KIEM TRA TRIET - Nhom9

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Nhóm 9 – Triết học Mác Lênin

1. Chức năng quan trọng nhất của Triết học: chức năng thế giới quan và chức
năng phương pháp luận.
2. Lý luận của C.Mác được xem là thành tựu vĩ đại nhất của tư tưởng khoa học:
Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
3. Tiền đề KHTN cho sự ra đời triết học Mác:
 Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng (của nhà Vật lý học Rôbéc
Mâye người Đức)
 Học thuyết Tế bào (của nhà sinh vật học Slâyđen và S.Van người Đức)
 Học thuyết tiến hóa (của Đắcuyn người Anh)
4. Thuyết khả tri: Khẳng định con người về nguyên tắc có thể hiểu được bản chất
của sự vật; những cái mà con người biết về nguyên tắc là phù hợp với chính sự
vật.
- Thuyết bất khả tri: Con người không thể hiểu được bản chất thật sự của đối
tượng; Các hiểu biết của con người về tính chất, đặc điểm… của đối tượng
mà, dù có tính xác thực, cũng không cho phép con người đồng nhất chúng
với đối tượng vì nó không đáng tin cậy
5. Điều kiện ra đời của Triết học: khi xã hội loài người đã đạt đến một trình độ
tương đối cao của sản xuất xã hội, phân công lao động xã hội hình thành, của
cải tương đối thừa dư, tư hữu hóa tư liệu sản xuất được luật định, giai cấp phân
hóa rõ và mạnh, nhà nước ra đời.
6. Kết quả của sự kế thừa tinh hoa di sản lý luận của nhân loại, trực tiếp là tiền đề
khoa học tự nhiên cho ra đời triết học Mác.
7. Thời cổ đại, ở phương Tây, triết học mang tính định hướng đồng thời cũng
nhấn mạnh khát vọng tìm kiếm chân lý của con người.
8. Đối tượng nghiên cứu của Triết học là vấn đề về mối quan hệ giữa tư duy và
tồn tại, giữa ý thức và vật chất trên lập trường duy vật.
9. Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác- Lênin là quan hệ sản xuất
trong sự tác động qua lại với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
10. Học thuyết Mác đã chứng minh mục đích của cuộc đấu tranh giai cấp của giai
cấp vô sản chống lại giai cấp tư sản là vì sự nghiệp giải phóng con người, giải
phóng dân tộc, giải phóng giai cấp.

11. Ở phương Tây thời kì trung cổ, con người chịu sự chi phối của quan niệm thế
giới quan duy tâm.

12. Hạn chế lớn nhất của CNXH không tưởng là: Chưa đánh giá được vai trò của
giai cấp công nhân.
Ưu điểm lớn nhất của CNXH không tưởng là: Phê phán sâu sắc CNTB và lên tiếng
bảo vệ quyền lợi của giai cấp công nhân.

13. Con người phát triển và hoàn thiện mình dựa trên yếu tố lao động sản xuất.

14. Cấu trúc của một hình thái kinh tế - xã hội bao gồm 3 yếu tố: lực lượng sản
xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng.

15. Quy luật cơ bản của sự vận động và phát triển xã hội là quy luật mâu thuẫn hay
còn gọi là quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập.

16. Khi nền sản xuất được thực hiện với những công cụ ở trình độ thủ công, đơn
giản thì lực lượng sản xuất mang tính khách quan vốn có nhất định.

17. Động lực chủ yếu của sự tiến bộ xã hội là lực lượng sản xuất.

18. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là 1 quá trình lịch sử – tư nhiên,

19. Bản chất của con người được quyết định bởi các yếu tố sau:

20. Theo CNML bản chất con người là 1 thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật và
mặt xã hội, là chù thể và là sản phẩm của lịch sử.

21. Đứng im là trạng thái đặc biệt của vận động, đó là vận động trong thế cân
bằng,ổn định; vận động chưa làm thay đổi căn bản về chất, về vị trí, hình dáng, kết
cấu của sự vật

22. Có 5 hình thức vận động.

23. Không gian là hình thức tồn tại của sự vật xét ở góc độ tính chất

24. Nhà triết học Talet quan niệm thực thể đầu tiên của thế giới là nước và quan
điểm đó thuộc lập trường triết học chủ nghĩa duy vật tự phát

25. Thực chất, việc giải quyết hai mặt của vấn đề cơ bản của triết học đóng vai trò
quan trọng nó giúp cho ta biết được giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước cái
nào quyết định cái nào và con người có khả năng nhận thức được thế giới hay
không.

26. Chủ nghĩa duy tâm có hai hình thức cơ bản là chủ nghĩa duy tâm chủ quan và
chủ nghĩa duy tâm khách quan.

27. Chủ nghĩa duy vật để được hình thành và phát triển vói ba hình thức cơ bản là:
Chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy vật
biện chứng

28. Nhà triết học Các Mác quan niệm sự vật là “cái bóng” của ý niệm.
29. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

30. Thuyết nguyên tử của Đê mô crit là đỉnh cao của quan niệm duy vật cổ đại về
vật chất.

31. Vật chất theo định nghĩa của Vladimir Ilyich Lenin là cái có trước, vật chất là
cái tồn tại khách quan bên ngoài ý thức và không phụ thuộc vào ý thức và là cái
quyết định ý thức; là cái tác động lại vật chất; và nó có quan hệ biện chứng qua lại
với nhau.

32. Phát hiện vật chất có trước và ý thức có sau. Vật chất là nguồn gốc khách quan
của cảm giác, ý thức con người. Ý thức con người là sự phản ánh của thực tại
khách quan đó. Con người có khả năng nhận thức thế giới.

33. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật
hiện tượng.

34. Bản chất của ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo thế giới khách quan
vào bộ óc con người, là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.

35. Phương thức tồn tại của ý thức là tất cả các yếu tố tạo thành ý thức có mối
quan hệ biện chứng với nhau, song tri thức là yếu tố quan trọng nhất

36. Phương pháp siêu hình máy móc là phương pháp chi phối những hiểu biết triết
học về duy vật về vật chất ở thế kỷ XVII – XVIII

37. Hạn chế chung của quan niệm duy vật về vật chất ở thời kỳ cổ đại:

+ Đồng nhất vật chất với vật thể.

+ Chưa hiểu bản chất của ý thức cũng như mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.

+ Chưa giải quyết các vấn đề xã hội trên quan điểm duy vật.

Ưu điểm: không dựa vào thế giới thần bí để giải thích giới tự nhiên.

38. Hạt nhân của nhân cách là thế giới quan cá nhân, bao gồm toàn bộ các yếu tố
như quan điểm, lý luận, niềm tin, định hướng giá trị.

39. Cơ sở của mối liên hệ là tính thống nhất vật chất của thế giới.

40. Kiến trúc thượng tầng có chức năng bảo vệ, là công cụ đắc lực để củng cố, duy
trì sự phát triển của cơ sở hạ tầng sinh ra nó, đồng thời đấu tranh xóa bỏ cơ sở hạ
tầng cũ và kiến trúc thượng tầng cũ.

You might also like