런 생각을 했어요
khi đó tôi đã nghĩ rằng '와, 세상이 좀 정해져있나?'
'chẳng lẽ thế giới này mọi thứ đều được định sẵn sao?'
'와, 세상이 좀 정해져있나?'
'chẳng lẽ thế giới này mọi thứ đều được định sẵn sao?' '이렇게 했는데 어떻게
제일 잘 본 점수가'
mình đã chăm chỉ đến thế mà sao điểm của môn mình thi tốt nhất
'10 등 하는 애 제일 못한 것보다 못하지?'
lại không hơn điểm thấp nhất của một đứa hạng 10' 라고 이제 생각을 했어요
tôi đã có suy nghĩ như thế ạ
그래서 저는 현실도피로 게임과 애니메이션만 보면서 살고 있었어요
vì vậy để trốn khỏi hiện thực này, tôi đã chỉ chơi game và đọc truyện tranh
Animation
그래서 저는 현실도피로 게임과 애니메이션만 보면서 살고 있었어요
vì vậy để trốn khỏi hiện thực này, tôi đã chỉ chơi game và đọc truyện tranh
Animation 그러다가 스무 살이 됐어요
thế rồi tôi được 20 tuổi
그러다가 스무 살이 됐어요
thế rồi tôi được 20 tuổi 스무 살이 됐는데 정말 아무짝에도 쓸모가 없었어요
20 tuổi nhưng tôi thấy mình chẳng có ích gì với ai cả
스무 살이 됐는데 정말 아무짝에도 쓸모가 없었어요
20 tuổi nhưng tôi thấy mình chẳng có ích gì với ai cả
공부도 못했고 히키코모리로 이렇게 있고 하다 보니까
học cũng dở mà còn là một Hikikomori cứ giam mình ở nhà không giao tiếp với
ai 어머니께서 쓰레기처럼 살지를 말고 알바를 좀 지원을 해보래요
mẹ bảo tôi đừng sống như một đứa rác rưởi như thế mà hãy thử xin làm thêm
어머니께서 쓰레기처럼 살지를 말고 알바를 좀 지원을 해보래요
mẹ bảo tôi đừng sống như một đứa rác rưởi như thế mà hãy thử xin làm thêm
그런데 저는 못했던 게
nhưng lí do tôi không thể xin được
'나를 누가 뽑을까?' 약간 생각을 했어요
vì tôi nghĩ là "ai mà tuyển mình chứ?" 너무 불쌍한 얘기만 하고 있는데
dường như nãy giờ tôi toàn kể những chuyện đáng thương không thì phải
너무 불쌍한 얘기만 하고 있는데
dường như nãy giờ tôi toàn kể những chuyện đáng thương không thì phải 그래서
어머니께서 이제 영화관에 지원을 하라고 해서 넣었는데
mẹ bảo tôi hãy xin vào rạp chiếu phim đi nên tôi đã nộp đơn xin
그래서 어머니께서 이제 영화관에 지원을 하라고 해서 넣었는데
mẹ bảo tôi hãy xin vào rạp chiếu phim đi nên tôi đã nộp đơn xin 당연히 탈락을
했죠
nhưng dĩ nhiên là tôi đã bị loại ạ 그때 어머니가 약간 극성이세요
lúc đó mẹ tôi hơi quá cuồng nhiệt
그래서 영화관에 전화를 한 거예요
nên đã gọi điện đến rạp chiếu phim và bảo "우리 아들 잘생겼는데..."
"con trai tôi rất đẹp trai ..."
"우리 아들 잘생기고 잘할 건데 왜 그러냐"
"con trai tôi vừa đẹp trai vừa giỏi nữa, tại sao lại không tuyển nó" 이게 좀
잘나가는 영화관이었으면 아마 안 됐을 텐데
nếu đó là một rạp chiếu phim rất nổi tiếng thì có thể tôi không được nhận
이게 좀 잘나가는 영화관이었으면 아마 안 됐을 텐데
nếu đó là một rạp chiếu phim rất nổi tiếng thì có thể tôi không được nhận
거기가 약간 안산의 작은 도시에 좀 안 되는 영화관이었어서
nhưng đó lại là một rạp chiếu phim không nổi tiếng ở một thành phố nhỏ của
Ansan
거기가 약간 안산의 작은 도시에 좀 안 되는 영화관이었어서
nhưng đó lại là một rạp chiếu phim không nổi tiếng ở một thành phố nhỏ của
Ansan 평일 오전은 비어있더라고요
ngày thường vào buổi sáng thì không có khách
그래서 했는데, 이제 들어갔어요
tôi đã được nhận
bấy giờ tôi bước vào rạp
그런데 진짜 다 무시를 하는 거예요
nhưng tất cả mọi người đều coi thường tôi 지금 생각해도 객관적으로
giờ suy nghĩ một cách khách quan
지금 생각해도 객관적으로
giờ suy nghĩ một cách khách quan
그런데 그럴 수 밖에 없었다고 생각해요
thì thấy rằng lúc đó không còn cách nào khác cả 이 영화관 알바는
여자분들이랑 대화를 하는 구조예요
ở rạp chiếu phim này thì người làm thêm phải trò chuyện với những bạn nữ, khán
giả nữ
이 영화관 알바는 여자분들이랑 대화를 하는 구조예요
ở rạp chiếu phim này thì người làm thêm phải trò chuyện với những bạn nữ, khán
giả nữ 표를 끊고 앞에 멍을 때리면서 대화를 해요
tôi lấy vé cho họ và nói chuyện với họ nhưng mặt tôi rất đơ
그런데 여기서 저는 그분들이랑 말을 못 하겠는 거예요
tôi không thể bắt chuyện với các bạn nữ đó 그리고 이제 회식을 가는데 제가
약간 못 끼더라고요
đi liên hoan thì tôi cũng không thể hoà nhập được với mọi người
그리고 이제 회식을 가는데 제가 약간 못 끼더라고요
đi liên hoan thì tôi cũng không thể hoà nhập được với mọi người 그래서 '아
이렇게 살면 안 되겠다'
tôi nghĩ "sống như thế này là không được"
'이제부터라도 게임이 아니라 가상세계가 아니라'
"từ giờ mình phải đi ra ngoài hiện thực
'현실로 나와야겠다'
chứ không phải sống trong game, trong thế giới ảo được" 라고 생각을 했고
되게 우연찮게 이제 화술
tôi đã nghĩ thế và rất tình cờ 사람들이랑 대화를 해보고 싶으니까
vì muốn nói chuyện với mọi người
사람들이랑 대화를 해보고 싶으니까
vì muốn nói chuyện với mọi người 화술에 대한 책을 읽었어요
và tình cờ tôi đã đọc được quyển sách về kỹ năng nói chuyện
거기서부터 개인적으로 기적이 일어났다고 생각을 하는데
cá nhân tôi nghĩ rằng kỳ tích đã xuất hiện từ đó
제가 원래 게임을 좀 잘했거든요
tôi vốn dĩ chơi game rất giỏi ạ 게임을 잘한 게, 다른 사람들은 게임을 할 때
저는 공략집을 봤어요
lí do tôi chơi game giỏi là vì khi người ta chơi game, tôi đã thấy được sách chiến
lược
게임을 잘한 게, 다른 사람들은 게임을 할 때 저는 공략집을 봤어요
lí do tôi chơi game giỏi là vì khi người ta chơi game, tôi đã thấy được sách chiến
lược 그러면 잘하더라고요 그래서
vì vậy tôi chơi game rất giỏi
책을 읽고 말이 잘 되는 걸 보면서
tôi đọc sách và thấy rằng mình đã nói giỏi 그때 희망을 처음으로 느낀 것
같아요
dường như khi đó, lần đầu tiên tôi đã cảm thấy được hi vọng
'아, 인생이라는 것도 게임처럼 공략집이 사실 있었구나'
'à thì ra cuộc đời cũng giống như game, cũng có sách chiến lực'
'아, 인생이라는 것도 게임처럼 공략집이 사실 있었구나'
'à thì ra cuộc đời cũng giống như game, cũng có sách chiến lực' '그런데 그게
교과서처럼 어려운 책을 보는 게 아니라'
'nhưng những quyển sách đó không khó hiểu như sách giáo khoa'
'말을 잘하고 싶으면 화술을 읽고'
'nếu muốn nói giỏi thì đọc sách về kỹ năng nói' '외모를 바꾸고 싶으면 그거에
대한 공략집이 있고'
'nếu muốn thay đổi ngoại hình cũng có những quyển sách chiến lược về thay đổi
ngoại hình'
'외모를 바꾸고 싶으면 그거에 대한 공략집이 있고'
'nếu muốn thay đổi ngoại hình cũng có những quyển sách chiến lược về thay đổi
ngoại hình' '돈을 벌고 싶으면 그런 공략집이 있구나' 라고 저는 생각을
했어요
'à thì ra nếu muốn kiếm tiền thì cũng có sách chiến lược kiếm tiền', tôi đã nghĩ
như thế
'돈을 벌고 싶으면 그런 공략집이 있구나' 라고 저는 생각을 했어요
'à thì ra nếu muốn kiếm tiền thì cũng có sách chiến lược kiếm tiền', tôi đã nghĩ
như thế
그러면서 여기서부터 모든 게 바뀌기 시작합니다
từ đây, mọi thứ đã bắt đầu thay đổi ạ 그래서 제가 늦은 나이에 공부를 해서
전북대 철학과, 23 살에 들어갔어요
tôi vào học khoa Triết trường đại học Jeonbuk khi 23 tuổi, độ tuổi đã lớn rồi
그래서 제가 늦은 나이에 공부를 해서 전북대 철학과, 23 살에 들어갔어요
tôi vào học khoa Triết trường đại học Jeonbuk khi 23 tuổi, độ tuổi đã lớn rồi
그래서 제가 늦은 나이에 공부를 해서 전북대 철학과, 23 살에 들어갔어요
tôi vào học khoa Triết trường đại học Jeonbuk khi 23 tuổi, độ tuổi đã lớn rồi
그때 200 권 정도를 2 개월 동안 자기계발서를 엄청 봤어요
khi ấy, trong 2 tháng tôi đã đọc rất nhiều sách phát triển bản thân, khoảng 200
quyển
지금 수준에서는 낮지만
theo chuẩn bây giờ thì (số lượng đó) hơn thấp 그걸 보면서 공통점이 있다는
걸 깨달았어요
nhưng khi đọc những quyển sách đó, tôi nhận ra là có một điểm chung
이분들의 다 달라요, 성공방정식이
phương trình, phương pháp thành công của tất cả những người này dù khác nhau
그렇지만 공통점이 딱 있었는데
nhưng họ có đúng một điểm chung
그렇지만 공통점이 딱 있었는데
nhưng họ có đúng một điểm chung 그게 바로 책 읽기와 글쓰기였어요
đó chính là họ đều đọc sách và viết lách, viết bài ạ
그게 바로 책 읽기와 글쓰기였어요
đó chính là họ đều đọc sách và viết lách, viết bài ạ 그다음부터 저는 하루에 2
시간씩 책 읽기와 글쓰기만 매일 했어요
từ sau đó, mỗi ngày tôi đều đọc sách và viết bài trong 2 tiếng
그다음부터 저는 하루에 2 시간씩 책 읽기와 글쓰기만 매일 했어요
từ sau đó, mỗi ngày tôi đều đọc sách và viết bài trong 2 tiếng 나머지는 놀거나
나머지는 자유시간을 가졌어요
thời gian còn lại, tôi chơi hoặc dành thời gian tự do cho mình
나머지는 놀거나 나머지는 자유시간을 가졌어요
thời gian còn lại, tôi chơi hoặc dành thời gian tự do cho mình 그런데 뭔가 그런
확신이 있었던 것 같아요
tôi có một cái gì đó rất chắc chắn
모든 성공한 사람들이 다 책 읽기, 글쓰기, 많이 생각하기
mọi người bảo rằng tất cả những người thành công đều đọc sách, viết lách, suy
nghĩ nhiều
모든 성공한 사람들이 다 책 읽기, 글쓰기, 많이 생각하기
mọi người bảo rằng tất cả những người thành công đều đọc sách, viết lách, suy
nghĩ nhiều 다독, 다작, 다상량을 하면은 된다고 하는데
chỉ cần làm những điều này là được 저도 그냥 그거밖에 믿을 게
안되더라고요
và tôi chỉ tin vào những điều đó thôi
저도 그냥 그거밖에 믿을 게 안되더라고요
và tôi chỉ tin vào những điều đó thôi 그래서 선배들이나 친구들이
các đàn anh, bạn bè tôi "야 너 토익 공부도 안 하고 취업 공부도 안 하고"
luôn luôn doạ tôi, họ bảo rằng
"야 너 토익 공부도 안 하고 취업 공부도 안 하고"
luôn luôn doạ tôi, họ bảo rằng "철학과 나와서 뭐할래?"
"cậu không học Toiec, cũng không học để xin việc
"철학과 나와서 뭐할래?"
"cậu không học Toiec, cũng không học để xin việc 라고 항상 압박을 했어요
tốt nghiệp khoa Triết ra rồi làm gì?" 그렇지만 저는 글쓰기와 책 읽기를 매일
반복을 했습니다
nhưng tôi mỗi ngày đều viết lách và đọc sách, viết và đọc
그렇지만 저는 글쓰기와 책 읽기를 매일 반복을 했습니다
nhưng tôi mỗi ngày đều viết lách và đọc sách, viết và đọc
그러면서 많은 변화가 일어나기 시작했죠
cứ thế rồi bắt đầu có nhiều thay đổi xảy ra với tôi 제가 24 살 겨울에 "Social
Network"라는 영화를 봤어요
vào mùa đông năm tôi 24 tuổi, tôi đã xem bộ phim tên là "Social Network"
제가 24 살 겨울에 "Social Network"라는 영화를 봤어요
vào mùa đông năm tôi 24 tuổi, tôi đã xem bộ phim tên là "Social Network"
페이스북 창업자의 일대기를 다룬 건데
đây là bộ phim làm về cuộc đời của nhà sáng lập Facebook 영화를 보면서 '
인터넷으로 사업이란 걸 할 수 있구나'
xem bộ phim, tôi đã nghĩ rằng "thì ra chúng ta cũng có thể kinh doanh trên
Internet"
영화를 보면서 '인터넷으로 사업이란 걸 할 수 있구나'
xem bộ phim, tôi đã nghĩ rằng "thì ra chúng ta cũng có thể kinh doanh trên
Internet" '뭔가 1 억, 2 억, 10 억이 있어야만 되는 게 아니구나' 해서
"thì ra không cần phải có 100, 200 triệu hay 1 tỷ"
'뭔가 1 억, 2 억, 10 억이 있어야만 되는 게 아니구나' 해서
"thì ra không cần phải có 100, 200 triệu hay 1 tỷ" 제가 이별상담이라는
사업을 만들었고
tôi đã tạo ra một công ty gọi là tư vấn chia tay
그거를 하기 위해 마케팅 책 20 권, 사업 관련된 책 20 권
để làm được điều đó, tôi đã đọc khoảng 20 quyển về Marketing, 20 quyển liên
quan đến kinh doanh
상담, 심리 이거를 그전에 버릇대로 다 읽고 적용을 하니까
và cả những quyển về tư vấn, tâm lý đã đọc trước đó rồi áp dụng vào việc kinh
doanh 25 살부터 엄청 잘 풀렸어요
từ năm 25 tuổi, mọi thứ đều rất tốt đẹp
25 살부터 엄청 잘 풀렸어요
từ năm 25 tuổi, mọi thứ đều rất tốt đẹp 그때 한 월 3000 만 원씩 벌기
시작했어요
mỗi tháng tôi bắt đầu kiếm được 30 triệu won
그전까지는 되게 어려웠었죠
trước thời điểm đó, tôi đã vô cùng khó khăn ạ 그래서 그 이후로도 되게
우여곡절은 많았어요
sau đó cũng đã có nhiều thăng trầm đến với tôi
그래서 그 이후로도 되게 우여곡절은 많았어요
sau đó cũng đã có nhiều thăng trầm đến với tôi 그로부터 11 년이 지나갔는데
이제 시행착오도 많았지만
đến giờ đã được 11 năm, dù cũng đã có rất nhiều thử thách và thất bại
결국에는 방금 말했던 글쓰기랑 책 읽기 두 가지만 되니까
nhưng rốt cuộc vì làm được cả 2 điều vừa nói là đọc sách và viết lách
결국에는 방금 말했던 글쓰기랑 책 읽기 두 가지만 되니까
nhưng rốt cuộc vì làm được cả 2 điều vừa nói là đọc sách và viết lách 기본
근력이 갖춰진 거죠
nên tôi có được sức mạnh, thể lực cơ bản
기본 근력이 갖춰지면 모든 운동을 잘할 수밖에 없다고 저는
생각하거든요
tôi nghĩ nếu có được sức mạnh, thể lực cơ bản thì ta có thể giỏi tất cả các môn
thể thao
기본 근력이 갖춰지면 모든 운동을 잘할 수밖에 없다고 저는
생각하거든요
tôi nghĩ nếu có được sức mạnh, thể lực cơ bản thì ta có thể giỏi tất cả các môn
thể thao 그래서 제가 이겨냈던 방법들 중에 키워드 오늘 하나를 이야기를
해볼까 해요
nên hôm nay tôi dự định chia sẻ cho mọi người một từ khoá trong những phương
pháp để tôi có thể chiến thắng, vượt qua
그래서 제가 이겨냈던 방법들 중에 키워드 오늘 하나를 이야기를 해볼까
해요
nên hôm nay tôi dự định chia sẻ cho mọi người một từ khoá trong những phương
pháp để tôi có thể chiến thắng, vượt qua 그건 바로 열등감 풍선을
터뜨리자라는 주제입니다
đó chính là chủ đề "chúng ta hãy cùng nhau đập vỡ quả bóng tự ti, mặc cảm"
세바시를 보는 분들이나 성장하려고 하고 욕심이 있는 사람들은
những người xem Sebasi hay những người đang có mong muốn trưởng thành,
thành công
누구나 상대방과 비교하면서 내가 성장을 해나가려는 기본적인 심리가
있어요
tất cả đều có một tâm lý cơ bản đó là so sánh với người khác để bản thân mình
phát triển
누구나 상대방과 비교하면서 내가 성장을 해나가려는 기본적인 심리가
있어요
tất cả đều có một tâm lý cơ bản đó là so sánh với người khác để bản thân mình
phát triển 그런데 그게 저는 나쁘다고 생각하지 않습니다
tôi không nghĩ đó là một điều xấu
그런데 그게 저는 나쁘다고 생각하지 않습니다
tôi không nghĩ đó là một điều xấu 이 열등감의 풍선이 이렇게 커질 때
이거를 해소를 해야 해요
khi quả bóng tự ti này càng lớn thì ta cần phải giải quyết nó
이 열등감의 풍선이 이렇게 커질 때 이거를 해소를 해야 해요
khi quả bóng tự ti này càng lớn thì ta cần phải giải quyết nó 건전하게 해소하는
방법이 좋은 대학을 간다든가
phương pháp lành mạnh để giải quyết vấn đề này có nhiều cách, như là vào
trường đại học tốt
돈을 번다든가, 운동으로써 성취를 이뤄나간다든가
hoặc kiếm tiền, hoặc đạt được thành công bằng việc chơi thể thao
이렇게 해야 되는데 보통은 그게 막히는 경우들이 있어요
ta phải làm như thế nhưng bình thường có nhiều trường hợp ta bị ngăn lại chẳng
thể làm được 그래서 악플을 다는 심리에 대해서 아까 초반에 잠깐
이야기를 했는데
vì vậy lúc nãy ở đoạn đầu tôi có nói một chút về tâm lý của việc đăng những bình
luận ác ý
그래서 악플을 다는 심리에 대해서 아까 초반에 잠깐 이야기를 했는데
vì vậy lúc nãy ở đoạn đầu tôi có nói một chút về tâm lý của việc đăng những bình
luận ác ý 그게 해소할 방법이 없는 거예요
do ta không có cách nào để giải quyết
그게 해소할 방법이 없는 거예요
do ta không có cách nào để giải quyết 다 가로막혀 있는 거죠
tất cả đều đã bị ngăn lại, bị chặn lại 예를 들어볼게요
tôi xin lấy ví dụ
공유가 악플을 달까요?
diễn viên Gong Yoo có đăng bình luận ác ý không ạ 왜 안 다냐면은, 일단 집
밖을 나가는 순간 모두 다 이기거든요. 외모로
tại sao lại không đăng ạ? trước tiên là vì ngay khi anh ấy bước ra ngoài, với
ngoại hình của mình, anh ấy đã thắng tất cả mọi thứ
왜 안 다냐면은, 일단 집 밖을 나가는 순간 모두 다 이기거든요. 외모로
tại sao lại không đăng ạ? trước tiên là vì ngay khi anh ấy bước ra ngoài, với
ngoại hình của mình, anh ấy đã thắng tất cả mọi thứ 그래서 이제 악플을 다는
사람들의 심리는
vì vậy tâm lý của những người đăng bình luận ác ý
그래서 이제 악플을 다는 사람들의 심리는
vì vậy tâm lý của những người đăng bình luận ác ý 기본적으로 배설할 수
있는 방법 자체가 없는 거죠
về cơ bản là họ không có cách để có thể bài tiết ra ngoài
그런데 악플뿐만 아니라 일반적인 사람들도 결국 인생에서 뭔가
올라가고 싶은데
không chỉ những bình luận ác ý không mà tôi nghĩ là những người bình thường
họ muốn vượt qua một cái gì đó trong cuộc sống
그런데 악플뿐만 아니라 일반적인 사람들도 결국 인생에서 뭔가
올라가고 싶은데
không chỉ những bình luận ác ý không mà tôi nghĩ là những người bình thường
họ muốn vượt qua một cái gì đó trong cuộc sống 이게 가로막혀있는 경우들이
되게 많을 거라고 생각을 해요
nhưng có nhiều trường hợp họ bị ngăn lại
이게 가로막혀있는 경우들이 되게 많을 거라고 생각을 해요
nhưng có nhiều trường hợp họ bị ngăn lại 그러면 이제 발전을 잘 하는 방법에
대해서 이야기를 해볼게요
bây giờ tôi sẽ nói cho mọi người nghe cách để có thể phát triển tốt
그러면 이제 발전을 잘 하는 방법에 대해서 이야기를 해볼게요
bây giờ tôi sẽ nói cho mọi người nghe cách để có thể phát triển tốt 전 딱 두
가지가 필요하다고 생각을 하는데
tôi nghĩ là cần đúng 2 điều
전 딱 두 가지가 필요하다고 생각을 하는데
tôi nghĩ là cần đúng 2 điều 첫 번째는 자의식 해체입니다
thứ nhất là giản tán, thoát khỏi sự tự ý thức
지능 발달은 아까 말했듯이 이 부분에 대해서 자세히 이야기할 수는
없지만
phát triển trí tuệ như tôi đã nói lúc nãy là ta không thể nói một cách chi tiết về
phần này 인간의 뇌를 발달시키고 똑똑해지는 방법은
nhưng cách để làm phát triển trí não con người, làm con người trở nên thông
minh hơn
인간의 뇌를 발달시키고 똑똑해지는 방법은
nhưng cách để làm phát triển trí não con người, làm con người trở nên thông
minh hơn 글쓰기와 책 읽기밖에 저는 없다고 생각을 해요
tôi nghĩ không có cách nào ngoài viết lách và đọc sách
글쓰기와 책 읽기밖에 저는 없다고 생각을 해요
tôi nghĩ không có cách nào ngoài viết lách và đọc sách 정말 많은 연구를
했거든요 저는 바닥에서 올라갔어야만 했기 때문에
thật sự tôi đã nghiên cứu rất nhiều
do tôi phải đi lên, vươn lên từ dưới đáy
정말 많은 연구를 했거든요 저는 바닥에서 올라갔어야만 했기 때문에
thật sự tôi đã nghiên cứu rất nhiều
do tôi phải đi lên, vươn lên từ dưới đáy 책 읽기와 글쓰기를 할 때에
khi tôi đọc sách và viết lách
책 읽기와 글쓰기를 할 때에
khi tôi đọc sách và viết lách 해보신 분들은 아시겠지만 정말 많은 생각들이
들고
nếu người nào đã từng làm việc này rồi chắc sẽ biết, (khi làm việc này) chúng ta
sẽ có rất nhiều suy nghĩ
해보신 분들은 아시겠지만 정말 많은 생각들이 들고
nếu người nào đã từng làm việc này rồi chắc sẽ biết, (khi làm việc này) chúng ta
sẽ có rất nhiều suy nghĩ 평소 자신이 경험했던 것들의 지식과 결합이
되면서
nó được liên kết với những kiến thức mà chúng ta đã trải nghiệm, đã biết trước
đó
평소 자신이 경험했던 것들의 지식과 결합이 되면서
nó được liên kết với những kiến thức mà chúng ta đã trải nghiệm, đã biết trước
đó 좋은 아이디어가 나오고 뇌가 확장을 하게 돼요
và những ý tưởng hay sẽ xuất hiện, não chúng ta sẽ được mở rộng hơn
좋은 아이디어가 나오고 뇌가 확장을 하게 돼요
và những ý tưởng hay sẽ xuất hiện, não chúng ta sẽ được mở rộng hơn 그래서
저는 책 읽기와 글쓰기, 22 전략
vì vậy chiến lược của tôi là 22, mỗi ngày làm 2 việc đọc sách và viết lách trong 2
tiếng 하루에 2 시간이 아니더라도 만약 직장인이라면 하루에 10 분, 30
분이라도
nếu là những người đang đi làm thì dù không phải 2 tiếng cũng được
하루에 2 시간이 아니더라도 만약 직장인이라면 하루에 10 분, 30
분이라도
nếu là những người đang đi làm thì dù không phải 2 tiếng cũng được 저는 하는
것을 추천을 드립니다
tôi muốn đề xuất mọi người một ngày dù làm 10 phút, 30 phút cũng được nữa ạ
저는 하는 것을 추천을 드립니다
tôi muốn đề xuất mọi người một ngày dù làm 10 phút, 30 phút cũng được nữa ạ
인간의 심리는 본인이 세상의 주인공이라는 기본적인 마인드가 있어요
tâm lý của con người là họ luôn có suy nghĩ cơ bản rằng bản thân là nhân vật
chính, là trung tâm của vũ trụ
인간의 심리는 본인이 세상의 주인공이라는 기본적인 마인드가 있어요
tâm lý của con người là họ luôn có suy nghĩ cơ bản rằng bản thân là nhân vật
chính, là trung tâm của vũ trụ 그렇지 않으면 살아갈 이유도 없죠
nếu không nghĩ như thế thì không có lí do gì để sống đúng không ạ
그렇지 않으면 살아갈 이유도 없죠
nếu không nghĩ như thế thì không có lí do gì để sống đúng không ạ 자신이
주인공이 아니라는 증거가 나타나게 되면은
nếu như có một chứng cứ cho rằng bản thân không phải là nhân vật chính
기본적으로 불쾌함이 조금 나올 수가 있어요
về cơ bản, họ sẽ có thể cảm thấy khó chịu
기본적으로 불쾌함이 조금 나올 수가 있어요
về cơ bản, họ sẽ có thể cảm thấy khó chịu 예를 들어서, 누가 월 1 억을 번대.
한 달에
ví dụ có người nào đó bảo rằng 1 tháng kiếm được 100 triệu
예를 들어서, 누가 월 1 억을 번대. 한 달에
ví dụ có người nào đó bảo rằng 1 tháng kiếm được 100 triệu 이러면은 저도
그랬고 일단은 거부감이 들거든요
nếu vậy, trước tiên chúng ta có cảm giác không muốn tiếp nhận điều đó, tôi đã
như thế ạ '이 사람은 내가 가지지 못한 거를 갖고 있네?'
'người này đang có cái mà mình không thể có'
'이 사람은 내가 가지지 못한 거를 갖고 있네?'
'người này đang có cái mà mình không thể có' '뭔가 부정이 있을거야'
'chắc có cái gì đó bất chính'
'뭔가 부정이 있을거야'
'chắc có cái gì đó bất chính' '뭔가 치팅을 했을거야' 라고 이제 합리화를
하면서
'chắc họ đã lường gạt'
chúng ta sẽ hợp lý hoá điều đó
'뭔가 치팅을 했을거야' 라고 이제 합리화를 하면서
'chắc họ đã lường gạt'
chúng ta sẽ hợp lý hoá điều đó 이 사람에게 배울 수 있는 모든 것들을 다
배울 수가 없는 상태가 됩니다
tất cả những điều ta có thể học từ họ giờ thành ra là không thể học được nữa
이 사람에게 배울 수 있는 모든 것들을 다 배울 수가 없는 상태가 됩니다
tất cả những điều ta có thể học từ họ giờ thành ra là không thể học được nữa
그러면서 자의식 해체, 자기가 못났다는 걸 인정하고
ta phải thoát khỏi sự tự nhận thức, nhìn nhận bản thân mình chưa giỏi
그러면서 자의식 해체, 자기가 못났다는 걸 인정하고
ta phải thoát khỏi sự tự nhận thức, nhìn nhận bản thân mình chưa giỏi 그
부분에서 '나는 그래도 이 사람에게 배울 점은 있을거야'
thấy rằng ở phần này "người này có điểm mà mình có thể học được"
라고 배우게 되면은 이제 발전을 하는 거고
và nếu học được điều đó thì mình sẽ phát triển 그게 안되면은 영원히 배울
수가 없는 거죠
nếu không làm được điều đó thì mãi mãi mình sẽ không học được
그게 안되면은 영원히 배울 수가 없는 거죠
nếu không làm được điều đó thì mãi mãi mình sẽ không học được 그래서
자존심이 강한 사람들이 한 3,40 대가 되면은
bởi vậy những người có lòng tự trọng cao khi ở độ tuổi 30, 40
그래서 자존심이 강한 사람들이 한 3,40 대가 되면은
bởi vậy những người có lòng tự trọng cao khi ở độ tuổi 30, 40 발전이
가로막히는 경우들이 되게 많아요
có nhiều trường hợp họ bị ngăn chặn lại, không phát triển được
그래서 방금 말했듯이 본인이 만약 불쾌한 감정이 들면
vì vậy, như tôi vừa nói, giả sử như bản thân cảm thấy khó chịu
그게 열등감인지를 확인하고 일을 긍정적으로 전환하는 연습이
mình thử xem xem đó có phải là sự tự ti không, và mình luyện tập chuyển mọi
viêc theo hướng tích cực
저는 되게 중요하다고 생각을 합니다
tôi nghĩ việc luyện tập này vô cùng cần thiết
그러면 여기 계신 분들이 궁금해하실 수 있어요
nếu vậy, những người có mặt ở đây có thể sẽ thắc mắc 지금 교보문고, YES24
종합 베스트셀러 1 등을 오래 유지하는
tôi nghĩ, có thể sẽ có người hỏi là
지금 교보문고, YES24 종합 베스트셀러 1 등을 오래 유지하는
tôi nghĩ, có thể sẽ có người hỏi là '역행자'가 대체 뭐예요?
vậy lí do quyển sách "người đi ngược dòng" 라고 여쭤볼 수 있다고 생각을
합니다
có thể duy trì đứng hạng nhất Best seller ở nhà sách Kyobo, Yes24 rốt cuộc là
gì?
라고 여쭤볼 수 있다고 생각을 합니다
có thể duy trì đứng hạng nhất Best seller ở nhà sách Kyobo, Yes24 rốt cuộc là
gì? 제가 아까 말했듯이, 어린 시절의 저는 3 개의 벽에 가로막혀서
như tôi đã nói lúc nãy, khi còn nhỏ, tôi đã bị ngăn lại bởi 3 bức tường
제가 아까 말했듯이, 어린 시절의 저는 3 개의 벽에 가로막혀서
như tôi đã nói lúc nãy, khi còn nhỏ, tôi đã bị ngăn lại bởi 3 bức tường 이게 절대
극복이 불가능한 영역이라고 생각을 했어요
tôi đã nghĩ đó là lĩnh vực, là điều mà tôi tuyệt đối không thể nào khắc phục được
외모, 성격, 공부
ngoại hình, tính cách và việc học 저는 결국 느꼈던 게 '결국 인생이
정해져있구나'
rốt cuộc tôi thấy rằng 'thì ra cuộc đời này đã được định đoạt'
저는 결국 느꼈던 게 '결국 인생이 정해져있구나'
rốt cuộc tôi thấy rằng 'thì ra cuộc đời này đã được định đoạt' '우리가 그걸
부정하고 살고 있구나' 라고 느꼈고
'thì ra chúng ta đang phủ nhận điều này'
'우리가 그걸 부정하고 살고 있구나' 라고 느꼈고
'thì ra chúng ta đang phủ nhận điều này' 이 유전자와 본성대로 살아가면은
và nếu mình cứ sống theo gen, theo bản chất này 사실은 다들 그렇게
살아가기 때문에 평범하게 살 수밖에 없고
thật ra thì tất cả mọi người đều sống như thế, vì vậy nên họ mới sống cuộc sống
rất bình thường
사실은 다들 그렇게 살아가기 때문에 평범하게 살 수밖에 없고
thật ra thì tất cả mọi người đều sống như thế, vì vậy nên họ mới sống cuộc sống
rất bình thường 결국에는 유전자와 본성의 꼭두각시 줄을 끊어내야만
ta phải cắt đứt dây con rối gen và bản chất này
결국에는 유전자와 본성의 꼭두각시 줄을 끊어내야만
ta phải cắt đứt dây con rối gen và bản chất này 바로 자신의 정해진 운명을
벗어날 수 있다
thì mới có thể thoát khỏi định mệnh đã được định sẵn của mình 이것이 바로
역행자란 책의 개념이에요
đây chính là khái niệm của quyển sách 'người đi ngược dòng'
이것이 바로 역행자란 책의 개념이에요
đây chính là khái niệm của quyển sách 'người đi ngược dòng' 역행자의
반대말은 순리자입니다
từ trái nghĩa của 'người đi ngược dòng' đó là 'người thuận lý'
순리자는 본성대로, 감성적으로
đó là người theo bản chất, theo cảm xúc 자기가 태어난 그대로 살아가는
사람을 순리자라고 해요
những người sinh sao và sống như thế được gọi là người thuận lý
자기가 태어난 그대로 살아가는 사람을 순리자라고 해요
những người sinh sao và sống như thế được gọi là người thuận lý 역행자는
운명을 거스르는 사람을 뜻하고요
'người đi ngược dòng' nghĩa là người đi ngược lại định mệnh
역행자는 운명을 거스르는 사람을 뜻하고요
'người đi ngược dòng' nghĩa là người đi ngược lại định mệnh 제가 이 책에서는
7 단계에 거쳐서 이 방법론을 설명을 했습니다
trong quyển sách này, tôi đã giải thích phương pháp này qua 7 bước
제가 이 책에서는 7 단계에 거쳐서 이 방법론을 설명을 했습니다
trong quyển sách này, tôi đã giải thích phương pháp này qua 7 bước 사람들이
자기계발 서적을 아무리 읽고
dù mọi người đọc sách phát triển bản thân 부동산 서적을 아무리 읽고
dù đọc sách về bất động sản
아무리 열심히 살아도
dù sống rất chăm chỉ 그 운명을 벗어날 수 없는 이유는 뭘까에 대해서
고민을 했고
nhưng lí do họ không thể thoát khỏi định mệnh đó là gì
tôi đã nghĩ đến điều này
그 운명을 벗어날 수 없는 이유는 뭘까에 대해서 고민을 했고
nhưng lí do họ không thể thoát khỏi định mệnh đó là gì
tôi đã nghĩ đến điều này 그건 결국에는 1,2,3,4,5,6,7 단계를 차례로 밟지
않아서라고
và tôi đã nghĩ rằng đó là do ta
그건 결국에는 1,2,3,4,5,6,7 단계를 차례로 밟지 않아서라고
và tôi đã nghĩ rằng đó là do ta 저는 생각을 했어요
không làm theo trình tự 1,2,3,4,5,6,7
갑자기 이제 20 년 전 기억이 떠올라요
đột nhiên tôi lại nhớ đến một việc cách đây 20 năm
갑자기 이제 20 년 전 기억이 떠올라요
đột nhiên tôi lại nhớ đến một việc cách đây 20 năm 저는 화장실 거울 앞에 그
장면이 되게 생생한데
tôi vẫn nhớ hình ảnh đó rất rõ 화장실 앞에 거울을 보면서
tôi nhìn vào cái gương ở trước nhà vệ sinh
화장실 앞에 거울을 보면서
tôi nhìn vào cái gương ở trước nhà vệ sinh '나는 16 살에 어떻게 이렇게
못생기고 이렇게 멍청하고 이렇게 열등할까?'
'tại sao ở tuổi 16 mình lại xấu như thế này, lại ngu như thế này và lại thua sút bạn
bè như thế này?'
'나는 16 살에 어떻게 이렇게 못생기고 이렇게 멍청하고 이렇게
열등할까?'
'tại sao ở tuổi 16 mình lại xấu như thế này, lại ngu như thế này và lại thua sút bạn
bè như thế này?'
그 화장실 옆에는 가족 사진이 있었어요
kế bên nhà vệ sinh đó có 1 tấm hình gia đình 가족 사진에서는 예쁜 어머니와
잘생긴 형을 보면서
tôi nhìn mẹ xinh đẹp và anh trai rất đẹp trai ở trong tấm hình gia đình đó
가족 사진에서는 예쁜 어머니와 잘생긴 형을 보면서
tôi nhìn mẹ xinh đẹp và anh trai rất đẹp trai ở trong tấm hình gia đình đó '나는
정말 어머니가 말한 대로 굴다리 밑에서 주워온 게 아닐까?'
và tôi đã nghĩ rằng
'나는 정말 어머니가 말한 대로 굴다리 밑에서 주워온 게 아닐까?'
và tôi đã nghĩ rằng 라고 이제 생각을 하면서
'có phải như lời mẹ nói là mình thật sự được nhặt ở hầm cầu về không nhỉ?'
라고 이제 생각을 하면서
'có phải như lời mẹ nói là mình thật sự được nhặt ở hầm cầu về không nhỉ?' '내일
아침이면은 내 삶이 좀 변했으면 좋겠다'
'mong gì sáng mai cuộc đời mình sẽ được thay đổi một chút'
'내일 아침이면은 내 삶이 좀 변했으면 좋겠다'
'mong gì sáng mai cuộc đời mình sẽ được thay đổi một chút' '완전히 다른
사람이 되게 해주세요, 이게 꿈이기를 바랍니다'
'hãy cho con hoàn toàn biến thành một người khác, con mong rằng đây chỉ là
giấc mơ'
'완전히 다른 사람이 되게 해주세요, 이게 꿈이기를 바랍니다'
'hãy cho con hoàn toàn biến thành một người khác, con mong rằng đây chỉ là
giấc mơ' 라고 저는 그런 생각을 했던 것 같아요
dường như lúc đó tôi đã có những suy nghĩ như thế đó ạ
그런데 오늘 세바시에서 이렇게 이야기를 하는 걸 보니까
nhưng hôm nay nhìn việc mình được nói chuyện như thế này ở Sebasi 저도 20
년 전보다 조금은 성취를 했구나라는 생각이 들어서
tôi đã có suy nghĩ mình đã đạt được một ít thành tựu, đã thành công so với cách
đây 20 năm
저도 20 년 전보다 조금은 성취를 했구나라는 생각이 들어서
tôi đã có suy nghĩ mình đã đạt được một ít thành tựu, đã thành công so với cách
đây 20 năm 이 영상을 보시는 2,30 대 분들이
những người đang ở độ tuổi 20,30 đang xem video này
이 영상을 보시는 2,30 대 분들이
những người đang ở độ tuổi 20,30 đang xem video này '내가 하는게 정말
맞나?' 라는 불안함이 있을 수 있다고 생각을 해요
tôi nghĩ họ có thể cảm thấy bất an 'mình làm như thế này có đúng không?'
'내가 하는게 정말 맞나?' 라는 불안함이 있을 수 있다고 생각을 해요
tôi nghĩ họ có thể cảm thấy bất an 'mình làm như thế này có đúng không?'
그런데 만약에 제가 20 대 초반에 저라는 존재에게 조언을 한다면은
nhưng nếu như tôi phải cho một lời khuyên cho mình ở độ tuổi đầu 20
그런데 만약에 제가 20 대 초반에 저라는 존재에게 조언을 한다면은
nhưng nếu như tôi phải cho một lời khuyên cho mình ở độ tuổi đầu 20 '지금
너가 하고 있는 그 글쓰기랑 책 읽기를 한다면 그건 정답이 맞아'
thì tôi muốn nói với mình rằng
'지금 너가 하고 있는 그 글쓰기랑 책 읽기를 한다면 그건 정답이 맞아'
thì tôi muốn nói với mình rằng 라고 그런 이야기를 전해주고 싶습니다
'nếu như việc cậu đang làm là viết lách và đọc sách thì đó đúng là đáp án, là con
đường đúng đắn đấy'
감사합니다
xin cảm ơn (박수 소리)
(tiếng vỗ tay)

