Professional Documents
Culture Documents
Sinh Hoc Lop 8 HK Ii
Sinh Hoc Lop 8 HK Ii
Sinh Hoc Lop 8 HK Ii
2
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
Tiết :38 Ngày soạn : 31/12/2013
BÀI 36 : TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG
NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đói tượng
khác nhau .
Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các lọai thực phẩm chính .
Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần .
2/ Kỹ năng:
Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích hình
Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống .
3 . Thái độ :
Giáo dục ý thức tiết kiệm , nâng cao chất lượng cuộc sống .
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
Tranh : ảnh các nhóm thực phẩm chính ., tháp dinh dưỡng
Bảng phụ lục giá trị dinh dưỡng của một số lọai thức ăn .
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1 / Ổn định lớp
2 / Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Nhu cầu dinh dưỡng I . Nhu cầu dinh dưỡng
của cơ thể . của cơ thể
Mục tiêu: Hs hiểu được nhu cầu – Nhu cầu dinh dưỡng
dinh dưỡng của mỗi cơ thể không của từng người không
giống nhau . Từ đó đề ra chế độ giống nhau .
dinh dưỡng hợp lí chống suy dinh – Nhu cầu dinh dưỡng
dưỡng và béo phì ở người phụ thuộc :
– GV ycầu hs nghiên cứu thông tin -Học sinh tự thu nhận thông tin , Lứa tuổi
n , đọc bảng : “ Nhu cầu dinh dưỡng thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi : Giới tính
khuyến nghị cho người Việt Nam “ + Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ cao Trạng thái sinh lí
( trang 120 ) à Trả lời câu hỏi : hơn người trưởng thành vì cần Lao động
Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tích lũy cho cơ thể phát triển .
tuổi khác nhau như thế nào ? Vì Người già nhu cầu dinh dưỡng
sao có sự khác nhau đó ? thấp vì sự vận động của cơ thể ít .
Sự khác nhau về nhu cầu dinh + Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc
dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào lứa tuổi , giới tính , lao động
những yếu tố nào ? – Đại diện nhóm phát biểu ,
– GV tổng kết lại những nội dung các nhóm khác bổ sung
thảo luận . – Ở các nước đang phát triển
Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở chất lượng cuộc sống của người
các nước đang phát triển chiếm tỉ dân còn thấp à trẻ em bị suy dinh
3
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
lệ cao ? dưỡng chiếm tỉ lệ cao
Hoạt động 2: Giá trị dinh dưỡng II . Giá trị dinh dưỡng
của thức ăn . của thức ăn
Mục tiêu : HS hiểu được giá trị – Giá trị dinh dưỡng
dinh dưỡng của các nhóm thức ăn của thức ăn biểu hiện ở :
chủ yếu – Học sinh tự thu nhập thông tin , + Thành phần các chất
– GV yêu cầu học sinh nghiên cứu quan sát tranh vận dụng kiến thức + Năng lượng chứa
thông tin ,quan sát tranh các nhóm vào thực tế , thảo luận nhóm , trong nó
thực phẩm và bảng giá trị dinh nhóm khác nhận xét bổ sung à + Cần phối hợp các lọai
dưỡng một số lọai thức ăn à hòan đáp án : thức ăn để cung cấp đủ
chỉnh phiếu học tập cho nhu cầu của cơ thể .
Lọai thực phẩm Tên thực Lọai thực Tên thực
phẩm phẩm phẩm
Giàu Gluxit Giàu Gluxit – Gạo , ngô ,
Giàu Prôtêin khoai , sắn ….. III . Khẩu phần và
Giàu Lipít Giàu Prôtêin – Thịt , cá , nguyên tắc lập khẩu
Nhiều Vita và trứng ,sữa , phần :
chất khóang Giàu Lipít đậu , đỗ – Khẩu phần là lượng
– Sự phối hợp các lọai thức ăn có ý – Mỡ động vật thức ăn cung cấp cho cơ
nghĩa gì ? Nhiều Vit và , dầu thực vật thể ở trong một ngày .
– GV chốt lại kiến thức . chất khoáng – Rau quả tươi – Nguyên tắc lập khẩu
Họat động 3 : Khẩu phần và và muối phần :
nguyên tắc lập khẩu phần khóang + Căn cứ vào giá trị
Mục tiêu : Hiểu được khái niệm dinh dưỡng của thức ăn
khẩu phần và nguyên tắc xây dựng + Đảm bảo : đủ lượng
khẩu phần - Người mới ốm khỏi à cần thức ( calo) ; đủ chất ( lipit,
– GV yêu cầu học sinh trả lời câu ăn bổ dưỡng để tăng cường sức Prôtêin , Gluxit, vit ,
hỏi : Khẩu phần là gì ? khỏe muối khoáng )
– GV yêu cầu học sinh thảo luận : – Tăng cường Vit
o
– Tăng cường chất xơ à dễ tiêu
hóa
4
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
Tuần :20 Tiết :39 Ngày soạn: 6/1/2014
BÀI 37 : THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH
MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
Nắm vững các bước thành lập khẩu phần
Biết đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu .
Biết cách tự xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân .
2/ Kỹ năng:
Rèn kỹ năng phân tích , kỹ năng tính tóan .
3 . Thái độ :
Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe , chống suy dinh dưỡng và béo phì
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
Bảng 1, 2, 3 và đáp án
Thực phẩm Trọng lượng Thành phần dinh Năng lượng khác
dưỡng (Kcal)
A A1 A2 P L G
Gạo tẻ 400 0 400 31.6 4 304,8 1477,4
Cá chép 100 40 60 9,6 2,16 59,44
Tổng cộng 79,8 33,78 391,7 2295,7
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1 / Ổn định lớp
2 / Kiểm tra bài cũ :
Bữa ăn hợp lí có chất lượng là bữa ăn như thế nào ?
Để nâng cao chất lượng bữa ăn cần những yếu tố nào ?
Khẩu phần là gì ? Nêu nguyên tắc thành lập khẩu phần ?
3 / Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn nguyên +
tắc thành lập khẩu phần .
Mục tiêu:
– GV giới thiệu lần lược các bước – Bước 1 : Kẻ bảng tính tóan
tiến hành : theo mẫu
– GV hướng dẫn nội dung bảng – Bước 2 :
37.1 : + Điền tên thực phẩm và số lượng
– Phân tích ví dụ thực phẩm là đu cung cấp A
đủ chín theo 2 bước như SGK + Xác định lượng thải bỏ A1
Lượng cung cấp A + Xác định lượng thực phẩm ăn
Lượng thải bỏ A1 được A2 : với A2 = A – A1
Lượng thực phẩm ăn được A2 – Bước 3 : Tính giá trị từng lọai
5
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
– GV dùng bảng 2 . Lấy một ví dụ thực phẩm đã kê trong bảng .
đề nêu cách tính : – Bước 4 :
Thành phần dinh dưỡng + Cộng các số liệu đã liệt kê.
Năng lượng + Đối chiếu với bảng : “Nhu cầu
Muối khóang , vitamin dinh dưỡng khuyến nghị cho
Chú ý : người Việt Nam “ Có kế họach
Hệ số hấp thục của cơ thể với điều chỉnh hợp lí .
Prôtêin là 60 %
Lượng vitamin C thất thóat là – Học sinh đọc kỹ bảng 2 .
50% Bảng số liệu khẩu phần .
Hoạt động 2: Tập đánh giá khẩu – Tính tóan số liệu điền vào các
phần ô có dấu “? “ ở bảng 37 .2
– GV yêu cầu học sinh nghiên cứu – Đại diện nhóm lên trình bày ,
bảng 2 để lập bảng số liệu : nhóm khác nhận xét bổ sung .
– Gv yêu cầu học sinh lên sửa bài – Học sinh tập xác định một số
– GV công bố đáp án đúng Bảng thay đổi về lọai thức ăn và khối
37 . 2 lượng dựa vào bữa ăn thực tế rối
tính lại số liệu cho phù hợp .
– GV yêu cầu học sinh tự thay đổi
một vài lọai thức ăn rồi tính tóan lại
số liệu cho phù hợp .
Hoạt động 2: Bài tiết nước tiểu 2.Bài tiết nước tiểu
– GV yêu cầu học sinh nghiên cứu
thông tin trả lời câu hỏi : .HS tự thu nhập thông tin để trả lời
o Sự bài tiết n .tiểu diễn ra như thế - Nước tiểu chính thức
nào ? o Mô tả đường đi của nước tiểu bể thận Ống dẫn
o Thực chất của quá trình tạo thành o Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu tích trữ ở
nước tiểu là gì ? nước tiểu là lọc máu và thải chất bóng đái Bóng đái
cặn bã , chất độc , chất thừa ra ngoài
– GV yêu cầu học sinh tự rút ra kết khỏi cơ thể
luận – Học sinh trình bày , lớp bổ
+ Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn sung để hòan chỉnh đáp án .
ra liên tục mà sự bài tiết nước tiểu lại – Học sinh nêu được :
gián đọan ? + Máu tuần hòan liên tục qua cầu
Kết luận : Học sinh đọc kết luận cuối thận nước tiểu được hình thành
bài trong SGK liên tục
– Nước tiểu được tính trữ ở bóng
đái khi lên tới 200ml , đủ áp lực
gây cảm giác buồn tiểu Bài tiết
ra ngòai
IV/ CỦNG CỐ:
– Nước tiểu được tạo thành như thế nào ?
– Trình bày sự bài tiết nước tiểu ?
V/ DẶN DÒ:
– Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài .
– Đọc mục em có biết .
– Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết .
Chuẩn bị bài 39 : ” Vệ sinh
VI/ RÚT KINH NGHIỆM:
14
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
Có thái độ và hành vi vệ sinh cá nhân
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
Tranh các bệnh ngoài da
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn định lớp
2 / Kiềm tra bài cũ :
+ Em hãy nêu cấu tạo và chức năng của Da ?
3 / Các hoạt động dạy và học:
e) Mở bài: Nêu cấu tạo và chức năng của da. Cần làm gì để da thực hiện tốt các chức năng
đó Vào bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Bảo vệ da I/ Bảo vệ da :
Mục tiêu: xây dựng thái độ và – Da bẩn là môi
hành vi baỏ vệ da. trường cho vi khuẩn
– GV yêu cầu học sinh trả lời các – Cá nhân tự đọc thông tin và phát triển và hạn chế
câu hoỉ : trả lời câu hỏi hoạt động của tuyến
+ Da bẩn có hại như thế nào ? – Một vài học sinh trình bày , mồ hôi
+ Da bị xây xát có hại như thế nào ? lớp nhận xét và bổ sung – Da bị xây xát dễ
+ Giữ da sạch bằng cách nào ? – Học sinh đề ra các biện pháp nhiễm trùng
như : – Cần giữ da sạch và
Tắm giặc thường xuyên tránh bị xây xát
Không nên nặn mụn trứng cá
20
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
kinh tủy . thần kinh tủy
Mục tiêu: Học sinh hiểu và trình – Có 31 đôi dây
bày cấu tạo dây thần kinh tủy . thần kinh tủy .
