Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 36

CẤU TRÚC VI THỂ PHẦN DẪN

KHÍ CỦA HỆ HÔ HẤP

ThS: Khổng Thị Vân Anh


Hệ Hô Hấp
1. Về chức năng: Dẫn khí
Trao đổi khí
2. Về hình thái:

Đường dẫn khí tới phổi


Phổi
MỤC TIÊU
1. Mô tả được cấu trúc của đường dẫn khí
ngoài phổi.
2. Mô tả cấu cấu trúc của các đường dẫn khí
trong phổi.
3. Liên hệ được sự phù hợp giữa cấu trúc và
chức năng của các đường dẫn khí.
1. ĐƯỜNG DẪN KHÍ TỚI PHỔI
1.1. Khoang mũi.
Xương, sụn,cơ và MLK
Được chia thành 3 vùng.
1. ĐƯỜNG DẪN KHÍ TỚI PHỔI
1.1. Khoang mũi.
1. ĐƯỜNG DẪN KHÍ TỚI PHỔI
1.1. Khoang mũi.
1. ĐƯỜNG DẪN KHÍ TỚI PHỔI
1.2. Khoang mũi - họng.
-BM trụ giả tầng có lông chuyển.
-Thành sau có ống thính giác và hạnh nhân.
-Xen kẽ từng vùng là BM lát tầng không sừng hoá.
1. ĐƯỜNG DẪN KHÍ TỚI PHỔI

1.3. Thanh quản.


-Mặt trước (nửa trên sau nếp thanh quản và các dây
thanh âm): Biểu mô lát tầng không sừng hoá.
-Các vùng khác là BM trụ giả tầng có lông chuyển.
1. ĐƯỜNG DẪN KHÍ TỚI PHỔI

1.4. Khí quản.


1. ĐƯỜNG DẪN KHÍ TỚI PHỔI

1.4.1. Niêm mạc khí quản.


1.4.1.1. Biểu mô
-Trụ giả tầng có lông chuyển
gồm 3 loại TB chủ yếu:
(1) TB trụ có lông chuyển(30%)
(2) TB hình đài tiết nhầy(28%)
(3) TB đáy(29%)

Trình bày cấu tạo mô học của 8 loại tế bào lợp biểu
mô niêm mạc khí quản
1. ĐƯỜNG DẪN KHÍ TỚI PHỔI
Siêu vi có thể phân biệt được 8 loại TB:
(4) TB tiết thanh dịch.
Sản phẩm của các tế bào này là thanh
dịch có độ quánh thấp, có men
lysozyme, kháng thể IgA và có thể cả
interferon.
(5) TB mâm khía.
tận cùng tk khí quản ở biểu mô khí quản
liên hệ với một số tb mâm khía thụ thể
cảm giác
1. ĐƯỜNG DẪN KHÍ TỚI PHỔI
Siêu vi có thể phân biệt được 8 loại TB:
(6) TB trung gian.
Đây là loại tế bào đang biệt hoá. Chúng có thể biệt
hoá thành tế bào có lông chuyển hoặc tế bào chế tiết.
(7) TB Clara.
Tế bào Clara được xác nhận là có vai trò hình thành
chất hoạt diện hay chất phủ (surfactante) ở bề mặt
đường hô hấp.
(8) TB Nội tiết.
Còn gọi là tế bào Kultschizky hoặc tế bào hạt nhỏ.
Những tế bào nội tiết trong biểu mô đường hô hấp
thường đứng thành đám và liên hệ với đầu tận cùng
thần kinh nội tiết, trong số đó có một số tế bào tiết
catecholamine.
1. ĐƯỜNG DẪN KHÍ TỚI PHỔI
1.4.1. Niêm mạc khí quản.
1.4.1.1. Biểu mô.
1.4.1.2. Lớp đệm.
Là loại mô liên kết thưa, ít sợi chun.
Ngăn cách giữa lớp đệm và tầng dưới niêm mạc
là một màng chun mỏng.
1. ĐƯỜNG DẪN KHÍ TỚI PHỔI
1.4.2. Tầng dưới niêm mạc.
Là mô liên kết có chứa tuyến (nhầy
hoặc pha).
Có 16-20 tấm sụn trong hình chữ C.
1.4.3. Áo ngoài.
Là mô liên kết thưa chứa nhiều mỡ,
mạch máu và thần kinh.
1. ĐƯỜNG DẪN KHÍ TỚI PHỔI
1.5. Phế quản gốc.
Là đoạn phế quản được tính từ nơi
phân đôi của khí quản đến rốn của
mỗi phổi (cựa phế quản là một gờ lồi
lên ở mặt trong nơi chia đôi của khí
quản thành 2 phế quản gốc, gờ này
thuộc sụn khí quản cuối cùng).
2. ĐƯỜNG DẪN KHÍ TRONG PHỔI - CÂY PHẾ QUẢN

Toàn bộ các nhánh phân chia từ một


cây phế gốc--- >Cây phế quản Khí quản
Phế quản gốc(1)

Phế quản thùy(2) 1
2

Phế quản gian tiểu thùy(3) 3

 4
Tiểu phế quản (nhánh 4-15)(4)
5

tiểu phế quản tận(nhánh16)(5)
2. ĐƯỜNG DẪN KHÍ TRONG PHỔI
2.1. Những phế quản.