Bài 4:
Nuôi Dạy Con Trẻ Không Phải Là Việc Dễ Dàng
https://www.youtube.com/watch?v=gnMHjJ2i2OI
Translation
우리 사회에서 왜 이렇게 유독
trong xã hội chúng ta tại sao 사랑하면서 아이를 키우고
chỉ duy có việc yêu thương 육아를 하는 게 왜 이렇게 힘들
까요
và nuôi dạy con cái là lại khó khăn như thế?
육아를 하는 게 왜 이렇게 힘들
까요
và nuôi dạy con cái là lại khó khăn như thế? 아이 낳는 거는 안 하는 게 더
현명
하다
không sinh con lại thông minh hơn là sinh con
문제는 많은 육아정보 책들이 부모님
들에게
có một vấn đề là nhiều sách cung cấp thông tin nuôi dạy con cái nói với các bậc
cha mẹ rằng 기.승.전.부모잘못
từ đầu đến cuối đều là lỗi của cha mẹ 더 애써야 하고 더 희생하라고 말해
줍니다
bảo họ phải nỗ lực hơn, phải hi sinh nhiều hơn
더 애써야 하고 더 희생하라고 말해
줍니다
bảo họ phải nỗ lực hơn, phải hi sinh nhiều hơn 안그래도 죽겠는데 말이죠
dù không như thế thì cũng đã (mệt) chết rồi đúng không ạ 아이를 제대로
사랑하면서
tôi sẽ chỉ cho mọi người một cách nuôi dạy con dễ dàng
아이를 제대로 사랑하면서
tôi sẽ chỉ cho mọi người một cách nuôi dạy con dễ dàng 나머지는 힘 빼도
되는
vừa có thể yêu thương con đúng cách 쉬운 육아 비법을 알려드릴게요
vừa không phải tốn sức lực còn lại
궁금하시죠
mọi người rất tò mò đúng không ạ
반갑습니다
rất vui được gặp mọi người
아는 얼굴이 보이고 있습니다
tôi thấy có những gương mặt rất quen ạ
아는 얼굴이 보이고 있습니다
tôi thấy có những gương mặt rất quen ạ 제가 아시는 분들도 있을텐데
chắc cũng có nhiều người biết rằng 아이를 갖기 위해서 엄청 노력했어요
tôi đã cố gắng rất nhiều để được có con
아이를 갖기 위해서 엄청 노력했어요
tôi đã cố gắng rất nhiều để được có con
난임 치료가 힘들다는 건 다 아시
긴 아시잖아요 그쵸
mọi người biết là điều trị hiếm muộn vô cùng khó khăn đúng không ạ
근데 그걸 저는 아픈 와중에 5 년
을 했어요
tôi đã điều trị hiếm muộn trong 5 năm trong khi đang bệnh
엄청나게 많이 했는데
그래도 아이가 저에게 오지 않았습니다
tôi đã cố gắng rất nhiều, dù vậy con vẫn không đến với tôi
슬프죠?
rất buồn đúng không ạ? 그래서 제가 지금은 잘 받아들이고
모든 아이를 내 아이같이 이렇게
bây giờ thì tôi chấp nhận điều này và tôi xem tất cả những đứa trẻ
그래서 제가 지금은 잘 받아들이고
모든 아이를 내 아이같이 이렇게
bây giờ thì tôi chấp nhận điều này và tôi xem tất cả những đứa trẻ 살고 있지만
như là con của mình vậy
당연히 아쉬움과 조금의 아픔과
슬픔도 있죠
dĩ nhiên là tôi vẫn còn thấy tiếc, thấy hơi đau lòng và buồn ạ
당연히 아쉬움과 조금의 아픔과
슬픔도 있죠
dĩ nhiên là tôi vẫn còn thấy tiếc, thấy hơi đau lòng và buồn ạ 그런 걸 제가 이제
공개적으로 왁
말을 하고 다니진 않지만
tôi không đi rêu rao, nói công khai những điều đó
그런 걸 제가 이제 공개적으로 왁
말을 하고 다니진 않지만
tôi không đi rêu rao, nói công khai những điều đó 엄마에게 얘기를 한 적이
있습니다
nhưng tôi đã từng nói với mẹ 제가 미국에 있으면서 엄마한테
전화를 걸어서 얘기했어요
khi đó đang ở Mỹ, tôi đã gọi điện nói chuyện với mẹ
제가 미국에 있으면서 엄마한테
전화를 걸어서 얘기했어요
khi đó đang ở Mỹ, tôi đã gọi điện nói chuyện với mẹ
진짜 그때는 제가 슬픈 마음에 얘기
했어요 엄마한테
lúc đó tôi đã nói với mẹ trong tâm trạng rất buồn '엄마, 내가 아이가 나한테
왔었
으면 있었으면
"mẹ ơi, nếu có con, nếu con của con đến với con
'엄마, 내가 아이가 나한테 왔었
으면 있었으면
"mẹ ơi, nếu có con, nếu con của con đến với con
정말 잘 키웠을 것 같은데
con sẽ nuôi chúng thật tốt 나 같이 비슷한 애 딸 낳아가지고
con sẽ sinh ra một đứa con gái giống con
세상에 정말 거침없이 자기 꿈 콱
펼치면서
con sẽ nuôi chúng một cách tự do, sẽ bảo chúng đừng ngần ngại, hãy cứ theo
đuổi ước mơ 확 살으라고
자유롭게 키울 수 있었을 것 같은데'
và sống như chúng muốn"
확 살으라고
자유롭게 키울 수 있었을 것 같은데'
và sống như chúng muốn" 그렇게 아쉬운 마음을 이야기했습니다
엄마가 이러시는 거예요
tôi kể sự tiếc nuối của mình với mẹ như thế và mẹ đã nói rằng
그렇게 아쉬운 마음을 이야기했습니다
엄마가 이러시는 거예요
tôi kể sự tiếc nuối của mình với mẹ như thế và mẹ đã nói rằng '아이고 나영아
자식은 잘 키울라고 낳는 게 아니다
'ôi trời ơi, Na Young à, con cái không phải sinh ra để nuôi'
'자식 니 맘대로 안 된다'
'con cái không thể theo ý con được, không thể muốn là được' 그래서 내가
'자식은 그래도 잘 키울라고 낳는
rồi tôi bảo 'dù vậy thì con cái sinh ra
그래서 내가
'자식은 그래도 잘 키울라고 낳는
rồi tôi bảo 'dù vậy thì con cái sinh ra 거 아이가'
là để nuôi dạy cho tốt chứ' '왜 뭐할라고 낳는 데 그러면'
tôi hỏi 'nếu vậy thì (theo mẹ) sinh con cái ra để làm gì ạ?' 그러니까 엄마가
그러세요
mẹ tôi đã nói rằng
'자식은 사랑하려고 낳는 거다'
'con cái sinh ra là để yêu thương chúng'
'자식은 사랑하려고 낳는 거다'
'con cái sinh ra là để yêu thương chúng' 자식은 사랑하려고 낳는 거라 그러는
거예요
mẹ đã nói như thế đó ạ
진짜 그 말을 듣고 헉 띵 이렇게
맞았습니다
nghe câu nói ấy của mẹ, tôi như bị đánh vào đầu như thế này (tôi thức tỉnh)
그렇게 생각해 보지 않았던 거죠
그때까지는
đó là điều đó giờ tôi chưa từng nghĩ đến 제가 아이를 낳으려고 했던 게
그 아이를 위했다기보다는
tôi không phải vì con nên muốn sinh con
제가 아이를 낳으려고 했던 게
그 아이를 위했다기보다는
tôi không phải vì con nên muốn sinh con 제가 아이를 잘 키워보고 싶은 그런
욕심이었던 거예요
mà tôi vì ham muốn, mong muốn nuôi dạy con thật tốt nên mới thế
아이는 우리에게 사랑을 받으려고
낳는 거예요
con cái sinh ra là để được chúng ta yêu thương 아이가 우리한테 별처럼
혜성처럼
옵니다
con cái đến với chúng ta như những vì sao, như ngôi sao băng
아이가 우리한테 별처럼 혜성처럼
옵니다
con cái đến với chúng ta như những vì sao, như ngôi sao băng 오니까 얼마나
고마워요
ta vô cùng biết ơn vì chúng đến bên ta
그래서 걔를 내가 사랑하고
그 아이가 또 나를 엄청나게 사랑
vì thế ta rất yêu chúng 하죠
và chúng cũng rất yêu ta đúng không ạ
그럼 그 아이는 할 일을 다한 거예요
역할을
vậy là với con cái, ta đã làm hết vai trò của mình rồi 근데 우리가 우리
사회에서 왜 이렇게
왜 이렇게 유독
nhưng tại sao trong xã hội chúng ta, chúng ta lại thấy rằng
근데 우리가 우리 사회에서 왜 이렇게
왜 이렇게 유독
nhưng tại sao trong xã hội chúng ta, chúng ta lại thấy rằng 사랑하면서 아이를
키우고 육아
를 하는 게
việc yêu thương, nuôi dạy con cái 이렇게 힘들까요
lại vất vả đến thế?
이렇게 힘들까요
lại vất vả đến thế? 이 어느 정도 냐면 이런 육아와
아이 낳는 거는
vất vả đến mức hầu như tất cả mọi người 안 하는 게 더 현명하다
đều nghĩ rằng so với việc sinh con thì việc không sinh
안 하는 게 더 현명하다
đều nghĩ rằng so với việc sinh con thì việc không sinh 다 거의 그렇게
생각하고
지금 출산율 세계 최저 아닙니까
là điều sáng suốt hơn
chẳng phải là tỷ lệ sinh của nước ta thấp nhất thế giới sao ạ?
다 거의 그렇게 생각하고
지금 출산율 세계 최저 아닙니까
là điều sáng suốt hơn
chẳng phải là tỷ lệ sinh của nước ta thấp nhất thế giới sao ạ? 그래서 혹시 여기
이렇게 남들 다
안하려는
vì thế tôi vô cùng cảm ơn nếu ở đây có những người vẫn đang làm những việc
출산과 육아의 짐을 지시고 열심히
하고 계신 분들
mà những người khác không làm như thế này 다 너무 감사하고요
vẫn đang mang gánh nặng sinh con và nuôi con, nuôi rất chăm chỉ 진짜 수고
많으십니다
mọi người thật sự đã rất vất vả ạ
진짜 수고 많으십니다
mọi người thật sự đã rất vất vả ạ 근데 우리가 이렇게 육아가 힘든