– GV yêu cầu học sinh nghiên cứu – Học sinh quan sát kỹ hình , – Mỗi dây thần
thông tin SGK quan sát hình 44.2 , đọc thông tin trong SGK trang 142 kinh tủy gồm 2 rễ :
45.1 Trả lời câu hỏi : Tự thu thập thông tin . + Rễ trước : Rễ vận
+ Trình bày cấu tạo dây thần kinh – Một học sinh trình bày cấu động
tủy ? tạo dây thần kinh tủy , lớp bổ sung + Rễ sau : rễ cảm
– GV hoàn thiện kiến thức . giác
– Gv treo tranh câm hình 45.1 , goị – Một vài học sinh lên dán trên – Các rễ tủy đi ra
học sinh lên dán các mảnh bià chú tranh câm , lớp nhận xét bổ sung . khỏi lỗ gian đốt
thích vào tranh . dây thần kinh tủy
Hoạt động 2: Chức năng của dây II . Chức năng của
thần kinh tủy dây thần kinh tủy
Mục tiêu : Thông qua thí nghiệm , – Rễ trước dẫn
học sinh rút ra được kết luận về truyền xung vận động
chức năng của dây thần kinh tủy . (li tâm)
– Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu – Học sinh đọc kỹ nội dung thí – Rễ sau dẫn truyền
thí nghiệm đọc kỹ bảng 45 SGK nghiệm và kết quả ở bảng 45 SGK xung cảm giác
trang 143 rút ra kết luận : trang 143 thảo luận nhóm (hướng tâm )
+ Chức năng của rễ tủy ? rút ra kết luận về chức năng của rễ – Dây thần kinh tủy
+ Chức năng của dây thần kinh tủy do các bó sợi cảm
Tủy ? – Đại diện nhóm trình bày , giác và vận động
– GV hoàn thiện lại kiến thức . các nhóm khác bổ sung . nhập lại , nối với tủy
– Vì sao nói dây thần kinh tủy là sống qua rễ trước và
dây pha ? rễ sau dây thần
Kết luận : Khung ghi nhớ SGK kinh tủy là dây pha .
IV/ CỦNG CỐ:
1 . Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy ?
2. Làm câu hỏi 2 SGK ( trang 143 )
Gợi ý :
Kích thích mạnh lần lượt các chi :
+ Nếu không gây co chi nào rễ sau ( rễ cảm giác ) chi đó bị đứt
+ Nếu chi nào co Rễ trước ( Rễ vận động ) vẫn còn
+ Nếu chi đó không co ; các chi khác co rễ trước ( rễ vận động ) của chi đó đứt
V/ DẶN DÒ:
– Học bài và trả lời câu hoỉ SGK
– Đọc trước bài 46
Kẻ bảng 46 ( trang 145) vào vở bài tập
VI. Rút kinh nghiệm:
21
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
22
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
Mở bài : Tiếp theo tủy sống là não bộ . Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vị trí và các
thành phần của bộ não , cũng như cấu tạo và chức năng của chúng .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Vị trí và các thành I . Vị trí và các thành
phần của não bộ . phần của não bộ :
Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu về vị trí - Học sinh dưạ vào hình vẽ – Não bộ kể từ dưới
và các thành phần của não bộ . Xác tìm hiểu vị trí các thành phần lên gồm : trụ não , não
định được giới hạn của trụ não , não . trung gian , đại não , tiểu
tiểu não và não trung gian . – Hoàn chỉnh bài tập điền não nằm phiá sau trụ não
– GV yêu cầu học sinh quan sát từ II . Cấu tạo và chức
hình 46.1hoàn thiện bài tập điền từ – 1 – 2 học sinh đọc đáp năng của trụ não
tr.144 án , lớp nhận xét bổ sung . – Trụ não tiếp liền với
- GV chính xác hoá lại thông tin 1. Não trung gian tủy sống :
– Gv gọi 1 -2 học sinh chỉ trên tranh 2. Hành não – Cấu tạo
vị trí , giới hạn của trụ não , tiểu não , 3. Cầu não + Chất trắng ở ngoài
não trung gian 4. Não giưã + Chất xám ở trong
Hoạt động 2: Cấu tạo và chức năng 5. Cuống não – Chức năng :
của Trụ não . 6. Củ não sinh tư + Chất xám : Điều
Mục tiêu : Trình bày được cấu tạo 7. Tiểu não khiển , điều hoà hoạt
và chức năng chủ yếu của trụ não . động của các nội quan
So sánh thấy sự giống và khác nhau + Chất trắng : Dẫn
giưã trụ não và tủy sống truyền : Đường lên là
– GV yêu cầu học sinh đọc thông cảm giác và đường
tin tr. 144 Nêu cấc tạo và chức xuống là vận động
năng của trụ não ? – Học sinh tự thu nhận và III . Não trung gian
– GV hoàn thiện kiến thức . xử lí thông tin để trả lời câu – Cấu tạo và chức
+ GV yêu cầu học sinh làm bài tập : hỏi năng :
So sánh cấu tạo và chức năng của trụ – Một vài học sinh phát + Chất trắng ( ngoài :
não và tủy sống ? (theo mẫu bảng 46 biểu lớp bổ sung . chuyển tiếp các đường
trang 145) dẫn truyền từ dưới
– GV kẻ bảng 46 gọi học sinh lên - Học sinh dưạ vào hiểu biết về não
làm bài tập . cấu tạo và chức năng của tủy + Chất xám : Là các
– GV chính xác bằng phiếu học sống và trụ não hoàn thiện nhân xám điều khiển quá
chuẩn của GV treo . bảng . trình trao đổi chất và
Hoạt động 3 : Não trung gian – Thảo luận nhóm thống điều hoà thân nhiệt
– Gv yêu cầu học sinh xác định nhất ý kiến IV : Tiểu não
được vị trí của não trung gian trên – Đại diện nhóm lên trình – Vị trí : Sau trụ não ,
tranh hoặc mô hình bày đáp án , các nhóm khác bổ dưới bán cầu não .
– Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu sung – Cấu tạo :
thông tin trả lời câu hoỉ : – Học sinh tự sưả chưã nếu + Chất xám : Ở ngoài
+ Nêu cấu tạo và chức năng của não cần làm thành vỏ tiểu não
trung gian ? + Chất trắng : Ở trong
Hoạt động 4 : Tiểu não – Học sinh lên chỉ tranh là các đường dẫn truyền
– GV yêu cầu học sinh quan sát lại hoặc mô hình Giới hạn não – Chức năng : Điều
23
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
hình 46.1 ; 46 . 3 đọc thông tin trả trung gian hoà , phối hợp các cử
lời câu hoỉ . động phức tạp và giữ
+ Vị trí của tiểu não ? Học sinh quan sát hình đọc thăng bằng cơ thể
+ Tiểu não cấu tạo như thế nào ? thông tin nêu được :
– GV yêu cầu học sinh nghiên cứu Vị trí của tiểu não
thí nghiệm mục Tiểu não có Cấu tạo não :
chức năng gì ? – Một vài học sinh trả lời ,
tự rút ra kết luận
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
Nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của đại não người , đặc biệt là vỏ đại não thể hiện sự
tiến hoá so với động vật thuộc lớp thú
Xác định được các vùng chức năng của vỏ đại não ở người .
2/ Kỹ năng:
Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích hình
Kỹ năng hoạt động nhóm .
3 / Thái độ :
Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não .
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên: Tranh phóng to hình 47.1 ; 47.2 ; 47.3 ; 47 .4
Mô hình bộ não tháo lắp .
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn định lớp
2 / Kiềm tra bài cũ :
3 / Các hoạt động dạy và học:
Mở bài : SGK
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài
24
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
Hoạt động 1 : Cấu tạo của đại I . Cấu tạo của đại não :
não . – Học sinh quan sát kỹ hình 1. Hình dạng cấu tạo
Mục tiêu: Trình bày được đặc với chú thích kèm theo tự thu ngoài :
điểm cấu tạo ngoài và cấu tạo nhận thông tin . – Rãnh liên bán cầu
trong của đại não . – Các nhóm thảo luận thống chia đại não làm 2 nưả
– GV yêu cầu học sinh quan sát nhất ý kiến : – Rãnh sâu chia bán
hình 47.1 47.3 + Vị trí : Phiá trên não trung cầu não là, 4 thùy ( trán ,
+ Xác định vị trí của đại não ? gian , đại não rất phát triển đỉnh , chẩm , thái dương )
– Lưạ chọn các thuật ngữ – Khe và rãnh tạo thành
+ Thảo luận nhóm hoàn thành bài cần điền đại diện nhóm trình khúc cuộn não tăng
tập điền từ . bày . diện tích bề mặt não .
– GV điều khiển các nhóm hoạt 1 – khe ; 2 – rãnh ; 3 – trán ; 4 – 2. Cấu tạo trong :
động chốt lại kiến thức đúng . đỉnh ; 5 – Thùy thái dương ; 6 – – Chất xám ( ngoài ) :
chất trắng làm thành vỏ não dày 2-
– GV yêu cầu học sinh quan sát – học sinh quan sát hình kết 3mm gồm 6 lớp
lại hình 47.1 và 2 Trình bày cấu hợp bài tập vưà hoàn thành – Chất trắng ( trong) :
tạo ngoài của đại não ? trình bày hình dạng cấu tạo là các đường thần kinh .
– GV yêu cầu học sinh tự rút ra ngoài của đại não trên mô hình Hầu hết các đường này
kết luận . bắt chéo ở hành tủy hoặc
– GV hướng dẫn học sinh quan sát – Học sinh quan sát hình tủy sống
hình 47.3 , mô tả cấu tạo trong của mô tả được : Vị trí và độ dày II . Sự phân vùng chức
đại não ? của chất xám và chất trắng năng của đại não :
– GV hoàn thiện lại kiến thức . – Một vài học sinh phát biểu – Vỏ đại não là trung
– GV cho học sinh giải thích hiện lớp bổ sung . ương thần kinh của các
tượng liệt nưả người . phản xạ có điều kiện .
Hoạt động 2: Sự phân vùng chức – Vỏ não có nhiều vùng
năng của đại não . – Cá nhân tự thu nhận thông , mỗi vùng có tên gọi và
– GV yêu cầu học sinh đọc thông tin trao đổi nhóm trả lời chức năng riêng
tin và quan sát hình 47.4 hoàn – Các vùng có ở người
thành bài tập mục tr. 149 và động vật :
– GV ghi kết quả của các nhóm + Vùng cảm giác
lên bảng trao đổi toàn lớp + Vùng vận động
chốt lại đáp án đúng (ả , b4 , c6 , Học sinh rút ra kết luận + Vùng thị giác
d7, e 5. G8, h2, i 1) + Vùng thính giác ..
– So sánh sự phân vùng chức – Vùng chức năng chỉ
năng giưã người và động vật ? có ở người :
Kết luận chung : Học sinh đọc + Vùng vận động ngôn
khung ghi nhớ SGK ngữ
+ Vùng hiểu tiếng noí
+ Vùng hiểu chữ viết
25
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
2 . Nêu rõ đặc điểm cấu tạo và chức năg của đại não người chứng tỏ sự tiến hoá của
người so với các động vật khác thuộc lớp thú ?
V/ DẶN DÒ:
– Học bài và trả lời câu hoỉ SGK
– Đọc mục : “em có biết “
– Chuẩn bị bài : Hệ thần kinh sinh dưỡng
– Kẻ phiếu học tập
Đặc điểm Cung phản xạ vận động Cung phản xạ sinh dưỡng
Cấu + Trung ương
tạo + Hạch thần kinh
+ Đường hướng
tam
+ Đường li tam
Chức năng
26
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
Chức năng Điều khiển hoạt động cơ vân Điều khiển hoạt động nội quan
( có ý thức ) ( không có ý thức )
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn định lớp
2 / Kiềm tra bài cũ :
– Nêu rõ đặc điểm cấu tạo và chức năg của đại não người chứng tỏ sự tiến
hoá của người so với các động vật khác thuộc lớp thú ?