Từ trong ra ngoài có 4 lớp áo:


>> Niêm mạc
>>Lớp cơ
>> Lớp sụn và tuyến
(Lớp dưới niêm mạc)
>> Lớp vỏ ngoài

S¬ ®å cÊu t¹o phÕ qu¶n gian tiÓu thuú.


1. Vá x¬ chun; 2. Líp ®Öm; 3. C¬ Reissessen;
4. Sôn trong; 5. TuyÕn; 6. BiÓu m« lîp.
2. ĐƯỜNG DẪN KHÍ TRONG PHỔI
2.1.1.Niêm mạc
Nếp gấp lòng nhăn nheo.
 Biểu mô:trụ giả tầng có lông chuyển

 Lớp đệm: MLK thưa, nhiều sợi


chun,có ít tế bào lympho
2.1.2.Lớp cơ
2 lớp cơ trơn mỏng( Reissessen)
không thành vòng khép kín
lớp trong: hướng vòng
lớp ngoài: không rõ ràng, hướng dọc
2. ĐƯỜNG DẪN KHÍ TRONG PHỔI

2.1.3. lớp sụn và tuyến


- Những mảnh sụn trong
không đều, không liên tục
- Những tuyến tiết nhầy và
tuyến phalòng phế quản

2.1.4.Lớp vỏ ngoài


- MLK thưa nhiều sợi chun
tiếp nối với MLK của nhu mô
phổi
2. ĐƯỜNG DẪN KHÍ TRONG PHỔI

2.2.Những tiểu phế quản


Tiểu phế quản
Đoạn phế quản nhỏ,
ĐK≤1mm, nằm trong tiểu
thùy.Thành của tiểu phế
quản không có tuyến,không
có sụn và không có những
điểm bạch huyết.Thành
được cấu tạo bởi
+ Lớp niêm mạc
+Lớp cơ
CÊu t¹o vi thÓ mét phÇn tiÓu thuú phèi
1.§éng m¹ch phæi; 2. TiÓu phÕ qu¶n tËn; 3.
TiÓu phÕ qu¶n; 4. BiÓu m«; 5. Líp ®Öm; 6. C¬
Ressessen; 7. Vá x¬ chun ; 8. PhÕ nang .
2. ĐƯỜNG DẪN KHÍ TRONG PHỔI
 Lớp niêm mạc:
Có nhiều nếp gấp--- >lòng nhăn
nheo hình khế
+Biểu mô:trụ đơn có lông chuyển
+Lớp đệm: là MLK mỏng
 Lớp cơ(cơ niêm):
2. ĐƯỜNG DẪN KHÍ TRONG PHỔI
2. ĐƯỜNG DẪN KHÍ TRONG PHỔI
2.3. Tiểu phế quản tận.
Thành mỏng.
Niêm mạc không có nếp gấp.
Biểu mô vuông đơn
3. CHỨC NĂNG CỦA ĐƯỜNG DẪN KHÍ
3.1. Lưu thông khí.
Thành phần cơ.
Sụn trong.
3. CHỨC NĂNG CỦA ĐƯỜNG DẪN KHÍ
3.2. Bảo vệ.
Lông chuyển.
Mô bạch huyết.
Mao mạch máu.
Tuyến nhầy và tuyến pha.
4. THỰC HÀNH

1 2 Thực quản
4. THỰC HÀNH
Biểu mô
1
Lớp đệm

Dưới niêm mạc


2

Vỏ ngoài
3

Khí quản
4. THỰC HÀNH

E: Biểu mô
SM: Cơ trơn
(Ressesen)
C: Sụn trong
G: Tuyến nhầy
V: Tĩnh mạch
phổi

PHẾ QUẢN
4. THỰC HÀNH

1. Biểu mô
2. Lớp đệm
1 3. Cơ niêm
4. Mô liên kết
3
2
4

TIỂU PHẾ QUẢN


4. THỰC HÀNH

TIỂU PHẾ QUẢN TẬN


4. THỰC HÀNH

Tiểu phế quản Khí quản


4. THỰC HÀNH

Phế quản
4. THỰC HÀNH

Khí quản
4. THỰC HÀNH

TIỂU PHẾ QUẢN


4. THỰC HÀNH

TIỂU PHẾ QUẢN TẬN

You might also like