tôi nghĩ việc chúng ta nuôi dạy con vất thế này
이 육아정보가 부족해서는 아닌
것 같아요
không phải vì ta thiếu thông tin về việc nuôi dạy con 우리 육아서 육아정보 막
넘쳐나

có rất nhiều sách và thông tin về nuôi dạy con cái
근데 조금 문제는 이런 육아서들이
부모님들한테
nhưng có một chút vấn đề là những sách nuôi dạy con cái này
근데 조금 문제는 이런 육아서들이
부모님들한테
nhưng có một chút vấn đề là những sách nuôi dạy con cái này '이때 이걸 꼭
해야 된다'
'3 세까지 이걸 안하면 그 다음 망
đều bảo các bậc cha mẹ là "lúc này thì phải làm điều này"
한다'
nếu không làm điều này đến lúc con 3 tuổi thì sẽ toang mất 막 이러고 아니면
'이거는 잘 안되면 다 외워가지고
còn không thì "nếu không được thì cứ học thuộc hết đi"
온갖 노력을 해서라도 무조건 해야
된다'
dù cỡ nào cũng phải cố gắng hết sức, nhất định phải làm thế" 이렇게 많이
얘기를 하는 거예요
sách dạy con bảo như thế rất nhiều 그러면 부모님들이 이게 좀 힘들어
집니다
nếu vậy, các bậc cha mẹ sẽ thấy rằng nuôi dạy con khó khăn hợn
그러면 부모님들이 이게 좀 힘들어
집니다
nếu vậy, các bậc cha mẹ sẽ thấy rằng nuôi dạy con khó khăn hợn 이게 어느
정도냐면
đến mức là
이런 말씀 농담을 하시더라고요
họ còn nói đùa rằng 기.승.전.부모잘못
từ đầu đến cuối đều là lỗi của cha mẹ 부모가 또 고쳐야 되고
cha mẹ lại phải điều chỉnh lại
부모가 또 고쳐야 되고
cha mẹ lại phải điều chỉnh lại 그래서 부모에게
họ bảo với các bậc cha mẹ là 계속 무언가 더 해줘야 되고
phải liên tục làm thêm điều gì đó cho con 더 노력해야 되고
phải cố gắng hơn
더 노력해야 되고
phải cố gắng hơn 더 애써야 되고
phải nỗ lực hơn 더 희생하라고 말해줍니다
phải hi sinh hơn 안 그래도 죽겠는데 말이죠
dù không như thế thì cha mẹ cũng đã vất vả muốn chết rồi đúng không ạ
안 그래도 죽겠는데 말이죠
dù không như thế thì cha mẹ cũng đã vất vả muốn chết rồi đúng không ạ 부모가
이렇게 과도한 스트레스
burden 짐
cha mẹ đang bị stress, burden, gánh nặng 을 가지고 있어요
rất nhiều như thế rồi
또 불안해 틀릴까봐
họ bất an, họ sợ sai 불안하고 두렵고 죄책감 잘못한
것 같아
họ bất an, lo sợ, cảm giác tội lỗi, họ nghĩ rằng mình đã làm sai 그거에 휩싸이는
부모를 한 번 생각해
보세요
cha mẹ luôn bị bao trùm bởi những điều đó
mọi người thử nghĩ các bậc cha mẹ như thế
그거에 휩싸이는 부모를 한 번 생각해
보세요
cha mẹ luôn bị bao trùm bởi những điều đó
mọi người thử nghĩ các bậc cha mẹ như thế 그 부모가 아이를 행복하고
건강하게
잘 기를 수 있을까요
những người mẹ, người cha như thế có thể nuôi con mình tốt, hạnh phúc và khoẻ
mạnh không?
그 부모가 아이를 행복하고 건강하게
잘 기를 수 있을까요
những người mẹ, người cha như thế có thể nuôi con mình tốt, hạnh phúc và khoẻ
mạnh không? 그러면 이제 그렇게 막 부모가 용
쓰고 애써가지고
rồi cha mẹ dốc hết lòng, cố gắng
그러면 이제 그렇게 막 부모가 용
쓰고 애써가지고
rồi cha mẹ dốc hết lòng, cố gắng 애를 길렀어
để nuôi con cái đó
그 결과는 어떻습니까?
vậy kết quả thế nào ạ? 여기 좀 젊으신 분들 보이는데
tôi thấy ở đây có nhiều người trẻ 2340 대 부모님들
그 결과 아닙니까
những bậc cha mẹ ở độ tuổi 20,30,40
đó không phải là kết quả sao ạ?
2340 대 부모님들
그 결과 아닙니까
những bậc cha mẹ ở độ tuổi 20,30,40
đó không phải là kết quả sao ạ? 그 밀착 육아 힘든 육아의 결과
아닙니까
đó không phải là kết quả của việc nuôi dạy con vất vả, nuôi dạy con gần gũi, gắn
bó sao? 그러면 한 번 여쭤볼게요
tôi xin hỏi mọi người
그러면 한 번 여쭤볼게요
tôi xin hỏi mọi người 그 유년기 청소년기를 생각해 보세요
그때 행복했습니까
mọi người hãy nghĩ về thời thơ ấu, thời niên thiếu của mình đi ạ, khi ấy mọi
người có hạnh phúc không? 그러면 오케이 그때는 공부한다고
안 행복했어
ok, khi đó do học nên không hạnh phúc
그러면 오케이 그때는 공부한다고
안 행복했어
ok, khi đó do học nên không hạnh phúc 그럼 지금은 행복하십니까
엄마 말대로 엄마 말 다 들었으니
vậy giờ mọi người có hạnh phúc không?
nghe lời mẹ, mẹ nói gì làm theo đó hết
그럼 지금은 행복하십니까
엄마 말대로 엄마 말 다 들었으니
vậy giờ mọi người có hạnh phúc không?
nghe lời mẹ, mẹ nói gì làm theo đó hết 이제 행복하십니까
giờ mọi người có hạnh phúc không? 그리고 이제 엄마 말 맞다
이제 내 인생 확 핀 것 같아요
lời mẹ nói rất đúng
có phải vậy rồi cuộc đời mọi người giờ đã nở hoa không
그리고 이제 엄마 말 맞다
이제 내 인생 확 핀 것 같아요
lời mẹ nói rất đúng
có phải vậy rồi cuộc đời mọi người giờ đã nở hoa không
아니죠
không phải 이게 물론 아이가 좀 좋아진다면
이런 분이 있어요
dĩ nhiên là nếu con mình ngày càng tốt hơn
'나를 갈아서라도 아이를 더 잘
기르리라'
thì cũng sẽ có những bậc cha mẹ 이런 부모님 있을 겁니다
họ sẽ bảo là "dù có xay, nghiền tôi ra, tôi cũng sẽ nuôi dạy con tốt hơn"
근데 이게 있잖아요
옛날에는 이게 말이 됐어요
vào ngày xưa, câu này hợp lý ạ 왜 됐냐면 옛날엔 애기가 나와 몇
애를 키워
vì ngày xưa, sinh con xong, nuôi mấy đứa
왜 됐냐면 옛날엔 애기가 나와 몇
애를 키워
vì ngày xưa, sinh con xong, nuôi mấy đứa
그러면 내가 노년 말년이 돼요
là mình đã già, cuối đời người rồi 그러면 성인이 된 자녀가 부양을
해주면
con mình lớn lên, nuôi lại mình
그러면 성인이 된 자녀가 부양을
해주면
con mình lớn lên, nuôi lại mình 이제 나이 들어 돌아가시는 거예요
rồi mình già, mình chết đi
그럼 됐단 말이지
nên nói như thế thì được 지금은 30 대 40 대 부모님들
nhưng bây giờ, cha mẹ ở độ tuổi 30,40
지금은 30 대 40 대 부모님들
nhưng bây giờ, cha mẹ ở độ tuổi 30,40 지금 100 세 시대잖아요
giờ là thời đại 100 tuổi đúng không ạ 자기도 60 년 70 년 더 살아야 돼
bản thân cũng phải sống thêm 60, 70 năm nữa
자기도 60 년 70 년 더 살아야 돼
bản thân cũng phải sống thêm 60, 70 năm nữa 그니까 부모님도 한 인생 거의