3 / Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Cung phản xạ sinh I . Cung phản xạ
dưỡng sinh dưỡng :
Mục tiêu: Phân biệt được cung – Phiếu học tập
phản xạ sinh dưỡng với cung phản
xạ vận động – Học sinh vận dụng kiến thức II . Cấu tạo của hệ
– GV yêu cầu học sinh quan sát đã có kết hợp quan sát hình nêu thần kinh sinh
hình 48.1 được đường đi của xung thần kinh dưỡng:
+ Mô tả đường đi của xung thần trong cung phản xạ vận độgn và – Hệ thần kinh sinh
kinh trong cung phản xạ của hình A cung phản xạ sinh dưỡng dưỡng :
và B – Các nhóm căn cứ vào đường + Trung ương
+ Hoàn thành phiếu học tập vào vở . đi của xung thần kinh trong hai + Ngoại biên : dây
cung phản xạ và hình 48.1 ,2 thần kinh và hạch
thảo luận nhóm hoàn thành bảng thần kinh
– GV kẻ phiếu học tập , gọi học – Đại diện nhóm báo cáo, bổ – Hệ thần kinh sinh
sinh lên làm sung dưỡng gồm :
– Gv chốt lại kiến thức . + Phân hệ thần kinh
Hoạt động 2: Cấu tạo của hệ thần giao cảm
kinh sinh dưỡng . + Phân hệ thần kinh
Mục tiêu : Nắm được cấu tạo hệ đối giao cảm
thần kinh sinh dưỡng . So sánh cấu III . Chức năng của
tạo phân hệ thần kinh giao cảm và hệ thần kinh sinh
phân hệ thần kinh đối giao cảm – Học sinh tự thu nhận thông dưỡng :
– GV yêu cầu học sinh đọc thông tin nêu được gồm có phần – Phân hệ thần kinh
tin và quan sát hình 48.3 trung ương và phần ngoại biên giao cảm và đối giao
+ Hệ thần kinh sinh dưỡng cấu tạo – Học sinh làm việc độc lập cảm có tác dụng đối
như thế nào ? với SGK thảo luận nhóm nêu lập nhau đối với hoạt
– GV yêu cầu học sinh quan sát lại được các điểm khác nhau . động của các cơ quan
hình 48.1 ,2 ,3 7 đọc thông tin bảng + Trung ương sinh dưỡng :
48.1 Tìm ra các điểm sai khác + Ngoại biên – Nhờ tác dụng đối
giưã phân hệ thần kinh giao cảm và – Đại diện nhóm trình bày và lập đó mà hệ thần
phân hệ đối giao cảm . nhóm khác bổ sung kinh sinh dưỡng điều
– GV gọi một học sinh đọc to bảng hoà được hoạt động
48.1 của các cơ quan nội
Hoạt động 3 : Chức năng của hệ tạng .
thần kinh sinh dưỡng – Học sinh tự thu nhận và xử lí
27
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
– Gv yêu cầu học sinh quan sát thông tin để trả lời câu hỏi
hình 48.3 , đọc kỹ nội dung bảng
48.2 thảo luận : + 2 bộ phận có tác dụng đối lập
+ Nhận xét chức năng của phân hệ + Ý nghiã : Điều hoà hoạt động
giao cảm và đối giao cảm ? các cơ quan .
+ Hệ thần kinh sinh dưỡng có vai
trò như thế nào trong đời sống ?
– GV hoàn thiện lại kiến thức
IV/ CỦNG CỐ:
1 . Trình bày phản xạ điều hoà hoạt động của tim lúc huyết áp tăng ?
2 . Trình bày sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo và chức năng của phân hệ thần
kinh giao cảm và đối giao cảm trên tranh hình 48.3 ?
V/ DẶN DÒ:
– Học bài và trả lời câu hoỉ SGK
– Đọc mục : “em có biết “
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
28
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
tích . Phân biệt được cơ quan thụ + Cơ quan thụ cảm
cảm với cơ quan phân tích . + Dây thần kinh
– GV yêu cầu học sinh nghiên + Bộ phận phân tích ;
cứu thông tin SGK trả lời câu – Học sinh tự thu nhận thông trung ương ( vùng thần
hỏi : tn và trả lời câu hỏi . kinh ở đại não )
+ Một cơ quan phân tích gồm – Một vài học sinh phát biểu – Ý nghiã : Giúp cơ thể
những thành phần nào ? nhận biết được tác động
+ Ý nghiã của cơ quan phân tích – Học sinh tự rút ra kết luận của môi trường
đối với cơ thể ? II . Cơ quan phân tích
+ Phân biệt cơ quan thụ cảm với thị giác :
cơ quan phân tích ? – Cơ quan phân tich thị
– GV lưu ý học sinh : Cơ quan giác :
thụ cảm tiếp nhận kích thích tác + Cơ quan thụ cảm thị
động lên cơ thể – là khâu đầu tiên giác
của cơ quan phân tích + Dây thần kinh thị
Hoạt động 2: Cơ quan phân tích giác
thị giác . + Vùng thị giác ( Ở
Mục tiêu : Xác định được thành thùy chẩm )
phần cấu tạo của cơ quan phân a/ Cấu tạo của cầu mắt
tích thị giác . Mô tả được cấu tạo gồm
mắt và màng lưới , trình bày được – Màng bọc :
quá trình thu nhận ảnh ở cơ quan + Màng cứng : Phiá
phân tích thị giác . trước là màng giác
+ Cơ quan phân tích thị giác gồm – Học sinh dưạ vào kiến + Màng mạch : Phiá
những thành phần nào ? thức mục 1 để trả lời : trước là lòng đen
– GV hướng dẫn học sinh nghiên – Học sinh quan sát kỹ hình + Màng lưới :
cứu cấu tạo cấu mắt ở hình 49.1 , từ ngoài vào trong ghi nhớ Tế bào nón
49.2 và mô hình làm bài tập cấu tạo cầu mắt . Tế bào que
điền từ tr 156 – Thảo luận nhóm để hoàn – Môi trường trong
– GV chốt lại đáp án : ( cơ vận chỉnh bài tập , đại diện nhóm + Thủy dịch
động mắt , màng cứng , màng trình bày + Thể thủy tinh
mạch , màng lưới , tế bào thụ cảm + Dịch thủy tinh
thị giác ) b/ Cấu tạo của màng lưới
– GV treo tranh 49.2 gọi học sinh :
lên trình bày cấu tạo cầu mắt . – Học sinh trình bày cấu tạo – Màng lưới ( tế bào
– GV hướng dẫn học sinh quan trên tranh , lớp bổ sung thụ cảm ) gồm :
sát hình 49 . 3 , nghiên cứu thông + Tế bào nón : Tiếp
tin nêu cấu tạo của màng lứơi – Học sinh quan sát hình và nhận kích thích ánh sáng
. kết hợp với thông tin trả lời mạnh và màu sắc
– GV hướng dẫn học sinh quan câu hỏi : + Tế bào que :Tiếp nhận
sát sự khác nhau tế bào nón và tế kích thích ánh sáng yếu
bào que trong mối quan hệ với – Điểm vàng : Là nơi
thần kinh thị giác . tập chung tế bào non
– GV cho học sinh giải thích một + Tại Điểm vàng mỗi chi tiết – Điểm mù : Không có
số hiện tượng : ảnh được 1 tế bào nón tiếp nhận
29
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
+ Tại sao ảnh của vật hiện trên và truyền về não qua 1 tế bào tế bào thụ cảm thị giác
điểm vàng lại nhìn rõ nhất ? thần kinh c/ Sự tạo ảnh ở màng lưới
+ Vì sao trời tối ta không nhìn rõ + Vùng ngoại vi : nhiều tế bào :
màu sắc của vật ? nón và que liên hệ với một vài Kết Luận :SGK
– GV hướng dẫn học sinh quan tế bào thần kinh
sát thí nghiệm về quá trình tạo ảnh – Hs quan sát thí nghiệm ,
qua thấu kính hội tụ . đọc thông tin rút ra kết luận
+ Vai trò của thể thủy tinh trong về vai trò của thủy tinh thể
cầu mắt ?
+ Trình bày quá trình tạo ảnh ở
màng lưới ?
IV/ CỦNG CỐ:
V/ DẶN DÒ:
VI.RÚT KINH NGHIỆM
Tiết : 52
BÀI 50 : VỆ SINH MẮT
I/ MỤC TIÊU:
1 / Kiến thức:
Hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị , viễn thị và cách thức khắc phục
Trình bày được nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột , cách lây truyền và biện pháp
phòng chống .
2 / Kỹ năng:
Phát triển kỹ năng quan sát , nhận xét và liên hệ thực tế
3 / Thái độ :
Giáo dục ý thức bảo vệ mắt , phòng tránh các bệnh về mắt .
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên: Tranh phóng to hình 50.1 ; 50.2 ; 50.3 ; 50.4; Bảng phụ
Phiếu học tập : Bệnh đau mắt hột
1. Nguyên nhân
2. Đường lây
3. Triệu chứng
4. Hậu quả
5. Cách phòng tránh
2 / Học sinh : Bảng phụ , SGK
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn định lớp
2 / Kiềm tra bài cũ : Trình bày cấu tạo của cầu mắt ? Tại sao ảnh của vật hiện trên điểm
vàng lại nhìn rõ nhất ?
30
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
3 / Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1 : Các tật của mắt
Mục tiêu : Học sinh nêu được các nguyên nhân gây nên các tật về mắt . Từ đó biết
được biện pháp khắc phục.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài
I . Các tật của mắt I . Các tật của mắt
1 . Cận thị : - Là tật mà mắt chỉ có khả 1 . Cận thị : Là tật mà
+ Vậy cận thị là gì ? Ghi bài năng nhìn gần mắt chỉ có khả năng
– GV yêu cầu học sinh đọc – Học sinh đọc thông tin nhìn gần
thông tin trong SGK trang 159. và quan sát hình 50 . 1 rồi – Nguyên nhân :
– Gv treo hình 50.1 và hướng trả lời câu hỏi của giáo viên Bẩm sinh : Cầu
dẫn : . mắt dài
+ Chúng ta thấy , ở người bình Thể thủy tinh quá
thường muốn nhìn rõ vật thì ảnh – Nằm ở điểm vàng của phồng do không giữ
của vật phải rơi vào đâu trên cầu màng lưới . vệ sinh khi đọc sách
mắt ? .
+ Còn người cận thị thì ảnh của – Nằm ở trước màng – Cách khắc phục :
vật nằm ở đâu ? lưới Đeo kính mặt
+ Vậy nguyên nhân nào làm ảnh – Học sinh dưạ vào lõm
của vật nằm ở trước màng lưới thông tin và hình rồi trả lời : ( kính phân kỳ hay
của mắt ? Ghi bài . Cầu mắt dài và thủy tinh thể kính cận ).
+ Trong trường hợp nào cầu mắt bị phồng
ở người bị dài ? Ghi bài . – Bẩm sinh
+ Trường hợp nào làm thể thủy – Do ta giữ không đúng
tinh quá phồng ? Ghi bài . khỏang cách khi đọc sách
+ Khoảng cách nào khi đọc sách hay đọc sách nơi thiếu ánh
thì mắt không cần điều tiết ? sáng làm mắt điều tiết
+ Muốn cho ảnh của một vật nhiều
nằm ở màng lưới của mắt người – 25 30 cm
bị cận thì ta phải làm như thế nào – Ta phải đeo kính cận
?
– GV treo tranh hình 50.2 cho - Là kính phân kỳ – kính có
học sinh quan sát . mặt lõm .
+ Kính của người cận thị có đặc
điểm gì ?
2 . Viễn thị : – Học sinh trả lời và ghi
+ Trái với cận thị là viễn thị bài 2 . Viễn thị : Là tật
Viễn thị là gì ? GV ghi bài – Ảnh của vật nằm ở mà mắt chỉ có khả
– GV treo tranh H 50-3 Cho phía sau màng lưới . năng nhìn xa
học sinh so sánh nêu sự khác – Nguyên nhân : Do cầu – Nguyên nhân :
nhau giữa cận thị và viễn thị ? mắt ngắn hay do thể thủy Bẩm sinh:Cầu
GV ghi tinh bị lão hoá , không còn mắt ngắn
– GV liên hệ thực tế : Viễn thị khả năng điều tiết Thể thủy tinh bị
31
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
thường xảy ra ở người già , còn – Đeo kính hội tụ – kính lão hoá mất khả
cận thị bây giờ chúng ta thường có mặt lồi ( kính lão ) năng điều tiết
gặp ở thanh thiếu niên và có xu – Đối với học sinh : – Cách khắc phục :
hướng ngày càng tăng . Giữ đúng khoảng cách , Đeo kính mặt lồi
+ Vậy em hãy nêu các biện pháp tư thế khi đọc sách cũng (kính hội tụ hay
hạn chế tỉ lệ học sinh mắc bệnh như khi xem ti vi. Tránh kính viễn)
cận thị ? xem ti vi quá lâu vì có
– Đối với nhà trường : những cường độ ánh sáng cao (nếu
năm trước chỉ có 4 bóng đèn làm việc trên máy tính lâu
nhưng các em thấy bây giờ chúng thì nên cho mắt nghỉ ngơi
ta được học trong 1 phòng có 10 nhìn về nơi có cây xanh
12 bóng và bàn ghế cũng dã (cường độ ánh sáng yếu )
được trang bị cho phù hợp với các Không đọc sách nơi có
em ánh sáng yếu …
Hoạt động 2: Bệnh về mắt
Mục tiêu : Học sinh hiểu biết thêm các bệnh về mắt
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài
– Các em mới tìm hiểu xong các II . Bệnh về mắt :
tật của mắt , bây giờ các em sẽ – Bệnh đau mắt hột
được tìm hiểu thêm để biết về các :
bệnh của mắt . Theo em mắt có + Nguyên nhân : do
những bệnh gì . Trong các bệnh vi rút
đó , bệnh ít người quan tâm và + Triệu chứng : Mặt
chưã trị những tác hại rất lớn đó trong mi mắt có
là Bệnh Đau Mắt Hột . nhiều hột nổi cộm
– GV yêu cầu học sinh nghiên – Hs đọc kỹ thông tin lên
cứu thông tin + Hậu quả : Khi hột
– GV yêu cầu học sinh thảo luận – Học sinh thảo luận để vỡ làm thành xẹo
nêu lên được : rút ra kết luận : Lông quặm đục
+ Nguyên nhân ? Do Virút màng giác Mù lòa
+ Triệu chứng ? Mi mắt nổi hột .
+ Tác hại ? Mù loà + Đường lây : Dùng
+ Đường lây ? Dùng chung khăn , chung khăn , chậu
+ Cách phòng chống ? tắm nơi ô nhiễm với ngưới bệnh .
– GV sưả và hoàn chỉnh kiến Tắm rửa trong ao hồ
thức cho học sinh tù hãm
+ Ngoài bệnh đau mắt hột còn có – Học sinh kể thêm một + Cách phòng tránh
những bệnh gì về mắt ? số bệnh về mắt . Và đề ra : Giữ vệ sinh mắt và
+ Nêu các cách phòng tránh các các biện pháp phòng chống. dùng thuốt theo chỉ
bệnh về mắt ? + Giữ mắt sạch sẽ dẫn của bác sĩ .
– GV có thể liên hệ thêm : các + Rưả mắt bằng nước – Các bệnh về mắt
bệnh loạn thị hay mù màu . muối loãng , nhỏ thuốc khác :
Kết luận chung : Học sinh đọc mắt + Đau mắt đỏ
32
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
khung ghi nhớ SGK + Ăn uống đủ Vitamin + Viêm kết mạc
+ Khi ra đường nên đeo + Khô mắt
kính
IV/ CỦNG CỐ:
1 . Nguyên nhân nào gây nên tật cận thị và viễn thị ?
2 . Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh ?
V/ DẶN DÒ:
– Học bài và trả lời câu hoỉ SGK
– Đọc mục : “em có biết “
– Chuẩn bị : “Cơ quan phân tích thính giác”
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
33
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
– GV hướng dẫn học sinh quan sát – Học sinh quan sát kỹ Cấu tạo của tai gồm :
hình 51.1 hoàn thành bài tập sơ đồ cấu tạo tai Cá nhân – Tai ngoài :
điền từ tr 162 SGK làm bài tập + Vành tai : Hứng sóng âm
– GV gọi 1 2 học sinh lên đọc – Một vài học sinh phát + Ống tai : Hướng sóng âm
to toàn bộ bài tập và thông tin tr biểu lớp bổ sung hoàn chỉnh + Màng nhĩ : Khuếch đại âm
163 SGK kiến thức thanh
+ Tai được cấu tạo như thế nào ? – Các từ cần điền : – Tai giưã :
CHức năng từng bộ phận ? 1 – Vành Tai ; 2 – Ống Tai ; + Chuỗi xương tai : truyền
– GV chỉ định 1 học sinh lên trình 3 – Màng nhĩ ; 4 – Chuỗi sóng âm .
bày cấu tạo tai trên tranh hay mô xương tai + Voì nhĩ : Cân bằng áp suất
hình – Học sinh căn cứ vào 2 bên màng nhĩ
hình 51.1 và 51.2 và thông – Tai trong :
tin để trả lời + Bộ phận tiền đình : Thu
nhận thông tin về vị trí và sự
chuyển động của cơ thể trong
không gian .
+ Ốc tai : Thu nhận kích
thích sóng âm
II . Chức năng thu nhận
sóng âm :
Hoạt động 2: Chức năng thu – Cấu tạo ốc Tai : ốc tai
nhận sóng âm . xoắn 2 vòng rưỡi gồm :
– GV hướng dẫn học sinh quan Cá nhân tự thu nhận thông + Ốc tai xương ( ở ngoài
sát hình 51 . 2 kết hợp với thông tin tin + Ốc tai màng ( ở trong )
tr 163 và 164 thảo luận . – Trao đồi trong nhóm Màng tiền đình : trên
+ Trình bày cấu tạo ốc tai ? Chức thống nhất ý kiến Màng cơ sở : ở dưới
năng của ốc tai ? – Đại diện lên trình bày – Có cơ quan Cóoc ti chưá
– GV hướng dẫn học sinh quan cấu tạo ốc tai trên tranh các tế bào thụ cảm thính giác
sát lại hình 51 .2 A Tìm hiểu – Cơ chế truyền âm và sự
đường truyền sóng âm từ ngoài vào – Học sinh ghi nhớ thu nhận cảm giác âm thanh :
trong . thông tin Sóng âm màng nhĩ
– Sau đó GV trình bày sự thu chuỗi xương tai cưả bầu
nhận cảm giác âm thanh – 1 học sinh trình bày lại chuyển động ngoại dịch và
trên tranh nội dịch rung màng cơ sở
kích thích cơ quan Coóc ti
xuất hiện xung thần kinh
Vùng thính giác ( Phân tích
cho biết âm thanh)
III . Vệ sinh Tai
Hoạt động 3: Vệ sinh Tai – Giữ gìn vệ sinh tai
– GV yêu cầu học sinh nghiên – Bảo vệ tai :
cứu thông tin trả lời câu hỏi . – Học sinh tự thu nhận + Không dùng vật sắc nhọn
+ Để tai hoạt động tốt cần lưu ý thông tin nêu được : ngoáy tai .
những vấn đề gì ? + Giữ vệ sinh tai + Giữ vệ sinh mũi họng để
+ Hãy nêu các biện pháp giữ vệ + Bảo vệ tai phòng bệnh cho tai
34
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
sinh và bảo vệ tai ? – Học sinh tự đề ra các + Có biện pháp chống , giảm
Kết luận chung : Học sinh đọc biện pháp . tiếng ồn
khung ghi nhớ SGK
IV/ CỦNG CỐ:
1 . Trình bày quá trình thu nhận kích thích sóng âm ?
2 . Vì sao có thể xác định được âm thanh phát ra từ bên phải hay trái ?
V/ DẶN DÒ: Học bài và trả lời câu hoỉ SGK
VI/ Rút kinh nghiệm:
37
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
42
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
STT Ví dụ Phản xạ không
điều kiện
1 Tay chạm phải vật nóng, rụt lại
43
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
Trình bày được sự giống và khác nhau giưã tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết .
Nêu được tên các tuyến nội tiết chính của cơ thể và vị trí của chúng .
Trình bày được tính chất và vai trò của các sản phảm tiết của tuyến nội tiết , từ đó
nêu rõ tầm quan trọng của tuyến nội tiết đối với đời sống .
2/ Kỹ năng:
Phát triển kỹ năng quan sát hình .
Kỹ năng hoạt động nhóm
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh phóng to hình 55.1 , 55.2 , 55. 3 .
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn định lớp
2 / Kiềm tra bài cũ :
Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì ?
Trong vệ sinh hệ thần kinh cần quan tâm những vấn đề gì ? Tại sao ?
3 / Các hoạt động dạy và học:
Mở bài : Cùng với hệ thần kinh , các tuyến nội tiết cũng đóng va trò quan trọng trong việc điều hoà các
quá trình sinh lý trong cơ thể . Vậy tuyến nội tiết là gì ? Có những tuyến nội tiết nào ?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Đặc điểm của hệ I . Ý nghiã của giấc
nội tiết . ngủ đối với sức khoẻ
– GV yêu cầu học sinh nghiên .
cứu thông tin SGK tr 174
thông tin trên cho em biết điều – Ngủ là quá trình
gì ? – Học sinh dựa vào những ức chế của bộ não
– GV hoàn thiện kiến thức . hiểu biết của bản thân , thảo đảm bảo sự phục hồi
Hoạt động 2 : Phân biệt tuyến luận trong nhóm thống nhất khả năng làm việc
nội tiết với tuyến ngoại tiết . ý kiến . của hệ thần kinh .
Mục tiêu : Phân biệt được tuyến + Ngủ là 1 đòi hỏi tự nhiên của – Biện pháp để có
nội tiết với tuyến ngoại tiết . Nắm cơ thể , cần hơn ăn giấc ngủ tốt :
được vị trí của các tuyến nội tiết + Ngủ để phục hồi hoạt động + Cơ thể sảng khoái
chính . của cơ thể . + Chỗ ngủ thuận
44
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
– GV yêu cầu học sinh nghiên – Học sinh dựa vào cảm nhận tiện
cứu hình 55.1 , 55.2 thảo luận của bản thân , thảo luận thống + Không dùng các
các câu hỏi mục tr 174 : nhất câu trả lời . chất kích thích như :
+ Nêu sự khác biệt giưã tuyến + Ngủ đúng giờ . trà , cà phê …
nội tiết và tuyến ngoại tiết ? + Tránh các yếu tố ảnh hưởng + Tránh các kích
+ Kể tên các tuyến mà em đã đến giấc ngủ . Chất kích thích , thích ảnh hưởng tới
biết ? Chúng thuộc loại tuyến nào phòng ngủ , áo quần , giường giấc ngủ
? ngủ …
– GV tổng kết lại kiến thức . II . Lao động và
– GV gọi học sinh kể tên các nghỉ ngơi hợp lý :
tuyến đã học . – Lao động và nghỉ
– GV yêu cầu các nhóm cho biết ngơi hợp lý để giữ
chúng thuộc loại tuyến nào ? – Học sinh nêu được : Để gìn và bảo vệ hệ thần
– GV hướng dẫn học sinh quan tránh gây căng thẳng , mết mỏi kinh .
sát hình 55.3 giới thiệu các tuyến cho hệ thần kinh . – Biện pháp : 3
nội tiết chính . – Học sinh ghi nhớ thông tin biện pháp SGK tr 172
Hoạt động 2: Hoócmôn III . Tránh lạm
Mục tiêu : Trình bày được tính dụng các chất kích
chất , vai trò của hoócmôn , từ thích và ức chế đối
đó xác định tầm quan trọng của với hệ thần kinh :
hệ nội tiết . Bảng 54
– GV yêu cầu học sinh nghiên
cứu thông tin tr 174 – Học sinh vận dụng những
Hoocmôn có những tính chất hiểu biết thông qua sách báo …
nào ? trao đổi nhóm thống nhất ý kiến
– GV đưa thêm một số thông tin .
: – Đại diện nhóm lên hoàn
– Hoócmôn Cơ quan đích thành Các nhóm khác bổ
theo cơ đích theo cơ chế chià sung .
khoá và ổ khoá .
– Mỗi tính chất của hoocmôn – Học sinh tự điều chỉnh
GV có thể đưa thêm ví dụ để phân
tích
– GV cung cấp thông tin cho
học sinh như SGK :
– GV lưu ý cho học sinh : Trong
điều kiện hoạt động bình thường
của tuyến ta không thấy vai trò
của chúng . Khi mất cân bằng
hoạt động một tuyến Gây tình
trạng bệnh lý .