담은 거예요
gần như là cha mẹ có thêm một cuộc đời nữa
그니까 부모님도 한 인생 거의 더
담은 거예요
gần như là cha mẹ có thêm một cuộc đời nữa 아직 부모님도 어린 겁니다
cha mẹ cũng vẫn còn trẻ 그래서 옛날처럼 아이가 딱 나왔다

nên không giống như ngày xưa là sinh con ra
내 인생 끝 접어
아이 인생 시작
là coi như cuộc đời đã hết, phải xếp lại cuộc đòi mình, bắt đầu cuộc đời con cái
할라니까 너무 우울한그라
그러고 싶은 분도 별로 없고
và vì thế nên họ thấy rất oan uổng
(giờ thì) không có cha mẹ nào muốn như thế
할라니까 너무 우울한그라
그러고 싶은 분도 별로 없고
và vì thế nên họ thấy rất oan uổng
(giờ thì) không có cha mẹ nào muốn như thế 내 인생도 창창한데
cuộc đời họ vẫn còn tươi sáng lắm
내 인생도 창창한데
cuộc đời họ vẫn còn tươi sáng lắm 그러면 이게 우리가 부모가 희생
을 하는 게 아니고
vì vậy cha mẹ không hi sinh
그러면 이게 우리가 부모가 희생
을 하는 게 아니고
vì vậy cha mẹ không hi sinh 부모도 부모 인생을 우선순위에
두면서
mà cũng phải đặt cuộc đời mình lên hàng đầu 나 이제 340 밖에 안됐는데
giờ chỉ mới ở độ tuổi 30, 40 thôi 부모 인생을 우선순위에 두면서
직장인이신 분들도 있죠?
cũng có những người bố mẹ họ đặt cuộc đời mình lên hàng đầu và học đi làm
đúng không ạ?
부모 인생을 우선순위에 두면서
직장인이신 분들도 있죠?
cũng có những người bố mẹ họ đặt cuộc đời mình lên hàng đầu và học đi làm
đúng không ạ? 잘 행복하게 살면서
육아를 조금 더 쉽게 할 수는 없는
vậy có cách nào mà ta vừa có thể sống hạnh phúc
잘 행복하게 살면서
육아를 조금 더 쉽게 할 수는 없는
vậy có cách nào mà ta vừa có thể sống hạnh phúc 걸까
mà vừa có thể nuôi dạy con dễ dàng hơn không?
생택쥐베리가 완성은 더 보탤 것이
없을 때가 아니라
nhà văn Saint-Exupéry đã nói rằng: hoàn hảo không phải là khi không còn gì để
thêm
생택쥐베리가 완성은 더 보탤 것이
없을 때가 아니라
nhà văn Saint-Exupéry đã nói rằng: hoàn hảo không phải là khi không còn gì để
thêm 더 뺄 것이 없을 때라고 했어요
mà là khi không còn gì để lấy đi 그죠 더 뺄 것이 없는 핵심
điều quan trọng là không còn gì để lấy đúng không ạ?
그죠 더 뺄 것이 없는 핵심
điều quan trọng là không còn gì để lấy đúng không ạ? 그걸 essence 본질이라고
하는데요
người ta gọi đó là essense, là bản chất
그걸 essence 본질이라고 하는데요
người ta gọi đó là essense, là bản chất 더 뺄 것이 없는 요것만 하면 되는

chỉ cần mình làm sao để không có cái gì lấy đi
딴 건 다 부수적인 거. 그죠
còn những cái khác tất cả chỉ là phụ thôi, đúng không ạ? 그럼 육아의 본질은
무엇일까요
vậy bản chất của việc nuôi dạy con cái là gì? 고것만 하면 되는 거
(biết được điều đó và) chỉ cần làm điều đó là được
고것만 하면 되는 거
(biết được điều đó và) chỉ cần làm điều đó là được 아까 자식을 왜 낳는다고
했죠
lúc nãy tôi đã bảo rằng tại sao lại sinh con ạ? 네 그러면 그게 본질 아닐까요
vâng, đó không phải là bản chất của việc nuôi con sao ạ?
네 그러면 그게 본질 아닐까요
vâng, đó không phải là bản chất của việc nuôi con sao ạ? 그거 외에는 어떻게
보면 제 욕심
아닐까요
ngoài điều đó ra, ở một góc độ nào đó có thể nói mọi thứ khác là tham vọng,
mong muốn của ta cả
어떤 어머니가 애가 공부를 못해서
동창회에 가고 싶질 않다고 말했습니다
có một người mẹ đã bảo rằng vì con học dở nên bà đã không muốn đi đến buổi
họp mặt đồng môn
어떤 어머니가 애가 공부를 못해서
동창회에 가고 싶질 않다고 말했습니다
có một người mẹ đã bảo rằng vì con học dở nên bà đã không muốn đi đến buổi
họp mặt đồng môn 혹시 우리 아이를
'부모 역할 참 잘했어요' 하고 주는
dường như họ đang nghĩ con cái của mình
혹시 우리 아이를
'부모 역할 참 잘했어요' 하고 주는
dường như họ đang nghĩ con cái của mình 트로피나
như chiếc cúp, và tấm giấy khen 상장으로 생각하고 있진 않은지

cho họ vì "đã làm tốt vai trò của cha mẹ"
상장으로 생각하고 있진 않은지

cho họ vì "đã làm tốt vai trò của cha mẹ"
'에이 교수님 우리가 아이를 사랑하기
는 하죠'
'thưa giáo sư, chúng tôi đương nhiên yêu thương con cái mình rồi' '안 사랑하는
사람이 어디있노'
'có ai mà không yêu con cái mình ạ?' '사랑한다고 애가 다 잘 크나'
'nhưng có phải là yêu con cái thôi thì tất cả chúng đều trưởng thành tốt không ạ?"
'사랑한다고 애가 다 잘 크나'
'nhưng có phải là yêu con cái thôi thì tất cả chúng đều trưởng thành tốt không ạ?"
이렇게 물으시는 분 있습니다
có người đã hỏi như thế này 제가 소아정신과 의사로서 아이를
제대로 사랑하면서
với tư cách là một bác sĩ thần kinh trẻ em, tôi sẽ chia sẻ cho mọi người
제가 소아정신과 의사로서 아이를
제대로 사랑하면서
với tư cách là một bác sĩ thần kinh trẻ em, tôi sẽ chia sẻ cho mọi người
본질에 집중하고 나머지는 힘 빼
도 되는
cách nuôi con rất dễ dàng, cách để chúng ta vừa yêu thương con đúng cách 쉬운
육아 비법을 알려드릴게요
vừa có thể tập trung vào bản chất và không cần phải dồn cả sức lực còn lại vào
đó
쉬운 육아 비법을 알려드릴게요
vừa có thể tập trung vào bản chất và không cần phải dồn cả sức lực còn lại vào
đó 궁금하시죠
mọi người rất tò mò đúng không ạ

vâng 아이들은 자라면서 부모와 어른
들로부터 배운 거를 바탕으로
những đứa trẻ, trên cơ sở những điều đã học được từ cha mẹ, người lớn trong quá
trình lớn lên 자기 스스로 세상을 보는 가치관
chúng sẽ có được
자기 스스로 세상을 보는 가치관
chúng sẽ có được 그리고 삶을 살아가는 신념
những giá trị quan để tự nhìn thế giới
그리고 삶을 살아가는 신념
những giá trị quan để tự nhìn thế giới 이런 거를 다지게 되어 있어요
sẽ có niềm tin về cuộc sống 그런 여러 가지 중에 가장 중요한
것이
điều quan trọng nhất trong những điều này
'자기 자신에 대한 신념'입니다
đó là 'niềm tin vào bản thân' 나 괜찮은 사람이거든
mình là một người tốt 나 사랑받는 사람이거든
mình là một người luôn được yêu thương
나 사랑받는 사람이거든
mình là một người luôn được yêu thương 나 가치있는 사람이거든
mình là một người có giá trị 이런 건강한 자기 자신에 대한 신념
이 있으면
nếu chúng có niềm tin lành mạnh như thế về bản thân
이런 건강한 자기 자신에 대한 신념
이 있으면
nếu chúng có niềm tin lành mạnh như thế về bản thân 어른이 될 때까지
정신건강의 단단한
뿌리가 돼요
niềm tin ấy sẽ thành gốc rễ, nền tảng vững chắc cho sức khoẻ tinh thần của
chúng cho đến khi chúng trở thành người lớn
굉장히 중요합니다
điều này cực kỳ quan trọng ạ 그러면 아이한테 그것을 넣어주
려면
nếu ta muốn cho con cái những điều này
아이가 그것을
그런 건강한 자기 자신에 대한 신념
muốn nuôi dưỡng, muốn gieo niềm tin lành mạnh
을 기르려면
về bản thân cho con cái 부모로부터 꼭 들어야 하는 두 가지
메세지가 있습니다
có 2 thông điệp mà các bậc cha mẹ phải lắng nghe
부모로부터 꼭 들어야 하는 두 가지
메세지가 있습니다
có 2 thông điệp mà các bậc cha mẹ phải lắng nghe 그게 첫 번째는 조건 없는
사랑
입니다
thứ nhất đó là tình yêu không điều kiện 조건적인게 아니고 무조건적인
không phải 'có điều kiện' mà là 'không điều kiện'
조건적인게 아니고 무조건적인
không phải 'có điều kiện' mà là 'không điều kiện' 두 번째는 절대적인 존재
가치입니다
thứ hai đó là giá trị tồn tại tuyệt đối
두 번째는 절대적인 존재 가치입니다
thứ hai đó là giá trị tồn tại tuyệt đối 상대적인 가치가 아니고 절대적인
가치죠
không phải 'tương đối' mà là 'tuyệt đối'
그럼 우리 조건 없는 사랑부터 먼저
한 번 보겠습니다
trước tiên, chúng ta cùng xem tình yêu không điều kiện là gì trước 한 어머니가
6 살 짜리 딸한테 이렇게
늘 말해줬대요
có một người mẹ thường nói thế này với con gái 6 tuổi của mình
한 어머니가 6 살 짜리 딸한테 이렇게
늘 말해줬대요
có một người mẹ thường nói thế này với con gái 6 tuổi của mình '엄마는 너를
언제나 항상 변함
없이 사랑해'
'mẹ luôn yêu con chẳng bao giờ thay đổi'
'엄마는 너를 언제나 항상 변함
없이 사랑해'
'mẹ luôn yêu con chẳng bao giờ thay đổi' 그 말을 늘 해줬어요 그러니까 어느

người mẹ đã luôn nói như thế
rồi một ngày nọ, người mẹ nghe lỏm được
그 말을 늘 해줬어요 그러니까 어느

người mẹ đã luôn nói như thế
rồi một ngày nọ, người mẹ nghe lỏm được 엄마가 엿들었어요
아이가 할머니한테 자기를 도와
con gái mình nói chuyện với một bà cụ
엄마가 엿들었어요
아이가 할머니한테 자기를 도와
con gái mình nói chuyện với một bà cụ 준 할머니한테
bà cụ hay giúp nó
'할머니 저는 할머니를 언제나 변함
없이 사랑해요'
'bà ơi, con luôn yêu bà không bao giờ thay đổi'
'할머니 저는 할머니를 언제나 변함
없이 사랑해요'
'bà ơi, con luôn yêu bà không bao giờ thay đổi' 라고 말했대요
nó đã nói như thế 할머니가 그런 말 태어나서 처음
들어봐서
người bà từ hồi sinh ra đến giờ, chưa từng được nghe câu nói đó
할머니가 그런 말 태어나서 처음
들어봐서
người bà từ hồi sinh ra đến giờ, chưa từng được nghe câu nói đó 눈물을
흘리셨답니다
nên bà đã khóc khi nghe nó nói vậy 이렇게 사랑의 힘이 그래요
sức mạnh của tình yêu nó (to lớn) như thế đó ạ
이렇게 사랑의 힘이 그래요
sức mạnh của tình yêu nó (to lớn) như thế đó ạ 이 아이를 한 번 보세요. 이
아이는
어린 나이에
mọi người hãy nhìn đứa bé này đi
ở tuổi còn rất nhỏ
이 아이를 한 번 보세요. 이 아이는
어린 나이에
mọi người hãy nhìn đứa bé này đi
ở tuổi còn rất nhỏ 우리 모두가 사랑받을만한 사람이

nhưng nó đã sớm học được rằng 우리 모두가 그 존재만으로 가치
있다는 거를
tất cả chúng là đều là những người đáng được yêu thương
우리 모두가 그 존재만으로 가치
있다는 거를
tất cả chúng là đều là những người đáng được yêu thương 일찍 배워버린
거예요
chỉ riêng việc chúng ta tồn tại trên đời này thôi thì nó cũng đã có giá trị rồi
일찍 배워버린 거예요
chỉ riêng việc chúng ta tồn tại trên đời này thôi thì nó cũng đã có giá trị rồi 이게
내가 공부 잘해서가 아니고
내가 예뻐서가 아니고 내가 돈을
đây không phải là do bản thân ta học giỏi, hay ta đẹp
많이 벌어서가 아니고
ta kiếm được nhiều tiền 그냥 조건 없이 사랑받는다는 거죠
mà do ta được yêu thương vô điều kiện
그러면 이 아이가
잘 봐요 이렇게 사랑을 받은 아이가
mọi người hãy nhìn kỹ
một đứa bé được yêu thương như thế 자기 인생을 함부로 살아갈까요?
nó có sống cuộc đời mình một cách tuỳ tiện không ạ?
자기 인생을 함부로 살아갈까요?
nó có sống cuộc đời mình một cách tuỳ tiện không ạ?
바로 이런 아이가 건강한 자존감
을 가지고
hay là chính đứa trẻ này, nó sẽ tự sống, đi qua cuộc đời của mình 자기 인생을
스스로 헤쳐나가지
않겠어요
với lòng tự tôn lành mạnh
자기 인생을 스스로 헤쳐나가지
않겠어요
với lòng tự tôn lành mạnh 바로 이런 아이가 실패나 좌절이
있어도
đứa bé này dù có thất bại, chán nản
바로 이런 아이가 실패나 좌절이
있어도
đứa bé này dù có thất bại, chán nản 완전히 주저앉지 않고
nó sẽ hoàn toàn không bị sụp đỗ
회복탄력성을 가지고 일어나지
않겠습니까
nó có khả năng phục hồi, sự kiên cường mà đứng dậy, đúng không ạ?
사실 부모님들이 아이가 어릴 때는
thật ra, khi con còn nhỏ, các bậc cha mẹ '그냥 건강하게만 커다오'
luôn cho con rất nhiều tình yêu thương
이러면서 되게 사랑을 많이 주시는
편이에요
'chỉ cần con lớn khoẻ mạnh là được' 언제 이게 바뀝니까?
nhưng khi nào thì (tình yêu thương đó) thay đổi ạ?
애가 초등학교를 갈 때쯤 되면
đến khi con học cấp 1 이 포커스가 사랑에서 성적으로
아시네요 성적으로 변합니다
thì điểm tập trung sẽ chuyển từ tình yêu, vâng mọi người cũng biết rõ điều đó,
chuyển từ tình yêu sang điểm số
이 포커스가 사랑에서 성적으로
아시네요 성적으로 변합니다
thì điểm tập trung sẽ chuyển từ tình yêu, vâng mọi người cũng biết rõ điều đó,
chuyển từ tình yêu sang điểm số
이 포커스가 사랑에서 성적으로
아시네요 성적으로 변합니다
thì điểm tập trung sẽ chuyển từ tình yêu, vâng mọi người cũng biết rõ điều đó,
chuyển từ tình yêu sang điểm số 제가 여기서 두 번째 메세지
ở đây tôi xin nói thông điệp thứ hai
절대적인 존재 가치에 대해서 한
번 알아보겠습니다
chúng ta cùng tìm hiểu về giá trị tồn tại tuyệt đối
제가 미국에 21 년째 살고 있어요
tôi đã sống ở Mỹ 21 năm rồi ạ 한국 이제 왔을 때. 그렇게 오래
살다가 왔을 때
sống ở Mỹ lâu như thế và khi đến Hàn Quốc
한국 이제 왔을 때. 그렇게 오래
살다가 왔을 때
sống ở Mỹ lâu như thế và khi đến Hàn Quốc 진짜 충격 먹었 이건 진짜 충격
먹은 게 있었어요
có một điều mà tôi cảm thấy vô cùng sốc
진짜 충격 먹었 이건 진짜 충격
먹은 게 있었어요
có một điều mà tôi cảm thấy vô cùng sốc 제가 상가 건물에 딱 들어가서
엘리베이터
에 들어갔는데
tôi vào toà nhà thương mại, bước vào thang máy 그 엘리베이터 벽에 진짜
애들 사진
이 이렇게 붙여져 있고
trên tường của thang máy được dán rất nhiều hình trẻ em như thế này
그 엘리베이터 벽에 진짜 애들 사진
이 이렇게 붙여져 있고
trên tường của thang máy được dán rất nhiều hình trẻ em như thế này
그 엘리베이터 벽에 진짜 애들 사진
이 이렇게 붙여져 있고
trên tường của thang máy được dán rất nhiều hình trẻ em như thế này 거기에 막
수학 100 점 영어 98 점 뭐
100 점 과학 100 점
trên đó viết nào là Toán 100 điểm, Tiếng Anh 98 điểm
거기에 막 수학 100 점 영어 98 점 뭐
100 점 과학 100 점
trên đó viết nào là Toán 100 điểm, Tiếng Anh 98 điểm 이렇게 적혀있는
거예요
môn gì đó 100 điểm, khoa học 100 điểm 저 진짜 이렇게 가슴이 진짜 철
렁했습니다
tim tôi thấy nghẹn như thế này, tôi vô cùng bất ngờ
저 진짜 이렇게 가슴이 진짜 철
렁했습니다
tim tôi thấy nghẹn như thế này, tôi vô cùng bất ngờ 이거는 이걸 여기 이렇게
붙여놨
다는 거는
vì những cái này lại được dán ở đây
절대적인 존재 가치는 커녕
đừng nói chi là giá trị tồn tại tuyệt đối 이 아이들을 거의 상품이나 제품
으로 만드는 거 아닙니까
mà nó gần như là biến những đứa trẻ thành những sản phẩm vậy, không phải sao
ạ?
이 아이들을 거의 상품이나 제품
으로 만드는 거 아닙니까
mà nó gần như là biến những đứa trẻ thành những sản phẩm vậy, không phải sao
ạ? (끄덕끄덕)
(mọi người gật đầu) 소름 끼치는 정도였어요
thật là sởn cả gai ốc
소름 끼치는 정도였어요
thật là sởn cả gai ốc 더 놀란 게 뭐냐면 이걸 보고
điều ngạc nhiên hơn nữa là gì ạ '아 그거 동기부여되잖아요'
là nhìn vào những cái này, nhiều cha mẹ đã nói rằng
'애들이 더 올라가고 싶잖아요'
'cái này nó tạo động lực học tập' '애들 경쟁 좀 시켜야지 애들이
공부하지
'những đứa trẻ sẽ muốn lên cao hơn, học tốt hơn'
그냥 놔두면 애들이 공부합니까'
'phải cho mấy đứa trẻ cạnh tranh với nhau thì chúng mới học chứ 이렇게
말하시는 부모님들이 있
더라고요
'chứ nếu cứ để vậy rồi chúng có học không?'
이게 물론 부모님들은
dĩ nhiên vì muốn con mình được tốt hơn thôi 아이한테 더 잘 되라고 이런
말을
하세요
nên cha mẹ mới nói những lời này
'지금 공부 못하면 너 나중에 무시
당하고 산다'
'nếu giờ không học, sau này con sẽ bị xem thường' '니 이 성적 가지고 너 커서
뭐가
될래'
'với điểm số này, lớn lên con định làm gì'
'니 이 성적 가지고 너 커서 뭐가
될래'
'với điểm số này, lớn lên con định làm gì' '이래 가지고 너 나중에 커서 사람
구실이나 하겠나'
'cứ thế này, sau này lớn lên, sao mà nên người được chứ?'
'이래 가지고 너 나중에 커서 사람
구실이나 하겠나'
'cứ thế này, sau này lớn lên, sao mà nên người được chứ?' 근데 한 번 생각해
보세요
tuy nhiên, mọi người hãy thử nghĩ đi ạ 이런 메세지를 어릴 때부터
지속적으로
việc chúng ta liên tục nói những điều này
이런 메세지를 어릴 때부터 지속적으로
việc chúng ta liên tục nói những điều này
15 년 20 년을 주는 거는
từ khi con còn nhỏ, nói điều này trong 15 năm, 20 năm 아이한테 딱 이렇게
말하는 거예요
có nghĩa là ta đang nói với coi mình rằng
아이한테 딱 이렇게 말하는 거예요
có nghĩa là ta đang nói với coi mình rằng '얘야 인간의 가치는 절대적인 게
아니야'
'con à, giá trị của con người không thể nào là tuyệt đối cả'
'얘야 인간의 가치는 절대적인 게
아니야'
'con à, giá trị của con người không thể nào là tuyệt đối cả' '원래 상대적으로
아래위를 나누고
비교해서 우열을 나누는 거야'
'vốn dĩ nó chỉ là tương đối thôi, nó chia ra trên dưới, so sánh để phân tốt xấu,
phân cấp'
'원래 상대적으로 아래위를 나누고
비교해서 우열을 나누는 거야'
'vốn dĩ nó chỉ là tương đối thôi, nó chia ra trên dưới, so sánh để phân tốt xấu,
phân cấp'
이거를 가르치는 겁니다
이렇게 자란 아이는
chúng ta đang dạy con như thế
và đứa con được lớn (trong tình huống) như thế 사람을 학벌 돈 직업 지위
외모
nó sẽ hiểu là việc con người được phân cấp trên dưới
사람을 학벌 돈 직업 지위 외모
nó sẽ hiểu là việc con người được phân cấp trên dưới
이런 거에 따라서 등급 두루루 나누고
dựa theo những thứ như là học lực, tiền bạc, nghề nghiệp 아래위로 나누는 게
당연한 지 알게
되어있어요
địa vị, ngoại hình và đó là điều đương nhiên
아래위로 나누는 게 당연한 지 알게
되어있어요
địa vị, ngoại hình và đó là điều đương nhiên 그게 아닌 게 아니고 당연하다고
생각하게 됩니다
làm chúng nghĩ rằng điều này là vậy, là điều đương nhiên
그게 아닌 게 아니고 당연하다고
생각하게 됩니다
làm chúng nghĩ rằng điều này là vậy, là điều đương nhiên 이런 문화에서는
trong văn hoá này
진짜 소수 알죠 소수
chúng ta biết rằng đây chỉ là thiểu số thôi, đúng không ạ 소수의 1% 그것도 잘
안 되겠죠
nó cũng chưa được 1% thiểu số nữa 1 등 빼고는 나머지 모든 아이들이
trừ hạng 1 ra, những đứa trẻ còn lại
1 등 빼고는 나머지 모든 아이들이
trừ hạng 1 ra, những đứa trẻ còn lại 열등감 자괴감 나는 왜 이러냐
nó sẽ cảm thấy tự ti, xấu hổ sao mình lại như thế 이런 거에 엄청나게
힘들어하게
됩니다
và nó sẽ cảm thấy vô cùng khổ sở bởi điều đó
이런 거에 엄청나게 힘들어하게
됩니다
và nó sẽ cảm thấy vô cùng khổ sở bởi điều đó 그럼 그 아이의 내면이 병들게
되고
vậy thì nội tại, bên trong của đứa trẻ đó sẽ mang bệnh
그럼 그 아이의 내면이 병들게 되고
vậy thì nội tại, bên trong của đứa trẻ đó sẽ mang bệnh 그 아이가 성인이 될
때까지
điều này có thể gây ảnh hưởng xấu, ảnh hưởng vô cùng nghiêm trọng
그 정신건강에 심각한 악영향을
미칠 수 있습니다
đến sức khoẻ tinh thần của đứa trẻ đó đến khi chúng trưởng thành
우리 사회가 행복도가 바닥이고
자살율 무지하게 높은게
giờ mọi người đã hiểu được một ít lí do mà xã hội của chúng ta
좀 이해되지 않으세요
mức độ hạnh phúc đang ở dưới đáy và tỷ lệ tự tử thì vô cùng cao rồi đúng không
ạ 그래서 제가 미국에 다시 돌아가
서도
vì vậy, dù trở lại Mỹ
그래서 제가 미국에 다시 돌아가
서도
vì vậy, dù trở lại Mỹ 진짜 너무 마음이 아픈 거예요
이 아이들의 힘듦과 부모님의 힘
nhưng tôi vẫn thấy vô cùng đau lòng
진짜 너무 마음이 아픈 거예요
이 아이들의 힘듦과 부모님의 힘
nhưng tôi vẫn thấy vô cùng đau lòng 듦
với sự vất vả, khó khăn của những đứa trẻ cũng như các bậc cha mẹ 그래서
이걸 어떻게 하면 부모님
짐도 좀 덜고
tôi đã nghĩ làm thế nào để giảm đi gánh nặng của cha mẹ
그래서 이걸 어떻게 하면 부모님
짐도 좀 덜고
tôi đã nghĩ làm thế nào để giảm đi gánh nặng của cha mẹ 그 고생 안 해도 되고
họ không cần phải vất vả, khổ sở 아이들도 좀 행복하고
우리 다음 세대들을 좀 건강하게
những đứa trẻ cũng có thể hạnh phúc hơn, thế hệ sau chúng ta được khỏe mạnh
hơn
아이들도 좀 행복하고
우리 다음 세대들을 좀 건강하게
những đứa trẻ cũng có thể hạnh phúc hơn, thế hệ sau chúng ta được khỏe mạnh
hơn 할 순 없을까
tôi đã nghĩ chúng ta không thể làm điều đó sao? 특히 소아정신과 의사로서
이게
사명처럼 느껴지는 거예요
đặc biệt, với tư cách là một bác sĩ khoa thần kinh trẻ em, tôi cảm nhận được đây
là sứ mệnh của mình
특히 소아정신과 의사로서 이게
사명처럼 느껴지는 거예요
đặc biệt, với tư cách là một bác sĩ khoa thần kinh trẻ em, tôi cảm nhận được đây
là sứ mệnh của mình 그래서 제가 궁리하고 걱정하고
하면서
thế là sau khi suy nghĩ thật kỹ và lo lắng
그렇게 해서 태어난 저의 자식이
đứa con của tôi đã được ra đời
그렇게 해서 태어난 저의 자식이
đứa con của tôi đã được ra đời 세상에서 가장 쉬운 본질육아 책
입니다
đó là quyển sách 'cách nuôi dạy con dễ nhất trên đời'
세상에서 가장 쉬운 본질육아 책
입니다
đó là quyển sách 'cách nuôi dạy con dễ nhất trên đời' 제목 좋죠
tựa đề quá hay đúng không ạ (박수 소리)
(tiếng vỗ tay)
부제목이 더 좋아요
tựa đề phụ còn hay hơn nữa ạ 삶의 근본을 보여주는 부모
삶을 스스로 개척하는 아이
bố mẹ cho con thấy những điều cơ bản của cuộc sống
con cái tự tạo ra cuộc sống của nó
삶의 근본을 보여주는 부모
삶을 스스로 개척하는 아이
bố mẹ cho con thấy những điều cơ bản của cuộc sống
con cái tự tạo ra cuộc sống của nó 하 듣기만 해도 좋지 않습니까?
nghe thôi đã thấy hay rồi phải không ạ?
이제는 정말 육아와 교육의 문화가
건강하게 바뀌어야만 됩니다
văn hoá nuôi dạy con cái và văn hoá giáo dục phải được thay đổi một cách lành
mạnh, tích cực
이제는 정말 육아와 교육의 문화가
건강하게 바뀌어야만 됩니다
văn hoá nuôi dạy con cái và văn hoá giáo dục phải được thay đổi một cách lành
mạnh, tích cực '아 교수님 현실이 그렇잖아요
입시를 공부해야죠. 현실이 너무
'giáo sư ơi, hiện thực là thế mà, phải học thi đầu vào chứ ạ
'아 교수님 현실이 그렇잖아요
입시를 공부해야죠. 현실이 너무
'giáo sư ơi, hiện thực là thế mà, phải học thi đầu vào chứ ạ 어려워요'
hiện thực, thực tế quá khó khăn ạ' 이게 사실이고 저도 충분히 그걸
알고 있습니다
đây là sự thật và tôi cũng biết rõ điều đó
이게 사실이고 저도 충분히 그걸
알고 있습니다
đây là sự thật và tôi cũng biết rõ điều đó 근데 우리가 해야 되는 것이 있어요
어려워도
nhưng dù khó khăn, vất vả thì có một điều chúng ta phải làm
근데 우리가 해야 되는 것이 있어요
어려워도
nhưng dù khó khăn, vất vả thì có một điều chúng ta phải làm 봐요. 우리
아이들은 현실을 살
아이들입니까
mọi người hãy nhìn thử đi ạ
con cái chúng ta là những đứa trẻ sống cho hiện tại
봐요. 우리 아이들은 현실을 살
아이들입니까
mọi người hãy nhìn thử đi ạ
con cái chúng ta là những đứa trẻ sống cho hiện tại 미래를 살 아이들입니까
hay sống cho tương lai ạ? 그럼 우리 아이를 미래를 맞춰서
키워야겠어요
vậy giờ chúng ta phải theo tương lai để nuôi dạy con cái
그럼 우리 아이를 미래를 맞춰서
키워야겠어요
vậy giờ chúng ta phải theo tương lai để nuôi dạy con cái
그럼 우리 아이를 미래를 맞춰서
키워야겠어요
vậy giờ chúng ta phải theo tương lai để nuôi dạy con cái 지금의 현실을 맞춰서
키워야겠
어요
hay là theo hiện tại, hiện thực bây giờ để nuôi dạy con cái ạ? 아무리 현실이
어렵다 하여도
dù bảo rằng, hiện tại, hiện thực có khó khăn
아무리 현실이 어렵다 하여도
dù bảo rằng, hiện tại, hiện thực có khó khăn 우리 미래에 살 우리 아이들을
nhưng tôi mong mọi người sẽ không giam con cái của mình 지금의 현실의
틀에 가두지 말기
를 바랍니다
những người sẽ sống trong tương lai vào cái khung hiện thực, hiện tại bây giờ
지금의 현실의 틀에 가두지 말기
를 바랍니다
những người sẽ sống trong tương lai vào cái khung hiện thực, hiện tại bây giờ
우리 부모가 아이들에게 가르쳐
야 될 거는
điều cha mẹ phải dạy cho con cái
우리 부모가 아이들에게 가르쳐
야 될 거는
điều cha mẹ phải dạy cho con cái 국영수가 아니고 국영수가 아니고
không phải là tiếng Hàn, tiếng Anh và Toán
국영수가 아니고 국영수가 아니고
không phải là tiếng Hàn, tiếng Anh và Toán 삶의 foundation 삶의 근본입니다
mà là những foundation, nền tảng, điều cơ bản của cuộc sống
삶의 foundation 삶의 근본입니다
mà là những foundation, nền tảng, điều cơ bản của cuộc sống
삶의 foundation 삶의 근본입니다
mà là những foundation, nền tảng, điều cơ bản của cuộc sống 우리
아이들한테는 정말 무한한
잠재력이 있어요
các con chúng ta có năng lực tiềm ẩn vô hạn
정말로 있어요
chúng thực sự có điều đó 못 믿으시는 분도 있는데 못 믿
으시는 부모님도 있는데
sẽ có những người không tin, có những cha mẹ không tin
못 믿으시는 분도 있는데 못 믿
으시는 부모님도 있는데
sẽ có những người không tin, có những cha mẹ không tin 정말 있습니다
nhưng chúng thực sự có điều đó 그거를 믿고 아이에게 조건 없는
사랑
việc tin điều đó và cho con cái biết rõ được
그거를 믿고 아이에게 조건 없는
사랑
việc tin điều đó và cho con cái biết rõ được
절대적 존재 가치를 충분히 잘 알려주는
것이
tình yêu vô điều kiện, giá trị tồn tại tuyệt đối 바로 육아의 본질입니다
đó chính là bản chất của việc nuôi dạy con cái
바로 육아의 본질입니다
đó chính là bản chất của việc nuôi dạy con cái
내 삶을 접고 갈아 넣어서
아이에게 몰두하는 게 아니고
cha mẹ không xếp cuộc đời mình lại, rồi dồn sức, tập trung vào con cái
부모는 자기 삶을 잘 살면서 또
행복하게 살면서
cha mẹ sống cuộc đời mình thật tốt, sống hạnh phúc 아이한테는
và với con cái thì '얘야 세상은 이렇게 살면 되는
거란다'
hãy nói với chúng 'con à, cuộc đời này thì sống như thế này là được'
'얘야 세상은 이렇게 살면 되는
거란다'
hãy nói với chúng 'con à, cuộc đời này thì sống như thế này là được'
갈아 넣는 거보다 그게 훨씬 좋지
않습니까
vậy có phải là nó tốt hơn nhiều so với việc ta dồn công dồn sức vào con cái
không ạ? '얘야 삶은 이렇게 살면 되는 거
란다'
chúng ta nói 'con à, cuộc sống này thì sống như thế này là được'
'얘야 삶은 이렇게 살면 되는 거
란다'
chúng ta nói 'con à, cuộc sống này thì sống như thế này là được' 라고 삶의
value 삶의 가치
và chúng ta cho con cái thấy được
라고 삶의 value 삶의 가치
và chúng ta cho con cái thấy được 다음에 삶의 foundation 삶의 근본