– Xác định tầm quan trọng
của hệ nội tiết
+ Tại sao không nên làm việc
quá sức ? Thức quá khuya ?
45
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
– GV gọi một học sinh đọc to lại
thông tin SGK tr 172 .
– GV hoàn thiện kiến thức
Hoạt động 3: Tránh lạm dụng
các chất kích thích và ức chế
đối với hệ thần kinh .
– GV yêu cầu học sinh quan sát
tranh kết hợp hiểu biết của bản
thân thảo luận hoàn thành bảng
54 .
– GV kẻ bảng 54 gọi học sinh
lên điền .
– GV nên khuyến khích học
sinh nêu được các ví dụ cụ thể và
thái độ của các em .
– GV hoàn thiện kiến thức .
Kết luận chung : Học sinh đọc
khung ghi nhớ SGK
IV/ CỦNG CỐ:
1 . Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì ?
2 . Trong vệ sinh hệ thần kinh cần quan tâm những vấn đề gì ? Tại sao ?
3 . EM hãy đề ra kế hoạch cho bản thân để đảm bảo sức khoẻ cho học tập … ?
V/ DẶN DÒ:
– Học bài và trả lời câu hoỉ SGK
– Ôn tập toàn bộ chương thần kinh
– Tìm hiểu về hệ nội tiết .
46
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
Trình bày được vị trí , cấu tạo , chức năng của tuyến yên .
Nêu rõ được vị trí và chức năng của tuyến giáp
Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động của các tuyến với các bệnh do
Hoocmôn của các tuyến đó tiết ra quá ít hoặc quá nhiều .
2/ Kỹ năng:
Phát triển kỹ năng quan sát hình .
Kỹ năng hoạt động nhóm
3 / Kỹ năng:
Giáo dục ý thức giữ gìn sức khoẻ , bảo vệ cơ thể .
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh phóng to hình 56.2 , 56.3 , 55. 3 .
Bảng 56 . 1
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn định lớp
2 / Kiềm tra bài cũ :
So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết ?
Nêu vai trò của hoocmôn , từ đó xác định tầm quan trọng của hệ nội tiết ?
3 / Các hoạt động dạy và học:
Mở bài : Tuyến yên và tuyến giáp là 2 tuyến có vai trò rất quan trọng đối với hoạt động của cơ thể .
Vậy các tuyến đó có cấu tạo và chức năng như thế nào ?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Tuyến yên . I . Tuyến yên :
– GV yêu cầu học sinh quan sát – Học sinh quan sát hình ,
hình 55.3 , nghiên cứu thông tin đọc kỹ thông tin và bảng 56 . 1 – Vị trí : Nằm ở
SGK tr 176 thảo luận các tự thu nhận kiến thức . nền sọ , có liên quan
câu hỏi : – Thảo luận nhóm thống đến vùng dưới đồi .
+ Tuyến yên nằm ở đâu ? Có cấu nhất ý kiến : – Cấu tạo gồm 3
tạo như thế nào ? + Nêu được vị trí cấu tạo của thùy
+ Hoocmôn tuyến yên tác động tuyến . + Thùy trước
tới những cơ quan nào ? + Kể tên được các cơ quan + Thùy giưã
– GV hoàn thiện lại kiến thức : chịu ảnh hưởng như bảng + Thùy sau
Có thể nêu thêm một số thông tin 56.1 . – Hoạt động của
như SGV . + Đại diện nhóm phát biểu , tuyến yên chiụ sự
– GV gọi 1 , 2 học sinh đọc to lại các nhóm khác bổ sung điều khiển trực tiếp
thông tin bảng 56 . 1 + 1 hoặc 2 học sinh đọc to hoặc gián tiếp của hệ
– GV đưa thêm tranh ảnh , thông bảng 56.1 , lớp theo dõi ghi thần kinh
tin liên quan đến các bệnh do nhớ tên hoocmôn và tác dụng – Vai trò :
47
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
hoocmôn tiết nhiều hoặt ít . của chúng . + Tiết hoocmôn
Hoạt động 2 : Tuyến giáp . kích thích hoạt động
– GV yêu cầu học sinh nghiên của nhiều tuyến nội
cứu thông tin , quan sát hình 56.2 – Cá nhân làm việc độc lập tiết
Trả lời câu hỏi : với SGK tự thu nhận thông + Tiết hoocmôn ảnh
+ Nêu vị trí tuyến giáp ? tin để trả lời câu hỏi : hưởng tới một số quá
+ Cấu tạo và tác dụng của tuyến + Vị trí : Trước sụn giáp trình sinh lý trong cơ
giáp ? + Cấu tạo : Nang tuyến và tế thể .
– GV tổng kết lại các ý kiến bào tiết II . Tuyến Giáp .
– GV yêu cầu học sinh thảo luận + Vai trò : Trong trao đổi chất – Vị trí : Nằm
câu hỏi : “ Nêu ý nghiã của cuộc và chuyển hoá . trước sụn giáp của
vận động “ Toàn dân dùng muối – Một số học sinh phát biểu thanh quảng , nặng
Iốt “ lớp bổ sung . 10 – 25 g
– GV đưa thêm thông tin về vai – Học sinh dưạ vào thông tin – Hoocmôn là
trò của tuyến yên trong điều hoà SGK và kiến thức thực tế Tirôxin , có vai trò
hoạt động tuyến giáp . Nhóm , thống nhất ý kiến . quan trọng trong trao
– Phân biệt bệnh Bazơđô với + Thiếu Iốt Giảm chức đổi chất và chuyển
bệnh bướu cổ do thiếu Iốt : năng tuyến giáp bướu cổ hoá ở tế bào .
+ Nguyên nhân ? + Hậu quả : trẻ em chậm lớn , – Tuyến giáp cùng
+ Hậu quả ? trí não kém phát triển , người tuyến cận giáp có vai
Kết luận chung : Học sinh đọc lớn hoạt động thần kinh giảm trò trong điều hoà
khung ghi nhớ SGK sút . trao đổi can xi và
+ cần dùng muối Iốt bồ phốt pho trọng máu .
sung khẩu phần ăn hằng ngày .
48
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
Tiết : 60 Ngay soan:1/4/2014
BÀI 57 : TUYẾN TỤY VÀ TUYẾN TRÊN THẬN
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
Phân biệt chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tụy dưạ trên cấu tạo của tuyến .
Sơ đồ hoá chức năng của tuyến tụy trong sự điều hoà lượng đường trong máu .
Trình bày các chức năng của tuyến trên thận dưạ trên cấu tạo tuyến .
2/ Kỹ năng:
Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích hình .
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh phóng to hình 57.1 , 57.2
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn định lớp
2 / Kiềm tra bài cũ :
Cấu tạo và chức năng tuyến yên ?
Cấu tạo và chức năng của tuyến giáp ?
Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu Iốt ?
3 / Các hoạt động dạy và học:
Mở bài : Tuyến tụy và tuyến trên thận có vai trò quan trọng trong điều hoà lượng đuờng
trong máu . Vậy hoạt động của 2 tuyến này như thế nào baì mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Tuyến Tụy . I . Tuyến tụy :
– GV yêu cầu học sinh trả lời – Học sinh nêu rõ 2 chức – Tuyến tuỵ vưà
câu hỏi : năng của tuyến tụy là : Tiết làm chức năng ngoại
+ Hãy nêu chức năng của tuyến dịch tiêu hoá và tiết hoocmôn . tiết vưà làm chức
tụy mà em biết ? – Học sinh quan sát kỹ năng nội tiết .
– GV yêu cầu học sinh quan sát hình ,kết hợp thông tin SGK – Chức năng nội
hình 57 .1 , đọc thông tin chức thảo luận đáp án . tiết do các tế bào đảo
năng của tuyến tụy phân biệt + Chức năng ngoại tiết : Do tụy thực hiện .
chức năng nội tiết và ngoại tiết các TB tiết dịch tụy Ống + TB a : Tiết
của tuyến tụy dưạ trên cấu taọ ? dẫn . gluccagôn
– GV hoàn thiện lại kiến thức . + Chức năng nội tiết : Do các + TB ß : Tiết Insulin
TB ở đảo tụy tiết ra các – Vai trò của các
hoocmôn . hoocmôn :
– Đại diện nhóm phát biểu , + Nhờ tác dụng đối
– GV yêu cầu học sinh nghiên các nhóm khác bổ sung . lập của 2 loại
cứu thông tin vai trò của hoocmôn – Học sinh dưạ vào thông tin hoocmôn tỷ lệ
tuyến tụy Trình bày tóm tắt SGK thống nhất ý kiến đường huyết luôn ổn
quá trình điều hoà lượng đường ở – Yêu cầu nêu được : định Đảm bảo
mức ổn định ? + Khi đường huyết tăng TB hoạt động cơ thể diễn
– GV hoàn chỉnh kiến thức ß : Tiết Insulin . tác dụng : ra bình thường .
– Gv liên hệ tình trạng bệnh lý : Chuyển Glucôzơ glicôgen
49
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
+ Bệnh tiểu đường . + Khi đường huyết gảm :
+ Chứng hạ đường huyết . TB a tiết Glucagôn . Tác dụng : II . Tuyến trên thận
Chuyển Glicôgen Glucôzơ :
– Đại diện nhóm phát biểu , – Vị trí : gồm 1 đôi
Hoạt động 2 : Tuyến trên thận . các nhóm khác bổ sung . nằm trên đỉnh 2 quả
– GV yêu cầu học sinh quan sát thận .
hình 57.2 Trình bày khái quát – Học sinh làm việc độc lập – Cấu tạo :
cấu tạo của tuyến trên thận ? với SGK , tìm hiểu , ghi nhớ + Phần võ : 3 lớp .
– GV treo tranh , gọi học sinh cấu tạo tuyến trên thận . + Phần tuỷ :
lên trình bày . – 1 học sinh lên mô tả vị trí , – Chức năng : SGK
– GV hoàn thiện kiến thức . cấu tạo của tuyến trên tranh . ( tr 180)
– GV yêu cầu học sinh nghiên Lớp theo dõi bổ sung .
cứu thông tin SGK ( tr 180 ) – Học sinh trình bày lại vai
nêu chức năng của các Hoocmôn trò của các hoocmôn như phần
tuyến trên thận ? thông tin .
+ Vỏ tuyến ?
+ Tủy tuyến ?
– GV Lưu ý học sinh : Hoocmôn
phần tủy tuyến trên thận cùng
glucagôn ( tuyến tụy ) điều
chỉnh lượng đường huyết khi bị
hạ đường huyết .
Kết luận chung : Học sinh đọc
khung ghi nhớ SGK
IV/ CỦNG CỐ:
1 . Trình bày cấu tạo và vai trò của tuyến tụy ?
2 . Trình bày cấu tạo và vai trò của tuyến trên thận ?
3 . Tóm tắc quá trình điều hoà lượng đường huyết ở mức ổn định ?
V/ DẶN DÒ:
– Học bài và trả lời câu hoỉ SGK
Đọc mục : “ Em có biết ?“
I/ MỤC TIÊU:
50
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
1/Kiến thức:
Trình bày được chức năng của tinh hoàn và buồng trứng .
Kể tên các hoocmôn sinh dục nam và hoocmôn sinh dục nữ .
Hiểu rõ ảnh hưởng của hoocmôn sinh dục nam và nữ đến những biến đổi cơ thể ở
tuổi dạy thì
2/ Kỹ năng:
Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích hình .
3/ Kỹ năng:
Giáo dục ý thức vệ sinh và bảo vệ cơ thể .
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh phóng to hình 58.1 , 58.2 ; 58.3
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn định lớp
2 / Kiềm tra bài cũ :
Trình bày cấu tạo và vai trò của tuyến tụy ?
Trình bày cấu tạo và vai trò của tuyến trên thận ?
Tóm tắc quá trình điều hoà lượng đường huyết ở mức ổn định ?
3 / Các hoạt động dạy và học:
Mở bài : Khi phát hiện đến độ tuổi nhất định cơ thể các em bắt đầu có những biến đổi .
Những biến đổi đó do đâu mà có Bài mới . Sau đó GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông
tin Tìm hiểu chức năng kép của tinh hoàn và buồng trứng .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Tinh hoàn và I . Tinh hoàn và
hoocmôn sinh dục nam . – Cá nhân làm việc độc lập hoocmôn sinh dục
– GV hướng dẫn học sinh quan với SGK , quan sát kỹ hình đọc nam
sát hình 58.1 ; 58.2 làm bài tập chú thích tự thu nhận kiến
điền từ ( tr 182 ) thức . – Tinh hoàn :
– GV nhận xét , công bố đáp án – Thảo luận nhóm thống + Sản sinh tinh trùng
đúng . nhất từ cần điền . + Tiết hoócmôn sinh
+ 1 . LH , FSH – Đại diện nhóm phát biểu , dục nam Testosteron
+ 2 . TB kẽ các nhóm khác bổ sung . – Hoócmôn sinh
+ 3 . Testosterron . – Học sinh dưạ vào bài tập dục nam gây biến đổi
+ Nêu chức năng của tinh đã hoàn chỉnh tự rút ra kết cơ thể ở tuổi dậy thì
hoàn ? luận . của nam
– GV phát bài tập bảng 58.1 , – Học sinh nam đọc kỹ nội – Dấu hiệu xuất
cho các học sinh nam Yêu cầu sung bảng 58.1 , đánh dấu vào hiện ở tuổi dậy thì
các em đánh dấu vào những dấu các ô lưạ chọn . của nam . ( bảng 58.1
hiệu có ở bản thân . – Thu bài tập nộp cho GV . )
– GV nêu những dấu hiệu xuất II . Buồng trứng và
hiện ở tuổi dậy thì như bảng 58.1 hoócmôn sinh dục
(SGK). nữ
– Nhấn mạnh xuất tinh lần đầu là – Buồng trứng :
dấu hiệu của giai đoạn dậy thì + Sản sinh trứng
51
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
chính thức . + Tiết hoócmôn sinh
– GV lưu ý giáo dục ý thức giữ dục nữ Ơstrogen .
vệ sinh . + Ơstrogen gây biến
Hoạt động 2 : Buồng trứng và đổi cơ thể ở tuổi dậy
hoocmôn sinh dục nữ . thì của nữ
– GV yêu cầu học sinh quan sát – Dấu hiệu xuất
hình 58.3 làm bài tập điền từ – Cá nhận quan sát kỹ hình hiện ở tuổi dậy thì
( tr.183) tìm hiểu quá trình phát triển của của nữ ( bảng 58.2 )
– GV nhận xét , công bố đáp án trứng ( Từ các nang trứng gốc )
đúng : 1 – Tuyến yên ; 2 – Nang và tiết hoocmôn buồng trứng .
trứng ; 3 – Ơstrogen ; 4 – – Trao đổi trong nhóm lưạ
Progesteron . chọn từ cần thiết
Nêu chức năng của buồng – Đại diện nhóm, phát biểu ,
trứng ? các nhóm khác bổ sung
– GV phát phiểu bài tập bảng – Học sinh dưạ vào bài tập
58.2 cho các em học sinh nữ đã hoàn chỉnh rút ra kết luận
yêu cầu các em đánh dấu vào ô .
trống các dấu hiệu của bản thận . – Học sinh nữ đọc kỹ nội
– GV tổng kết lại những dấu dung bảng 58.2 , đánh dấu vào
hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì như các ô lưạ chọn
bảng 58.2 – Thu bài tập nộp cho GV .
– Nhấn mạnh : Kinh nguyệt lần
đầu là dấu hiệu của giai đoạn dậy
thì chính thức .
– GV giáo dục ý thức giữ vệ sinh
kinh nguyệt .
Kết luận chung : Học sinh đọc
khung ghi nhớ SGK
IV/ CỦNG CỐ:
1 . Trình bày chức năng của tinh hoàn và buồng trứng ?
2 . Nêu chức năng của tuyến sinh dục ? Vì sao nói tuyến sinh dục vưà là tuyến nội tiết
vưà là tuyến ngoại tiết ?
3 . Nguyên nhân dẫn tới biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ ?
V/ DẶN DÒ:
– Học bài và trả lời câu hỏi SGK
Đọc mục : “ Em có biết ?“
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
Nêu được các ví dụ để chứng minh cơ thể tự điều hoà trong hoạt động nội tiết .
52
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
Hiểu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững tính ổn định của
môi trường trong .
2/ Kỹ năng:
Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích hình .
Kỹ năng hoạt động nhóm .
3/ Kỹ năng:
Giáo dục ý thức giữ gìn sức khoẻ .
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh phóng to hình 59.1 , 59.2 ; 59.3
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn định lớp
2 / Kiềm tra bài cũ :
Trình bày chức năng của tinh hoàn và buồng trứng ?
Nêu chức năng của tuyến sinh dục ? Vì sao nói tuyến sinh dục vưà là tuyến nội
tiết vưà là tuyến ngoại tiết ?
Nguyên nhân dẫn tới biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ ?
3 / Các hoạt động dạy và học:
Mở bài : Cũng như hệ thần kinh , trong hoạt động nội tiết cũng có cơ chế tự điều hoà để
đảm bảo lượng hoócmôn tiết ra vưà đủ nhờ các thông tin ngược . Thiếu thông tin này sẽ dẫn
đến sự rối loạn trong hoạt động nội tiết và cơ thể sẽ lâm vào tình trạng bệnh lý Bài hôm nay
sẽ tìm hiểu sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Điều hoà hoạt I . Điều hoà hoạt
động của các tuyến nội tiết . – Học sinh liệt kê được các động của các tuyến
– GV yêu cầu học sinh : Kể têntuyến nội tiết : Tuyến sinh dục , nội tiết .
các tuyến nội tiết chịu ảnh hưởng
tuyến giáp , tuyến trên thận .
của các hoócmôn tuyến yến ? – 1 – 2 học sinh phát biểu , – Tuyến yên tiết
– GV tổng kết lại kiến thức . lớp nhận xét bổ sung . hoócmôn điều khiển
Yêu cầu học sinh rút ra kết luận – Học sinh tự rút ra kết sự hoạt động của các
về vai trò tuyến yên đối với hoạt
luận . tuyến nội tiết .
động của các tuyến nội tiết . – Học sinh nghiên cứu – Hoạt động của
– GV yêu cầu học sinh nghiên thông tin , quan sát kỹ hình tuyến yên tăng cường
cứu thông tin , quan sát hình 59.1
59.1 , 59.2 . Lưu ý : hay kìm hãm chiụ sự
và 59.2 trình bày sự điều hoà + Tăng cường chi phối của các
hoạt động của : + Kìm hãm hoócmôn do các
Tuyến giáp – Thảo luận trong nhóm tuyến nội tiết tiết ra
Tuyến trên thận thống nhất ý kiến ghi ra Đó là cơ chế tự
nháp sự điều hoà hoạt động của điều hoà các tuyến
– GV gọi học sinh lên trình bày
trên tranh . các tuyến nội tiết nội tiết nhờ thông tin
– GV hoàn chỉnh kiến thức – Đại diện nhóm lần lượt ngược
trình bày trên hình 59.1 và
59.2 , các nhóm khác bổ sung . II . Sự phồi hợp
Hoạt động 2 : Sự phối hợp hoạt hoạt động của các
53
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
động của các tuyến nội tiết tuyến nội tiết :
– GV yêu cầu học sinh trả lời – Học sinh có thể vận dụng – Các tuyến nội tiết
câu hỏi : kiến thức chức năng của trong cơ thể có sự
Lượng đường trong máu hoócmôn tuyến tụy để trình bày phối hợp hoạt động
tương đối ổn định do đâu ? . đảm bảo các quá
– GV đưa thông tin : Trong thực – Lớp theo dõi nhận xét bổ trình sinh lí trong cơ
tế khi lượng đường trong máu sung thể diễn ra bình
giảm mạnh nhiều tuyến nội tiết – Cá nhân làm việc độc lập thường .
cùng phối hợp hoạt động Tăng với SGK ghi nhớ thông tin .
đường huyết . – Trao đổi nhóm thống nhất
– GV yêu cầu học sinh nghiên ý kiến ghi ra nháp .
cứu thông tin , quan sát hình 59.3 – Yêu cầu nêu được sự phối
trình bày sự phối hợp hoạt hợp của :
động của các tuyến nội tiết khi + Glucagon ( tuyến tụy )
đường huyết giảm ? + Coóctizôn ( vỏ tuyến trên
– Ngoài ra : thận )
+ Adênalin Tăng đường huyết .
+ Noadrênalin của phần tủy – Đại diện nhóm lên trình
tuyến góp phần cùng Glucagon bày trên tranh , các nhóm khác
làm tăng đường huyết . bổ sung
+ Sự phối hoạt động của các
tuyến nội tiết thể hiện như thế
nào ? – Học sinh tự rút ra kết luận
Kết luận chung : Học sinh đọc
khung ghi nhớ SGK
IV/ CỦNG CỐ:
1 . Nêu rõ mối quan hệ trong hoạt động điều hoà của tuyến yên đối với các tuyến nội
tiết ?
2 . Lấy ví dụ , nêu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững được tính
ổn định của môi trường trong ?
V/ DẶN DÒ:
– Học bài và trả lời câu hỏi SGK
– Đọc mục : “ Em có biết ?“
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
Học sinh phải kể tên và xác định được các bộ phận trong cơ quan sinh dục nam,nữ
và đường đi của tinh trùng từ nơi sinh sản đến khi ra ngoài cơ thể .
54
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
Nêu được chức năng cơ bản của các bộ phận đó .
Nêu rõ đặc điểm của tinh trùng , trứng
2/ Kỹ năng:
Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích hình .
Kỹ năng hoạt động nhóm .
3/ Kỹ năng:
Giáo dục nhận thức đúng đắn về cơ quan sinh sản của cơ thể .
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh phóng to hình 60.1
Bảng 60 SGK trang 189
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn định lớp
2 / Kiềm tra bài cũ :
Nêu rõ mối quan hệ trong hoạt động điều hoà của tuyến yên đối với các tuyến nội
tiết ?
Lấy ví dụ , nêu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững được
tính ổn định của môi trường trong ?
3 / Các hoạt động dạy và học:
Mở bài : GV giảng giải : Cơ quan sinh sản có chức năng quan trọng , đó là sinh sản duy trì nòi giống ,
vậy chúng có cấu tạo như thế nào ?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Tìm hiểu các bộ I . Tìm hiểu các bộ
phận của cơ quan sinh dục phận của cơ quan
nam, nữ và chức năng của từng Học sinh tự nghiên cứu thông sinh dục nam và
bộ phận . tin và hình 60.1 SGK tr. 187 chức năng của từng
Mục tiêu : Xác định các bộ phận ghi nhớ kiến thức . bộ phận .
của cơ quan sinh dục nam trên – Trao đổi nhóm thống nhất – Cơ quan sinh dục
tranh và biết được chức năng ý kiến . Yêu cầu : Nêu được các nam gồm :
của từng bộ phận. thành phần chính , đó là : + Tinh hoàn : là nơi
– GV yêu cầu trả lời các câu + Tinh hoàn , túi tinh , ống dẫn sản xuất tinh trùng .
hỏi : tinh , dương vật . + Túi tinh : Là nơi
+ Cơ quan sinh dục nam gồm + Tuyến tiền liệt , tuyến hình . chưá tinh trùng
những bộ phận nào ? – Đại diện nhóm trình bày + Ống dẫn tinh :
+ Chức năng của từng bộ phận là trên tranh nhóm khác nhận dẫn tinh trùng tới
gì? xét bổ sung . túi tinh .