value, giá trị của cuộc sống
보여주면 돼요 살면서
보여주면 돼. 그죠
sau đó cho chúng thấy được foundation, nền tảng, điều cơ bản của cuộc sống là
được 그러면 아이는 그 안에 있는 잠재력
을 맘껏 꺼내면서
vậy thì con cái chúng ta sẽ thoả sức lấy những năng lực tìm ẩn bên trong của
chúng ra
그러면 아이는 그 안에 있는 잠재력
을 맘껏 꺼내면서
vậy thì con cái chúng ta sẽ thoả sức lấy những năng lực tìm ẩn bên trong của
chúng ra 자기 인생을 스스로 개척해 나가게
됩니다
và tự tạo ra cuộc sống của mình
자기 인생을 스스로 개척해 나가게
됩니다
và tự tạo ra cuộc sống của mình 이게 반대로 삶의 근본은 안 보여주고
ngược lại, nếu ta không cho chúng thấy nền tảng, điều cơ bản của cuộc sống
이게 반대로 삶의 근본은 안 보여주고
ngược lại, nếu ta không cho chúng thấy nền tảng, điều cơ bản của cuộc sống '
아이의 삶은 내가 개척해' 하면
이제 반대로 된거죠
nó sẽ thành ngược lại là 'cuộc sống con cái do ta (cha mẹ) tạo ra'
'아이의 삶은 내가 개척해' 하면
이제 반대로 된거죠
nó sẽ thành ngược lại là 'cuộc sống con cái do ta (cha mẹ) tạo ra' 그렇지 않도록
해야겠습니다
ta không được để như thế ạ
그렇지 않도록 해야겠습니다
ta không được để như thế ạ 여기서 사실 제가 답글을 가끔 받으면
thật ra thỉnh thoảng nếu tôi nhận được những câu trả lời bình luận 다 너무 좋은
말인데
아이를 교육을 그렇게 안 시키고
tất cả đều là những câu bình luận rất hay
tôi không giáo dục con cái như thế
다 너무 좋은 말인데
아이를 교육을 그렇게 안 시키고
tất cả đều là những câu bình luận rất hay
tôi không giáo dục con cái như thế 좀 놀렸더니
mà cho nó chơi
자기가 하고 싶은 거를 잠재력을
발휘하게 했더니
cho nó làm điều nó muốn làm, cho nó phát huy năng lực tiềm ẩn 점점 학년이
올라갈수록
thì khi càng lên lớp cao
점점 학년이 올라갈수록
thì khi càng lên lớp cao 딴 애들은 좀 더 알잖아요
이 주입식 한 걸 더 알잖아요
những đứa trẻ khác nó sẽ biết rõ hơn về việc nhồi nhét này hơn
근데 너무 힘들어하시는 거예요
어머님들이
tuy nhiên, các ba mẹ cũng sẽ thấy vất vả, khó khăn 사실 아이도 좀 힘들어할
수도 있습니다
thật ra con cái cũng có thể thấy vất vả, khó khăn
사실 아이도 좀 힘들어할 수도 있습니다
thật ra con cái cũng có thể thấy vất vả, khó khăn 그래서 제가 정말 말하는
것이
vì vậy đều tôi muốn nói là 우리가 함께 함께 해야 된다는 거예요
chúng ta phải làm cùng nhau
우리가 함께 함께 해야 된다는 거예요
chúng ta phải làm cùng nhau 뭐냐면 이게 정말 맞는 거임에도
다른 걸 하는 사람이 너무 많으면
bởi vì dù đây là điều đúng đắn, nhưng nếu có quá nhiều người làm điều khác,
làm khác đi
뭐냐면 이게 정말 맞는 거임에도
다른 걸 하는 사람이 너무 많으면
bởi vì dù đây là điều đúng đắn, nhưng nếu có quá nhiều người làm điều khác,
làm khác đi
뭐냐면 이게 정말 맞는 거임에도
다른 걸 하는 사람이 너무 많으면
bởi vì dù đây là điều đúng đắn, nhưng nếu có quá nhiều người làm điều khác,
làm khác đi 이게 틀린 것 같이 보일 수 있다는
거죠
thì nó sẽ cho thấy điều này dường như sai 너무 안타까운 상황이에요
vậy thì nó sẽ thành tình huống rất đáng tiếc
근데 우리 부모도 행복하고 아이
도 행복한 육아
tuy nhiên, chúng ta có thể nuôi con mà cả cha mẹ
근데 우리 부모도 행복하고 아이
도 행복한 육아
tuy nhiên, chúng ta có thể nuôi con mà cả cha mẹ 우리 할 수 있습니다
và con cái đều được hạnh phúc
입시 교육에 열성인 옆집 엄마 때문에
불안하세요?
mọi người thấy bất an vì người mẹ kế bên nhà đang quá nhiệt tình với việc luyện
thi, học thi vào đại học 우리가 다 본질육아를 해서
그 옆집 엄마가 불안해져야 됩니다
tất cả chúng ta phải nuôi dạy con theo bản chất để cho người mẹ kế bên nhà đó
phải thấy bất an mới được
우리가 다 본질육아를 해서
그 옆집 엄마가 불안해져야 됩니다
tất cả chúng ta phải nuôi dạy con theo bản chất để cho người mẹ kế bên nhà đó
phải thấy bất an mới được
우리가 다 본질육아를 해서
그 옆집 엄마가 불안해져야 됩니다
tất cả chúng ta phải nuôi dạy con theo bản chất để cho người mẹ kế bên nhà đó
phải thấy bất an mới được 우리 이제는 정말 육아 문화를
giờ chúng ta phải thay đổi 정말 바꾸어야 합니다
văn hoá nuôi dạy con cái ạ 우리 다 함께 손에 손잡고 일어나
야 됩니다
chúng ta phải cùng nắm tay nhau và đứng lên
우리 다 함께 손에 손잡고 일어나
야 됩니다
chúng ta phải cùng nắm tay nhau và đứng lên we rise together we rise together
chúng ta phải cùng đứng lên cùng nhau
우리 같이 일어나야 됩니다
chúng ta phải cùng nhau đứng lên 우리 다 함께 육아의 본질로 돌아와
chúng ta hãy cùng nhau trở lại bản chất của việc nuôi dạy con cái
우리 아이들에게는 행복한 미래를
물려줍시다
chúng ta hãy truyền lại cho con cái tương lai hạnh phúc
우리 아이들에게는 행복한 미래를
물려줍시다
chúng ta hãy truyền lại cho con cái tương lai hạnh phúc 감사합니다
xin cảm ơn

Bài 5
Phương Pháp Học Siêu Gọn Nhẹ Tìm Ra Đột Phá Cuộc Đời Mình
https://www.youtube.com/watch?v=S2Fd07xB-U4