+ Cơ quan sinh dục nữ gồm – Đại diện nhóm trình bày + Dương vật : Đưa
những bộ phận nào ? trên tranh các bộ phận của cơ tinh trùng ra ngoài .
+ Chức năng của từng bộ phận quan sinh dục nữ ở hình 61.1 và + Tuyến hành ,
trong cơ quan sinh dục nữ là gì ? 61.2 nhóm khác bổ sung . tuyến tiền liệt : tiết
dịch nhờn.
– Cơ quan sinh dục
nữ gồm :
+ Buồng trứng :
55
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
Nơi sản sinh ra
trứng .
+ Ống dẫn , phễu:
thu trứng và dẫn
trứng
+ Tử cung : Đón
nhận và nuôi dưỡng
trứng đã được thụ
– Học sinh tự nghiên cứu tinh .
SGK tr. 188 + Âm đạo : thông
– Trao đổi nhóm thống với tủ cung
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về sự nhất ý kiến trả lời câu hỏi , yêu + Tuyến tiền đình :
sản sinh tinh trùng và đặc điểm cầu : Tiết dịch
sống của tinh trùng . + Sự sản sinh tinh trùng : Từ tế
Mục tiêu : Nêu được một số đặc bào gốc qua phân chia thành II . Tìm hiểu về sự
điểm của tinh trùng . tinh trùng . sản sinh tinh trùng
– GV nêu câu hỏi : + Thời gian sống của tinh và đặc điểm sống
Tinh trùng được sinh ra bắt trùng . của tinh trùng , của
đầu từ khi nào ? – Đại diện nhóm trình bày trứng .
Tinh trùng được sản sinh rakết quả , nhóm khác nhận xét – Tinh trùng được
ở đâu và như thế nào ? bổ sung . sản sinh bắt đầu từ
Tinh trùng có đặc điểm gì về – Học sinh tự rút ra kết tuổi dậy thì .
hình thái cấu tạo và hoạt động luận . – Tinh trùng nhỏ có
sống ? đuôi dài , di chuyển .
Trứng được sinh ra bắt đầu Kết luận chung : Học sinh đọc – Có 2 loại tinh
từ khi nào ? khung ghi nhớ SGK trùng : tinh trùng X
Trứng được sinh ra từ đâu và và Y
như thế nào ? – Tinh trùng sống
Trứng có đặc điểm gì về cấu được 3 4 ngày .
tạo và hoạt động sống ? – Trứng được sinh
ra ở buồng trứng bắt
GV đánh giá kết quả cuả các
đầu từ tuổi dậy thì .
nhóm và giúp các em hoàn thiện
– Trứng lớn hơn
kiến thức
tinh trùng , chưá
– GV đánh giá kết quả cuả các
nhiều chất dinh
nhóm .
dưỡng , không di
– GV giảng giải thêm về quá
chuyển
trình giảm phân hình thành tinh
– Trứng có 1 loại
trùng và quá trình thụ tinh để khôi
mang X
phục bộ nhiễm sắc thể đặc trưng
– Trứng sống được
của loài . Từ đó học sinh có
2 – 3 ngày và nếu
những hiểu biết bước đầu về di
được thụ tinh sẽ phát
truyền nòi giống .
triển thành thai .
– GV nhấn mạnh hiện tượng
xuất tinh đầu tiên ở em nam là
56
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
dấu hiệu tuổi dậy thì .
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
Học sinh chỉ rõ được những điều kiện của sự thụ tinh và thụ thai trên cơ sở hiểu rõ
các khái niệm về thụ tinh và thụ thai .
57
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
Trình bày được sự nuôi dưõng thai trong quá trình mang thai và điều kiện đảm bảo
cho thai phát triển .
Giải thích được hiện tượng kinh nguyệt .
2/ Kỹ năng:
Phát triển kỹ năng thu thập thông tin và tìm kiến thức .
Vận dụng thực tế và hoạt động nhóm .
3/ Kỹ năng:
Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh kinh nguyệt .
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh phóng to hình SGK
Tranh quá trình phát triển bào thai , phôtô bài tập tr 195 .
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn định lớp
2 / Kiềm tra bài cũ :
3 / Các hoạt động dạy và học:
Mở bài : Chúng ta đã biết hình thành 1 cá thể mới qua các lớp động vật còn ở người thì sao ? Thai nhi
được phát triển trong cơ thể mẹ như thế nào ?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự thụ I . Tìm hiểu sự thụ
tinh và thụ thai . tinh và thụ thai .
Mục tiêu : Học sinh chỉ ra được
điều kiện thụ tinh và thụ thai , – Thụ tinh : Sự kết
nêu khái niệm thụ tinh và thụ hợp giưã trứng và
thai . tinh trùng tạo thành
– GV nêu câu hỏi : – Học sinh nghiên cứu SGK hợp tử .
+ Thế nào là thụ tinh và thụ hình 62 tr. 193 . + Điều kiện trứng
thai ? – Trao đổi nhóm thống nhất và tinh trùng gặp ở
+ Điều kiện cho sự thụ tinh và ý kiến trả lời câu hỏi . 1/3 ống dẫn trứng
thụ thai là gì ? – Đại diện nhóm trình bày phiá ngoài .
– GV đánh giá kết quả của nhóm đáp án nhóm khác nhận xét – Thụ thai : Trứng
giúp học sinh hoàn thiện kiến bổ sung được thụ tinh bàm
thức . – Học sinh rút ra kết luận . vào thành tử cung
– GV giảng giải thêm (hình tiếp tục phát triển
62.1): thành thai
+ Nếu trứng di chuyển xuống + Điều kiện : trứng
gần tới tử cung mới gặp tinh được thụ tinh phải
trùng thì sự thụ tinh sẽ không xảy bám vào thành tử
ra . cung
+ Trứng đã thụ tinh bám được
vào thành tử cung mà không phát
triển tiếp thì sự thụ thai không có
kết quả .
+ Trứng được thụ tinh mà phát
58
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
triển ở ống dẫn trứng thì gọi là II . Tìm hiểu sự phát
chưả ngoài dạ con nguy hiểm triển của thai và
đến tính mạng của mẹ . nuôi dưỡng thai :
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phát
triển của thai và nuôi dưỡng – Học sinh tự nghiên cứu – Thai được nuôi
thai . SGK và quan sát tranh : “Quá dưỡng nhớ chất dinh
Mục tiêu : Học sinh chỉ ra được trình phát triển của bào thai” dưỡng lấy từ mẹ qua
sự nuôi dưỡng thai và điều kiện ghi nhớ kiến thức . nhau thai .
đảm bảo cho thai phát triển bình – Trao đổi nhóm thống nhất – Khi mang thai
thường . câu trả lời . người mẹ cần được
– GV nêu câu hỏi : – Yêu cầu : cung cấp đầy đủ chất
Quá trình phát triển của bào + Trong sự phát triển của bào dinh dưỡng và tránh
thai diễn ra như thế nào ? thai nêu được một số đặc điểm các chất kích thích có
Sức khoẻ của mẹ ảnh hưởng chính : hình thành các bộ hại cho thai như :
như thế nào tới sự phát triển của phận : chân , tay rượi , bia , thuốc lá
bào thai ? + Mẹ khoẻ mạnh thai phát …
– Trong quá trình mang thai , triển tốt
người mẹ cần làm gì để thai phát + Người mẹ mang thai không
triển tốt và con sinh ra khoẻ mạnh được hút thuốc uống rượi , vận
? động mạnh
– GV cho thảo luận toàn lớp . – Đại diện nhóm trình bày
– GV đánh giá kết quả của nhóm đáp án bằng cách : Chỉ trên
– Gv giảng giải thêm về toàn bộ tranh quá trình hình thành và
quá trình phát triển của thai để phát triển của bào thai các
học sinh nắm được một cách tổng nhóm khác nhận xét bổ sung .
quát . – Học sinh tự sưả chưã để
– GV lưu ý : Khai thác thêm hoàn thiện kiến thức .
hiểu biết của học sinh thông qua
phương tiện thông tin đại chúng
về chế độ dinh dưỡng cho mẹ :
như uống sưã ăn thức ăn có đủ
Vitamin khoáng chất . Đặc biệt là
các chất có độc hai người mẹ phải
tránh
– Gv phân tích vai trò của nhau
thai trong việc nuôi dưỡng thai
– GV đề phòng học sinh hỏi :
+ Tại sao em bé trong bụng mẹ
không đi đại tiện hay tiểu tiện ? – Học sinh tự nghiên cứu III . Tìm hiểu hiện
+ Tai sao trong bụng mẹ em bé thông tin , hình 62.3 SGK tr. tượng kinh nguyệt :
không khóc ? 194 , vận dụng kiến thức
+ Có phải trong bụng mẹ em bé chương Nội tiết . – Kinh nguyệt là :
hay ngậm ngón tay không ? – Trao đổi nhóm thống nhất hiện tượng trứng
Hoạt động 3 : Tìm hiểu hiện ý kiến trả lời câu hỏi . không được thụ tinh ,
– Đại diện nhóm trình bày lớp niêm mạc tử cung
59
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
tượng kinh nguyệt . kết quả , nhóm khác nổ sung . bong ra thoát ra ngoài
Mục tiêu : Học sinh giải thích cùng máu và dịch
được hiện tượng kinh nguyệt . nhày .
– GV nêu câu hỏi : – Kinh nguyệt xảy
+ Hiện tượng kinh nguyệt là gì ? ra theo chu kỳ.
+ Kinh nguyệt xảy ra khi nào ? – Kinh nguyệt đánh
+ Do đâu có kinh nguyệt ? dấu chính thức tuổi
– GV đánh giá kết quả của dậy thì ở em gái .
nhóm và giúp học sinh hoàn thiện
kiến thức
– GV giảng giải thêm :
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
Học sinh trình bày rõ các tác hại của một số bệnh tình dục phổ biến ( Lậu , giang
mai . HIV/AIDS )
Nêu được những đặc điểm sống chủ yếu của các tác nhân gây bệnh ( Vi khuẩn
lậu , giang mai và vi rút gây AIDS ) và triệu chứng để có thể phát hiện sớm , điều trị đủ
liều .
Xác định rõ các con đường lây truyền để tìm cách phòng ngưà đối với mỗi bệnh .
2/ Kỹ năng:
Phát triển kỹ năng tổng quá hoá kiến thức , thu thập thông tin và tìm kiến thức .
63
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
Kỹ năng hoạt động nhóm .
3/ Kỹ năng:
Giáo dục ý thức tự giác phòng tránh , sống lành mạnh .
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh phóng to hình 64 SGK
Tư liệu về bệnh tình dục .
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn định lớp
2 / Kiềm tra bài cũ :
Nêu rõ những ảnh hưởng của có thai sớm , ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên .
Phải làm gì để điều đó không xảy ra ?
3 / Các hoạt động dạy và học:
Mở bài : Các bệnh lây qua con đường quan hệ tình dục được gọi là bệnh tình dục ( hay bệnh xã hội ) , ở
Việt Nam bệnh đang phổ biến là bệnh lậu , giang mai và AIDS .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tác I . Tìm hiểu về tác
nhân gây bệnh và triệu chứng nhân gây bệnh và
biểu hiện của bệnh . triệu chứng biểu
Mục tiêu : Học sinh chỉ ra được hiện của bệnh .
các loại vi khuẩn gây bệnh lậu
và giang mai và nêu được triệu – Tác nhân gây
chứng của 2 bệnh này . bệnh : Do song cầu
– GV nêu câu hỏi : – Cá nhân tự nghiên cứu khuẩn và xoắn khuẩn
+ Cho biết tác nhân gây bệnh lậu thông tin SGK và bảng 64.1 ; gây nên .
và giang mai ? 64.2 tr 200 và 201 – Triệu chứng gồm
+ Bệnh lậu và giang mai có triệu – Trao đổi nhóm thống nhất 2 giai đoạn :
chứng như thế nào ? ý kiến trả lời câu hỏi . + Giai đoạn sớm :
– GV ghi ý kiến của nhóm lên – Đại diện nhóm trình bày chưa có biểu hiện .
bảng . đáp án , nhóm khác nhận xét bổ + Giai đoạn muộn (
– GV cần lưu ý : hiểu biết của sung ( Học sinh có thể trình bày Trong bảng 64.1 và
học sinh lớp 8 rất ít về vấn đề này các giai đoạn tiến triển của 64.2 )
nên cũng không cần đi sâu , bệnh giang mai bằng sơ đồ ) .
nhưng GV nên giảng giải thêm .