Translation
퇴근해서 밤 12 시까지 공부해보세요
mọi người hãy thử tan làm về rồi học đến 12 giờ khuya đi ạ 그리고 다음 날
아침에 바로 출근해보세요
rồi sáng sớm ngày hôm sau đi làm liền
그리고 다음 날 아침에 바로 출근해보세요
rồi sáng sớm ngày hôm sau đi làm liền 그렇게 한 달 살아보세요
hãy thử sống như thế trong vòng một tháng
무슨 생각 들까요?
mọi người sẽ có suy nghĩ gì? '내가 이렇게까지 살아야 돼?'
"mình phải sống như thế này sao?" 시간 자체가 없어서 너무 피곤한데
quá mệt vì chẳng có thời gian
의지가 생기겠습니까?
làm gì có ý chí đâu để mà học nữa phải không ạ? 예전 학생 때 공부하던
방식으로는
với cách học như thời đi học
예전 학생 때 공부하던 방식으로는
với cách học như thời đi học 승산이 없다!
ta sẽ không thể nào làm được 그래서 제가 찾은 방법
vì vậy, phương pháp mà tôi tìm thấy
한 마디로 말씀드리면
tóm lại chỉ bằng một câu '초압축 공부법'이에요
đó chính là 'cách học siêu rút gọn, siêu nén' (오프닝 음악)
(nhạc mở màn)
안녕하세요
xin chào 저는 행정고시를 합격하고
공무원으로 처음 직장 생활을 시작했습니다
sau khi đỗ kỳ thi công chức hành chánh, lần đầu tiên tôi bắt đầu cuộc sống đi làm
của một công chức
저는 행정고시를 합격하고
공무원으로 처음 직장 생활을 시작했습니다
sau khi đỗ kỳ thi công chức hành chánh, lần đầu tiên tôi bắt đầu cuộc sống đi làm
của một công chức 조금은 다른 사람들과 비교했을 때 특이한 점은
có một điểm đặc biệt khi so sánh với những người khác
조금은 다른 사람들과 비교했을 때 특이한 점은
có một điểm đặc biệt khi so sánh với những người khác 직장 생활을 하면서,
열 개 가까운 자격증 시험에 합격을 했어요
trong khi đi làm, tôi đã đậu gần 10 kỳ thi lấy chứng nhận, lấy bằng cấp
직장 생활을 하면서, 열 개 가까운 자격증 시험에 합격을 했어요
trong khi đi làm, tôi đã đậu gần 10 kỳ thi lấy chứng nhận, lấy bằng cấp 너무
공부를 많이 했죠
tôi học rất chăm chỉ đúng không ạ?
예, 공부에 좀 미친 사람 같은 그런 느낌이 드나요?
mọi người có cảm giác tôi giống một kẻ điên cuồng trong việc học không? (
웃음)
(cười)
사실 저도 처음 직장생활을 할 때부터
이렇게 공부를 많이 할 생각은 없었습니다
thật ra lúc đầu khi đi làm, tôi cũng không nghĩ mình sẽ phải học nhiều như thế
사실 저도 처음 직장생활을 할 때부터
이렇게 공부를 많이 할 생각은 없었습니다
thật ra lúc đầu khi đi làm, tôi cũng không nghĩ mình sẽ phải học nhiều như thế
그런데, 회사생활을 해보니까 참 거지 같은 일들이 많이 생기더라고요
nhưng làm ở trong công ty thì thấy cũng có nhiều chuyện đâu đâu xảy ra ạ
그런데, 회사생활을 해보니까 참 거지 같은 일들이 많이 생기더라고요
nhưng làm ở trong công ty thì thấy cũng có nhiều chuyện đâu đâu xảy ra ạ
그런데, 회사생활을 해보니까 참 거지 같은 일들이 많이 생기더라고요
nhưng làm ở trong công ty thì thấy cũng có nhiều chuyện đâu đâu xảy ra ạ 뭐,
직장 상사 개인적인 부탁도 하고
như là cấp trên nhờ vả việc riêng
그다음에 야근도 많았고
sau đó là cũng phải làm đêm rất nhiều 그리고 주말에 갑자기 불려 나오는
일도 많았습니다
nhiều khi cuối tuần đột nhiên lại bị gọi ra
그리고 주말에 갑자기 불려 나오는 일도 많았습니다
nhiều khi cuối tuần đột nhiên lại bị gọi ra 좀 소모되고 있다는 느낌이
들었어요
tôi có cảm giác mình đang bị bóc lột
좀 소모되고 있다는 느낌이 들었어요
tôi có cảm giác mình đang bị bóc lột 내 시간을 남을 위해서만 쓰고 있다는
그런 느낌
tôi có cảm giác như thời gian của tôi đang được dùng cho người khác, để làm
việc cho người khác 아마 직장생활을 해보신 분들은
그런 느낌이 든 적이 있을 것 같아요
có lẽ ai đã từng làm việc ở công ty sẽ từng có cảm giác như thế
아마 직장생활을 해보신 분들은
그런 느낌이 든 적이 있을 것 같아요
có lẽ ai đã từng làm việc ở công ty sẽ từng có cảm giác như thế 그래서 계속
일을 하다가 어느 순간,
'내가 이렇게 나이를 먹었나?'
tôi cứ làm việc như thế rồi không biết từ lúc nào tôi lại có suy nghĩ
그래서 계속 일을 하다가 어느 순간,
'내가 이렇게 나이를 먹었나?'
tôi cứ làm việc như thế rồi không biết từ lúc nào tôi lại có suy nghĩ 하는 생각이
탁 들더라고요
"mình đã già thế này sao?"
하는 생각이 탁 들더라고요
"mình đã già thế này sao?" 그래서 어느 날 제가 늦게까지 야근을 하다가,
그날은 새벽 4 시까지 일을 했어요
một ngày nọ, tôi làm đêm đến khuya, hôm đó tôi đã làm việc đến 4 giờ sáng
그래서 어느 날 제가 늦게까지 야근을 하다가,
그날은 새벽 4 시까지 일을 했어요
một ngày nọ, tôi làm đêm đến khuya, hôm đó tôi đã làm việc đến 4 giờ sáng
그리고 나서 새벽 4 시에 퇴근을 하는데
택시를 불렀습니다
làm xong thì 4 giờ sáng tôi về nhà, tôi gọi taxi
그리고 나서 새벽 4 시에 퇴근을 하는데
택시를 불렀습니다
làm xong thì 4 giờ sáng tôi về nhà, tôi gọi taxi 그래서 택시를 타고 가는데
택시 기사분께서
chú tài xế taxi chở tôi đi
그래서 택시를 타고 가는데 택시 기사분께서
chú tài xế taxi chở tôi đi 이렇게 운전을 하시면서 저를 쳐다보더니,
chú vừa chạy xe như thế này vừa nhìn tôi
이렇게 운전을 하시면서 저를 쳐다보더니,
chú vừa chạy xe như thế này vừa nhìn tôi '출근하시는 거예요, 퇴근하시는
거예요?' 이렇게 물어보시더라고요
và hỏi 'cậu đi làm hay tan làm về thế?'
'출근하시는 거예요, 퇴근하시는 거예요?' 이렇게 물어보시더라고요
và hỏi 'cậu đi làm hay tan làm về thế?' 그 얘기를 들었을 때, ' 아, 내가 계속
이렇게 살아야 되나?'
khi nghe hỏi như thế, tôi đã có suy nghĩ
그 얘기를 들었을 때, ' 아, 내가 계속 이렇게 살아야 되나?'
khi nghe hỏi như thế, tôi đã có suy nghĩ 그런 생각이 들었습니다
'mình phải sống như thế này hoài sao?' 그래서 저는 새로운 돌파구로 공부를
선택했습니다
vì vậy tôi đã chọn việc học làm bước đột phá mới của mình
그래서 저는 새로운 돌파구로 공부를 선택했습니다
vì vậy tôi đã chọn việc học làm bước đột phá mới của mình 그 당시 마음
같아서는 당장 회사를 그만두고 싶었어요
lúc đó, trong lòng tôi đã muốn nghỉ ở công ty ngay lập tức
그 당시 마음 같아서는 당장 회사를 그만두고 싶었어요
lúc đó, trong lòng tôi đã muốn nghỉ ở công ty ngay lập tức 근데 여러분도 아실
겁니다
nhưng chắc mọi người cũng biết
근데 여러분도 아실 겁니다
nhưng chắc mọi người cũng biết 통장을 잠시 스쳐 지나가는 그 월급!
tiền lương được chuyển vô tài khoản tạm thời ấy
통장을 잠시 스쳐 지나가는 그 월급!
tiền lương được chuyển vô tài khoản tạm thời ấy 그 월급을 도저히 포기를 못
하겠는 거예요
đó là thứ mà tôi đã không thể từ bỏ được
그 월급을 도저히 포기를 못 하겠는 거예요
đó là thứ mà tôi đã không thể từ bỏ được 그리고 당장 내가 그만두고 나서
새로운 직장을 찾거나 다른 일을 할 때
tôi cũng lo rằng sau khi tôi nghỉ ở công ty và tìm chỗ làm mới hoặc làm việc
khác
그리고 당장 내가 그만두고 나서
새로운 직장을 찾거나 다른 일을 할 때
tôi cũng lo rằng sau khi tôi nghỉ ở công ty và tìm chỗ làm mới hoặc làm việc
khác
'과연 더 괜찮은 자리를 구할 수 있을까?'
khi đó "mình có thể tìm được một chỗ làm khác ổn hơn không?" '더 나은 삶을
살 수 있을까?' 하는 걱정도 들었습니다
"mình có thể có cuộc sống tốt hơn không?"
'더 나은 삶을 살 수 있을까?' 하는 걱정도 들었습니다
"mình có thể có cuộc sống tốt hơn không?" 그래서 안전한 방법으로 선택한
것이 공부였어요
thế là tôi đã chọn phương pháp an toàn đó là học
직장인이 공부하면 많은 경우 실패합니다
có nhiều trường hợp thất bại nếu vừa đi làm vừa học 진짜예요
thật vậy đó ạ
근데 저는 10 년 이상 공부하면서 결국
목표했던 시험은 다 합격하긴 했습니다
tôi đã học hơn 10 năm và đã đỗ tất cả các kỳ thi mà trước đó tôi đã đặt mục tiêu
để thi
그래서 제가 그래도 이 자리에 있을 수 있는 거겠죠
nhờ vậy tôi mới có thể đứng ở chỗ này
그래서 제가 그래도 이 자리에 있을 수 있는 거겠죠
nhờ vậy tôi mới có thể đứng ở chỗ này 그래서 오늘은 제가 공부의 달인으로
여러분께 확실한 방법을 알려드리겠습니다
hôm nay, với tư cách là một bậc thầy về việc học, tôi sẽ chia sẻ cho mọi người
một cách học chắc chắn hiệu quả
그래서 오늘은 제가 공부의 달인으로
여러분께 확실한 방법을 알려드리겠습니다
hôm nay, với tư cách là một bậc thầy về việc học, tôi sẽ chia sẻ cho mọi người
một cách học chắc chắn hiệu quả 직장인이 공부에 실패하는 가장 큰 이유는
시간 관리에요
lí do lớn nhất mà những người đi làm luôn thất bại trong việc học đó là do không
quản lý được thời gian
직장인이 공부에 실패하는 가장 큰 이유는 시간 관리에요
lí do lớn nhất mà những người đi làm luôn thất bại trong việc học đó là do không
quản lý được thời gian 시간이 없어서 못 하는 겁니다
do không có thời gian nên mới không học được
시간이 없어서 못 하는 겁니다
do không có thời gian nên mới không học được 사실 일하면서 공부한다는 것
자체가 쉬운 일이 아니에요
thật ra việc vừa học vừa làm chẳng phải là việc dễ
사실 일하면서 공부한다는 것 자체가 쉬운 일이 아니에요
thật ra việc vừa học vừa làm chẳng phải là việc dễ ' 아 그래, 내가 한번 공부 좀
해보자!' 그렇게 해서 공부를 합니다
tự bảo 'ừa, mình thử học một lần xem sao' và thế là học
' 아 그래, 내가 한번 공부 좀 해보자!' 그렇게 해서 공부를 합니다
tự bảo 'ừa, mình thử học một lần xem sao' và thế là học 한 달 정도 하다 보면
무슨 일이 생기죠?
học đươc 1 tháng thì chuyện gì xảy ra ạ?
갑자기 업무가 바빠지고 그리고 회식 생겨서 술 마시고
그다음에 외근에 쫓겨서 출장 가고
đột nhiên công việc trở nên bận bịu hơn, rồi liên hoan, uống rượu, làm việc ở bên
ngoài, rồi đi công tác
갑자기 업무가 바빠지고 그리고 회식 생겨서 술 마시고
그다음에 외근에 쫓겨서 출장 가고
đột nhiên công việc trở nên bận bịu hơn, rồi liên hoan, uống rượu, làm việc ở bên
ngoài, rồi đi công tác 그렇게 며칠 지내다 보면 내가 공부한 거 다
잊어버려요
cứ như thế là mấy ngày sau sẽ quên hết những gì đã học
그렇게 며칠 지내다 보면 내가 공부한 거 다 잊어버려요
cứ như thế là mấy ngày sau sẽ quên hết những gì đã học 잊어버리고, 다시
공부하려고 하면 쉽지 않습니다
quên hết thì rất khó để học lại
잊어버리고, 다시 공부하려고 하면 쉽지 않습니다
quên hết thì rất khó để học lại 하지만 어떻게든 꾸역꾸역 다시 시작해 보죠
다시 시작하다 보면 또 그런 일이 생겨요
nhưng dù sao đi nữa, tôi cũng bắt đầu học lại từ từ
bắt đầu học lại thì những việc ở trên lại xảy ra
하지만 어떻게든 꾸역꾸역 다시 시작해 보죠
다시 시작하다 보면 또 그런 일이 생겨요
nhưng dù sao đi nữa, tôi cũng bắt đầu học lại từ từ
bắt đầu học lại thì những việc ở trên lại xảy ra
그렇게 몇 번 반복하다 보면 '하, 못해 못해' 이렇게 되는 게 보통입니다
nếu điều này cứ lặp đi lặp lại như thế thì bình thường ta sẽ nói rằng "haizz, mình
không thể làm, không làm được"
그렇게 몇 번 반복하다 보면 '하, 못해 못해' 이렇게 되는 게 보통입니다
nếu điều này cứ lặp đi lặp lại như thế thì bình thường ta sẽ nói rằng "haizz, mình
không thể làm, không làm được" 맞아요 네 이렇게 하다가 공부에 무너지게
되죠
đúng vậy, cứ làm như thế thì sự học sẽ sụp đổ thôi
맞아요 네 이렇게 하다가 공부에 무너지게 되죠
đúng vậy, cứ làm như thế thì sự học sẽ sụp đổ thôi 그래서 저도 직장인이
되어서 공부를 해보니까
'야, 학생 때처럼 공부하면 안 되겠다'
tôi cũng vừa đi làm và vừa học nên tôi nghĩ rằng
그래서 저도 직장인이 되어서 공부를 해보니까
'야, 학생 때처럼 공부하면 안 되겠다'
tôi cũng vừa đi làm và vừa học nên tôi nghĩ rằng
이런 생각이 딱 들더라고요 저도 그래도 학생 때 공부 좀 했었거든요
'nếu học như thưở còn là học sinh thì không được'
dù vậy, khi còn là học sinh, tôi cũng học rất được ạ
이런 생각이 딱 들더라고요 저도 그래도 학생 때 공부 좀 했었거든요
'nếu học như thưở còn là học sinh thì không được'
dù vậy, khi còn là học sinh, tôi cũng học rất được ạ 근데 도저히 안 돼! 아무리
해도 안 되는 거예요
nhưng tôi thấy học theo cách này không được, dù học cỡ nào cũng không được
시간이 없는 거예요 시간이
tôi không có thời gian ạ 여러분들이 직장인 돼서 공부를 할 때 '의지가
약해서 못 하나?'
이런 생각을 가질 수 있는데
khi vừa làm vừa học, mọi người có thể cho rằng "có phải không học được là do
thiếu ý chí không?"
여러분들이 직장인 돼서 공부를 할 때 '의지가 약해서 못 하나?'
이런 생각을 가질 수 있는데
khi vừa làm vừa học, mọi người có thể cho rằng "có phải không học được là do
thiếu ý chí không?"
여러분들이 직장인 돼서 공부를 할 때 '의지가 약해서 못 하나?'
이런 생각을 가질 수 있는데
khi vừa làm vừa học, mọi người có thể cho rằng "có phải không học được là do
thiếu ý chí không?" 저는 전혀 그렇게 생각하지 않습니다
직장인분들은 의지가 굉장히 강한 분들이에요
tôi thì hoàn toàn không nghĩ như thế
những người đi làm là những người có ý chí rất mạnh mẽ
저는 전혀 그렇게 생각하지 않습니다
직장인분들은 의지가 굉장히 강한 분들이에요
tôi thì hoàn toàn không nghĩ như thế
những người đi làm là những người có ý chí rất mạnh mẽ 왠지 아세요? 매일
출근하잖아요
매일 출근하는 것이 정말 의지 없이는 못 하는 일입니다
mọi người biết tại sao không? mỗi ngày họ phải đi làm mà
nếu không có ý chí thì sẽ không thể mỗi ngày đi làm được
왠지 아세요? 매일 출근하잖아요
매일 출근하는 것이 정말 의지 없이는 못 하는 일입니다
mọi người biết tại sao không? mỗi ngày họ phải đi làm mà
nếu không có ý chí thì sẽ không thể mỗi ngày đi làm được
왠지 아세요? 매일 출근하잖아요
매일 출근하는 것이 정말 의지 없이는 못 하는 일입니다
mọi người biết tại sao không? mỗi ngày họ phải đi làm mà
nếu không có ý chí thì sẽ không thể mỗi ngày đi làm được 그래서 이미
직장인이라면, 의지는 강한 분들이에요
vì vậy, những người đang đi làm là những người có ý chí mạnh mẽ
그래서 이미 직장인이라면, 의지는 강한 분들이에요
vì vậy, những người đang đi làm là những người có ý chí mạnh mẽ 그런데
의지가 없어서 공부를 못 한다고요? 아니에요
thế mà bảo là không học được do không có ý chí sao?
không phải do không có ý chí
그런데 의지가 없어서 공부를 못 한다고요? 아니에요
thế mà bảo là không học được do không có ý chí sao?
không phải do không có ý chí
그런데 의지가 없어서 공부를 못 한다고요? 아니에요
thế mà bảo là không học được do không có ý chí sao?
không phải do không có ý chí 그게 아니라 시간 자체가 없어서, 너무
피곤한데,
의지가 생기겠습니까?
mà do không có thời gian, quá mệt mỏi
vậy làm sao mà có ý chí được phải không ạ?
그게 아니라 시간 자체가 없어서, 너무 피곤한데,
의지가 생기겠습니까?
mà do không có thời gian, quá mệt mỏi
vậy làm sao mà có ý chí được phải không ạ? 그래서 예전 학생 때 공부하던
방식으로는 승산이 없다!
이렇게 판단하고 완전히 새로운 방식을 찾아 나서게 되었습니다
vì thế, với phương pháp học khi còn là học sinh trước đây thì không thể nào học
được
tôi đã nghĩ như thế và đã tìm được một phương pháp hoàn toàn mới
그래서 예전 학생 때 공부하던 방식으로는 승산이 없다!
이렇게 판단하고 완전히 새로운 방식을 찾아 나서게 되었습니다
vì thế, với phương pháp học khi còn là học sinh trước đây thì không thể nào học
được
tôi đã nghĩ như thế và đã tìm được một phương pháp hoàn toàn mới
그래서 예전 학생 때 공부하던 방식으로는 승산이 없다!
이렇게 판단하고 완전히 새로운 방식을 찾아 나서게 되었습니다
vì thế, với phương pháp học khi còn là học sinh trước đây thì không thể nào học
được
tôi đã nghĩ như thế và đã tìm được một phương pháp hoàn toàn mới 그래서
제가 찾은 방법이 한마디로 말씀드리면 '초압축 공부법'이에요
nói ngắn gọn, cách mà tôi đã tìm được đó là "cách học siêu rút gọn, siêu nén"
그래서 제가 찾은 방법이 한마디로 말씀드리면 '초압축 공부법'이에요
nói ngắn gọn, cách mà tôi đã tìm được đó là "cách học siêu rút gọn, siêu nén"
쉽게 이야기해서 초압축 공부법이 뭐냐
딱 필요한 것, 해야 될 것만 남기는 공부가 초압축 공부입니다
học siêu nén là gì? nói dễ hiểu là cách học mà ta chỉ chừa lại, để lại những cái
cần thiết, những cái cần phải làm thôi
쉽게 이야기해서 초압축 공부법이 뭐냐
딱 필요한 것, 해야 될 것만 남기는 공부가 초압축 공부입니다
học siêu nén là gì? nói dễ hiểu là cách học mà ta chỉ chừa lại, để lại những cái
cần thiết, những cái cần phải làm thôi
쉽게 이야기해서 초압축 공부법이 뭐냐
딱 필요한 것, 해야 될 것만 남기는 공부가 초압축 공부입니다
học siêu nén là gì? nói dễ hiểu là cách học mà ta chỉ chừa lại, để lại những cái
cần thiết, những cái cần phải làm thôi 예를 한 번 들어볼게요
일에 바빠서 공부를 며칠 동안 못했어요
tôi sẽ lấy thử một ví dụ
do bận việc nên mấy ngày rồi ta không thể học
예를 한 번 들어볼게요
일에 바빠서 공부를 며칠 동안 못했어요
tôi sẽ lấy thử một ví dụ
do bận việc nên mấy ngày rồi ta không thể học 그러다가 어느 순간 시험
전날이 되었습니다
그럼 여러분 어떻게 하시겠어요?
rồi không biết từ khi nào, ngày mai lại là ngày thi