+ Xét nghiệm máu và bệnh phẩm II . Tìm hiểu tác hại
để phát hiện bệnh . của bệnh lậu và
+ Ở cả 2 bệnh này đều nguy giang mai .
hiểm ở điểm : Người bệnh không
có biểu hiện gì bên ngoài nhưng – Tác hại của bệnh
đã có khả năng truyền vi khuẩn lậu và giang mai :
gây bệnh cho người khác qua ( Bảng 64.1 và 2
quan hệ tình dục .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tác hại III . Tìm hiểu các
của bệnh lậu và giang mai . con đường lây
Mục tiêu : Học sinh chỉ ra được truyền và cách
64
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
tác hại về sức khoẻ và việc sinh – Học sinh tiếp tục nghiên phòng tránh bệnh
con . cứu SGK trả lời câu hỏi
– GV yêu cầu trả lời câu hỏi : Học sinh khác bổ sung . – Cách phòng tránh
Bệnh lậu và giang mai gây – Yêu cầu : Nêu rõ tác hại bệnh tình dục .
tác hại như thế nào ? của bệnh này ở cả nam và nữ . + Nhận thức đúng
– Ở bệnh này GV cần giảng đắn về bệnh tình dục .
thêm về hiện tượng phụ nữ bị lậu + Sống lành mạnh .
khi sinh con ( bình thường) rất dễ + Quan hệ tình dục
bị mù loà vì vi khuẩn lậu ở âm an toàn
đạo xâm nhập vào mắt gây mù .
Hoạt động 3 : Tìm hiểu các con
đường lây truyền và cách phòng
tránh bệnh . – Cá nhân tự nghiên cứu
– GV nêu câu hỏi : SGK và thông tin do GV cung
+ Cho biết con đường lây bệnh cấp ghi nhớ kiến thức .
lậu và giang mai ? – Trao đổi nhóm thống nhất
+ Cần có những cách nào để ý kiến trả lời , Yêu cầu :
phòng tránh bệnh lậu và giang + Chủ yếu đề ra biện pháp
mai ? phòng tránh bệnh .
– GV cần lưu ý : Sẽ có nhiều ý – Đại diện nhóm trình bày
kiến của các nhóm về biện pháp nhóm khác bổ sung .
phòng tránh GV nên hướng Học sinh rút ra kết luận .
vào những biện pháp có tính chất – Học sinh có thể thảo luận
giáo dục ý thức tự giác của cá để thống nhất ý kiến trả lời .
nhân . Kết luận chung : Học sinh đọc
– GV ghi lại ý kiến của nhóm khung ghi nhớ SGK
lên bảng .
– GV đánh giá phần thảo luận .
– GV hỏi thêm :
+ Theo em làm thế nào để giảm
bớt tỷ lệ người mắc bệnh tình dục
trong xã hội hiện nay ?
– GV hướng học sinh vào hoạt
động có tính chất cộng đồng như
là tuyên truyền , giúp đỡ ……
65
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
Học sinh trình bày rõ tác hại của bệnh AIDS .
Nêu được đặc điểm sống của virút gây bệnh AIDS
Chỉ ra được các con đường lây truyền và đưa ra cách phòng ngưà bệnh AIDS .
2/ Kỹ năng:
Phát triển kỹ năng tổng quá hoá kiến thức , thu thập thông tin và tìm kiến thức .
Kỹ năng hoạt động nhóm .
3/ Kỹ năng:
Giáo dục ý thức tự bảo vệ mình tránh bị nhiễm HIV
66
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh phóng to hình 65 SGK , tranh quá trình xâm nhập của virút HIV vào cơ
thể .
Tranh tuyên truyền về AIDS .
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn định lớp
2 / Kiềm tra bài cũ :
Bệnh lậu và bệnh giang mai do tác nhân nào gây ra và biểu hiện như thế nào ?
Cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh tình dục ?
3 / Các hoạt động dạy và học:
Mở bài : GV có thể bắt đầu từ 1 mẩu tin trên báo về bệnh nhân AIDS bị chết để dẫn dắt vào bài , Vậy
AIDS là gì ? Tại sao AIDS lại nguy hiểm .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về HIV / I . Tìm hiểu về
AIDS HIV / AIDS
Mục tiêu : Học sinh chỉ ra tác
hại của AIDS do khả năng sống – AIDS là hội
và phá hủy của virút HIV . chứng suy giảm miễn
– GV nêu vấn đề : – Học sinh trả lời những dịch mắc phải
+ Em hiểu gì về AIDS ? hiểu biết của mình về AIDS qua – Tác hại và con
– GV lưu ý sẽ có rất nhiều ý kiến báo , tivi ;. đường lây truyền
khác nhau . – Học sinh khác bổ sung . HIV / AIDS ( trong
– GV nhận xét các ý kiến học – Mỗi cá nhân nghiên cứu bảng 65 )
sinh nêu nhưng chưa đánh giá . thông tin SGK kết hợp với hiểu
– GV yêu cầu : Hoàn thành bảng biết của mình Trao đổi nhóm II . Đại dịch AIDS –
65. thống nhất ý kiến về các nội thảm hoạ của loài
– GV kẻ sẵn bảng 65 để học sinh dung ở bảng 65 người :
chưã bài . – Đại diện các nhóm lên ghi
– GV đánh giá kết quả của nhóm kết quả vào bảng 65 – AIDS là thảm
giúp học sinh hoàn chỉnh bảng – Nhóm khác nhận xét bổ hoạ của loài người vì:
65 . sung + Tỉ lệ tử vong rất
– GV giảng giải thêm về quá – Học sinh tự sưả chưã hoàn cao
trình xâm nhập phá huỷ cơ thể thành bài . + Không có Vacxin
của virút HIV bằng tranh để học phòng ngưà và
sinh hiểu rõ tác hại của bệnh thuốc chưã
AIDS . + Lây lan nhanh .
– GV cần lưu ý giải thích thêm
những thắc mắc của học sinh nếu
có . III . Các biện pháp
Hoạt động 2 : Đại dịch AIDS - tránh lây nhiễm
Thảm hoạ của loài người . HIV/ AIDS :
Mục tiêu : Học sinh chỉ ra – Học sinh nghiên cứu SGK
những mức độ nguy hiểm của kết hợp mục “ Em có biết ? “ – Chủ động phòng
AIDS dẫn tới trở thành thảm thu thập kiến thức trao đổi tránh lây nhiễm
67
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
hoạ cho loài người . nhóm thống nhất ý kiến trả AIDS :
Tại sao đại dịch AIDS là lời câu hỏi . + Không tiêm chích
thảm hoạ của loài người ? + Đại dịch vì lây lan nhanh ma túy , không dùng
+ Bị nhiễm HIV là tử vong . chung kim tiêm ,
+ Vấn đề toàn cầu . kiểm tra máu trước
– GV nhận xét đánh giá kết quả – Đại diện nhóm trình bày khi truyền .
thảo luận của nhóm hướng học nhóm khác bổ sung . + Sống lành mạnh
sinh đi đến kết luận những vấn đề chung thủy 1 vợ 1
chính chồng
– GV giới thiệu thêm tranh : + Người mẹ bị
Tảng băng chìm miêu tả AIDS nhiễm AIDS không
( số người nhiễm nhiều hơn số đã nên sinh con
phát hiện )
– Người bị AIDS không có ý
thức phòng tránh cho người khác ,
đặc biệt là gái mại dâm . – Cá nhân dưạ vào kiến thức
Hoạt động 3 : Các biện pháp mục I . Trao đổi nhóm thống
tránh lây nhiễm HIV/AIDS nhất câu trả lời :
Mục tiêu : Đưa ra các biện pháp + An toàn truyền máu , tiêm
phòng ngưà AIDS . + Mẹ bị AIDS không sinh con
– GV nêu vấn đề : + Sống lành mạnh , nghiêm
+ Dưạ vào còn đường lây truyền cấm hoạt động mại dâm
AIDS , hãy đề ra các biện pháp – Đại diện nhóm trình bày
phòng ngưà lây nhiễm AIDS ? nhóm khác bổ sung
68
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
IV/ CỦNG CỐ:
V/ DẶN DÒ:
– Học bài và trả lời câu hỏi SGK
– Đọc mục : “ Em có biết ?“
I/ MUÏC TIEÂU:
1/Kieán thöùc:
Heä thoáng hoùa kieán thöùc đã học ở học kì II
Naém chaéc caùc kieán thöùc cô baûn ñaõ hoïc .
Reøn luyện kĩ năng quan , ph©n tích,
2/ Kyõ naêng:
Vaän duïng kieán thöùc , khaùi quaùt theo chuû ñeà , hoïat ñoäng nhoùm
II/ CHUAÅN BÒ:
1/ Giaùo vieân:
Tranh : Heä baøi tieát, caáu taïo da, caáu taïo ñaïi naõo …
2/Hoïc sinh:
Xem laïi noäi dung caùc baøi ñaõ hoïc
III/ TIEÁN TRÌNH BAØI HOÏC:
1/ OÅn ñònh:
69
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
2/ Ktra baøi cuõ:
HIV laø gì? AIDS laø gì? con ñöôøng laây truyeàn?
3/ Caùc ñoäng daïy vaø hoïc:
+ Heä baøi tieát ñöôïc caáu taïo bôûi - 2 quaû thaän, oáng daãn nöôùc
nhöõng cô quan naøo? tieåu, boùng ñaùi, oáng ñaùi
+ Nöôùc tieåu ñaàu khaùc nöôùc - Khaùc ôû löôïng chaát dinh
tieåu chính thöùc nhö theá naøo? döôõng, chaát ñoäc, nöôùc...
+ Da coù caáu taïo ntn? thöïc hieän
nhöõng chöùc naêg gì?
+ Caùc bieän phaùp baûo veä vaø
reøn luyeän da? - Coù nhieàu khe raõnh, caùc
+ Ñaïi naõo coù caáu taïo ntn? khuùc cuoän naõo laøm taêng
nhöõng ñaëc ñieåm naøo chöùng toû dieän tích beà maêt ñòa naõo
ñaïi naõo ngöôøi tieán hoùa hôn so - Phaân thaønh nhieàu vuøng,
vôùi caùc loaøi thuù? moãi vuøng thöïc hieän moät
chöùc naêng rieâng, coù vuøng
vaän ñoäng ngoân ngöõ vaø
+ Ths naøo laø phaûn xaï coù ñkieän vuøng hieåu tieáng noùi vaø
vaø phaûn xaï khoâng coù ñkieän? chöõ vieát giuùp con ngöôøi coù
+ Hai loaïi phaûn xaï naøy coù tính khaû naêng noùi , vieát maø
chaát khaùc nhau ntn? caùc loaøi thuù khoâng coù
+ Cho ví duï veà 5 phaûn xaï cho
moãi loaïi?
+ HIV laø gì? AIDS laø gì?
+ HIV/ AIDS laây truyeàn töø ngöôøi
naøy qua ngöôøi khaùc qua nhöõng
con ñöôøng naøo?
4/ Cuûng coá:
Cho hoïc sinh giaûi thích moät soá hieän töôïng.
5/ Daën doø:
OÂn thaät kó caùc baøi ñaõ hoïc chuaån bò cho baøi kt hoïc kì ñaït keát quaû cao.
70
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
Câu 1A 2D 3B 4C 5B 6D 7(1b,2a,3d,4c
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1
72
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014
Trường THCS Trần Quý Hai Giáo án Sinh học 8
II. Tự luận:
73
Giáo viên: Trần Thị Minh Diệu Năm học: 2013-2014