vậy mọi người sẽ làm thế nào?
그러다가 어느 순간 시험 전날이 되었습니다
그럼 여러분 어떻게 하시겠어요?
rồi không biết từ khi nào, ngày mai lại là ngày thi
vậy mọi người sẽ làm thế nào?
그러다가 어느 순간 시험 전날이 되었습니다
그럼 여러분 어떻게 하시겠어요?
rồi không biết từ khi nào, ngày mai lại là ngày thi
vậy mọi người sẽ làm thế nào? 저는 실제로 그런 일이 있었습니다
일이 너무 바빠가지고 일을 못 하고 있다가
thực tế, điều này đã xảy ra với tôi
vì công việc quá bận, tôi không thể làm việc
저는 실제로 그런 일이 있었습니다
일이 너무 바빠가지고 일을 못 하고 있다가
thực tế, điều này đã xảy ra với tôi
vì công việc quá bận, tôi không thể làm việc 아 공부를 못 하고 있다가 네,
공부를 못하고 있다가
시험 전날이 된 거예요 시험 전날 오후 7 시
à không, vì công việc quá bận nên tôi đã không thể học
rồi ngày mai lại thi, 7 giờ tối trước hôm thi
아 공부를 못 하고 있다가 네, 공부를 못하고 있다가
시험 전날이 된 거예요 시험 전날 오후 7 시
à không, vì công việc quá bận nên tôi đã không thể học
rồi ngày mai lại thi, 7 giờ tối trước hôm thi
아 공부를 못 하고 있다가 네, 공부를 못하고 있다가
시험 전날이 된 거예요 시험 전날 오후 7 시
à không, vì công việc quá bận nên tôi đã không thể học
rồi ngày mai lại thi, 7 giờ tối trước hôm thi 포기할까요? 포기하고 싶었죠
그런데 몇 달 동안 그래도 꾸역꾸역 공부를 했거든요
tôi đã nghĩ "hay mình bỏ cuộc nhỉ?"
tôi đã muốn bỏ cuộc nhưng mấy tháng qua tôi đã học từ từ, rất đều đặn
포기할까요? 포기하고 싶었죠
그런데 몇 달 동안 그래도 꾸역꾸역 공부를 했거든요
tôi đã nghĩ "hay mình bỏ cuộc nhỉ?"
tôi đã muốn bỏ cuộc nhưng mấy tháng qua tôi đã học từ từ, rất đều đặn
포기할까요? 포기하고 싶었죠
그런데 몇 달 동안 그래도 꾸역꾸역 공부를 했거든요
tôi đã nghĩ "hay mình bỏ cuộc nhỉ?"
tôi đã muốn bỏ cuộc nhưng mấy tháng qua tôi đã học từ từ, rất đều đặn 근데
그게 너무 아깝잖아요 그 며칠 못해서,
마무리를 못 해서 내가 이 시험을 그냥 포기해?
nếu bỏ cuộc thì tôi thấy tiếc
chẳng lẽ vì mấy ngày không thể học, không thể hoàn thành mà mình phải bỏ thi
sao?
근데 그게 너무 아깝잖아요 그 며칠 못해서,
마무리를 못 해서 내가 이 시험을 그냥 포기해?
nếu bỏ cuộc thì tôi thấy tiếc
chẳng lẽ vì mấy ngày không thể học, không thể hoàn thành mà mình phải bỏ thi
sao? 그건 안 되겠더라고요 그래서 '뭐라도 해봐야 되겠다'
이런 마음을 가지고 전날 저녁 a4 한 장을 꺼냅니다
không thể như thế được, trong đầu tôi nghĩ "mình phải làm một cái gì đó" và tối
trước hôm thi, tôi đã lôi ra 1 tờ giấy A4
그건 안 되겠더라고요 그래서 '뭐라도 해봐야 되겠다'
이런 마음을 가지고 전날 저녁 a4 한 장을 꺼냅니다
không thể như thế được, trong đầu tôi nghĩ "mình phải làm một cái gì đó" và tối
trước hôm thi, tôi đã lôi ra 1 tờ giấy A4
그건 안 되겠더라고요 그래서 '뭐라도 해봐야 되겠다'
이런 마음을 가지고 전날 저녁 a4 한 장을 꺼냅니다
không thể như thế được, trong đầu tôi nghĩ "mình phải làm một cái gì đó" và tối
trước hôm thi, tôi đã lôi ra 1 tờ giấy A4 그리고 반으로 접었어요 그래서
'이 한 장에 나오는 것만 한번 적어보자
tôi xếp đôi lại rồi viết những gì tôi nhớ trong đầu
그리고 반으로 접었어요 그래서
'이 한 장에 나오는 것만 한번 적어보자
tôi xếp đôi lại rồi viết những gì tôi nhớ trong đầu
진짜 내가 필요한 것만 적어보고 여기에 있었던 내용은
틀리지 말자' 이런 마음으로 적기 시작했습니다
những gì thật cần thiết, những nội dung ở đây không được sai
tôi đã bắt đầu viết với suy nghĩ thế
진짜 내가 필요한 것만 적어보고 여기에 있었던 내용은
틀리지 말자' 이런 마음으로 적기 시작했습니다
những gì thật cần thiết, những nội dung ở đây không được sai
tôi đã bắt đầu viết với suy nghĩ thế 정말 중요한 것만 적혀져야겠죠?
chỉ viết những cái thực sự quan trọng thôi đúng không ạ?
정말 중요한 것만 적혀져야겠죠?
chỉ viết những cái thực sự quan trọng thôi đúng không ạ? 그런데 이게 정말
효과적이더라고요
그런 마음으로 정리를 하니까 정말 중요한 것만 적어요
phương pháp này thật sự rất hiệu quả
vì tóm lại nội dụng với suy nghĩ như thế nên tôi đã viết những cái thật sự quan
trọng
그런데 이게 정말 효과적이더라고요
그런 마음으로 정리를 하니까 정말 중요한 것만 적어요
phương pháp này thật sự rất hiệu quả
vì tóm lại nội dụng với suy nghĩ như thế nên tôi đã viết những cái thật sự quan
trọng 한 장에만 담아야 되잖아요? 그래서 정말 중요한 것만 적고
vì phải viết vào đúng 1 tờ giấy thôi nên tôi đã viết chỉ những cái thật sự cần thiết
한 장에만 담아야 되잖아요? 그래서 정말 중요한 것만 적고
vì phải viết vào đúng 1 tờ giấy thôi nên tôi đã viết chỉ những cái thật sự cần thiết
그리고 기억에 남더라고요
전날 한 장을 보는데 기억이 나겠죠 분명히
và tôi đã nhớ nó
ngày hôm trước chỉ xem một trang giấy thôi thì chắc chắn là sẽ nhớ rồi đúng
không ạ
그리고 기억에 남더라고요
전날 한 장을 보는데 기억이 나겠죠 분명히
và tôi đã nhớ nó
ngày hôm trước chỉ xem một trang giấy thôi thì chắc chắn là sẽ nhớ rồi đúng
không ạ
그래서 결국 시험을 보니까 별로 결과에 차이가 없더라고요
cuối cùng, tôi đã thi và tôi thấy rằng việc học thi trong vòng mấy ngày
그래서 결국 시험을 보니까 별로 결과에 차이가 없더라고요
cuối cùng, tôi đã thi và tôi thấy rằng việc học thi trong vòng mấy ngày 며칠간
공부했던 것과 그렇게 압축해서
공부한 것이 '결과적으로 큰 차이가 없더라!'
và việc học nén "về mặt kết quả nó cũng chẳng có sự khác biệt lớn"
며칠간 공부했던 것과 그렇게 압축해서
공부한 것이 '결과적으로 큰 차이가 없더라!'
và việc học nén "về mặt kết quả nó cũng chẳng có sự khác biệt lớn"
며칠간 공부했던 것과 그렇게 압축해서
공부한 것이 '결과적으로 큰 차이가 없더라!'
và việc học nén "về mặt kết quả nó cũng chẳng có sự khác biệt lớn" '성과가
비슷하더라'라는 사실을 알게 되었습니다
tôi biết được rằng "kết quả đạt được giống nhau"
'성과가 비슷하더라'라는 사실을 알게 되었습니다
tôi biết được rằng "kết quả đạt được giống nhau" 와 저한테는 정말 미라클한
경험이었어요
đây là một kinh nghiệm, trải nghiệm như là phép màu đối với tôi vậy
왜냐하면 공부 시간을 엄청나게 단축할 수 있다는 것을 알게 되었거든요
tôi đã biết được rằng mình có thể rút ngắn thời gian học lại rất nhiều
그러니까 자신감이 생겼어요
'와 시간이 좀 부족해도 그리고 내가 직장생활 하면서도
thế là tôi tự tin hơn "Woa, dù thiếu thời gian, dù vừa phải đi làm
그러니까 자신감이 생겼어요
'와 시간이 좀 부족해도 그리고 내가 직장생활 하면서도
thế là tôi tự tin hơn "Woa, dù thiếu thời gian, dù vừa phải đi làm 이거 공부해볼
수 있겠는데?' 이런 생각이 탁 들어!
nhưng mình cũng có thể học cái này?"
tôi đã có suy nghĩ như thế
이거 공부해볼 수 있겠는데?' 이런 생각이 탁 들어!
nhưng mình cũng có thể học cái này?"
tôi đã có suy nghĩ như thế 그러면서 이제 공부를 이어 나갈 수 있었던
겁니다
và giờ tôi đã có thể tiếp tục việc học của mình
그러면서 이제 공부를 이어 나갈 수 있었던 겁니다
và giờ tôi đã có thể tiếp tục việc học của mình 이것이 전형적인 초압축
공부법의 사례입니다
đây là một trường hợp của việc học siêu rút gọn, siêu nén điển hình
여기서 자신감을 얻어서 저는 시간 관리도 초압축으로 했어요
ở đây do có thêm tự tin nên tôi cũng quản lý được thời gian bằng việc siêu rút
ngắn nó lại 시간이 부족할 때는 한 번에 두 개씩 했습니다
양치하면서 '어 오늘 뭐 하지?' 생각하고
khi không có thời gian, tôi làm 2 việc cùng một lúc
tôi vừa đánh răng vừa suy nghĩ "nay làm gì đây?"
시간이 부족할 때는 한 번에 두 개씩 했습니다
양치하면서 '어 오늘 뭐 하지?' 생각하고
khi không có thời gian, tôi làm 2 việc cùng một lúc
tôi vừa đánh răng vừa suy nghĩ "nay làm gì đây?"
저녁 식사하면서 뉴스 보고 '어 오늘 무슨 일이 있었지?'보고
이동 중에, 출퇴근 시간 이동 중에
vừa ăn tối vừa xem tin tức vừa nghĩ "hôm nay đã có việc gì xảy ra?'
저녁 식사하면서 뉴스 보고 '어 오늘 무슨 일이 있었지?'보고
이동 중에, 출퇴근 시간 이동 중에
vừa ăn tối vừa xem tin tức vừa nghĩ "hôm nay đã có việc gì xảy ra?' 제가
공부를 많이 했습니다 책을 보고
이런 식으로 시간을 절약했어요
trong khi đi làm hay về nhà, tôi đã xem sách và học rất nhiều
tôi đã tiết kiệm thời gian như thế
제가 공부를 많이 했습니다 책을 보고
이런 식으로 시간을 절약했어요
trong khi đi làm hay về nhà, tôi đã xem sách và học rất nhiều
tôi đã tiết kiệm thời gian như thế
하루에 24 시간이라는 것은 모든 사람에게 고정되어 있습니다
그렇다면 어떻게 해야 되죠?
tất cả chúng ta đều được cho thời gian cố định là 24 giờ
vậy ta phải làm thế nào (để quản lý thời gian tốt)?
하루에 24 시간이라는 것은 모든 사람에게 고정되어 있습니다
그렇다면 어떻게 해야 되죠?
tất cả chúng ta đều được cho thời gian cố định là 24 giờ
vậy ta phải làm thế nào (để quản lý thời gian tốt)? '차라리 이 시간을 두 개를
해서 48 시간을 만들어보자'
이런 마음으로 시간 관리를 하니까
tôi luôn quản lý thời gian với suy nghĩ là "hãy làm cho thời gian này lên gấp đôi
thành 48 giờ"
'차라리 이 시간을 두 개를 해서 48 시간을 만들어보자'
이런 마음으로 시간 관리를 하니까
tôi luôn quản lý thời gian với suy nghĩ là "hãy làm cho thời gian này lên gấp đôi
thành 48 giờ" 훨씬 더 시간을 길게 쓸 수 있더라고요
vì thế, tôi đã có thể sử dụng được thời gian dài hơn rất nhiều
훨씬 더 시간을 길게 쓸 수 있더라고요
vì thế, tôi đã có thể sử dụng được thời gian dài hơn rất nhiều
제가 이 이야기를 친구들에게 하면 무슨 말을 하느냐,
'야 인마, 뭐 이렇게 팍팍하게 사냐?' 저한테 그렇게 합니다
nếu kể chuyện này với bạn tôi là họ lại hỏi tôi nói cái vớ vẩn gì thế, "sao cậu lại
sống khổ sở như thế?"
제가 이 이야기를 친구들에게 하면 무슨 말을 하느냐,
'야 인마, 뭐 이렇게 팍팍하게 사냐?' 저한테 그렇게 합니다
nếu kể chuyện này với bạn tôi là họ lại hỏi tôi nói cái vớ vẩn gì thế, "sao cậu lại
sống khổ sở như thế?" 그런데 사실 저는 반대에요
안 팍팍하게 살려고 그렇게 하는 겁니다
nhưng thật ra tôi lại thấy ngược lại
tôi làm điều này để không phải sống khổ sở đó ạ
그런데 사실 저는 반대에요
안 팍팍하게 살려고 그렇게 하는 겁니다
nhưng thật ra tôi lại thấy ngược lại
tôi làm điều này để không phải sống khổ sở đó ạ 왜냐하면 여러분 직장생활
해보세요
해보면 몸이 예전 같지 않습니다
mọi người thử đi làm ở công ty đi ạ
rồi mọi người sẽ thấy cơ thể mình không giống như trước
왜냐하면 여러분 직장생활 해보세요
해보면 몸이 예전 같지 않습니다
mọi người thử đi làm ở công ty đi ạ
rồi mọi người sẽ thấy cơ thể mình không giống như trước
왜냐하면 여러분 직장생활 해보세요
해보면 몸이 예전 같지 않습니다
mọi người thử đi làm ở công ty đi ạ
rồi mọi người sẽ thấy cơ thể mình không giống như trước 일하다 보면 너무
피곤해요
옛날에는 그렇지 않았는데 한 새벽 한 두시까지만 있어도
nếu làm việc thì sẽ thấy rất mệt
trước đây tôi đã không như thế, nhưng giờ dù chỉ thức đến 1,2 giờ sáng thôi
일하다 보면 너무 피곤해요
옛날에는 그렇지 않았는데 한 새벽 한 두시까지만 있어도
nếu làm việc thì sẽ thấy rất mệt
trước đây tôi đã không như thế, nhưng giờ dù chỉ thức đến 1,2 giờ sáng thôi 너무
피곤하고 '어 이게 내 몸인가?' 하는 생각이 들어요
무조건 쉬어가면서 공부해야 됩니다
thì đã thấy rất mệt rồi, tôi lại có suy nghĩ "đây có phải là cơ thể của mình
không?"
tôi nghĩ cần phải vừa nghỉ ngơi vừa học, vừa học vừa chơi
너무 피곤하고 '어 이게 내 몸인가?' 하는 생각이 들어요
무조건 쉬어가면서 공부해야 됩니다
thì đã thấy rất mệt rồi, tôi lại có suy nghĩ "đây có phải là cơ thể của mình
không?"
tôi nghĩ cần phải vừa nghỉ ngơi vừa học, vừa học vừa chơi
우리가 초압축법으로 공부해야 되는 이유는
바로 그거예요
lí do chúng ta phải học theo cách siêu nén, siêu rút gọn
우리가 초압축법으로 공부해야 되는 이유는
바로 그거예요
lí do chúng ta phải học theo cách siêu nén, siêu rút gọn 휴식과 내 시간을
가지기 위해서입니다
là để ta có thời gian nghỉ ngơi và có thời gian của riêng mình 즉 스라밸을
지키기 위해서 초압축으로 공부하는 겁니다
스라밸이 뭐냐, 어려운 용어는 아니에요
tức là ta phải học theo nguyên tắc "S-Li-Bal"
Đây không phải là một từ chuyên ngành khó hiểu
즉 스라밸을 지키기 위해서 초압축으로 공부하는 겁니다
스라밸이 뭐냐, 어려운 용어는 아니에요
tức là ta phải học theo nguyên tắc "S-Li-Bal"
Đây không phải là một từ chuyên ngành khó hiểu
즉 스라밸을 지키기 위해서 초압축으로 공부하는 겁니다
스라밸이 뭐냐, 어려운 용어는 아니에요
tức là ta phải học theo nguyên tắc "S-Li-Bal"
Đây không phải là một từ chuyên ngành khó hiểu '스터디 앤드 라이프
밸런스'입니다
공부와 휴식의 균형을 이루어가면서 공부해야 됩니다
đó chính là "Study and Life Balance", học nhưng phải cân bằng giữa việc học và
nghỉ ngơi
* "S-Li-Bal" lấy những từ đầu của "Study and Life Balance"
'스터디 앤드 라이프 밸런스'입니다
공부와 휴식의 균형을 이루어가면서 공부해야 됩니다
đó chính là "Study and Life Balance", học nhưng phải cân bằng giữa việc học và
nghỉ ngơi
* "S-Li-Bal" lấy những từ đầu của "Study and Life Balance"
여러분 퇴근해서 밤 12 시까지 공부해보세요
그리고 다음 아침에 일어나서 출근해보십시오
mọi người thử tan làm về rồi học đến 12 giờ đêm đi ạ
rồi sáng ngày hôm sau dậy sớm đi làm
여러분 퇴근해서 밤 12 시까지 공부해보세요
그리고 다음 아침에 일어나서 출근해보십시오
mọi người thử tan làm về rồi học đến 12 giờ đêm đi ạ
rồi sáng ngày hôm sau dậy sớm đi làm 그렇게 한 달 살아보세요
무슨 생각 들까요?
mọi người thử sống như thế 1 tháng đi
mọi người sẽ có suy nghĩ gì?
그렇게 한 달 살아보세요
무슨 생각 들까요?
mọi người thử sống như thế 1 tháng đi
mọi người sẽ có suy nghĩ gì? '내가 이렇게까지 살아야 돼?' 이런 생각이
듭니다
제가 그랬거든요 무조건 현타가 찾아와요
mọi người sẽ nghĩ rằng "sao mình phải sống như thế này nhỉ?
tôi đã sống như thế nhưng rồi tôi phải thức tỉnh để quay về hiện tại
'내가 이렇게까지 살아야 돼?' 이런 생각이 듭니다
제가 그랬거든요 무조건 현타가 찾아와요
mọi người sẽ nghĩ rằng "sao mình phải sống như thế này nhỉ?
tôi đã sống như thế nhưng rồi tôi phải thức tỉnh để quay về hiện tại '와 열심히
해야 되겠다, 빡빡하게 공부해야 되겠다'
이런 방식으로는 성공할 수 없습니다
chúng ta không thể thành công nếu nghĩ rằng "mình phải làm chăm chỉ, phải học
chăm chỉ"
'와 열심히 해야 되겠다, 빡빡하게 공부해야 되겠다'
이런 방식으로는 성공할 수 없습니다
chúng ta không thể thành công nếu nghĩ rằng "mình phải làm chăm chỉ, phải học
chăm chỉ" 컨디션을 고려한 느슨한 시간 관리
이게 정말 중요합니다
điều quan trọng và cần thiết nhất là ta phải biết quản lý thời gian lỏng lẻo nhưng
có xem xét cảm xúc của mình
컨디션을 고려한 느슨한 시간 관리
이게 정말 중요합니다
điều quan trọng và cần thiết nhất là ta phải biết quản lý thời gian lỏng lẻo nhưng
có xem xét cảm xúc của mình 필요하고요
그래서 저는 공부를 바짝 하고 또 쉴 땐 쉬고
vì vậy khi học, tôi học rất chăm chỉ và khi cần nghỉ thì tôi nghỉ
필요하고요
그래서 저는 공부를 바짝 하고 또 쉴 땐 쉬고
vì vậy khi học, tôi học rất chăm chỉ và khi cần nghỉ thì tôi nghỉ 내가 하고 싶은
거 할 땐 하고
그렇게 시간을 관리했습니다
khi muốn làm điều mình muốn thì tôi sẽ làm
tôi đã quản lý thời gian như thế
내가 하고 싶은 거 할 땐 하고
그렇게 시간을 관리했습니다
khi muốn làm điều mình muốn thì tôi sẽ làm
tôi đã quản lý thời gian như thế 그러니까 공부할 의욕도 더 생기더라고요
vì vậy tôi có động lực để học hơn
그러니까 공부할 의욕도 더 생기더라고요
vì vậy tôi có động lực để học hơn
만약에 계속 공부만 한다고 생각해보세요
며칠 내로 의욕 급하강
mọi người thử nghĩ xem, nếu cứ học liên tục thì chỉ trong mấy ngày thôi là ý chí
của ta sẽ giảm mạnh, ta sẽ mất đi ý chí
확 떨어집니다 그래서 여러분은
초압축과 스라밸을 명심하시고 공부하셔야 됩니다
mọi người phải học và lưu ý đến cách học siêu rút gọn, siêu nén và S-li-bal này
(cân bằng giữa học và nghỉ ngơi)
확 떨어집니다 그래서 여러분은
초압축과 스라밸을 명심하시고 공부하셔야 됩니다
mọi người phải học và lưu ý đến cách học siêu rút gọn, siêu nén và S-li-bal này
(cân bằng giữa học và nghỉ ngơi) 그런데 여러분 공부 방법만 안다고 공부
잘하던가요?
전혀 아니죠?
nhưng có phải là nếu biết cách học thì sẽ học giỏi không? hoàn toàn không như
thế ạ
그런데 여러분 공부 방법만 안다고 공부 잘하던가요?
전혀 아니죠?
nhưng có phải là nếu biết cách học thì sẽ học giỏi không? hoàn toàn không như
thế ạ 공부 방법만 안다고 되는 것이 아닙니다
không phải chỉ biết cách học thôi là được 제가 책을 쓰게 된 과정을
말씀드릴게요
tôi sẽ kể cho mọi người nghe quá trình viết sách của tôi
제가 책을 쓰게 된 과정을 말씀드릴게요
tôi sẽ kể cho mọi người nghe quá trình viết sách của tôi
제 부인과 어머니가 같은 시기에 암이라는 진단을 받게 되었어요
그게 2018 년입니다
vợ và mẹ tôi đều được chẩn đoán là bị ung thư cùng một thời điểm đó là năm
2018
그 당시에 돌 지난 자녀가 있었어요
아이를 키울 사람이 없는 거예요
khi đó tôi có một đứa con mới qua thôi nôi và không có người nuôi nó
그 당시에 돌 지난 자녀가 있었어요
아이를 키울 사람이 없는 거예요
khi đó tôi có một đứa con mới qua thôi nôi và không có người nuôi nó 그러면
여기서 '할아버지가 있지 않습니까?'
이렇게 물어보실 수 있는데
có thể sẽ có người hỏi "chẳng phải còn có ông nội sao?"
그러면 여기서 '할아버지가 있지 않습니까?'
이렇게 물어보실 수 있는데
có thể sẽ có người hỏi "chẳng phải còn có ông nội sao?" 할아버지는 육아에
전혀 도움이 되지 않습니다
ông nội hoàn toàn chẳng giúp được gì trong việc nuôi cháu đâu ạ (웃음)
(cười)
그래서 제가 육아휴직을 하고 아이를 돌봐야 하는 상황이었죠
vì thế tôi đã phải nghỉ làm để nuôi con
그래서 제가 육아휴직을 하고 아이를 돌봐야 하는 상황이었죠
vì thế tôi đã phải nghỉ làm để nuôi con 근데 그 당시 저는 회사에서 나름
중요한 업무를
맡고 있었고, 승진도 앞두고 있었어요
nhưng thời điểm đó ở công ty, tôi đang phụ trách một công việc rất quan trọng,
và sắp được thăng chức
근데 그 당시 저는 회사에서 나름 중요한 업무를
맡고 있었고, 승진도 앞두고 있었어요
nhưng thời điểm đó ở công ty, tôi đang phụ trách một công việc rất quan trọng,
và sắp được thăng chức
근데 그 당시 저는 회사에서 나름 중요한 업무를
맡고 있었고, 승진도 앞두고 있었어요
nhưng thời điểm đó ở công ty, tôi đang phụ trách một công việc rất quan trọng,
và sắp được thăng chức 말 그대로 소위 경력관리를 해야 되는
상황이었습니다
nói cách khác, đó là thời điểm mà tôi phải cần phải chăm lo cho sự nghiệp của
mình
말 그대로 소위 경력관리를 해야 되는 상황이었습니다
nói cách khác, đó là thời điểm mà tôi phải cần phải chăm lo cho sự nghiệp của
mình 그런데 덜컥 1 년 이상 육아휴직을 내게 됩니다
말 그대로 경력 단절이에요
nhưng tôi lại bất thình lình nghỉ việc để nuôi con hơn 1 năm, nói cách khác, tôi
đã tạo ra khoảng nghỉ trong sự nghiệp của mình, phá vỡ sự nghiệp của mình
그런데 덜컥 1 년 이상 육아휴직을 내게 됩니다
말 그대로 경력 단절이에요
nhưng tôi lại bất thình lình nghỉ việc để nuôi con hơn 1 năm, nói cách khác, tôi
đã tạo ra khoảng nghỉ trong sự nghiệp của mình, phá vỡ sự nghiệp của mình
그런데 덜컥 1 년 이상 육아휴직을 내게 됩니다
말 그대로 경력 단절이에요
nhưng tôi lại bất thình lình nghỉ việc để nuôi con hơn 1 năm, nói cách khác, tôi
đã tạo ra khoảng nghỉ trong sự nghiệp của mình, phá vỡ sự nghiệp của mình 그
당시에 저는 세종시에 있는 집에서
아이와 둘이 있었어요
lúc đó nhà tôi ở thành phố Sejong và ở nhà chỉ có 2 người là tôi và con thôi
그 당시에 저는 세종시에 있는 집에서
아이와 둘이 있었어요
lúc đó nhà tôi ở thành phố Sejong và ở nhà chỉ có 2 người là tôi và con thôi
부인은 서울에서 치료를 받고 있었거든요
vợ tôi thì đang điều trị bệnh ở Seoul
그러다 보니까 아이랑 둘이 있는 시간은 즐거웠습니다
즐거웠는데, 한편으로 육아만 하다 보니까
thời gian tôi và con ở bên nhau cũng rất vui
nhưng do chỉ làm mỗi việc là nuôi con thôi
그러다 보니까 아이랑 둘이 있는 시간은 즐거웠습니다
즐거웠는데, 한편으로 육아만 하다 보니까
thời gian tôi và con ở bên nhau cũng rất vui
nhưng do chỉ làm mỗi việc là nuôi con thôi 사실 좀 답답하더라고요
nên thật ra tôi cũng thấy cũng hơi bứt bối, khó chịu
사실 좀 답답하더라고요
nên thật ra tôi cũng thấy cũng hơi bứt bối, khó chịu 섬처럼 아이와 둘, 나만
갇혀서 침체되고 있는
그런 느낌이 들었어요
tôi có cảm giác như tôi và con đang ở hòn đảo, cảm giác chỉ mình tôi đang bị
nhốt, giam hãm ở đó
섬처럼 아이와 둘, 나만 갇혀서 침체되고 있는
그런 느낌이 들었어요
tôi có cảm giác như tôi và con đang ở hòn đảo, cảm giác chỉ mình tôi đang bị
nhốt, giam hãm ở đó 그때 제가 느낀 것이 뭐냐하면
육아만 하면서 집에 있으면 너무 힘들다는 그 말이
khi đó tôi mới thật sự hiểu câu nói
그때 제가 느낀 것이 뭐냐하면
육아만 하면서 집에 있으면 너무 힘들다는 그 말이
khi đó tôi mới thật sự hiểu câu nói 진짜 제가 그때 이해했어요 진짜
예전에는 '그냥 그렇구나'라고 생각했는데
nếu chỉ ở nhà nuôi con thì thật vất vả
trước đây tôi cứ nghĩ "à thì ra là vậy" (cứ nghĩ thôi, không cảm nhận được)
진짜 제가 그때 이해했어요 진짜
예전에는 '그냥 그렇구나'라고 생각했는데
nếu chỉ ở nhà nuôi con thì thật vất vả
trước đây tôi cứ nghĩ "à thì ra là vậy" (cứ nghĩ thôi, không cảm nhận được)
몸소 완전 이해가 되더라고요 그런데 참 신기하게도
이게 제 새로운 능력을 찾는 시작점이었습니다
nhưng giờ thì người tôi hoàn toàn hiểu được điều ấy
nhưng cũng kỳ diệu thay, đây cũng là thời điểm tôi bắt đầu tìm được khả năng
mới cho mình
몸소 완전 이해가 되더라고요 그런데 참 신기하게도
이게 제 새로운 능력을 찾는 시작점이었습니다
nhưng giờ thì người tôi hoàn toàn hiểu được điều ấy
nhưng cũng kỳ diệu thay, đây cũng là thời điểm tôi bắt đầu tìm được khả năng
mới cho mình 그때 시간이 있으니까 '뭔가 내 재능을 살려볼 기회를
만들어볼 수 없을까?' 하고 생각을 했어요
do lúc đó có thời gian nên tôi đã nghĩ "chẳng lẽ không có cách nào để tạo cơ hội
để tận dụng được tài năng của mình sao?"
그때 시간이 있으니까 '뭔가 내 재능을 살려볼 기회를
만들어볼 수 없을까?' 하고 생각을 했어요
do lúc đó có thời gian nên tôi đã nghĩ "chẳng lẽ không có cách nào để tạo cơ hội
để tận dụng được tài năng của mình sao?"
그 당시 저는 '브런치'라는 플랫폼에서
공부법 관련 글을 쓰고 있었는데
và tôi đã viết những bài viết liên quan đến phương pháp học trên nền tảng gọi là
"Brunch"
그 당시 저는 '브런치'라는 플랫폼에서
공부법 관련 글을 쓰고 있었는데
và tôi đã viết những bài viết liên quan đến phương pháp học trên nền tảng gọi là
"Brunch" '이걸 한 번 살려보자' 하는 생각을 하게 되었습니다
tôi nghĩ rằng "hãy làm điều này để tận dụng được tài năng của mình"
'이걸 한 번 살려보자' 하는 생각을 하게 되었습니다
tôi nghĩ rằng "hãy làm điều này để tận dụng được tài năng của mình" 아마
회사를 다녔다면 굳이 그렇게 생각하지 않았을 거예요
왜냐하면 회사일 바쁘잖아요
có lẽ nếu như vẫn còn làm ở công ty, chắc tôi sẽ không thể nghĩ như thế, bởi
công việc ở công ty vốn rất bận rộn
아마 회사를 다녔다면 굳이 그렇게 생각하지 않았을 거예요
왜냐하면 회사일 바쁘잖아요
có lẽ nếu như vẫn còn làm ở công ty, chắc tôi sẽ không thể nghĩ như thế, bởi
công việc ở công ty vốn rất bận rộn
아마 회사를 다녔다면 굳이 그렇게 생각하지 않았을 거예요
왜냐하면 회사일 바쁘잖아요
có lẽ nếu như vẫn còn làm ở công ty, chắc tôi sẽ không thể nghĩ như thế, bởi
công việc ở công ty vốn rất bận rộn 바쁘고, 또 거기서 조직에서 또 나도
승진도 해야 되고
công việc rất bận và tôi lại nghĩ mình phải được thăng chức ở đó nữa
바쁘고, 또 거기서 조직에서 또 나도 승진도 해야 되고
công việc rất bận và tôi lại nghĩ mình phải được thăng chức ở đó nữa 그러다
보면 새로 능력을 굳이 키워볼 생각을 할 필요도 없었습니다
vậy thì tôi đâu cần phải nghĩ là sẽ phát triển năng lực, khả năng mới của mình
làm gì
그러다 보면 새로 능력을 굳이 키워볼 생각을 할 필요도 없었습니다
vậy thì tôi đâu cần phải nghĩ là sẽ phát triển năng lực, khả năng mới của mình
làm gì 그런데 휴직을 하니까 오히려 '무엇인가 해봐야 되겠다',
'나를 위해 시간을 써봐야 되겠다'
nhưng khi nghỉ làm rồi thì tôi lại có suy nghĩ "mình phải làm một cái gì đó, mình
phải tận dụng thời gian cho mình"
그런데 휴직을 하니까 오히려 '무엇인가 해봐야 되겠다',
'나를 위해 시간을 써봐야 되겠다'
nhưng khi nghỉ làm rồi thì tôi lại có suy nghĩ "mình phải làm một cái gì đó, mình
phải tận dụng thời gian cho mình" 이런 생각을 가지면서 원고를 투고하기
시작했고
작가라는 새로운 능력을 찾게 된 시작점이 된 거예요
và tôi bắt đầu đầu tư viết các bản thảo, đó là thời điểm để tôi bắt đầu tìm ra được
khả năng mới của mình, khả năng làm nhà văn
이런 생각을 가지면서 원고를 투고하기 시작했고
작가라는 새로운 능력을 찾게 된 시작점이 된 거예요
và tôi bắt đầu đầu tư viết các bản thảo, đó là thời điểm để tôi bắt đầu tìm ra được
khả năng mới của mình, khả năng làm nhà văn
이런 생각을 가지면서 원고를 투고하기 시작했고
작가라는 새로운 능력을 찾게 된 시작점이 된 거예요
và tôi bắt đầu đầu tư viết các bản thảo, đó là thời điểm để tôi bắt đầu tìm ra được
khả năng mới của mình, khả năng làm nhà văn 그 당시에 아이를 돌보고
아이가 자거나
시간이 날 때 글을 썼어요
lúc đó, tôi chăm con và khi con ngủ hoặc khi có thời gian là tôi lại viết bài
그 당시에 아이를 돌보고 아이가 자거나
시간이 날 때 글을 썼어요
lúc đó, tôi chăm con và khi con ngủ hoặc khi có thời gian là tôi lại viết bài
그런데 글을 쓰는 시간, 나를 위하는 시간이 있으니까
생활에 활력도 생기고 그리고 아이를 더 잘 보게 되고
vì có thời gian viết bài và thời gian dành cho mình nên tôi thấy có sức sống, có
năng lượng hơn trong cuộc sống và tôi chăm con cũng tốt hơn
그런데 글을 쓰는 시간, 나를 위하는 시간이 있으니까
생활에 활력도 생기고 그리고 아이를 더 잘 보게 되고
vì có thời gian viết bài và thời gian dành cho mình nên tôi thấy có sức sống, có
năng lượng hơn trong cuộc sống và tôi chăm con cũng tốt hơn 그리고 나만
섬처럼 떨어져 있다는 생각이 들지 않더라고요
tôi không còn nghĩ rằng chỉ mình tôi rơi xuống hòn đảo nữa
그리고 나만 섬처럼 떨어져 있다는 생각이 들지 않더라고요
tôi không còn nghĩ rằng chỉ mình tôi rơi xuống hòn đảo nữa 그러니까 기분도
좋아지고 활력도 생기고 결과물도 좋아졌습니다
tâm trạng tôi cũng trở nên tốt hơn, tôi có năng lượng hơn và những sản phẩm tôi
làm ra cũng tốt hơn
그러니까 기분도 좋아지고 활력도 생기고 결과물도 좋아졌습니다
tâm trạng tôi cũng trở nên tốt hơn, tôi có năng lượng hơn và những sản phẩm tôi
làm ra cũng tốt hơn 아마 이 이야기를 듣는 분들 중에서 지금
사면초가, 답답하고 어려운 그런 상황에 계신 분도
có lẽ trong những người nghe câu chuyện này của tôi sẽ có những người cũng
đang ở trong hoàn cảnh khó khăn, bức bối, tứ cố vô thân
아마 이 이야기를 듣는 분들 중에서 지금
사면초가, 답답하고 어려운 그런 상황에 계신 분도
có lẽ trong những người nghe câu chuyện này của tôi sẽ có những người cũng
đang ở trong hoàn cảnh khó khăn, bức bối, tứ cố vô thân 분명히 있을 겁니다
저도 그랬거든요
그때 '내가 할 수 있는 게 뭘까?'라고 생각하면서
tôi cũng đã như thế
khi mọi người đang trong hoàn cảnh đó, hãy nghĩ rằng "mình có thể làm được
gì?"
분명히 있을 겁니다 저도 그랬거든요
그때 '내가 할 수 있는 게 뭘까?'라고 생각하면서
tôi cũng đã như thế
khi mọi người đang trong hoàn cảnh đó, hãy nghĩ rằng "mình có thể làm được
gì?" 아주 작은 것부터 하나씩 해보세요
제가 브런치에 글을 쓴 것처럼요
và hãy thử làm từng cái một, từ cái nhỏ nhất
giống như tôi, tôi đã viết bài đăng trên Brunch
아주 작은 것부터 하나씩 해보세요
제가 브런치에 글을 쓴 것처럼요
và hãy thử làm từng cái một, từ cái nhỏ nhất
giống như tôi, tôi đã viết bài đăng trên Brunch
처음에 제가 브런치에 글을 쓰면 조회수가 10, 20 나왔습니다
lúc đầu khi viết bài trên Brunch, số lượng người xem chỉ có 10, 20 người
그런데 나중에 계속 쓰다 보니까 전체
지금 글 조회수는 300 만 뷰가 넘었습니다
nhưng sau này cứ viết hoài thì số lượng người xem bài viết của tôi bây giờ đã
vượt qua 3 triệu view
그런데 나중에 계속 쓰다 보니까 전체
지금 글 조회수는 300 만 뷰가 넘었습니다
nhưng sau này cứ viết hoài thì số lượng người xem bài viết của tôi bây giờ đã
vượt qua 3 triệu view 이렇게 하다 보니까 기회가 생기고 그러면서 생활에
활력도 생기고
vì làm như thế nên cơ hội cũng đến với tôi và tôi có được năng lượng trong cuộc
sống
이렇게 하다 보니까 기회가 생기고 그러면서 생활에 활력도 생기고
vì làm như thế nên cơ hội cũng đến với tôi và tôi có được năng lượng trong cuộc
sống
그리고 내가 몰랐던 내 재능도 발견할 수가 있더라고요
có thể khám phá, tìm thấy năng lực tiềm ẩn của mình
그리고 내가 몰랐던 내 재능도 발견할 수가 있더라고요
có thể khám phá, tìm thấy năng lực tiềm ẩn của mình 제가 지금 작가라는
타이틀을 붙이고 여기에 있지만,
저 진짜 글 못 썼거든요
giờ tôi đứng ở đây với cái mác gắn cho là nhà văn nhưng tôi thật sự viết văn rất
tệ ạ
제가 지금 작가라는 타이틀을 붙이고 여기에 있지만,
저 진짜 글 못 썼거든요
giờ tôi đứng ở đây với cái mác gắn cho là nhà văn nhưng tôi thật sự viết văn rất
tệ ạ
학교 다닐 때 백일장에서 상을 받아본 적이 없어요
khi học ở trường, tôi chưa từng đạt giải trong cuộc thi viết nào cả
학교 다닐 때 백일장에서 상을 받아본 적이 없어요
khi học ở trường, tôi chưa từng đạt giải trong cuộc thi viết nào cả 최우수상을
얘기하는 것도 아닙니다
ý tôi không phải là giải nhất đâu
장려상도 받아본 적이 없어요
진짜 안주더라 하여튼 네 그렇더라고요
mà giải khuyến khích tôi cũng chưa từng được nhận, họ chẳng cho tôi giải cho
tôi
nói chung tôi đã như thế đó ạ
여러분들도 지금 '내가 재능이 부족해, 할 줄 아는 게 없어'
이렇게 생각할 수 있습니다
có thể bây giờ mọi người nghĩ là "tài năng mình còn thiếu sót, mình chẳng biết
làm gì cả
여러분들도 지금 '내가 재능이 부족해, 할 줄 아는 게 없어'
이렇게 생각할 수 있습니다
có thể bây giờ mọi người nghĩ là "tài năng mình còn thiếu sót, mình chẳng biết
làm gì cả 늘 일이 잘 안 풀릴 수도 있어요
그럴 때일수록 긍정적으로 하나씩 조금씩 해보세요
công việc thì chẳng lúc nào suôn sẻ"
nhưng càng như thế, mọi người càng phải thử làm điều gì đó từng cái một, một
cách tích cực
늘 일이 잘 안 풀릴 수도 있어요
그럴 때일수록 긍정적으로 하나씩 조금씩 해보세요
công việc thì chẳng lúc nào suôn sẻ"
nhưng càng như thế, mọi người càng phải thử làm điều gì đó từng cái một, một
cách tích cực 그러면 내 재능이 점점 보이게 될 겁니다
그러면서 기회도 열려요
nếu vậy, dần dần mọi người sẽ thấy được tài năng của mình, và cơ hội cũng sẽ
được mở ra
그러면 내 재능이 점점 보이게 될 겁니다
그러면서 기회도 열려요
nếu vậy, dần dần mọi người sẽ thấy được tài năng của mình, và cơ hội cũng sẽ
được mở ra
그러면 내 재능이 점점 보이게 될 겁니다
그러면서 기회도 열려요
nếu vậy, dần dần mọi người sẽ thấy được tài năng của mình, và cơ hội cũng sẽ
được mở ra 저는 기회를 만드는 시작점이 공부였어요
thời điểm để tôi bắt đầu tạo ra cơ hội cho mình là khi tôi học ạ
저는 기회를 만드는 시작점이 공부였어요
thời điểm để tôi bắt đầu tạo ra cơ hội cho mình là khi tôi học ạ
언제든 내가 살고 싶은 삶, 나에게 투자하고 싶은 삶을
살고 싶어서 공부를 선택했어요
tôi luôn muốn sống cuộc sống mà mình mong muốn, cuộc sống có thể đầu tư vào
bản thân mình, nên tôi đã lựa chọn việc học
언제든 내가 살고 싶은 삶, 나에게 투자하고 싶은 삶을
살고 싶어서 공부를 선택했어요
tôi luôn muốn sống cuộc sống mà mình mong muốn, cuộc sống có thể đầu tư vào
bản thân mình, nên tôi đã lựa chọn việc học 인생의 돌파구를 찾는 방법 중
하나가
공부가 될 수 있다고 생각합니다
tôi nghĩ một trong những cách tôi có thể tìm được bước ngoặt trong đời mình đó
là học ạ
인생의 돌파구를 찾는 방법 중 하나가
공부가 될 수 있다고 생각합니다
tôi nghĩ một trong những cách tôi có thể tìm được bước ngoặt trong đời mình đó
là học ạ
지금 이 자리에 제가 있는 이유는 여러분이
공부를 통해 새로운 기회를 만들고
lý do tôi đứng ở đây là vì tôi muốn giúp mọi người
지금 이 자리에 제가 있는 이유는 여러분이
공부를 통해 새로운 기회를 만들고
lý do tôi đứng ở đây là vì tôi muốn giúp mọi người 그런 것을 제가
도와드리고 싶어서예요
tạo cho mình một cơ hội mới thông qua việc học
이런 제 경험들이 여러분이 몰랐던 자신의
재능을 알게 되고 새로운 기회를 만들어 도약하는데
tôi mong những trải nghiệm này của tôi sẽ giúp cho mọi người biết được
이런 제 경험들이 여러분이 몰랐던 자신의
재능을 알게 되고 새로운 기회를 만들어 도약하는데
tôi mong những trải nghiệm này của tôi sẽ giúp cho mọi người biết được
조금이나마 도움이 되었으면 합니다
tài năng tiềm ẩn của mình, tạo cho mình một cơ hội mới để tiến xa hơn
조금이나마 도움이 되었으면 합니다
tài năng tiềm ẩn của mình, tạo cho mình một cơ hội mới để tiến xa hơn
경청해주셔서 감사합니다
cảm ơn mọi người đã lắng nghe

You might also like